Professional Documents
Culture Documents
(Ngữ Pháp Đáp Án) Kiểm Tra Cuối Khóa Sơ Cấp 1
(Ngữ Pháp Đáp Án) Kiểm Tra Cuối Khóa Sơ Cấp 1
(Ngữ Pháp Đáp Án) Kiểm Tra Cuối Khóa Sơ Cấp 1
4. 제 언 니 는 치 마 를 입 고 싶 지 않 아 요 ..
5. 우리 가족은 모두 사 명입니다.
II. Ghi từ vựng chủ đề chung nhất cho các nhóm danh từ dưới đây
(10đ) :
Ví dụ : 영국, 한국, 인도네시아 : 나라
1. 아버지, 형, 누나, 동생 :
2. 바지, 치마, 드레스, 티셔츠 :
3. 사과, 배, 오랜지, 딸기 :
4. 작년, 오늘, 화요일, 아침 :
5. 의사, 경찰관, 안내원, 배우 :
6. 김밥, 불고기, 김치, 떡 :
7. 영화 감상, 여행, 낚시, 우표 수집 :
8. 축구, 농구, 테니스, 수영 :
9. 차, 커피, 우유, 콜라 :
10. 배, 오토바이, 기차, 비행기 :
III. Hoàn chỉnh các câu sau bằng các gợi ý dưới đây (20đ) :
1. 저 / 수요일 오전 10 시 / 친구 / 같이 / 학원 / 가다
3. 내일 아침 / 비 / 오다 / 집 / 쉬다
4. 엠마 씨 / 도서관 / 책 / 읽다 / 좋아하다
5. 저 / 수영 / 못하다 / 자주 / 바다 / 가다
Ngày mai chúng ta hãy gặp nhau ở trước bưu điện lúc 8h nhé.
5. Uống nhiều nước vào mỗi buổi sáng thì rất tốt.
V. Dùng ngữ pháp tương đồng tương ứng cho các câu dưới đây (15đ) :
1 . 제가 내년에 유학을 갈 거 예 요 .
2. 이 빵을 먹고 싶어요?
3. 수영을 할 수 없어요.
4. 우리 내일 등산할까요?
5. 저는 혼자 산책하기를 좋아해요.
VI. Chọn ngữ pháp phù hợp để nối 2 câu thành 1 (15đ) :
Ví dụ :
돈이 없어요. 차를 못 사요.
돈이 없어서 차를 못 사요. (C hỉ cần ghi 없어서 là được)
VII. Dùng các từ nghi vấn để đặt câu hỏi với bộ phận được gạch dưới
trong câu trả lời (10đ) :
Ví dụ :
어제 밥을 먹었어요. (gạch chân chỗ 밥을 => đặt câu hỏi cho phần này)
어제 무엇을 먹었어요? (chỉ cần ghi 무 엇 을 là được)
1. 제 누나가 이 모자를 만들어요.
?
2. 이 사과 두개에 5000 원이에요.
?
3. 기차로 다낭에 가요.
?
4. 집에서 식당까지 버스로 30 분이 걸려요.
?
5. 몸이 아파서 학교에 못 갔어요.
?