Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 1 :
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế được xác định như thế nào?
a) Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt
Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
b) Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam, không
phân biệt nơi trả thu nhập.
c) Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh Việt
Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
d) Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân
biệt nơi trả và nhận thu nhập.
e) Đáp án a và đáp án d.
f) Đáp án b và đáp án c.

Câu 2 :
Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với
Việt Nam và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính như thế nào?
a) Từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng
kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) và không phải thực hiện
các thủ tục xác nhận lãnh sự.
b) Từ đầu năm dương lịch trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết
thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) và không phải thực hiện các
thủ tục xác nhận lãnh sự.
c) Từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng
kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) nhưng phải thực hiện các
thủ tục xác nhận lãnh sự.
Câu 3 :
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có
thu nhập chịu thuế thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN như thế nào?
a) Theo diện cá nhân cư trú.
b) Theo diện cá nhân không cư trú.
c) Không có đáp án nào chính xác.
Câu 4 :
Khoản tiền thù lao nhận được nào sau đây không bị tính vào TNCT khi tính thuế TNCN từ TL-TC?
a) Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới.
b) Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án.
c) Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút.
d) Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy.
e) Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
f) Tiền dịch vụ quảng cáo.
g) Không có đáp án nào đúng.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 5 :
Các khoản thu nhập doanh nghiệp trả cho NLĐ bằng tiền nào sau đây phải tính vào thu nhập chịu thuế
khi xác định thuế TNCN từ TL-TC?
a) Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
b) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa.
c) Bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm theo mức ghi tại Hợp đồng lao
động.
d) Không có đáp án nào đúng.

Câu 6 :
Thu nhập nào sau đây không tính vào thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân?
a) Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ
và các loại chứng khoán khác theo quy định Luật Chứng khoán.
b) Thu nhập từ bán công ty TNHH một thành viên do cá nhân đầu tư.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của
Luật chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.
d) Không có đáp án nào đúng.

Câu 7 :
Thu nhập từ trúng thưởng không bao gồm khoản thu nhập nào sau đây.
a) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hoá, dịch vụ theo quy
định của Luật Thương mại.
b) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do các
tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ
chức.
c) Trúng thưởng trong cuộc bình bầu nhân viên xuất sắc nhất năm do doanh nghiệp tổ chức.
d) Không có đáp án nào đúng.

Câu 8 :
Người nộp thuế mặc dù gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn … trong năm tính thuế nhưng không được
xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó đối với khoản thu nhập nào sau đây?
a) Thu nhập từ trúng thưởng.
b) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền
công.
c) Thu nhập từ quà tặng.
d) Không có đáp án nào đúng.
e)
f) Có nhiều hơn một đáp án đúng.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 9 :
Thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập từ kinh doanh của cá nhân?
a) Thu nhập nhận được từ hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép
hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
b) Thu nhập nhận được từ hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới.
c) Thu nhập nhận được từ hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại
lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
d) Thu nhập nhận được từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”
e) Thu nhập nhận được từ hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu
nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện
tử.
Câu 10 :
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nào sau đây bắt buộc phải nộp thuế theo phương pháp kê khai?
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở lên.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ.

