Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

BÀI LÀM

Câu 1:

- Thông tin về khách hàng vay vốn:


+ Khách hàng: ………… Ngày sinh: 15/01/2000
+ Số CMND: …………………
+ Nghề nghiệp: Kinh doanh
- Mục đích vay vay vốn:
Vay vốn để kinh doanh cửa hàng thuốc bảo vệ thực vật
- Thông tin về nguồn trả nợ:
+ Thị trường cung cấp đầu vào: Công ty Cổ phần Bảo vệ Thực vật Sài Gòn (SPC)
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Việc sử dụng thuốc BVTV từ những năm 50 cho tới nay
vẫn chiếm một vai trò hết sức quan trọng trong việc phòng trừ sâu bệnh bảo vệ sản xuất,
đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm. Tỉnh Long An là một vùng đất chuyên trồng trọt
các loại lương thực, hoa màu và nhiều loại trái cây, nhằm đảm bảo chất lượng của cây trồng,
mang đến cho người dân lợi nhuận cao thì phân bón, thuốc bảo vệ thực vật là nhu cầu hết
sức quan trọng của người nông dân. Hiểu được tâm lý của người nông dân vì thế chúng tôi
lên kế hoạch thực hiện phương án kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Long
An. Kinh doanh tại số 42, ấp 4, xã Thạnh An, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
+ Doanh thu ước tính: 711.418.000 đồng
o Đơn giá bình quân:
Phân bón hóa học: 5067 đồng/kg
Thuốc bảo vệ thực vật loại 100ml: 21.000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 50gr: 23.000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 10gr: 6000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 5gr: 7000 đồng
Giống lúa: 55.550 đồng
Giống ngô lai: 107.000 đồng
o Sản lượng tiêu thụ:
Phân bón hóa học 4000kg
Thuốc bảo vệ thực vật loại 100ml 4000 sản phẩm
Thuốc bảo vệ thực vật loại 50gr 3500 sản phẩm
Thuốc bảo vệ thực vật loai 10gr 3000 sản phẩm
Thuốc bảo vệ thực vật loại 5gr 3000 sản phẩm
Giống lúa 3000kg
Giống ngô lai 3000kg
+ Chi phí bao gồm:
Chi phí nhập hàng: 300.000.000 đồng
Chi phí bảo quản: 20.000.000 đồng
Chi phí trang thiết bị bán hàng: 20.000.000 đồng
Vốn xoay vòng: 100.000.000 đồng
Chi phí sinh hoạt tối thiểu: 84.000.000 đồng
Tổng chi phí dự toán: 524.000.000 đồng
+ Lợi nhuận dự toán: 187.418.000 đồng
- Phân tích khả năng trả nợ từ nguồn trả nợ:
+ Thu nhập 1 năm: 711,418 triệu đồng
1/nhóm 02
Phân bón hóa học 4000kg: 20.268.000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 100ml: 84.000.000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 50gr: 80.500.000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 10gr: 18.000.000 đồng
Thuốc bảo vệ thực vật loại 5gr: 21.000.000 đồng
Giống lúa 3000kg: 166.650.000 đồng
Giống ngô lai 3000kg: 321.000.000 đồng
+ Tổng chi phí dự toán: 524.000.000 đồng
 Nguồn trả nợ là chênh lệch thu chi sau khi đã trừ đi chi phí sinh hoạt tối thiểu sẽ là
187.418.000 đồng dùng để trả gốc và lãi., phương án kinh doanh có hiệu quả, có khả
năng trả nợ.

2/nhóm 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHƯƠNG ÁN VAY VỐN


KIÊM GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Kính gửi: PGD NHÓM 02 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2

Tôi tên: …………………. Sinh ngày: 15/01/2000


CCCD số …………………. cấp ngày: 11/10/2018
Địa chỉ thường trú: 641 đường Hương Lộ 2, phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, TPHCM

Nay xin trình bày phương án vay vốn để kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật với quý Ngân hàng
như sau:

- Nhu cầu vốn: 550.000.000 đồng.


