Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Hội Thảo IFRS - Chuẩn Mực IFRS 16
Tài Liệu Hội Thảo IFRS - Chuẩn Mực IFRS 16
www.nlv.edu.com
Nội dung
Thay thế IAS 17, IFRS 16 thiết lập các nguyên tắc cho việc ghi
nhận, đo lường, trình bày và thuyết minh các giao dịch thuê,
hướng tới việc đảm bảo rằng các bên thuê và cho thuê đều cung
cấp thông tin phù hợp và hữu ích về các hợp đồng thuê.
Phạm vi – Thành phần áp dụng
IFRS 16 được áp dụng với mọi giao dịch thuê, kể cả các giao dịch cho thuê lại, ngoại trừ
• Các giao dịch thuê nhằm phục vụ việc thăm dò hoặc sử dụng khoáng sản, dầu mỏ, khí
tự nhiên và các nguồn tài nguyên không thể tái tạo khác;
• Các giao dịch thuê lại tài sản sinh học (IAS 41 Nông nghiệp);
• Các thỏa thuận nhượng quyền dịch vụ (IFRIC 12 Service Concession Arrangements);
• Giấy phép sở hữu trí tuệ được cung cấp bởi bên cho thuê (IFRS 15 Doanh thu từ hợp
đồng với khách hàng), và
• Các quyền nắm giữ bởi bên đi thuê theo các thỏa thuận nhượng quyền với một số
hạng mục như phim, video, kịch, bản thảo, bằng sang chế và bản quyền trong phạm vi
của IAS 38 Tài sản vô hình
Phạm vi – không áp dụng
Đánh giá hợp đồng chứa đựng quyền kiểm soát việc sử
dụng tài sản xác định như thế nào?
03 Để đánh giá liệu hợp đồng có chứa đựng quyền kiểm soát việc sử dụng tài sản
xác định trong một khoảng thời gian, đơn vị cần đánh giá liệu rằng, trong suốt
thời gian sử dụng, bên đi thuê có các quyền sau hay không:
(a) quyền kiểm soát việc thụ hưởng các lợi ích kinh tế từ sử dụng tài sản xác
định, và
(b) quyền quyết định việc sử dụng tài sản xác định.
Khi nào tồn tại hợp đồng thuê
Vậy, Hợp đồng A: Có thể coi quầy hàng bán lẻ là một bộ phận có năng lực riêng biệt về mặt hiện vật
trong tổng thể trung tâm thương mại?
Có. Hợp đồng chỉ rõ rằng Canifa được phép sử dụng quầy số 09, riêng biệt về mặt hiện vật đối với phần còn lại
của trung tâm thương mại.
Có tồn tại tài sản xác định?
Thực quyền đối với thay đổi tài sản cho thuê
Khả năng kinh tế Bên cho thuê có thực quyền Lợi ích kinh tế
Bên cho thuê thực sự có thay thế tài sản chỉ khi thỏa Bên cho thuê có thể
mãn đồng thời 2 điều kiện
khả năng thay thế tài thu được lợi ích kinh
sản cho thuê trong thời tế từ việc thực hiện
gian sử dụng. quyền thay thế tài sản
Quyền thay thế tài sản của bên cho thuê có hiệu lực trong suốt thời gian sử dụng?
Các lợi ích thu được trực tiếp hay gián Đánh giá các khoản phải trả cho bên
tiếp? cho thuê thế nào?
• Thông qua sử dụng, nắm giữ hoặc cho • Vẫn coi là một phần lợi ích thu được
thuê lại tài sản. bởi bên đi thuê.
Canifa có quyền thụ hưởng phần lớn các lợi ích kinh tế từ sử dụng quầy bán lẻ?
Có. Việc Canifa không được mở quầy ngoài thời gian quy định không ảnh hưởng đến việc
toàn quyền sử dụng tài sản này và quyền thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng trong
thời gian trung tâm thương mại mở của.
