Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

ÔN TẬP HỮU CƠ – ESTE

Câu 1: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo
thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu  OH 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2 SO 4 đặc ở
170C không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm CH 3 .

B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom trong dung môi CCl 4 .
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 2: Este X có công thức phân tử C 6 H10 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu
cơ Y, Z, T  M Z  M T  . Biết Y tác dụng với Cu  OH 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm
NaOH và CaO, thu được CH 4 . Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 3: Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol
chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch HCl, thu được chất T có
mạch cacbon không phân nhánh. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H 2  Ni, t  theo tỉ lệ mol 1 : 1.

C. Chất Y có công thức C 4 H 2 O 4 Na 2 .

D. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom trong dung môi CCl 4 .

Câu 4: Hợp chất hữu cơ mạch hở X  C 8 H12 O 5  tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và

hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z  M Y  M Z  . Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ mạch hở X  C 8 H12 O 5  tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và
hai muối của axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 6: Cho 1 mol chất X ( C 9 H 8 O 4 , chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z
và 1 mol H 2 O . Chất Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có hai nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):

 a  X  2NaOH  t
 X1  X 2  X 3  b  2X1  H 2SO 4  2X 4  Na 2SO 4
 c  2X 2  H 2SO 4  2X 5  Na 2SO 4  d  X 3  CuO  t
 X 6  Cu  H 2O

Biết X có hai nhóm este, có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 ; X 3 , X 4 , X 5 là các chất hữu cơ khác nhau ( X 3 tác dụng được
với Na). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X 3 hòa tan được Cu  OH 2 . B. Chất X tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Hai chất X 4 và X 5 đều có hai nguyên tử oxi. D. Phân tử X 6 bị oxi hóa bởi tạo ra X 3 .
Câu 8: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t
X  2NaOH   X1  X 2  X 3
2X1  H 2SO 4  Na 2SO 4  2X 4
2X 2  H 2SO 4  Na 2SO 4  2X 5
t
X 3  CuO   X 6  CuO  H 2 O
Biết X  C 6 H10 O 4  chứa hai chức este; các phân tử X 3 , X 4 , X 5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X 4 và X 5 đều cao hơn X 3 .

B. Các chất X 3 , X 4 , X 5 đều tan tốt trong nước.

C. Chất X 6 bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được kết tủa Ag.

D. Dung dịch nước của X 4 và X 5 đều tác dụng với CaCO 3 .

Câu 9: Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol
chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng H 2 SO 4 (dư), thu
được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H 2  Ni, t  theo tỉ lệ mol 1 : 3.

C. Chất Y có công thức C 4 H 4 O 4 Na 2 .


D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H 2 SO 4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, ngâm trong nước nóng, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc ngâm trong nước nóng bằng cách đun nóng nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 15: Cho 4,4 gam este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam ancol
Y. Đun Y với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,00. B. 2,55. C. 2,30. D. 1,60.
Câu 16: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 , không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản
ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3
mol H 2 O . Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,05 và 8,4. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6.
Câu 17: Thủy phân 9,25 gam hai este có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và m gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 135C , thu được
3,575 gam hỗn hợp các ete. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 9,55. C. 10,55. D. 8,55.
Câu 18: Este đơn chức X có tỉ khối so với He là 25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 3COOCH  CHCH 3 . B. CH 2  CHCOOCH 2 CH 3 .

C. CH 2  CHCH 2 COOCH 3 . D. C 2 H 5COOCH  CH 2 .


Câu 19: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần vừa đủ 100 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I.
Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOC 2 H 5 , 45%; CH 3COOCH 3 ,55%. B. HCOOC 3 H 7 ,75%; CH 3COOC 2 H 5 ,25%.

C. HCOOC 3 H 7 ,25%; CH 3COOC 2 H 5 ,75%. D. HCOOC 2 H 5 ,55%; CH 3COOCH 3 , 45%.


Câu 20: Cho 18,48 gam hỗn hợp E gồm một este đơn chức, mạch hở và một este hai chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với
130 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol no và hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit cacboxylic.
Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 0,32 mol CO 2 và 0,48 mol H 2 O . Khối lượng muối có khối lượng mol lớn hơn trong Y là
A. 6,80 gam. B. 8,20 gam. C. 4,92 gam. D. 13,12 gam.
Câu 21: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam ancol Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64
lít H 2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,60. B. 4,20. C. 6,00. D. 4,50.
Câu 22: Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%.
Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75
gam C 2 H 5OH (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%).
Giá trị của m là
A. 10,12. B. 8,10. C. 6,48. D. 16,20.
Câu 24: Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với
Na dư, thu được 1,232 lít H 2 (đktc). Đun phần hai với H 2 SO 4 đặc, thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của
m là
A. 4,224. B. 5,280. C. 3,520. D. 4,400.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo ra từ axit cacboxylic và ancol,
M X  M Y  150 ), thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1
muối F và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối
lượng của X trong E là

A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%.


Câu 26: Hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C 8 H 8 O 2 . Cho 4,08 gam hỗn hợp trên
phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa ba chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong
dung dịch Z là
A. 3,34 gam. B. 5,50 gam. C. 4,96 gam. D. 5,32 gam.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9
gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam
hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
Câu 28: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z
chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. X có đồng phân hình học cis – trans.
B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.
C. X có thể làm mất màu nước brom.
D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hiđro.
Câu 30: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8 H 8 O 2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml
dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình
đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với ba axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là
đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa hai liên kết  trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu
được 9,68 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 35,71%. B. 38,76%. C. 30,71%. D. 46,07%.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este cần 3,78 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca  OH 2 , thu được 7,5 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 1,125 gam so với dung dịch Ca  OH 2 ban
đầu. Đun nóng Y, thu thêm 3,75 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,225. B. 2,825. C. 2,450. D. 2,575.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí
CO 2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66.
Câu 34: Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, mạch hở, chứa hai liên kết  trong phân tử. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2 , thu được CO 2 và 0,32 mol H 2 O . Biết E được tạo
thành từ axit cacboxylic và ancol. Số nguyên tử cacbon trong E và T lần lượt là
A. 5 và 3. B. 4 và 4. C. 4 và 5. D. 5 và 4.
Câu 35: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H 2 O . Mặt khác, cho m gam E
phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam.
Câu 36: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là
ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO 2 và
0,07 mol H 2 O . Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp
muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na 2 CO 3 ; 0,195 mol CO 2 và 0,135 mol H 2 O . Phần trăm khối lượng của
T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.


Câu 37: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi    trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là
este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 , thu
được 0,37 mol H 2 O . Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X
gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn
chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ m1 : m 2 có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?

A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.


Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức  M X  M Y  ; T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol.
Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần
vừa đủ 0,45 mol O2 , thu được Na 2 CO3 , H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.
Câu 39: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X  C x H 2x O2  ,

 
este Y C y H 2y 2 O 2 và este Z  C z H 2z 2 O 4  . Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn

hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2
, thu được Na 2 CO 3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O . Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 8,35%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,94%.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của
nhau, M T  M Z  14 ). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2 , thu được CO 2 và H 2 O . Mặt khác,
cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp
muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử
khối lớn nhất trong G là
A. 3,24 gam. B. 2,68 gam. C. 6,48 gam. D. 4,86 gam.

You might also like