- Vốn tự có tham gia: 250.000.000 đồng.
- Số tiền đề nghị vay: 300.000.000 đồng
- Thời hạn vay: 5 năm
- Lãi suất vay vốn đề nghị: 8,5%/năm.
- Mục đích: kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
- Nguồn trả nợ: chênh lệch doanh thu và chi phí của phương án kinh doanh
Kế hoạch thu chi và trả nợ vay như sau:

+ Tổng thu nhập:


- Phân bón hóa học 4000kg: 20.268.000 đồng
- Thuốc bảo vệ thực vật 100ml 4000 sản phẩm: 84.000.000 đồng
- Loại 50gr 3500 sản phẩm: 80.500.000 đồng
- Loại 10gr 3000 sản phẩm: 18.000.000 triệu đồng
- Loại 5gr 3000: 21.000.000 đồng
- Giống lúa 3000kg: 166.650.000 đồng
- Giống ngô lai 3000kg: 321.000.000 đồng
- Tổng thu nhập: 711.418.000 đồng
+ Chi phí.gồm:
- Chi phí nhập hàng: 300.000.000 đồng
- Chi phí bảo quản: 20 triệu đồng
- Chi phí trang thiết bị bán hàng: 20.000.000 đồng
- Vốn xoay vòng: 100.000.000 đồng
- Chi phí sinh hoạt tối thiểu: 84.000.000 đồng
 Tổng chi phí: 524.000.000 đồng
+ Chênh lệch:
187.418.000 đồng
- Hình thức trả nợ:
+ Lãi vay: trả định kỳ 6 tháng/lần
+ Nợ gốc: gốc trả đều định kỳ

3/nhóm 02
− Tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số XX/20XX do UBND Huyện
Hóc Môn cấp Ngày XX/XX/20XX
Tôi xin cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay đúng hạn cho quý Ngân hàng. Trong
trường hợp nguồn thu theo phương án không đủ để trả nợ gốc và lãi , tôi cam kết sẽ bổ sung tối
đa nguồn thu nhập từ gia đình để trả nợ, trường hợp vẫn không đủ tôi xin uỷ quyền toàn bộ
quyền xử lý tài sản thế chấp cho Ngân hàng để phát mãi, bán lấy tiền trả nợ gốc, lãi tiền vay và
các khoản phí khác theo quy định.
Rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý Ngân hàng.
Trân trọng cảm ơn.
Tp, Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 06 năm 2021.
Kính đơn
PGD NHÓM 02 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2 NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Tp Hồ Chí Minh, ngày18 tháng 06 năm 2021


BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
(Đối với Bất Động Sản)

Số 02/BĐS-QHKH/P.GDNHOM 02

Tên khách hàng: …………………………. Khách hàng: . Mới Cũ 

Địa chỉ khách hàng: 641 đường Hương Lộ 2, Số điện thoại: 0354143028
phường Bình Trị Đông, quận
Bình Tân, TPHCM
Loại Tài sản: Bất động sản

Mục đích: Làm cơ sở duyệt vay 


TSBĐ bổ sung.
Hình thức bảo đảm: Bằng tài sản của khách hàng 
Bằng tài sản của bên thứ ba

Tổ chức định giá: Tổ định giá. 

CB QHKH/Tổ định Giám Đốc Phụ Trách PGD Tống Trần thị Anh Đào
giá đi kiểm tra tài Cán bộ QHKH Nguyễn Thị Mỹ Chi
sản:

4/nhóm 02
Thời gian định giá Định giá lần đầu (Định giá lần đầu: Ngày
gần nhất Định giá lần thứ : 17/06/2021) 

Thời gian và địa Thời gian: 9h30 Địa điểm:.