Câu 11 :
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nào sau đây có doanh thu thực tế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và
không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN?
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT, thuế TNCN.
b) Cá nhân cho thuê tài sản.
c) Cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức;
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 12 :
Cá nhân kinh doanh nào sau đây không được nộp thuế theo từng lần phát sinh?
a. Cá nhân kinh doanh lưu động.
b. Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân.
c. Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
d. Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế
theo phương pháp kê khai.
e. Không có đáp án nào đúng.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 13 :
Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm khoản thu nhập nào sau đây?
a. Lợi tức cổ phần.
b. Lãi tiền cho vay.
c. Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán.
d. Cả a, b và c
Câu 14 :
Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế khi tính thuế TNCN
từ tiền lương – tiền công.
a. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần tiền lương làm
việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
c. Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân
người lao động và thân nhân của người lao động.
d. Phương án a và b.
e. Phương án a và c.
Câu 15 :
Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế?
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao
động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
b. Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho
người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
c. Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo
quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại
Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước
ngoài về Việt Nam làm việc.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.
Câu 16 :
Quy định nào sau đây là quy định đúng về thu nhập từ chuyển nhượng BĐS được miễn thuế?
a. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi,
mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; cha dượng,
mẹ kế với con riêng của vợ hoặc chồng; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi,
mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà
nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
c. Tất cả các đáp án trên.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 17 :
Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 9 năm 2021 ông có thu nhập từ tiền
công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 100 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có
khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Số thuế TNCN trong tháng 9 năm 2021 ông X phải nộp là bao
nhiêu?
a. 18.220.000 đồng
b. 22.000.000 đồng
c. 21.300.000 đồng
d. Số khác
Câu 18 :
Ông T là cá nhân không cư trú tại Việt Nam trong năm 2021 chỉ có duy nhất nguồn thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán niêm yết với tổng giá trị chuyển nhượng là 1.000 triệu đồng. Theo kê khai của ông
C thì giá mua loại chứng khoán đã chuyển nhượng trước khi niêm yết là 900 triệu đồng, có đầy đủ chứng
từ chứng minh. Thuế TNCN ông C phải nộp trong năm 2021 từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán
là bao nhiêu?
A. 200 triệu đồng.
B. 20 triệu đồng.
C. 1 triệu đồng.
D. Số khác.
Câu 19 :
Cá nhân không được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế:
a. Các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định.
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với
một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
c. Khoản mua bảo hiểm nhân thọ (không quá 3 triệu đồng/tháng).
d. Tất cả các khoản trên đều được giảm trừ.
Câu 20 :
Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế là những khoản thu nhập nào sau đây?
a. Tiền lãi cho doanh nghiệp vay.
b. Lãi tiền gửi tiết kiệm.
c. Lợi tức sau khi nộp thuế TNDN của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Câu 21 :
Trong các khoản thu nhập dưới đây, khoản nào là thu nhập không chịu thuế TNCN?
a) Thu nhập từ nhận quà tặng bằng tiền mặt.
b) Thu nhập từ nhận thừa kế là 01 chiếc ô tô.
c) Thu nhập từ nhận quà tặng là BĐS do người chồng tặng vợ.
d) Thu nhập từ nhận thừa kế chứng khoán.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 22 :
Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm đối tượng nào
sau đây?
a. Con chưa thành niên.
b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề và có
thu nhập bình quân tháng trong năm không quá triệu đồng.
c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.
d. Câu a và b
e. Câu b và c

Câu 23 :
Tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động
thì cơ quan chi trả phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN như thế nào?
a) Khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập nếu số tiền chi trả từng lần từ
2 triệu trở lên và cá nhân không có cam kết có thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế TNCN từ
TL-TC.
b) Tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.

Câu 24 :
Hai vợ chồng anh H đồng sở hữu một mảnh đất có diện tích là 200 m2, anh chị đã xây dựng ngôi nhà
để ở với diện tích là 70m2. Tháng 10/2021 anh chị bán 50m2. Anh chị cam kết chi có duy nhất một
mảnh đất này?
a) Việc bán 50 m2 đất gia đình anh được miễn thuế TNCN từ chuyển quyền sử dụng đất.
b) Việc bán 50 m2 đất gia đình anh không được miễn thuế TNCN từ chuyển quyền sử dụng đất.

Câu 25 :
Trường hợp nào thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế?
a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại
với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
d) Tất cả các khoản thu nhập trên;

Câu 26 :
Kỳ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:
a) Từng lần phát sinh thu nhập.
a) Theo năm.
b) Theo tháng.
c) Theo quý.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 27 :
Tổ chức, cá nhân nào sau đây không khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân?
a) Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là
người nộp thuế.
b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân.
c) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp
đồng, bồi thường khác cho hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai.
d) Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số
cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài.
e) Không có trường hợp nào nêu trên.

Câu 28 :
Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm
trừ gia cảnh?
a) Con đến 18 tuổi.
b) Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
c) Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không
có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân
tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng).
d) Tất cả các trường hợp trên.

Câu 29 :
Trường hợp tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân cùng kinh doanh dịch vụ chịu thuế 10%, tổ chức
phải thực hiện việc khai và nộp thay thuế TNCN cho cá nhân như thế nào?
a) Tổ chức phải nộp thay cho cá nhân hợp tác kinh doanh thuế GTGT là 10%, thuế TNCN là 2%.
b) Tổ chức phải nộp thay cho cá nhân hợp tác kinh doanh thuế GTGT là 5%, thuế TNCN là 2%.