Quyền thụ hưởng lợi ích kinh tế
Hợp đồng A có thêm một số điều khoản như sau Liệu các điều khoản này có khiến Canifa
• Vincom Ltd yêu cầu Canifa trả thêm 5% lợi không thể thụ hưởng phần lớn lợi ích kinh tế
nhuận ngoài tiền thuê trả hàng tháng. từ sử dụng tài sản đi thuê?
• Canifa ký hợp đồng cho thuê lại khoảng 10%
Không. Không điều khoản nào ngăn ngừa Canifa
diện tích quầy 09 cho cửa hàng bán thực
thụ hưởng phần lớn lợi ích.
phẩm. Bên đi thuê lại tự chịu trách nhiệm quản
• Việc chi trả thêm cho Vincom Ltd một phần
lý hàng hóa.
dòng tiền thu được từ tài sản đi thuê không ảnh
hưởng đến việc thụ hưởng phần lớn lợi ích kinh
tế của Canifa.
• Lợi ích kinh tế từ sử dụng tài sản đi thuê bao
gồm cả lợi ích từ việc cho thuê bên thứ ba thuê
lại.
Quyền quyết định cách thức và mục đích sử dụng
Cách thức và mục đích sử dụng tài sản
Ai có quyền ra
các quyết định Quyền ra quyết Loại hình?
liên quan có ảnh định nào ảnh
hưởng nhất tới Thời gian & Thời
hưởng tới lợi ích
việc xác định cách kinh tế phát sinh điểm?
thức và mục đích từ tài sản? Mức độ?
sử dụngtài sản?
Vậy, Canifa có quyền quyết định việc sử dụng quầy số 09 trong hợp đồng A?
Có. Do Canifa có thể tự chọn sản phẩm để bán và quyết định giá bán, công ty có quyền ra quyết định ảnh
hưởng đến lợi ích kinh tế phát sinh từ sử dụng quầy 09.
Hợp đồng A là hợp đồng thuê.
Tóm tắt xác định hợp đồng thuê
• Quyền hạn của bên đi thuê với việc sử dụng tài sản thế
Bên đi thuê có quyền thụ hưởng phần lớn
nào?
các lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản
• Bên đi thuê có phải trả bên cho thuê số tiền tương ứng
trong thời gian sử dụng không?
mức độ sử dụng tài sản?
Hợp đồng cho thuê toa xe lửa A giữa Nhà cung cấp và Khách hàng yêu cầu Nhà cung cấp phải vận chuyển một
số lượng hàng hóa bằng một loại toa tàu đặc biệt phù hợp với thời gian biểu đã nêu trong hợp đồng trong vòng 5
năm. Thời gian và số lượng hàng hóa quy định tương đương với việc Khách hàng sử dụng 10 toa tàu trong 5
năm. Nhà cung cấp sẽ cung cấp toa tàu, người lái và động cơ như một phần của hợp đồng. Hợp đồng nêu rõ tính
chất và số lượng của hàng hóa cần vận chuyển (và loại toa xe được sử dụng để vận chuyển hàng hóa). Nhà cung
cấp có một lượng lớn các toa tàu tương tự có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng. Nhà cung
cấp có thể chọn sử dụng bất kỳ một trong số các toa tàu để đáp ứng yêu cầu của Khách hàng và toa tàu có thể
được sử dụng để vận chuyển không chỉ hàng hóa của Khách hàng mà còn vận chuyển hàng hóa của các khách
hàng khác. Tàu được cất giữ tại cơ sở của Nhà cung cấp khi không được sử dụng vận chuyển hàng hóa.
Hợp đồng thuê tàu vận chuyển hàng hóa này có phải là một hợp đồng thuê theo IFRS 16 hay không?