điểm Ngày 17/06/2021 Đường Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân
Thới Sơn, huyện Hóc Môn, TP Hồ
Chí Minh

Ngày lập Báo cáo: 18/06/2021


THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN ĐỊNH GIÁ.
1. Thông tin về tài sản cần định giá.
❖ Tên tài sản: Quyền Sử Dụng Đất ở tọa lạc tại Đường Nguyễn Văn Bứa, Xã Xuân Thới Sơn,
Huyện Hóc Môn, TP.HCM
❖ Tên chủ sở hữu: Lâm Dương Diễm
2. Hồ sơ tài sản cần định giá.
Đầy đủ Chưa đầy đủ
❖ Hồ sơ hiện có Bản gốc (G)/Bản sao (S)/Bản sao có công chứng, sao y (SY)
❖ Giấy chứng nhận QSH đất (sổ đỏ)  (SY)
❖ Bản đồ vị trí khu vực  (SY)
❖ Hộ khẩu thường trú,CMND của chủ BĐS  (SY)
❖ Giấy đăng ký kinh doanh
 (SY)
❖ Tờ khai lệ phí trước bạ và biên lai nộp thuế
❖ Hồ sơ cần bổ sung.
❖ …………………………………………………………………………………………
❖ …………………………………………………………………………………………
❖ …………………………………………………………………………………………

Kết luận:
3. Những căn cứ để định giá
❖ Luật đất đai năm 2021 và các nghị định của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. 
❖ Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19/03/2021 của Chính phủ về giao dịch bảo 
đảm.
❖ Quyết định số 45/2013/QĐ-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ trưởng Tài chính về 
việc Ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
❖ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân 
dân thành phố

5/nhóm 02
❖ Quyết định thành lập Tổ định giá ngày 13/06/2021 của Giám đốc Ngân Hàng 
Thương Mại 2 đối với TSBĐ của Ông (bà) Lâm Dương Diễm

4. Mô tả đặc điểm tài sản


❖ Đất ở
- Thửa đất số : XXX
- Tờ bản đồ số: XXX (BĐĐC)
- Diện tích: 105 m2
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng Riêng: 105 m2
+ Sử dụng chung: 0 m2
- Địa chỉ nơi có tài sản: Đường Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc
Môn, TP.HCM.
❖ Thực trạng nhà, đất và phần mô tả chi tiết về nhà, đất cũng như khu vực tổng thể, vị
trí cụ thể của tài sản: Đất được đảm bảo là khu vực đất trống, chưa được xây dựng,
nền đất tốt, bằng phẳng, không bị sói mòn giao thông thuận tiện( nằm ngay đường
lớn), dân cư đông đúc, gần trường học khu công nghiệp và chợạt lỡ, phù hợp để buồn
buốn kinh doanh, dễ phát mãi khi cần

❖ Ảnh minh họa

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thị trường và khả năng phát mại

Tiêu chí xác định Lợi thế của tài sản Hạn chế của tài sản

6/nhóm 02
Giao thuận lợi, nằm ngay mặt tiền
Vị trí , Giao thông
đường lớn
Diện tích 5m × 21m = 105 m2
Cơ sở hạ tầng Cơ sở vật chất, hạ tầng đầy đủ
Dân trí Tình hình dân trí cao, ổn định
An ninh trật tự tốt, không xảy ra
An ninh trộm cắp, cướp giật, không có các tệ
nạn xã hội
Yếu tố khác
Khu vực có lợi thế thương mại cao
Lợi thế thương mại
phù hợp để kinh doanh
Khả năng phát mại  Rất dễ Dễ Bình thường Khó Ko thể p/mại
được
Lý do: Tổng quan tình hình khu vực tương đối tốt, phù hợp cho mọi
đối tượng có nhu cầu
Ước tính thời gian có 18 tháng
thể phát mại tài sản

* Khát quát về thị trường bất động sản:

Nhìn chung, mặc dù tình hình dịch covid diễn ra mạnh nhưng hiện nay thị trường bất động
sản vẫn dần ổn định và từng bước phát triển. Các doanh nghiệp BĐS đang dần linh hoạt hơn
trong việc phân loại sản phẩm. Từ cơ cấu loại hình, đến quy mô sản phẩm đều được nghiên cứu
và triển khai kỹ lưỡng hơn. Người tiêu dùng cũng đã có nhiều kinh nghiệm hơn trong việc giao
dịch, đầu tư BĐS. Nhiều chính sách hỗ trợ và đầu tư từ phía cơ quan chức năng đang dần được
áp dụng. Trong nền kinh tế phát triển thì nhu cầu về nhà đất của người tiêu dùng càngđược tăng
lên dẫn đến nhu cầu tiếp cận và tiềm hiểu về bất động sản cũng tăng. Theo các chuyên gia bất
động sản thì diện tích đất chưa xây dựng trong nội thành Thành phố còn rất ít nên nhu cầu mọi
người sẽ tìm kiếm bất động sản ở ngoài ngoại thành để có thể xây dựng các công trình nhà ở sẽ
ngày càng tăng lên. . Trong tương lai bất động sản sẽ trở thành một ngành tiềm năng của thì
trường

Hóc Môn là một huyện đang phát triển nên sẽ được nhà nước và các nhà đầu tư ưu tiên
hàng đầu về các khoản mục. Bất động sản là một lĩnh vực đáng được quan tâm trước nhất. Đây
là thị trường tiềm năng có cơ hội phát triển và mang lại lợi nhuận cao trong tương lai nên nhiều
người sẽ đầu tư vào đây để giữ cho mình 1 khoản đầu tư nhất định để kiếm lời và ổn định kinh
tế.

6. Định giá tài sản


6.1 Cơ sở xác định giá trị tài sản bảo đảm

7/nhóm 02
a) Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành
phố: (Yêu cầu đưa bảng giá đất nơi vị trí đất đang thẩm định.)

Theo vị trí trên bản đồ thì tài sản được thẩm định nằm trong đoạn Phan Văn Hớn giáp tỉnh Lonh
An nên ta có giá nhà nước của đất là 1.300.000 đồng

Giá trị đất theo khung giá nhà nước: 105m × 1.300.000 đồng = 136.500.000 đồng
b) Tham khảo các nguồn thông tin khác:

- Những căn nhà, khu đất có vị trí và đặc điểm tương tự tài sản bảo đảm thường được rao bán,
giao dịch trên thị trường với mức giá trong khung dao động từ 10 triệu đến 13 triệu đồng/m2.
Thông tin giao dịch được tổng hợp qua các trung tâm môi giới bất động sản được đăng tải
tại các trang web chuyên kinh doanh bất động sản như: https://muaban.net/,
https://batdongsan.com.vn/,
- Các mức giá tham khảo trên được tổng hợp chi tiết từ các mẫu sau đây :
Mô tả Mẫu A Mẫu B Mẫu C
Vị trí tọa lạc Mặt tiền đường Nguyễn Đường Nguyễn Văn Đường nguyễn Văn
Văn Bứa – Xuân Thới Bứa gần Ngã ba Giồng Bứa – Xuân Thới
Đông Thượng

8/nhóm 02
Vị trí trên bản
đồ

Hình ảnh thực


tế

Kích thước 5m × 22m 5,5m × 19,64m 6m × 20m


Diện tích đất 110 m2 108 m2 120 m2
Nguồn gốc https://muaban.net/ https://batdongsan.com https://alonhadat.com.
.vn/ vn/
Giá rao bán 1,2 tỷ 1,4 tỷ 1,48 tỷ
Đơn giá đất 10.909.091 đồng/m2 12.960.563 đồng/m2 12.333.333 đồng/m2
Trị giá thẩm 8.727.273 đồng/m2 10.368.450 đồng/m2 9.866.667 đồng/m2
định (80% gía
bán)

6.2 Phương pháp thẩm định giá:


- Định giá theo phương pháp so sánh trực tiếp, để đảm bảo an tòan cho ngân hàng Tổ Định
Giá đề nghị lấy giá đất là 7.854.545 đồng/m2 (bằng 90% giá đất thấp nhất - đã được lấy mẫu
và điều chỉnh bằng 80% giá trị rao bán)

