(Ngữ Pháp Đáp Án) Kiểm Tra Cuối Khóa Sơ Cấp 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Youtube : YOUNGIE KOREAN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KHÓA SƠ CẤP 1


(Đề gồm 4 trang)
Môn : Từ vựng và Ngữ pháp
Thời gian : 60 phút
Điểm : …./100
---------------o0o-----------------

I. Sửa lỗi sai trong các câu sau (10đ) :


Ví dụ :
9 시에서 수업이 시작해요.
 9 시에서 => 9 시에
1. 우리 어머니께서는 은행원십니다.

2. 제 여자친구는 예뻐고 똑똑해요.

3. 제가 할머니에게 홍차를 드릴까요?

4. 제 언 니 는 치 마 를 입 고 싶 지 않 아 요 ..

5. 우리 가족은 모두 사 명입니다.

II. Ghi từ vựng chủ đề chung nhất cho các nhóm danh từ dưới đây
(10đ) :
Ví dụ : 영국, 한국, 인도네시아 : 나라
1. 아버지, 형, 누나, 동생 :
2. 바지, 치마, 드레스, 티셔츠 :

Tài liệu nội bộ của lớp tiếng Hàn YOUNGIE KOREAN


Youtube : YOUNGIE KOREAN

3. 사과, 배, 오랜지, 딸기 :
4. 작년, 오늘, 화요일, 아침 :
5. 의사, 경찰관, 안내원, 배우 :
6. 김밥, 불고기, 김치, 떡 :
7. 영화 감상, 여행, 낚시, 우표 수집 :
8. 축구, 농구, 테니스, 수영 :
9. 차, 커피, 우유, 콜라 :
10. 배, 오토바이, 기차, 비행기 :
III. Hoàn chỉnh các câu sau bằng các gợi ý dưới đây (20đ) :
1. 저 / 수요일 오전 10 시 / 친구 / 같이 / 학원 / 가다

2. 우리 어머니 / 매일 / 외할머니 / 인삼차 / 드리다

3. 내일 아침 / 비 / 오다 / 집 / 쉬다

4. 엠마 씨 / 도서관 / 책 / 읽다 / 좋아하다

5. 저 / 수영 / 못하다 / 자주 / 바다 / 가다

IV. Dịch câu sau sang tiếng Hàn (20đ) :


1. Ngày mai chúng ta gặp nhau ở đâu nhỉ?

Ngày mai chúng ta hãy gặp nhau ở trước bưu điện lúc 8h nhé.

Tài liệu nội bộ của lớp tiếng Hàn YOUNGIE KOREAN


Youtube : YOUNGIE KOREAN

2. Vào kỳ nghỉ hè tôi định sẽ đến hồ bơi để học bơi.

3. Chắc là sáng nay anh ấy sẽ đi bộ từ nhà đến công viên.

4. Mẹ tôi muốn đi du lịch bằng máy bay.

5. Uống nhiều nước vào mỗi buổi sáng thì rất tốt.

V. Dùng ngữ pháp tương đồng tương ứng cho các câu dưới đây (15đ) :

1 . 제가 내년에 유학을 갈 거 예 요 .

2. 이 빵을 먹고 싶어요?

3. 수영을 할 수 없어요.

4. 우리 내일 등산할까요?

5. 저는 혼자 산책하기를 좋아해요.

VI. Chọn ngữ pháp phù hợp để nối 2 câu thành 1 (15đ) :
Ví dụ :
돈이 없어요. 차를 못 사요.
 돈이 없어서 차를 못 사요. (C hỉ cần ghi 없어서 là được)

Tài liệu nội bộ của lớp tiếng Hàn YOUNGIE KOREAN


Youtube : YOUNGIE KOREAN

1. 그 여자는 예뻐요. 그 여자는 남차진구가 없어요

2. 방학에 시간이 많아요. 식당에서 아르바이트해요.

3. 아침 6 시에 빵을 먹어요. 7시에 학교에 가요 .

4. 저는 머리가 아파요. 병원에 안 가요.

5. 우리 학교에 도서관이 커요. 교실도 편리해요.

VII. Dùng các từ nghi vấn để đặt câu hỏi với bộ phận được gạch dưới
trong câu trả lời (10đ) :
Ví dụ :
어제 밥을 먹었어요. (gạch chân chỗ 밥을 => đặt câu hỏi cho phần này)
 어제 무엇을 먹었어요? (chỉ cần ghi 무 엇 을 là được)
1. 제 누나가 이 모자를 만들어요.
 ?
2. 이 사과 두개에 5000 원이에요.
 ?
3. 기차로 다낭에 가요.
 ?
4. 집에서 식당까지 버스로 30 분이 걸려요.
 ?
5. 몸이 아파서 학교에 못 갔어요.
 ?

Tài liệu nội bộ của lớp tiếng Hàn YOUNGIE KOREAN

You might also like