Hợp đồng với nhiều cấu phần
Cấu phần thuê và cấu phần khác Nhiều cấu phần thuê
Bên đi thuê
Bên cho thuê
Phân bổ chi phí đi thuê theo giá
Phân bổ doanh thu tiền thuê theo
riêng của cấu phần thuê và cấu
IFRS 15
phần khác
Hợp đồng với nhiều cấu phần
Ví dụ:
Vào ngày 1 tháng 1 năm 20X1, Công ty VSC ký hợp đồng thuê một chiếc cần trục trong thời gian ba
năm. Bên cho thuê đồng ý sẽ bảo trì cần trục trong thời hạn hợp đồng ba năm. Tổng chi phí hợp đồng là
180.000.000 đồng. VSC phải trả 60.000.000 đồng mỗi năm với các khoản thanh toán bắt đầu vào ngày
31 tháng 12 năm 20X1. Được biết, VSC phân chia riêng biệt các hợp đồng phần cho thuê với các phần
dịch vụ.
Nếu ký hợp đồng riêng biệt, giá cho việc thuê cần trục là 160.000.000 đồng và giá cho các dịch vụ bảo
trì là 40.000.000 đồng. ABC có tỉ suất chiết khấu áp dụng là 5% một năm.
Yêu cầu: VSC phân bổ giá trị hợp đồng trên cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20X1.
Ngoại lệ ghi nhận
Công ty A là một công ty đa quốc gia về công nghệ lớn với ngân sách
hoạt động hàng năm khoảng 100 tỷ VND. Công ty ký hợp đồng thuê một
tầng của tòa nhà văn phòng tại một thành phố lớn với tổng chi phí thuê
50.000.000 đồng mỗi năm trong 5 năm. So sánh với các hoạt động của
công ty, chi phí thuê không quan trọng đối với công ty A.
Hợp đồng thuê 1 tầng của tòa nhà có được coi là một ngoại lệ không?
Ngoại lệ ghi nhận
Ví dụ về: Đánh giá hợp đồng thuê giá trị thấp
Một công ty trong ngành sản xuất và phân phối dược phẩm có các hợp đồng thuê như sau:
Thuê bất động sản (cả cao ốc văn phòng và kho bãi);
Thuê thiết bị sản xuất;
Thuê xe ô tô của công ty, cho cả nhân viên kinh doanh và quản lý cấp cao với chất lượng, đặc điểm kỹ thuật và giá trị khác
nhau;
Thuê xe tải và xe tải thùng được sử dụng cho mục đích giao hàng, có kích thước và giá trị khác nhau;
Thuê thiết bị CNTT để sử dụng cho cá nhân nhân viên (như máy tính xách tay, máy tính để bàn, thiết bị máy tính cầm tay,
máy in để bàn và điện thoại di động);
Thuê máy chủ, bao gồm nhiều mô-đun riêng lẻ giúp tăng dung lượng lưu trữ của các máy chủ đó. Các mô-đun đã được
thêm vào các máy chủ lớn theo thời gian do bên thuê cần để tăng dung lượng lưu trữ của các máy chủ;
Thuê thiết bị văn phòng:
o Nội thất văn phòng (như ghế, bàn làm việc và vách ngăn văn phòng);
o Máy lọc nước; và
o Các thiết bị máy photocopy đa chức năng công suất lớn.
Bạn hãy đánh giá các loại hợp đồng trên hợp đồng nào là hợp đồng có giá trị thấp theo ngoại lệ của IFRS 16
03 Kế toán đối với bên đi thuê
Phương pháp bảng cân đối kế toán
Mô hình đánh giá đơn nhất
Bảng KĐKT $
Tài sản cố định 44,521
Phản ánh quyền sử dụng của Tài sản đi thuê 18,757
bên đi thuê với tài sản được
Khác 26,703
thuê.
