Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

ĐỀ TỔNG HỢP KIẾN THỨC 10-1

PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (học sinh lựa chọn một đáp án đúng nhất)
Câu 1: Loại gió nào sau đây không hình thành do quy luật địa đới?
A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mùa C. Gió Mậu dịch D. Gió Đông cực
Câu 2: Theo quy luật địa đới, nước ta nằm ở đới khí hậu nào sau đây?
A. Cận nhiệt. B. Ôn đới. C. Xích đạo. D. Nhiệt đới.
Câu 3: Các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí có mối quan hệ chặt chẽ với nhau chủ yếu do
A. phân bố ở trên cùng một lớp vỏ của Trái Đất. B. đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực.
C. luôn chịu tác động của năng lượng mặt trời. D. có các thành phần chịu ảnh hưởng kiến tạo.
Câu 4. Hai đai khí áp hình thành chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ (đai áp nhiệt lực) đó là
A. áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo. B. áp thấp xích đạo và áp thấp ôn đới.
C. áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. D. áp thấp xích đạo và áp cao cực.
Câu 5. Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021:

(Số liệu theo https://www.gso.gov.vn)


Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu sản lượng. B. Quy mô sản lượng. C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng. D. Tốc độ tăng sản lượng.
Câu 6. Cho biểu đồ về dân số hoạt động kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm 2020

(Nguồn: SGK Địa lí 10 Cánh Diều, trang 61)


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm
2020.
B. Cơ cấu dân số hoạt động theo thành phần kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm 2020.
C. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm 2020.
D. Quy mô và cơ cấu dân số hoạt động theo thành phần kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm
2020.
Câu 7. Điểm giống nhau của quy luật địa đới và phi địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa
lí theo
A. vĩ độ. B. độ cao. C. kinh độ. D. không gian.
Câu 8. Ngày Nước thế giới 22 tháng 3 năm 2024 được Liên Hợp Quốc phát động với chủ đế:
A. Đất ngập nước và phúc lợi cho con người.B. Giá trị của nước.
C. Nước cho hòa bình.. D. Thúc đẩy sự thay đổi.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: Tỉ USD)
2015 2017 2019 2020 2021
Năm
Giá trị
Xuất khẩu 8,6 11,3 14,8 17,4 16,5
Nhập khẩu 11,8 14,3 19,7 19,0 25,5
NĐL (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Cam-pu-chia, giai đoạn
2015 - 2021?
A. Xuất khẩu tăng gấp hai lần nhập khẩu. B. Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu tăng chậm hơn xuất khẩu. D. Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020
Tỉnh Phú Thọ Điện Biên Lai Châu Sơn La
Diện tích (km2) 3534,6 9541,3 9068,8 14123,5
Dân số (nghìn người) 1481,9 613,5 469,8 1270,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau
đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Tròn. C. Cột D. Miền
Câu 11. Các hồ cạn dần không phải do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Hồ có sông chảy ra, sông đào lòng sâu rút bớt nước của hồ.
B. Đáy hồ bị lấp nông dần, thực vật trong hồ phát triển mạnh.
C. Hồ có sông chảy vào, phù sa sông lắng đọng, lấp dần đáy hồ.
D. Ở miền khí hậu khô, nước hồ bốc hơi nhiều và cạn dần.
Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. trong năm, mùa lũ của các con sông thường diễn ra trùng với mùa mưa.
B. những trận động đất lớn trên lục địa thường gây ra hiện tượng sóng thần.
C. rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường.
D. lượng CO2 trong khí quyển tăng lên làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
Câu 13. Dãy núi Himalaya được hình thành do hai mảng nào sau đây xô vào nhau?
A. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Phi. B. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á.
C. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á. D. Mảng Phi-lip-pin xô vào mảng Âu - Á.
Câu 14. Cho biểu đồ:

NDL
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015
của Thái Lan và Việt Nam?
A. Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan. B. Việt Nam tăng và Thái Lan giảm.
C. Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam. D. Thái Lan tăng và Việt Nam giảm.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau :
MÙA LŨ TRÊN MỘT SỐ HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở VIỆT NAM
Hệ thống sông Sông Hồng Sông Thu Bồn Sông Cửu Long
Tháng 6 - 10 9 - 12 7 - 11
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ lũ của các hệ thống sông lớn ở Việt Nam?
A. Mùa lũ trên hệ thống sông Thu Bồn đến muộn nhất.
B. Hệ thống sông Cửu Long có mũa lũ kết thúc sớm nhất.
C. Mùa lũ trên hệ thống sông Hồng vào thu đông.
D. Các hệ thống sông đều có lũ vào mùa hè.
Câu 16. Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?
A. cơ cấu lao động. B. cơ cấu theo ngành. C. cơ cấu theo lãnh thổ. D. cơ cấu theo thành phần
Câu 17. Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?
A. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất. B. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
C. Các hoàn lưu trên đại dương. D. Vòng tuần hoàn của nước.
Câu 18. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào sau đây của con người gây
nên?
A. Khai thác khoáng sản. B. Khí hậu biến đổi C. Phá rừng đầu nguồn. D. Ngăn đập làm thủy điện.
Câu 19. Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Khi xuất hiện frông, không khí bị nhiễu loạn và sinh ra mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
C. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
D. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
Câu 20. Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là
A. đều được hình thành từ nguồn năng lượng Mặt Trời.
B. cùng được sinh ra do nguồn năng lượng của Trái Đất.
C. đều cần có sự tác động mạnh mẽ của con người.
D. cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất.
Câu 21. Các hoang mạc nào sau đây hình thành do nguyên nhân chủ yếu là nằm gần dòng biển lạnh?
A. Gô-bi, Na-míp. B. A-ta-ca-ma, Na-míp. C. A-ta-ca-ma, Xa ha ra. D. Na-míp, Tac-la-ma-can.
Câu 22. Cho biểu đồ:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ CÀ MAU, NĂM 2021
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt tại Hà Nội và Cà Mau, năm 2021?
A. Nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 23,5oC VÀ 27,7oC.
B. Tháng nóng cực đại của hai địa điểm trùng nhau.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 14,7oC và 4,3oC.
D. Số tháng nóng ở Cà Mau gấp đôi so với ở Hà Nội.
Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. B. Thảm thực vật, các hồ đầm tự nhiên và nước ngầm.
C. Địa hình đồi núi thấp, lớp phủ thực vật phát triển mạnh. D. Địa hình đồi núi thấp, nước ngầm phong phú.
Câu 24. Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của
A. frông ôn đới. B. frông cực. C. frông lạnh. D. hội tụ nhiệt đới.
Câu 25. Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
A. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển. B. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi.
C. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới sông ngòi. D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu khí quyển.
Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
A. Khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật.B. Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng.
C. Bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa lớn.D. Bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.
Câu 27. Cho các nhận định sau:
1.Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất.
2. Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.
3. Độ muối lớn nhất ở vùng xích đạo.
4.Trên các đại dương có độ muối lớn hơn có độ muối lớn hơn ở vùng ven biển.
Có bao nhiêu nhận định đúng về độ muối của nước biển và đại dương?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 28. Các vòng đai nhiệt từ xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Vòng đai lạnh, nóng, băng hà, băng giá vĩnh cửu. B. Vòng đai nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu.
C. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hòa. D. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hòa, băng giá vĩnh cửu.
Câu 29. Khi Ô-xtrây-li-a là mùa xuân thì tại Việt Nam đang là mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Câu 30. Giả sử trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng hoàng đạo thì điều gì sau đây sẽ xảy ra trên Trái Đất?
A. Không có các đường chí tuyến, vòng cực. B. Quanh năm trên Trái Đất đều là ban ngày.
C. Sự sống trên Trái Đất vẫn tồn tại và phát triển. D. Có hiện tượng mùa ở mọi nơi trên Trái Đất .
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?
A. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu bởi đá trầm tích
B. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
C. Giới hạn của vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.
D. Vỏ cứng, rắn chắc, độ dày ở đại dương khoảng 5 km
Câu 35. Nguyên nhân nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất tới cơ cấu dân số theo giới tính ở các nước phát
triển?
A. Tuổi thọ. B. Tự nhiện. C. Kinh tế. D. Tập quán.
Câu 32. Châu lục nào sau đây không có thảm thực vật đài nguyên?
A. châu Phi. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. châu Âu.
Câu 33. Đại dương nào sau đây không có vành đai động đất chạy qua?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 34. Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội?
A. Biên độ nhiệt năm khá lớn, mưa chủ yếu vào mùa đông.
B. Biên độ nhiệt năm rất lớn, có 2 - 3 tháng lạnh trên 18℃.
C. Biên độ nhiệt năm khá nhỏ, có 2 - 3 tháng lạnh dưới 18℃.
D. Biến trình nhiệt dạng chí tuyến, mưa chủ yếu vào mùa hạ.
Câu 35. Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp tuổi mở rộng?
A. Tuổi thọ trung bình thấp. B. Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông.
C. Dân số tăng nhanh. D. tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ.
Câu 36. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
B. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
C. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
Câu 37. Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?
A. Mức độ thâm canh. B. tổ chức lãnh thổ. C. Qui mô sản xuất. D. Cơ cấu vật nuôi.
Câu 38. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
Năm 2000 2005 2010 2015 2019
Số dân thế giới (triệu người) 6 143,5 6 541,9 6 956,8 7 379,8 7 713,0
Sản lượng lương thực (triệu tấn) 2 060,0 2 114,0 2 476,4 2 550,9 2 964,4
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh Diều, trang 77)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của thế giới,
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Kết hợp. C. Miền. D. Đường.
Câu 39. Đai khí áp được hình thành trong khoảng vĩ tuyến từ 30 - 35° ở hai bán cầu là
A. áp cao chí tuyến. B. áp thấp xích đạo. C. áp thấp ôn đới. D. áp cao ôn đới.
Câu 40. Các điểm dân cư thành thị có mật độ dân cư rất cao là vì
A. hoạt động nông nghiệp là chủ yếu. B. có khí hậu mát mẻ.
C. hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu D. gần các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 41. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là do
A. tác động của các loại đất, sự phân bố của đất. B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất. D. các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
Câu 42. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm quá trình đô thị hóa?
A. Ở các nước phát triển, có xu hướng chuyển cư từ vùng ngoại ô vào trung tâm thành phố.
B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao thì mức độ đô thị hóa càng lớn.
C. Ở các nước đang phát triển, bùng nổ đô thị hóa xảy ra cùng với cuộc bùng nổ dân số.
D. Vị trí địa lí tạo động lực phát triển đô thị và quy định chức năng của các đô thị.
Câu 43. Thông thường những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì
A. GNI nhỏ hơn GDP. B. GNI lớn hơn GDP.
C. GNI/người nhỏ hơn GDP/người. D. Tốc độ tăng GDP lớn hơn GNI.
Câu 44. Gió mậu dịch giống với gió Tây ôn đới ở đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. thời gian hoạt động. B. phạm vi hoạt động. C. tính chất của gió D. hướng gió thổi.
Câu 45. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương( Bret, Pháp) có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là
A. nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.
C. biên độ nhiệt độ năm cao nhất. D. mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa quanh năm
Câu 46. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2020 là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời
kì 2015 - 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2020 là 7 795 triệu người. Số dân của năm 2015 là
A. 7380 triệu người. B. 7385 triệu người. C. 7285 triệu người. D. 7280 triệu người.
Câu 47. Giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn hiện nay chủ yếu là
do
A. sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động động, nhiều kinh nghiệm.
B. định hướng phát triển đúng đắn của nhà nước, khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, cơ sở hạ tầng rất hiện đại, lao động đông đảo.
D. nguồn lao động được nâng cao, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, quan hệ quốc tế.
Câu 48. Vào ngày 15/5/2022, nhận định nào sau đây đúng về thời gian ngày đêm ở Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh?
A. Cả hai địa điểm đều có ngày dài bằng đêm. B. Hà Nội có ngày ngắn hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Cả hai địa điểm đều có đêm dài hơn ngày. D. Hà Nội có ngày dài hơn TP. Hồ Chí Minh.
Câu 49. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu trên Trái Đất không phải là do sự phân bố lục địa và đại dương
tạo ra?
A. Sự phân hóa nhiệt độ, lượng mưa theo đông - tây. B. Sự phân hóa nhiệt độ, lượng mưa theo bắc – nam.
C. Sinh ra kiểu khí hậu hải dương và khí hậu lục địa. D. Sinh ra hiện tượng gió mùa, gió đất và gió biển.
Câu 50. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật?
A. Độ cao. B. Hướng nghiêng. C. Hướng sườn. D. Độ dốc.
Câu 51. Thảm thực vật nào dưới đây hình thành theo quy luật đai cao?
A. Rừng lá kim ở Việt Nam. B. Rừng lá kim ở Liên Bang Nga.
C. Thảo nguyên ở Mông Cổ. D. Rừng nhiệt đới ở Pa-na-ma.
Câu 52. Các cù lao sông là kết quả trực tiếp của quá trình nào sau đây?
A. Bóc mòn. B. Phong hoá. C. Bồi tụ. D. Vận chuyển
Câu 53. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?
A. Ngành sản xuất. B. Khu chế xuất. C. Điểm sản xuất. D. Vùng kinh tế.
Câu 54. Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Tỷ đô la Mỹ)
Năm 2010 2015 2017 2020
Nhập khẩu 184 182 205 219
Xuất khẩu 169 179 195 230
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây In-đô-nê-xi-a nhập siêu cao nhất?
A. Năm 2017. B. Năm 2015. C. Năm 2020. D. Năm 2010.
Câu 55. Kiểu khí hậu gió mùa không có ở đới khí hậu nào sau đây?
A. nhiệt đới. B. cận nhiệt. C. cận cực. D. ôn đới.
Câu 56. Một trận bóng đá giao hữu giữa Pháp và Braxin diễn ra lúc 15h 30 ngày 28/02/2024 tại Braxin (45
0
T). Trận bóng này sẽ truyền hình trực tiếp ở Việt Nam(1050Đ) là giờ, ngày
A. 01h30 phút ngày 01/03/2024. B. 10h30 phút ngày 28/02/2024.
C. 10h30 phút ngày 29/02/2024. D. 01h30 phút ngày 29/02/2024.
Câu 57. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do
A. địa hình các vùng biển. B. sức hút của Mặt Trời.
C. sức hút của Mặt Trăng. D. chênh lệch nhiệt độ, độ mặn.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây đúng với hiện tượng ngày - đêm ở bán cầu Nam vào mùa xuân?
A. Thời gian ban ngày càng ngắn, ban đêm càng dài. B. Thời gian ban ngày càng dài, ban đêm càng ngắn.
C. Ở cực Nam xuất hiện hiện tượng đêm địa cực. D. trong năm có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất.
Câu 59. Tư tưởng “trọng nam kinh nữ” là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô ?
A. trình độ phát triển kinh tế xã hội B. Chính sách phát triển dân sô của một quốc gia
C. yếu tố tự nhiên sinh học D. Tâm lí xã hội
Câu 60. Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào
A. đặc điểm địa hình. B. đặc điểm đất, đá. C. mức độ bốc hơi. D. lớp phủ thực vật.
Câu 61. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa là do
A. nằm ở vị trí tiếp xúc giữa lục địa và đại dương. B. nằm ở vị trí ranh giới các mảng thạch quyển.
C. là một quần đảo nằm trong Thái Bình Dương. D. nằm ở nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và lạnh.
Câu 62. Hang Sơn Đoòng do quá trình phong hóa nào sau đây hình thành?
A. Sinh - lý học. B. Sinh học. C. Lý học. D. Hóa học.
Câu 63. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất?
A. Sinh vật. B. Đá mẹ. C. Khí hậu. D. Địa hình.
Câu 64. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?
A. Các loại ngôi sao B. Vệ tinh tự nhiên. C. Trạm hàng không. D. Vệ tinh nhân tạo.
Câu 65. Các dòng biển nóng và dòng biển lạnh có điểm chung nào sau đây?
A. Ảnh hưởng đến lượng mưa. B. Ảnh hưởng đến gió.
C. Ảnh hưởng đến khí áp. D. Ảnh hưởng đến nhiệt độ.
Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?
A. Không đồng thời tác động. B. Có mối quan hệ với nhau.
C. Không ảnh hưởng nhau. D. Tác động theo các thứ tự.
Câu 67. Tỉ số giới tính cho biết điều gì sau đây?
A. trong tổng số dân, dân số nam chiếm bao nhiêu phần trăm.
B. trong tổng số dân, trung bình cứ 100 nữ, có bao nhiêu nam.
C. trong tổng số dân, dân số nữ chiếm bao nhiêu phần trăm.
D. trong tổng số dân, người cao tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm.
Câu 68. Đất ở miền khí hậu nào sau đây có tuổi già nhất?
A. miền ôn đới và miền cận nhiệt đới B. miền nhiệt đới và miền ôn đới.
C. miền cực và miền ôn đới. D. miền nhiệt đới và cận nhiệt đới
Câu 69. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu khiến các dãy núi ở bán cầu Bắc thường có nhiệt độ sườn phía
Nam cao hơn sườn phía Bắc?
A. sườn phía Nam là sườn phơi nắng. B. sườn phía Nam nằm ở vĩ độ thấp hơn.
C. sườn phía Nam có độ cao thấp hơn. D. sườn phía Nam có độ che phủ rừng lớn hơn.
Câu 70. Quy luật nào sau đây thể hiện rõ nhất trên lãnh thổ nước ta?
A. Phi địa đới. B. Địa đới. C. Đai cao. D. Địa ô.
Phần 2: PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai ghi vào ô tương ứng ở phần bài làm).
Câu 1: Cho sơ đồ về hậu quả của việc phá rừng:

Theo sơ đồ trên, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Phá rừng là một trong những nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu.
b) Nội dung của sơ đồ này là biểu hiện của quy luật địa đới.
c) Nội dung của sơ đồ này là biểu hiện của quy luật phi địa đới.
d) Nội dung của sơ đồ này là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 2: Cho thông tin sau:
“Dân số thế giới được dự báo sẽ đạt mức cao nhất, khoảng 10,4 tỷ người trong những năm 2080 và
duy trì ở mức đó đến năm 2100. Thế giới cần khoảng 12 năm để tăng từ bảy tỷ lên tám tỷ người, xấp xỉ thời
gian để tăng từ sáu tỷ lên bảy tỷ người. Tuy nhiên, để tăng thêm một tỷ người tiếp theo thế giới dự kiến sẽ cần
khoảng 14,5 năm.”
(Nguồn: https://nhandan.vn/xu-huong-phat-trien-dan-so-the-gioi)
Theo thông tin đã cho, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Dân số thế giới tăng còn nhanh đến năm 2080.
b) Gia tăng dân số thế giới đang chậm dần lại.
c) Thời gian dân số thế giới có thể tăng thêm 1 tỷ người tiếp theo ngày càng kéo dài ra.
d) Hiện nay tỉ suất sinh thô của thế giới đã giảm và thấp hơn tỉ suất tử.
Câu 3: Cho biểu đồ: Tốc độ tăng GDP của Việt Nam và Bruney năm 2017 và 2020 (%)

TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA BRU-NÂY VÀ VIỆT NAM NĂM 2017 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ trên, nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Tốc độ tăng GDP của Việt Nam luôn cao hơn Bruney.
b) GDP của Việt Nam và Bruney đều tăng trưởng tích cực.
c) Từ 2017 đến 2020 GDP của Việt Nam tăng trưởng ổn định.
d) Năm 2020 tốc độ tăng GDP của Việt Nam và Bruney đều chậm lại.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2012-2019.
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm 2012 2013 2014 2015 2019
Lúa đông xuân 3 124, 3 3 105, 6 3 116, 5 3 112, 8 3 002, 5
Lúa hè thu 2 659, 1 2 810, 8 2 734, 1 2 783, 0 2 791, 0
Lúa mùa 1 977, 8 1 986, 1 1 965, 6 1 934, 8 1 906, 3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai?
a) Lúa đông xuân tăng trong giai đoạn 2012- 2019. b) Lúa hè thu tăng liên tục trong giai đoạn 2012- 2014.
c) Tổng diện tích lúa tăng giảm không ổn định. d) Lúa mùa giảm liên tục trong giai đoạn 2012- 2019.
Câu 5. Cho thông tin sau:
Một công dân Hoa Kì sang Việt Nam lao động trong một khoảng thời gian nhất định.
a. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ được tính vào GDP của Hoa Kì. S
b. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ được tính vào GNI của Hoa Kì. Đ
c. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ không được tính vào GNI của Việt Nam. Đ
d. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ được tính vào GDP của Việt Nam. Đ
Câu 6. Cho thông tin sau:
“Ấn bản năm 2022 về Thực trạng Khai thác và Nuôi trồng Thủy sản Thế giới (SOFIA) cho biết sự
tăng trưởng của ngành nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là ở châu Á, đã nâng tổng sản lượng khai thác và nuôi
trồng thủy sản lên mức cao nhất mọi thời đại là 214 triệu tấn vào năm 2020, bao gồm 178 triệu tấn động vật
thủy sản và 36 triệu tấn rong biển.
Khi lĩnh vực này tiếp tục mở rộng, FAO cho rằng cần có nhiều thay đổi mang tính mục tiêu hơn để đạt
được mục tiêu khai thác và nuôi trồng thủy sản bền vững. Một "Sự chuyển đổi xanh" trong cách chúng ta sản
xuất, quản lý, kinh doanh và tiêu thụ thức ăn thủy sản, là yếu tố quan trọng nếu chúng ta muốn đạt được các
Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc”.
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn)
a. Sản lượng thuỷ sản của thế giới liên tục tăng. Đ
b. Châu Á nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thuỷ sản nước mặn. S
c. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng trên thế giới. Đ
d. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. S
Câu 7. Cho thông tin sau:
Bắt đầu từ năm 2007, với tỷ số phụ thuộc chung (nhóm dân số 0-14 tuổi và nhóm dân số trên 65 tuổi
tính trên nhóm dân số 15-64) dưới 50%, Việt Nam chính thức bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
Theo dự báo, giai đoạn dân số vàng của nước ta sẽ kéo dài đến khoảng năm 2038 và đây là cơ hội có
một không hai dành cho Việt Nam. Ngay từ khi bắt đầu bước vào thời kỳ dân số vàng, Việt Nam có nhiều
chính sách được ban hành và thực thi để tận dụng lợi thế của thời kỳ này như: các chính sách về phát triển
nguồn nhân lực và gia tăng đóng góp của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả là tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn đạt trên 6%/năm trung bình trong giai đoạn 2011-2018.
Chúng ta đã trải qua 16 năm bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng và chỉ còn 15 năm nữa để tận dụng cơ hội
này. Nhưng Việt Nam chưa thực sự khai thác hiệu quả lợi thế của cơ cấu dân số vàng, vẫn nằm trong nhóm
nước có thu nhập trung bình thấp.
(Theo Báo Nhân Dân số ra 04/04/2023)
a. Nước ta chuẩn bị bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng. S
b. Cơ cấu dân số vàng có tỉ trọng nhóm tuổi dưới tuổi lao động chiếm dưới 30%. Đ
c. Cơ cấu dân số vàng có tỉ trọng nhóm tuổi trên tuổi lao động chiếm trên 15%. S
d. Cơ cấu dân số vàng được xác định dựa vào tỉ trọng dân số ở 3 nhóm tuổi. Đ
Câu 8. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kom Tum Đồng Tháp
Diện tích (km2) 1586 5023 9674 3384
Dân số (nghìn người) 1793 910 535 1993
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2019)
a. Mật độ dân số của Thái Bình cao hon Kon Tum. Đ
b. Mật độ dân số của Phú Yên là 1812 người/km2 S
c. Để thể hiện dân số và diện tích của một số địa phương của nước ta thì dùng biểu đồ tròn. S
d. Diện tích của Thái Bình là rộng nhất. S
Câu 9. Cho thông tin sau:
Quá trình đô thị hóa có nhiều tác động đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
a) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đ
b) Hạn chế việc làm của người lao động. S
c) Mở rộng không gian đô thị. Đ
d) Các vấn đề xã hội khó kiểm soát. S
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị thế giới giai đoạn 1950 – 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm 1950 1970 1990 2020
Tổng dân số 2536 3700 5327 7795
Số dân thành thị 751 1354 2290 4379
a) Số dân thành thị trên thế giới ngày càng tăng. Đ
b) Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới ngày càng tăng. Đ
c) Năm 2020 dân số thành thị của thế giới ít hơn dân số nông thôn. S
d) Biểu đồ cột chồng là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng dân số và số dân thành thị thế giới giai
đoạn 1950-2020. Đ
Câu 11. Cho thông tin sau:
Phân bố dân cư là sự sắp xếp số dân một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ sao cho phù hợp với
điều kiện sống cũng như các yêu cầu khác của xã hội.
a) Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Đ
b) Dân cư trên thế giới phân bố đồng đều giữa các quốc gia, châu lục. S
c) Các nhân tố tự nhiên có vai trò quyết định đến sự phân bố dân cư. S
d) Khu vực đồng bằng thường có mật độ dân số cao hơn khu vực đồi núi. Đ
Câu 12. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2000 2005 2010 2016
Tổng sản lượng thuỷ sản 2 250,5 3 465,9 5142,7 6895
Khai thác 1 660,9 1 987,9 2414,4 3237
Nuôi trồng 589,6 1 478,0 2728,3 3658
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
a) Tổng sản lượng thủy sản tăng không liên tục.S
b) Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.Đ
c) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.Đ
d) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ít hơn khai thác.S
Phần 3: Phần III. Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn (làm tròn đáp án đến một số sau dấu phẩy).
Câu 1. Dân số của Việt Nam năm 2019 là 96,4 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là
1,0%. Vậy dân số của Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu? 97,4
Câu 2. Năm 2021, nước ta có khoảng 7221,4 nghìn ha trồng lúa với sản lượng đạt khoảng 36 triệu tấn. Vậy
năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu? 49,9
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM NĂM 2005 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: nghìn người)
Năm 2005 2020
Thành thị 22332, 0 34667,5
Nông thôn 60060, 1 62697,3
Tổng số dân 82392, 1 97364,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số nước ta năm 2005 và năm 2020, dạng biểu đồ nào là thích hợp
nhất?
Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực của thế giới thời kì 1950 - 2017
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm 1950 1970 1980 2010 2015 2017
Sản lượng 676 1213 1561 2475 2859 2980
(Nguồn: https//www.fao.org/home/en)
Theo bảng số liệu trên, tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới năm 2017 so với năm
1950 là bao nhiêu %? 440,8
Câu 5. Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của một số quốc gia trên thế giới năm 2018
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
Tên quốc gia
KVI KVII KVIII
Pháp 2,6 20,6 76,8
Mê-hi-cô 13,1 26,0 60,9
Việt Nam 20,2 35,7 ?
(Nguồn: https//www.wto.org/home/en)
Theo bảng số liệu trên, số liệu còn thiếu ở KVIII của Việt Nam là bao nhiêu? 44,1
Câu 6. Cho bảng số liệu
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950-2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm 1950 1970 1990 2020
Thế giới 2536 3700 5327 7795
Thành thị 751 1354 2290 4379
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới năm 2020. 56,2
Câu 7. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020
(Đơn vị: ‰)
Nước Nam Phi Ma-lai-xi-a Bun-ga-ri An-ba-ni
Tỉ suất sinh 20,7 16,8 9,0 11,8
Tỉ suất tử 9,5 5,1 15,4 7,8
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Bun-ga-ri năm 2020. -0,64
Câu 8. Dân số Việt Nam vào thời điểm 01/04/2022 là 99,5 triệu người, trong đó dân số nam là 49,6 triệu người.
Tính tỉ số giới tính của dân số Việt Nam vào thời điểm 01/04/2022. 93,4
Câu 9. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(đơn vị: triệu người)
Nông - lâm - thuỷ
Năm sản Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ
2017 16,9 25,4 29,6
2020 17,5 26,3 30,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Tính cơ cấu dân số hoạt động trong ngành dịch vụ của nước ta năm 2020. 41,2%
Câu 10. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam vào năm 2022 là 362.64 tỷ USD (theo WB), dân số
Việt Nam năm 2022 là 99,5 triệu người. Tính GDP bình quân đầu người(USD/người) của nước ta năm 2022.
3644,6
Câu 11: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SỐ TRẺ EM ĐƯỢC SINH RA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2022
(đơn vị: triệu người)
Năm 2015 2020 2022
Dân số 91,7 97,6 99,5
Số trẻ em được sinh ra 1,8 1,7 1,9
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2023)
Tính tỉ suất sinh thô của nước ta năm 2022. 19,1%o
Câu 12: Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT NGÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
Năm 2018 2019 2020 2021
Năng suất (Tạ/ha) 47,2 48,0 48,4 49,3
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê,2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất ngô trung bình nước ta giai đoạn 2018 – 2021(Làm tròn
kết quả đến hàng đơn vị của Tạ/ha). 48
Câu 13: Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG NGÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
Năm 2005 2019
Sản lượng (Tấn) 3 787 100 4 757 000
Năng suất (Tấn/ha) 3,6 4,8
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính diện tích gieo trồng ngô nước ta năm 2019(Làm tròn kết quả đến
hàng đơn vị của héc ta). 991.041
Câu 14: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2010 2019
Tổng sản lượng thuỷ sản 5142,7 7769,1
Khai thác 2414,4 3777,7
Nuôi trồng 2728,3 4490,5
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020)
Theo bảng số liệu, để vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2010
và 2019 thì phải tính bán kính các hình tròn. Nếu chọn bán kính hình tròn năm 2010 bằng 1cm thì bán kính
hình tròn năm 2019 sẽ là bao nhiêu?(Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy). 1,2
Câu 15: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG NGÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
Năm 2005 2010 2015 2019
Sản lượng (Nghìn tấn) 3787,1 4625,7 5287,2 4757,0
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng ngô nước ta giai đoạn 2005 – 2019, dạng biểu đồ nào là
thích hợp nhất?
Câu 16: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ 2019(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm 2000 2019
Tổng số 2 058,7 3 075,9
Trong đó: Lúa gạo 598,7 755,5
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng lúa gạo thế giới năm 2019(Làm tròn kết quả đến hàng đơn
vị của %). 25%
Câu 17: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
Năm 2010 2017 2019
Diện tích (nghìn ha) 51,3 131,6 162,0
Sản lượng (nghìn tấn) 105,4 196,8 251,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, năng suất hồ tiêu của Thái Lan cao nhất vào năm nào? 2010
Câu 18. Cho bảng số liệu
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018. (Đơn vị: ‰)
Quốc gia Việt Nam Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a Bru-nây
Tỉ suất sinh 15,0 17,0 19,0 16,0
Tỉ suất tử 7,0 5,0 8,0 3,0
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2018 (đơn vị %) 0,8
Câu 19. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
Năm 2000 2010 2015 2019
Dân số thế giới (Triệu người) 6049,2 6960,4 7340,5 7627,0
Sản lượng lương thực (Triệu tấn) 2058,0 2466,4 2550,8 2960,4
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới năm 2000 (kết quả làm tròn
đến hàng đơn vị của kg/ người) 340
Câu 20. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kom Tum Đồng Tháp
2
Diện tích (km ) 1586 5023 9674 3384
Dân số (nghìn người) 1791 910 535 1991
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2018 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị
của người/ km2) 1129
Câu 21. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH, NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Tỉnh Nam Định Bắc Giang Lâm Đồng Đồng Tháp
Số dân 1854,4 1691,8 1312,9 1693,3
Số dân thành thị 347,6 193,5 522,8 300,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân thành thị của Nam Định năm 2018 (kết quả làm tròn sau dấu phẩy
một chữ số) 18,7
Câu 22. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2021 TẠI TRẠM QUAN TRẮC ĐÀ NẴNG
(Đơn vị: 0C)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 20,3 22,3 25,2 27,5 28,6 31,1 30,9 30,8 26,8 26,4 25,1 22,4
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm tại trạm Đà Nẵng năm 2021 (kết quả làm tròn đến
hàng đơn vị của 0C ) 26
Câu 23. Ở Việt Nam năm 2020, gia tăng dân số tự nhiên là 1,02%; gia tăng dân số cơ học là 0,67%. Vậy gia
tăng dân số thực tế của nước ta năm 2020 là bao nhiêu %? 1,69