6.3 Giá trị tài sản bảo đảm


- Tài sản bảo đảm là: Toàn bộ bất động sản đường Nguyễn Văn Bứa – Xuân Thới Sơn – Hóc
Môn – TP.HCM
- Phương pháp định giá: Phương pháp so sánh trực tiếp
9/nhóm 02
- Giá trị định giá tài sản bảo đảm:
+ Giá trị QSD đất:
Diện tích đất 105 m2
Đơn giá đất 7.854.545 đ/m2
Gía trị QSD đất 824.727.273 đ

Tổng giá trị TSĐB 824.727.273 đ


Tổng giá trị (làm tròn
số): 824.727.000 đ
(Bằng chữ: Tám trăm hai mươi bốn triệu bảy trăm hai
mươi bảy ngàn đồng chẵn.)
Hệ số giá trị tài sản bảo đảm: 70%
Giá trị định giá sau khi nhân hệ số giá trị tài sản bảo đảm: 577.308.900 đồng
- Các hình chụp tài sản đảm bảo và dữ liệu lấy mẫu tại các trang web là phần không thể tách
rời của kết quả định giá này
Mẫu A Mẫu B

Mẫu C

10/nhóm 02
THÀNH PHẦN TỔ ĐỊNH GIÁ:

Thành phần Họ và tên Ký tên Chức danh


………………………
Tổ trưởng ……………. Giám Đốc
….

Thành viên 1 ……………………… ........ CBQHKH

11/nhóm 02
PGD ………….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NGÂN HÀNG ………………….. NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Tp Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 06 năm 2021

BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN


- Căn cứ Giấy Đề nghị vay vốn của Lâm Dương Diễm ngày 15/06/2021
- Căn cứ quyết định số 532/QĐ-NHTM2 ngày 16/01/2019 của ngân hàng thương mại 2
về việc ban hành quy định về giao dịch đảm bảo trong cho vay.
Hôm nay, Ngày 17 Tháng 06 Năm 2021, tại PGD Nhóm 02 Ngân hàng thương mại 2,
số 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi gồm
có:
1. Bên bảo đảm:
Ông (Bà): ......................
CCCD: ………………. cấp ngày: ..........................................
− Địa chỉ: ………………………………………………………….
2. Bên nhận bảo đảm:
Phòng Giao Dịch ...........................................................
Đại diện:
− Ông (Bà) ................................... Chức vụ: GĐPGD .....................
− Ông (Bà) ..................................... Chức vụ: Cán Bộ Quan Hệ Khách
Hàng
Cùng tiến hành định giá và thống nhất lập Biên bản định giá với nội dung sau:
1. Mục đích định giá
Xác định giá quyền sử dụng đất để đảm bảo cho Ông (Bà) ............... thực hiện nghĩa vụ
theo hợp đồng tín dụng số …../2022/HĐTD_PGD ..............
2. Thời điểm định giá:
Tại thời điểm định giá: ...../6/ 2022
3. Cơ sở định giá
− Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. do UBND …….. cấp Ngày ………
− Tờ khai lệ phí trước bạ ngày ………………………….
4. Thực trạng tài sản
Quyền sử dụng đất tọa lạc tại đường Nguyễn Văn Bứa Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc
Môn, tp Hô Chí Minh, chi tiết cụ thể như sau:
❖ Đất ở
- Thửa đất số : ……
- Tờ bản đồ số: ……. (BĐĐC)
12/nhóm 02
- Diện tích: 105 m2
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng Riêng: 105 m2
+ Sử dụng chung: 0 m2
5. Phương pháp định giá: sử dụng phương pháp so sánh.
6. Kết quả định giá:
Trên cơ sở các tài liệu do Bên bảo đảm cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường; hai
bên thống nhất kết quả định giá tài sản tại thời điểm hiện tại đối với tài sản thế chấp tọa lạc tại
tại đường Nguyễn văn Bứa, Xã Xuân Thới Sơn Huyện Hóc Môn, tp Hồ Chí Minh như sau:

Tổng giá trị: 824.727.000 đồng


(bằng chữ: Tám trăm hai mươi bốn triệu bảy trăm hai mươi bảy ngàn đồng chẵn.)