Tổng tài sản dài hạn 89,981
Tổng tài sản ngắn hạn 38,086
Tổng tài sản 128,067
Vay 22,533
Phản ánh nghĩa vụ thanh Phải trả thuê 21,233
toán tiền thuê tài sản của bên
đi thuê. Phải trả khác 57,264
Tổng phải trả 101,030
Vốn chủ sở hữu 27,037
Tổng nguồn vốn 128,067
Ghi nhận lần đầu
Công nợ liên quan đến khoản Các chi phí trực tiếp ban đầu của
thuê trong lần ghi nhận đầu tiên bên đi thuê
Quyền sử dụng tài Nợ thuê phải trả Khấu hao Chi phí tài chính
sản
Đầu kỳ - khi thuê Nguyên giá Giá trị hiện tại N/A N/A
(PV) của các
khoản tiền thuê
chưa trả
Cuối kỳ - lập Nguyên giá trừ Ghi nhận vào chi
BCTC khấu hao lũy kế phí hoạt động
/suy giảm giá trị Xác định thời gian
khấu hao
Bên đi thuê có sở hữu tài sản sau khi kết thúc thời gian thuê hay
• Khấu hao được tính theo IAS 16.
không?
• Suy giảm giá trị được đánh giá
• Có – khấu hao tới hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
theo IAS 36. • Không – Khấu hao tới thời điểm sớm hơn của thời gian sử dụng
hữu ích và thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.
Nợ thuê phải trả - tại thời điểm lập BCTC
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
Quyền sử dụng tài Nợ thuê phải trả Khấu hao Chi phí tài chính
sản
Đầu kỳ - khi thuê Nguyên giá Giá trị hiện tại N/A N/A
(PV) của các
khoản tiền thuê
chưa trả
Cuối kỳ - lập Giá trị áp dụng Ghi nhận vào chi
BCTC phương pháp giá phí tài chính
trị phân bổ
Nợ thuê tăng lên phản ánh phần lãi trên Nợ thuê và giảm đi
do việc thanh toán tiền thuê được thực hiện trong thời gian
thuê.
Kế toán hợp đồng thuê
Fresh Garder Ltd tham gia vào hợp đồng thuê 5 năm để được sử dụng
kios bán lẻ.
Fresh Gardern đồng ý thanh toán 50,000,000 hàng năm trong suốt 5
năm, tiền thuê được thanh toán vào cuối mỗi năm.
Fresh Gardern có lãi suất vay là 5% với các khoản vay có cùng thời hạn
và mức độ đảm bảo.
Fresh Garden quyết định rằng quyền sử dụng tài sản cần được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê.
Cách thức hạch toán cho hợp đồng này như thế nào?
Kế toán hợp đồng thuê
Ghi nhận ban đầu
Xác định PV của tiền thuê phải trả
2. Xác định chi phí tài chính và giá trị nợ thuê cuối kỳ
Năm Công nợ thuê Chi phí tài chính – Tiền thuê trả Nợ thuê cuối kỳ
đầu kỳ 5%
1 216,474,000 10,824,000 -50,000,000 177,298,000 2. Ghi nhận chi phí tài chính
2 177,298,000 8,865,000 -50,000,000 136,163,000 Nợ - Chi phí tài chính 9,394
Có – Nợ thuê 9,394
3 136,163,000 6,808,000 -50,000,000 92,971,000
• Thanh toán nợ thuê; thuê ngắn hạn; thuê tài sản giá trị thấp và các
Báo cáo lưu chuyển khoản thanh toán tiền thuê chưa bao gồm trong nợ thuê;
tiền tệ:
• Thanh toán lãi
Các thông tin khác: • Thông tin định tính và định lượng liên quan đến hoạt động thuê
03 Kế toán đối với bên cho thuê
Bên cho thuê
Các khoản
phạt do
Quyền mua chấm dứt
tài sản với hợp đồng
Giá trị còn mức giá nếu được
lại không hợp lý để qui định
Giá trị còn đảm bảo quyền có trong hợp
lại có đảm của tài sản thể thực đồng thuê.
Các khoản bảo của tài thuê hiện được
thanh toán
sản thuê
biến đổi phụ
Các khoản thuộc vào các
thu cố định chỉ số giá cả,
lãi suất tại thời
điểm từ ngày
bắt đầu thuê.
