Professional Documents
Culture Documents
BT4 H - Võ-Phương-Nhi CH K33
BT4 H - Võ-Phương-Nhi CH K33
Thành phần Loại cấu trúc Space Group Thông số Tọa độ motif
mạng
a) Vẽ cấu trúc các tinh thể bằng phần mềm diamond và xác định vị trí và cường độ của 9
vạch tín hiệu nhiễu xạ tia X khi sử dụng tia X có bước sóng bằng 1,54 A.
Loại ô mạng
Tên/Thành Hình 3 chiều của ô mạng
Bravais/Thông Vạch tín hiệu nhiễu xạ tia X
phần hóa học cơ sở
số mạng
9e6
7e6
6e6
4e6
angstron
3e6
2e6
1e6
α===90o 20 30 40 50
2Theta 60 70 80 90
Cs a=b=c= 4.2696
angstron
α===90o
1
Lập phương tâm
mặt (FCC)
α===90o
b) Dùng phần mềm Excel trình bày cách xác định vị trí và cường độ của 9 vạch tín hiệu nhiễu
xạ tia X (dùng tia X có bước sóng 1,54A). Trong 1 file Excel trình bày cho cả 3 cấu trúc,
mỗi cấu trúc trình bày trong 1 sheet. (Xem hướng dẫn cách tính trong slide bài giảng)
c) Trình bày so sánh (trong file Word) các giá trị tính được bằng Excel với các giá trị tính
được bằng phần mềm Diamond.
2. Giản đồ XRD (đo bằng bức xạ Mo K có bước sóng bằng 0.0709 nm) của một chất
tinh thể X có dạng như sau:
Int.
300000
250000
200000
150000
100000
50000
5 10 15 20 25 2Theta 30 35 40 45 50
2 theta Cường độ
Tín
hiệu (Độ) (Count)
1 12.913 2378025.62
2 14.921 3270.53
3 21.162 3155663.29
4 24.868 1044524.01
5 25.993 6798.18
6 30.102 444256.04
7 32.876 398051.65
8 82.47 238235
a) Hãy xác định dạng cấu trúc tinh thể của X là lập phương đơn giản (SC), lập phương
tâm khối (BCC), hay lập phương tâm mặt (FCC).
Cấu trúc tinh thể của X là dạng lập phương tâm mặt (FCC) vì:
2
2 2 2
sin θ sin θ sin θ
= = =const
3 4 8
a = 5.460Å
3. Sử dụng phần mềm HighScore Plus đọc file .RAW (đính kèm). Mô tả các thông tin
sau
a) Điều kiện phân tích mẫu: bước sóng tia X, bước nhảy, thời gian lưu
TiO2_500:
TiO2_700:
b) Các thông số của 9 mũi tín hiệu đầu tiên: vị trí 2theta, Cường độ, Bề rộng FWHM
TiO2_500
Pos. [°2Th.] Height [cts] FWHM [°2Th.] d-spacing [Å] Rel. Int. [%]
TiO2_700
3
Pos. [°2Th.] Height [cts] FWHM [°2Th.] d-spacing [Å] Rel. Int. [%]
4. BaTiO3 được điều chế bằng phương pháp phân hủy BaTiO(C 2O4)2.4H2O. Để khảo sát
ảnh hưởng của điều kiện phân hủy đến tính chất sản phẩm người ta tiến hành quá
trình phân hủy ở những điều kiện khác nhau như sau:
a) Nung bằng lò nung thường cho tới 650 oC, không ủ nhiệt
b) Nung bằng lò nung thường cho tới 720 oC sau đó ủ trong vòng 20 phút tại nhiệt độ 720 oC
c) Làm nóng mẫu bằng lò vi sóng cho tới khi mẫu đạt 650 oC, không ủ nhiệt.
Kết quả phân tích nhiễu xạ bột tia X của các mẫu a, b, c được trình bày ở giản đồ sau.
4
Hãy dựa vào giản đồ và các số liệu trong phụ lục để phân tích ảnh hưởng của 3 điều kiện nung
nóng nói trên đến thành phần pha và hình thái của các sản phẩm.
BaTiO3
BaC2O4
5
BaCO3
BaO
6
Số liệu XRD chuẩn của một số pha tinh thể
BaTiO3
Ba(C2O4)
7
BaCO3
BaO