ĐỀ TỔNG HỢP KIẾN THỨC 10-1-Học sinh


PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (học sinh lựa chọn một đáp án đúng nhất)
Câu 1: Loại gió nào sau đây không hình thành do quy luật địa đới?
A. Gió Tây ôn đới B. Gió Mùa C. Gió Mậu dịch D. Gió Đông cực
Câu 2: Theo quy luật địa đới, nước ta nằm ở đới khí hậu nào sau đây?
A. Cận nhiệt. B. Ôn đới. C. Xích đạo. D. Nhiệt đới.
Câu 3: Các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí có mối quan hệ chặt chẽ với nhau chủ yếu do
A. phân bố ở trên cùng một lớp vỏ của Trái Đất. B. đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực.
C. luôn chịu tác động của năng lượng mặt trời. D. có các thành phần chịu ảnh hưởng kiến tạo.
Câu 4. Hai đai khí áp hình thành chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ (đai áp nhiệt lực) đó là
A. áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo. B. áp thấp xích đạo và áp thấp ôn đới.
C. áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. D. áp thấp xích đạo và áp cao cực.
Câu 5. Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021:

(Số liệu theo https://www.gso.gov.vn)


Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu sản lượng. B. Quy mô sản lượng. C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng. D. Tốc độ tăng sản lượng.
Câu 6. Cho biểu đồ về dân số hoạt động kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm 2020

(Nguồn: SGK Địa lí 10 Cánh Diều, trang 61)