ĐẠI DIỆN BÊN BẢO ĐẢM ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG


(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ, tên)
CBQHKH GĐ.GDNHÓM 02

13/nhóm 02
PGD …………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGÂN HÀNG …………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 06 năm 2021

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG


(áp dụng đối với khách hàng cá nhân)

A. Giới thiệu về khách hàng:


- Tên khách hàng: Lâm Dương Diễm
- CCCD số: …………………., cấp ngày 11/10/2018 tại tỉnh An Giang
- Địa chỉ thường trú: 641 đường Hương Lộ 2, phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, TPHCM
- Đơn vị công tác: 09DHNH2
- Chức vụ: XX
- Trình độ: Đại học
- Tình trạng gia đình: độc thân
Nhận xét về tư cách pháp lý của khách hàng: có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp
luật dân sự.
B. Đề Xuất vay vốn và Phương án trả nợ vay của khách hàng:
- Số tiền đề nghị vay: 300.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng)
- Thời gian vay: 5 năm. Trong đó thời gian ân hạn: //
- Lãi suất vay: 8,5%
- Mục đích sử dụng vốn vay: thực hiện phương án kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Tổng nhu cầu vốn : 550.000.000 đồng
Trong đó:
− Vốn tự có : 250.000.000 đồng
− Vốn vay : 300.000.000 đồng
- Hình thức trả vốn gốc, lãi:
✓ Hình thức trả lãi: định kỳ 6 tháng/lần, Lãi dự kiến của kỳ trả lãi đầu tiên: 13.413.699
đồng/tháng
✓ Hình thức trả gốc: gốc trả đều định kỳ, trung bình mỗi 06 (tháng/quý/năm) phải trả
30.000.000 đồng
✓ Tính trung bình nợ gốc và lãi phải trả: (tháng/quý/năm) 37.080.616 đồng/tháng
- Nguồn trả nợ:

14/nhóm 02
✓ Doanh thu của phương án kinh doanh là 711.418.000 đồng
✓ Chi phí của phương án kinh doanh chưa bao gồm chi phí sinh hoạt là 440.000.000
đồng
✓ Chi phí sinh hoạt tối thiểu là 84.000.000/năm hay 7.000.000 đồng/tháng
✓ Thu nhập còn lại dùng để trả nợ gốc và lãi vay: 187.418.000 đồng
Nhận xét: Nguồn trả nợ của phương án kinh doanh này là từ chênh lệch doanh thu và chi
phí, sản phẩm hàng hóa của phương án đang là nhu cầu không thể thiếu của ngành nông
sản, có khả năng tiêu thụ tốt trên thị trường, thời gian thu hồi vốn hợp lý, đầu vào và đầu
ra của phương án có tính khả thi.
C. Quan Hệ Tín Dụng Tại Các Tổ Chức Tín Dụng:
Theo thông tin CIC khách hàng không có dư nợ tại tổ chức tín dụng. Trước đây đã từng vay tại
ngân hàng thương mại, trả nợ đúng hạn, không có nợ xấu, nợ quá hạn.
D. Kết Quả Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Của Khách Hàng: Không xếp hạng
E. Tài sản bảo đảm nợ vay:
Tài sản bảo đảm:
❖ Thế chấp tài sản của ..................... là Quyền Sử Dụng Đất Ở tọa lạc tại đường Nguyễn Văn
Bứa, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, TP.HCM
Chủ sở hữu tài sản bảo đảm:
Ông (Bà): …………………………..
Định giá tài sản bảo đảm nợ vay:
Theo Báo cáo Thẩm định giá tài sản số 02/BĐS-QHKH/PGDNHOM02 ngày 18/06/2021,
tổng giá trị tài sản đảm bảo là 824.727.000 đồng.
(Bằng chữ: Tám trăm hai mươi bốn triệu bảy trăm hai mươi bảy ngàn đồng chẵn)
F. Đánh giá về khách hàng, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo
- Đánh giá về khách hàng: Khách hàng có đủ năng lực pháp luật - hành vi dân sự, lịch sử tín
dụng tốt, không có nợ xấu, nợ quá hạn, hồ sơ pháp lý đầy đủ
- Đánh giá về nhu cầu vay vốn: Nhu cầu vốn hợp lý
- Đánh giá về nguồn trả nợ: Phương án kinh doanh khả thi
- Đánh giá về Đảm bảo tín dụng: Tài sản đảm bảo có nguồn gốc rõ ràng, có đủ hồ sơ chứng
minh quyền sở hữu, tài sản dễ phát mãi nếu có rủi ro xảy ra
G. Phân tích rủi ro:
Rủi ro xảy ra khi khách hàng kinh doanh thua lỗ
H. Các giải pháp dự phòng (để thu hồi nợ) khi tình huống rủi ro ra xảy ra:
Tìm hiểu về thị trường bất động sản, nắm bắt thông tin về các khách hàng khác có nhu cầu về
bất động sản để nếu phương án kinh doanh của khách hàng gặp trục trặc không thanh toán được
nợ vay tính luôn thời gian được ngân hàng gia hạn thì ngân hàng sẽ tiến hành phát mãi tài sản
đảm bảo của khách àng dễ dàng hơn.
K. Đề xuất của cán bộ QHKH:
Qua xem xét đánh giá mục đích, nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng. Kính
trình Ban Giám đốc chấp thuận cho Ông (Bà) Lâm Dương Diễm được vay vốn tại PGD NHÓM
02 với các nội dung như sau:

15/nhóm 02
+ Số tiền vay : 300.000.000 đồng ( ba trăm triệu đồng)
+ Thời gian vay : 5 năm
+ Lãi suất vay : 8,5%năm, lãi suất được điều chỉnh 3 tháng/lần bằng lãi suất tiết
kiệm 12 tháng trả sau cộng biên độ …%/năm
+ Kỳ trả nợ gốc : 6 tháng 1 lần
+ Kỳ trả lãi vay : 6 tháng 1 lần
+ Kế hoạch trả nợ gốc theo phụ lục đính kèm.
+ Đảm bảo tín dụng:
Thế chất bất động sản tại đường Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc
Môn, TP.HCM
+ Các điều kiện tín dụng khác…………………………………………………….
Trân trọng kính trình.
CBQHKH GĐ.PGĐ NHÓM 02
Chi Đào
Nguyễn Thị Mỹ Chi Tống trần Thị Anh Đào

Phụ lục kế hoạch trả nợ.


+ Số tiền vay: 300.000.000 đồng
+ Thời hạn vay: 5 năm
+ Lãi suất: 8,5% (gốc trả đều định kỳ 6 tháng/lần, lãi vay thu cùng nợ gốc)
+ Ngày giải ngân: 20/06/2021
+ Thu nợ ngày 29 hàng tháng

Số tiền phải thu


Kỳ Ngày Dư nợ đầu kỳ Nợ Gốc Lãi Tổng Dư nợ cuối Số ngày
hạn kỳ
6/20/2021
-
12/29/2021 192
1 300.000.000 30.000.000 13.413.699 43.413.699 270.000.000
6/29/2022 182
2 270.000.000 30.000.000 11.443.562 41.443.562 240.000.000
12/29/2022 183
3 240.000.000 30.000.000 10.227.945 40.227.945 210.000.000
6/29/2023 182
4 210.000.000 30.000.000 8.900.548 38.900.548 180.000.000
12/29/2023 183
5 180.000.000 30.000.000 7.670.959 37.670.959 150.000.000
6/29/2024 183
6 150.000.000 30.000.000 6.392.466 36.392.466 120.000.000
12/29/2024 183
7 120.000.000 30.000.000 5.113.973 35.113.973 90.000.000
6/29/2025 182
8 90.000.000 30.000.000 3.814.521 33.814.521 60.000.000
12/29/2025 183
9 60.000.000 30.000.000 2.556.986 32.556.986 30.000.000

16/nhóm 02
6/29/2026 182
10 30.000.000 30.000.000 1.271.507 31.271.507 -
Tổng
300.000.000 70.806.164 370.806.164

17/nhóm 02

You might also like