Hợp đồng thuê
thuê tài sản chuyển giao quyền sở hữu tài sản cơ sở cho bên thuê vào cuối thời hạn
thuê;
bên thuê có quyền chọn mua tài sản cơ sở ở mức giá dự kiến thấp hơn đáng kể giá trị
hợp lý tại ngày mà quyền chọn có thể được thực hiện để mức giá trở nên tương đối
chắc chắn, tại ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, quyền chọn sẽ được thực hiện.
thời hạn thuê chiếm phần lớn tuổi thọ kinh tế của tài sản cơ sở ngay cả khi quyền sở
hữu không được chuyển giao;
tại ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
có giá trị ít nhất chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản cơ sở;
và tài sản cơ sở có bản chất đặc thù mà chỉ có bên thuê có thể sử dụng nó mà không
cần sửa đổi lớn.
Hợp đồng thuê
nếu bên thuê có thể hủy bỏ hợp đồng thuê tài sản, bên thuê chịu
trách nhiệm bồi thường cho bên cho thuê về khoản thiệt hại phát
sinh từ việc hủy bỏ đó;
khoản thu nhập hoặc khoản tổn thất do biến động giá trị hợp lý của
giá trị còn lại thuộc về bên thuê (ví dụ, dưới dạng một khoản giảm
giá thuê bằng với hầu hết số tiền thu được từ việc bán tài sản khi kết
thúc thuê tài sản);
và bên thuê có khả năng tiếp tục thuê tài sản trong thời hạn tiếp theo
ở mức giá thuê thấp hơn đáng kể giá thị trường.
Thuê tài chính
• Tại ngày bắt đầu hợp đồng thuê, bên cho thuê xóa sổ tài sản cho thuê trên bảng cân đối kế toán và ghi
nhận khoản phải thu tương ứng với giá trị đầu tư thuần của khoản thuê.
Giá trị thuần của khoản đầu tư trong hợp đồng thuê:
Giá trị hiện tại thuần của khoản phải thu của bên cho thuê X
Giá trị hiện tại của khoản thu hồi được tính cho bên cho thuê X
• Hàng kỳ ghi nhận lãi từ hoạt động tài chính theo thời hạn của hợp đồng thuê theo lãi suất định kỳ tính trên
khoản đầu tư thuần của hợp đồng thuê.
• Hợp đồng thuê được yêu cầu đánh giá tổn thất theo chuẩn mực về công cụ tài chính IFRS 9 cho khoản đầu
tư thuần của hợp đồng thuê.
Thuê hoạt động
• Bản chất của hoạt động cho thuê tài sản của bên cho thuê;
• Cách bên cho thuê quản lý những rủi ro đi kèm với bất kỳ quyền mà công ty giữ lại trong tài sản
cơ sở.
• Bên cho thuê cần công bố một bản phân tích kỳ hạn của các khoản thanh toán tiền thuê
Giao dịch bán và thuê lại
TH 1: Chuyển giao tài sản thỏa mãn một giao dịch bán tài sản
Người bán – Bên đi thuê
•Vì giao dịch bán tài sản đã thỏa mãn, bên bán đồng thời là bên đi thuê, giá trị của tài sản phải được xóa sổ.
•Bên bán đồng thời là bên đi thuê ghi nhận quyền sử dụng tài sản theo tỉ lệ mà bên bán – đi thuê vẫn còn giữ lại.
•Lãi hoặc lỗ ghi nhận trên báo cáo tài chính liên quan đến việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên mua đồng
thời là bên cho thuê.
Nếu khoản tiền thu được từ việc bán tài sản không bằng với giá trị hợp lý của tài sản (hoặc tiền thuê không theo giá trị
thị trường) thì giá bán sẽ được điều chỉnh theo giá trị hợp lý như sau:
•Thấp hơn giá thị trường
Khoản chênh lệch được hạch toán như một khoản trả trước của tiền thuê và được cộng thêm vào giá trị của Quyền
sử dụng tài sản khi ghi nhận giá trị này từ lúc bắt đầu hợp đồng thuê.