Câu 30 :
Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo kỳ nào sau đây?
a) Theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời
điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán).
b) Theo năm dương lịch.
c) Được lựa chọn theo đáp án a hoặc đáp án b.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 31 :
Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp khai và nộp thuế
TNCN như thế nào?
a. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp không
trực tiếp khai thuế. Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
có trách nhiệm khấu trừ và khai thuế, nộp thuế TNCN nếu doanh nghiệp xác định số tiền hoa
hồng trả cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
b. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp có thể
uỷ quyền cho Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp khai
thuế thay. Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách
nhiệm khấu trừ và khai thuế, nộp thuế TNCN nếu doanh nghiệp xác định số tiền hoa hồng trả
cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
c. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp phải trực
tiếp khai thuế, nộp thuế theo năm.
Câu 32 :
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thực hiện khai và tính thuế
theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc
xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ xử lý thế nào?

a. Cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo lĩnh vực, ngành nghề có tỷ lệ thuế suất
cao nhất theo quy định.
b. Cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
Câu 33 :
Hộ khoán đã được thông báo chấp thuận ngừng kinh doanh được giảm thuế như thế nào?
a. Nếu ngừng từ ngày đầu tiên của tháng dương lịch thì điều chỉnh giảm toàn bộ tiền thuế khoán;
nếu ngừng trong khoảng từ ngày 02 đến ngày 15 thì giảm 50% và điều chỉnh giảm toàn bộ tiền
thuế khoán của các tháng sau; nếu ngừng trong khoảng từ ngày 16 trở đi thì không được giảm,
chỉ điều chỉnh giảm toàn bộ tiền thuế khoán của các tháng sau.
b. Nếu tạm ngừng kinh doanh trọn tháng thì được điều chỉnh giảm toàn bộ; nếu tạm ngừng kinh
doanh từ 15 ngày liên tục trở lên trong một tháng thì được điều chỉnh giảm 50%.
Câu 34 :
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi xác định nghĩa vụ thuế TNCN từ TL-TC
được quy định như thế nào?
a. Tại tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
b. Chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
c. Khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế.
d. Cả đáp án a và đáp án b.
e. Cả đáp án a và đáp án c.
f. Cả đáp án b và đáp án c.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 35 :
Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là thời điểm nào?
a. Là thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
b. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc.
c. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc.
d. Trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc.
Câu 36 :
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn không bao gồm trường hợp nào
sau đây?
a. Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi
giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp hoặc khi rút vốn.
b. Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
c. Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu là thời điểm tổ chức trả cổ tức.
d. Đối với thu nhập nhận được do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức là cá nhân
nhận thu nhập.
Câu 37 :
Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, trong thời gian chưa đủ 12 tháng để
xác định được cá nhân đó là cá nhân cư trú hay không cư trú thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ thực
hiện khấu trừ thuế TNDN như thế nào?
a. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tạm khấu trừ theo Biểu thuế toàn phần và cấp chứng từ khấu trừ
thuế TNCN.
b. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế
ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu
lũy tiến từng phần hoặc theo Biểu thuế toàn phần.
Câu 38 :
Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế thì khai thuế như
thế nào?
a. Không phải khai thuế.
b. Vẫn phải khai thuế theo từng lần phát sinh, sau đó xin hoàn thuế.
c. Vẫn phải khai thuế theo từng lần phát sinh, nhưng không phải nộp thuế.
Câu 39 :
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức
phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì cá nhân thực
hiện khai và nộp thuế TNCN như thế nào?
a. Cá nhân có văn bản uỷ quyền cho công ty chứng khoán thực hiện khai và nộp thuế thay.
b. Cá nhân phải khai và nộp trực tiếp với cơ quan thuế.
c. Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo
quy định của Luật thuế TNCN.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661


[Bộ đề Trắc nghiệm Đại lý Thuế 2023]| VSO/TNCN

Câu 40 :
Cá nhân người nước ngoài, lần đầu tiên đến Việt Nam, có mặt tại Việt Nam vào ngày 1/10/2021 và ở
lại Việt Nam làm việc theo thoả thuận hợp đồng lao động đến ngày 30/11/2022. Cá nhân đó sẽ thực hiện
quyết toán thuế TNCN vào những thời điểm nào?
a. Tại ngày 31/12/2021, và do năm 2021, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nên là cá
nhân không cư trú. Ngày 30/11/2022, trước khi về nước, sẽ xác định số ngày có mặt tại Việt
Nam từ ngày 1/1/2022 đến ngày 30/11/2022 để xác định cá nhân cư trú hay không cư trú.
b. Kỳ tính thuế đầu tiên của cá nhân đó tại Việt Nam là kỳ từ 1/10/2021 đến ngày 30/09/2022. Cá
nhân sẽ căn cứ vào số ngày có mặt tại Việt Nam cho kỳ tính thuế đó để xác định cá nhân cư trú
hay không cư trú. Kỳ tính thuế thứ 2 là từ ngày 1/1/2022 đến ngày 30/11/2021.

[Tài liệu lưu hành nội bộ]| 0932.55.1661 – 0973.55.1661

You might also like