•Cao hơn giá trị thị trường
Khoản chênh lệch được hạch toán như khoản tài trợ tài chính cung cấp bởi bên mua đồng thời là bên cho thuê cho
bên đi thuê
•Công nợ thuê ban đầu được ghi nhận theo giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê. Số tiền này được chia ra
• Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê theo giá trị thị trường
• Phần tài trợ tài chính (phần chênh lệch) ghi nhận như một khoản vay.
Bên mua – bên cho thuê
Bên mua hạch toán như mua một tài sản bình thường và hạch toán thuê theo hợp đồng thuê tài chính hay thuê hoạt
động như bên trên đã hướng dẫn.
Giao dịch bán và thuê lại
TH 1: Chuyển giao tài sản thỏa mãn một giao dịch bán tài sản
Ghi nhận lãi lỗ tương ứng với phần Quyền sử dụng tài sản đã được chuyển giao
Người bán / bên thuê chỉ ghi nhận số tiền lãi hoặc lỗ trong giao dịch bán hàng liên
quan đến các quyền được chuyển cho người bán. Điều này có thể được tính trong ba
giai đoạn:
Bước 1: Tổng lãi/lỗ = giá trị hợp lý – giá trị ghi sổ của tài sản
Bước 2: Phần lãi lỗ liên quan đến quyền sử dụng tài sản còn giữ lại:
Giá trị hiện tại tiền thuê
Tổng Lãi/lỗ x
Giá trị hợp lý
Bước 3: Lãi/lỗ liên quan đến quyền sử dụng tài sản đã được chuyển nhượng giao:
Lãi/lỗ được ghi nhận = tổng lãi/lỗ (bước 1) – Lãi/lỗ liên quan đến quyền sử dụng tài
sản giữ lại (bước
Giao dịch bán và thuê lại
TH 1: Chuyển giao tài sản thỏa mãn một giao dịch bán tài sản
Quyền sử dụng tài sản chưa được chuyển giao, tiếp tục hạch toán như một hợp
đồng thuê bình thường được tính như sau
• Bên bán tiếp tục ghi nhận tài sản trên • Bên mua – cho thuê không ghi nhận
BCTC và ghi nhận việc chuyển giao nghiệp vụ chuyển giao tài sản mà ghi
tài sản như một khoản nợ tài chính nhận một khoản tài sản tài chính
tương đương với số tiền nhận được tương ứng với số tiền thanh toán cho
và hạch toán theo hướng dẫn của việc chuyển giao tài sản, hạch toán
chuẩn mực số 9 – công cụ tài chính. tuân thủ IFRS 9 Công cụ tài chính.
Giao dịch bán và thuê lại
Ví dụ thực hành
Vào ngày 1/1/20X1, VSC bán một máy ép cho Coca bằng với giá trị hợp lý là 3 tỉ đồng.
Tài sản có giá trị ghi sổ là 1,2 tỉ đồng ngay trước ngày bán. Hợp đồng bán tài sản thỏa
mãn điều kiện ghi nhận của IFRS 15 Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng. VSC sau
đó tiếp tục ký hợp đồng với Coca quyền sử dụng tài sản trong 5 năm tới. Hàng năm tiền
thuê phải trả là 500,000,000 đồng trả vào cuối mỗi năm. Lãi suất ngầm định là 10%
Giá trị hiện tại thuần của tiền thuê phải trả hàng năm là 1,9 tỉ đồng. Thời gian hữu ích còn
lại của tài sản lớn hơn thời hạn thuê tài sản.
Yêu cầu: Giải thích cách ghi nhận hợp đồng trên
Trân trọng cảm ơn!
09 43 42 8998
Email: edu@vietsourcing.com