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm
2020.
B. Cơ cấu dân số hoạt động theo thành phần kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm 2020.
C. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm 2020.
D. Quy mô và cơ cấu dân số hoạt động theo thành phần kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển năm
2020.
Câu 7. Điểm giống nhau của quy luật địa đới và phi địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa
lí theo
A. vĩ độ. B. độ cao. C. kinh độ. D. không gian.
Câu 8. Ngày Nước thế giới 22 tháng 3 năm 2024 được Liên Hợp Quốc phát động với chủ đế:
A. Đất ngập nước và phúc lợi cho con người.B. Giá trị của nước.
C. Nước cho hòa bình.. D. Thúc đẩy sự thay đổi.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: Tỉ USD)
2015 2017 2019 2020 2021
Năm
Giá trị
Xuất khẩu 8,6 11,3 14,8 17,4 16,5
Nhập khẩu 11,8 14,3 19,7 19,0 25,5
NĐL (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Cam-pu-chia, giai đoạn
2015 - 2021?
A. Xuất khẩu tăng gấp hai lần nhập khẩu. B. Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu tăng chậm hơn xuất khẩu. D. Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2020
Tỉnh Phú Thọ Điện Biên Lai Châu Sơn La
2
Diện tích (km ) 3534,6 9541,3 9068,8 14123,5
Dân số (nghìn người) 1481,9 613,5 469,8 1270,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau
đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Tròn. C. Cột D. Miền
Câu 11. Các hồ cạn dần không phải do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Hồ có sông chảy ra, sông đào lòng sâu rút bớt nước của hồ.
B. Đáy hồ bị lấp nông dần, thực vật trong hồ phát triển mạnh.
C. Hồ có sông chảy vào, phù sa sông lắng đọng, lấp dần đáy hồ.
D. Ở miền khí hậu khô, nước hồ bốc hơi nhiều và cạn dần.
Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. trong năm, mùa lũ của các con sông thường diễn ra trùng với mùa mưa.
B. những trận động đất lớn trên lục địa thường gây ra hiện tượng sóng thần.
C. rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường.
D. lượng CO2 trong khí quyển tăng lên làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
Câu 13. Dãy núi Himalaya được hình thành do hai mảng nào sau đây xô vào nhau?
A. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Phi. B. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á.
C. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á. D. Mảng Phi-lip-pin xô vào mảng Âu - Á.
Câu 14. Cho biểu đồ:

NDL
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015
của Thái Lan và Việt Nam?
A. Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan. B. Việt Nam tăng và Thái Lan giảm.
C. Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam. D. Thái Lan tăng và Việt Nam giảm.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau :
MÙA LŨ TRÊN MỘT SỐ HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở VIỆT NAM
Hệ thống sông Sông Hồng Sông Thu Bồn Sông Cửu Long
Tháng 6 - 10 9 - 12 7 - 11
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ lũ của các hệ thống sông lớn ở Việt Nam?
A. Mùa lũ trên hệ thống sông Thu Bồn đến muộn nhất.
B. Hệ thống sông Cửu Long có mũa lũ kết thúc sớm nhất.
C. Mùa lũ trên hệ thống sông Hồng vào thu đông.
D. Các hệ thống sông đều có lũ vào mùa hè.
Câu 16. Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?
A. cơ cấu lao động. B. cơ cấu theo ngành. C. cơ cấu theo lãnh thổ. D. cơ cấu theo thành phần
Câu 17. Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?
A. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất. B. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
C. Các hoàn lưu trên đại dương. D. Vòng tuần hoàn của nước.
Câu 18. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào sau đây của con người gây
nên?
A. Khai thác khoáng sản. B. Khí hậu biến đổi C. Phá rừng đầu nguồn. D. Ngăn đập làm thủy điện.
Câu 19. Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Khi xuất hiện frông, không khí bị nhiễu loạn và sinh ra mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
C. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
D. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
Câu 20. Điểm giống nhau giữa nội lực và ngoại lực là
A. đều được hình thành từ nguồn năng lượng Mặt Trời.
B. cùng được sinh ra do nguồn năng lượng của Trái Đất.
C. đều cần có sự tác động mạnh mẽ của con người.
D. cùng có tác động làm thay đổi bề mặt địa hình Trái Đất.
Câu 21. Các hoang mạc nào sau đây hình thành do nguyên nhân chủ yếu là nằm gần dòng biển lạnh?
A. Gô-bi, Na-míp. B. A-ta-ca-ma, Na-míp. C. A-ta-ca-ma, Xa ha ra. D. Na-míp, Tac-la-ma-can.
Câu 22. Cho biểu đồ:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ CÀ MAU, NĂM 2021
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt tại Hà Nội và Cà Mau, năm 2021?
A. Nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 23,5oC VÀ 27,7oC.
B. Tháng nóng cực đại của hai địa điểm trùng nhau.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 14,7oC và 4,3oC.
D. Số tháng nóng ở Cà Mau gấp đôi so với ở Hà Nội.
Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. B. Thảm thực vật, các hồ đầm tự nhiên và nước ngầm.
C. Địa hình đồi núi thấp, lớp phủ thực vật phát triển mạnh. D. Địa hình đồi núi thấp, nước ngầm phong phú.
Câu 24. Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của
A. frông ôn đới. B. frông cực. C. frông lạnh. D. hội tụ nhiệt đới.
Câu 25. Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
A. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển. B. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi.
C. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới sông ngòi. D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu khí quyển.
Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
A. Khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật.B. Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng.
C. Bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa lớn.D. Bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.
Câu 27. Cho các nhận định sau:
1.Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất.
2. Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.
3. Độ muối lớn nhất ở vùng xích đạo.
4.Trên các đại dương có độ muối lớn hơn có độ muối lớn hơn ở vùng ven biển.
Có bao nhiêu nhận định đúng về độ muối của nước biển và đại dương?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 28. Các vòng đai nhiệt từ xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Vòng đai lạnh, nóng, băng hà, băng giá vĩnh cửu. B. Vòng đai nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu.
C. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hòa. D. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hòa, băng giá vĩnh cửu.
Câu 29. Khi Ô-xtrây-li-a là mùa xuân thì tại Việt Nam đang là mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Câu 30. Giả sử trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng hoàng đạo thì điều gì sau đây sẽ xảy ra trên Trái Đất?
A. Không có các đường chí tuyến, vòng cực. B. Quanh năm trên Trái Đất đều là ban ngày.
C. Sự sống trên Trái Đất vẫn tồn tại và phát triển. D. Có hiện tượng mùa ở mọi nơi trên Trái Đất .
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?
A. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu bởi đá trầm tích
B. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
C. Giới hạn của vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.
D. Vỏ cứng, rắn chắc, độ dày ở đại dương khoảng 5 km
Câu 35. Nguyên nhân nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất tới cơ cấu dân số theo giới tính ở các nước phát
triển?
A. Tuổi thọ. B. Tự nhiện. C. Kinh tế. D. Tập quán.
Câu 32. Châu lục nào sau đây không có thảm thực vật đài nguyên?
A. châu Phi. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. châu Âu.
Câu 33. Đại dương nào sau đây không có vành đai động đất chạy qua?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 34. Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội?
A. Biên độ nhiệt năm khá lớn, mưa chủ yếu vào mùa đông.
B. Biên độ nhiệt năm rất lớn, có 2 - 3 tháng lạnh trên 18℃.
C. Biên độ nhiệt năm khá nhỏ, có 2 - 3 tháng lạnh dưới 18℃.
D. Biến trình nhiệt dạng chí tuyến, mưa chủ yếu vào mùa hạ.
Câu 35. Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp tuổi mở rộng?
A. Tuổi thọ trung bình thấp. B. Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông.
C. Dân số tăng nhanh. D. tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ.
Câu 36. Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
B. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
C. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
D. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
Câu 37. Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?
A. Mức độ thâm canh. B. tổ chức lãnh thổ. C. Qui mô sản xuất. D. Cơ cấu vật nuôi.
Câu 38. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
Năm 2000 2005 2010 2015 2019
Số dân thế giới (triệu người) 6 143,5 6 541,9 6 956,8 7 379,8 7 713,0
Sản lượng lương thực (triệu tấn) 2 060,0 2 114,0 2 476,4 2 550,9 2 964,4
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh Diều, trang 77)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của thế giới,
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Kết hợp. C. Miền. D. Đường.
Câu 39. Đai khí áp được hình thành trong khoảng vĩ tuyến từ 30 - 35° ở hai bán cầu là
A. áp cao chí tuyến. B. áp thấp xích đạo. C. áp thấp ôn đới. D. áp cao ôn đới.
Câu 40. Các điểm dân cư thành thị có mật độ dân cư rất cao là vì
A. hoạt động nông nghiệp là chủ yếu. B. có khí hậu mát mẻ.
C. hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu D. gần các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 41. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là do
A. tác động của các loại đất, sự phân bố của đất. B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất. D. các yếu tố của khí hậu (nhiệt, mưa, ánh sáng).
Câu 42. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm quá trình đô thị hóa?
A. Ở các nước phát triển, có xu hướng chuyển cư từ vùng ngoại ô vào trung tâm thành phố.
B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao thì mức độ đô thị hóa càng lớn.
C. Ở các nước đang phát triển, bùng nổ đô thị hóa xảy ra cùng với cuộc bùng nổ dân số.
D. Vị trí địa lí tạo động lực phát triển đô thị và quy định chức năng của các đô thị.
Câu 43. Thông thường những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì
A. GNI nhỏ hơn GDP. B. GNI lớn hơn GDP.
C. GNI/người nhỏ hơn GDP/người. D. Tốc độ tăng GDP lớn hơn GNI.
Câu 44. Gió mậu dịch giống với gió Tây ôn đới ở đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. thời gian hoạt động. B. phạm vi hoạt động. C. tính chất của gió D. hướng gió thổi.
Câu 45. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương( Bret, Pháp) có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là
A. nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.
C. biên độ nhiệt độ năm cao nhất. D. mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa quanh năm
Câu 46. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2020 là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời
kì 2015 - 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2020 là 7 795 triệu người. Số dân của năm 2015 là
A. 7380 triệu người. B. 7385 triệu người. C. 7285 triệu người. D. 7280 triệu người.
Câu 47. Giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn hiện nay chủ yếu là
do
A. sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động động, nhiều kinh nghiệm.
B. định hướng phát triển đúng đắn của nhà nước, khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, cơ sở hạ tầng rất hiện đại, lao động đông đảo.
D. nguồn lao động được nâng cao, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, quan hệ quốc tế.
Câu 48. Vào ngày 15/5/2022, nhận định nào sau đây đúng về thời gian ngày đêm ở Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh?
A. Cả hai địa điểm đều có ngày dài bằng đêm. B. Hà Nội có ngày ngắn hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Cả hai địa điểm đều có đêm dài hơn ngày. D. Hà Nội có ngày dài hơn TP. Hồ Chí Minh.
Câu 49. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu trên Trái Đất không phải là do sự phân bố lục địa và đại dương
tạo ra?
A. Sự phân hóa nhiệt độ, lượng mưa theo đông - tây. B. Sự phân hóa nhiệt độ, lượng mưa theo bắc – nam.
C. Sinh ra kiểu khí hậu hải dương và khí hậu lục địa. D. Sinh ra hiện tượng gió mùa, gió đất và gió biển.
Câu 50. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật?
A. Độ cao. B. Hướng nghiêng. C. Hướng sườn. D. Độ dốc.
Câu 51. Thảm thực vật nào dưới đây hình thành theo quy luật đai cao?
A. Rừng lá kim ở Việt Nam. B. Rừng lá kim ở Liên Bang Nga.
C. Thảo nguyên ở Mông Cổ. D. Rừng nhiệt đới ở Pa-na-ma.
Câu 52. Các cù lao sông là kết quả trực tiếp của quá trình nào sau đây?
A. Bóc mòn. B. Phong hoá. C. Bồi tụ. D. Vận chuyển
Câu 53. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?
A. Ngành sản xuất. B. Khu chế xuất. C. Điểm sản xuất. D. Vùng kinh tế.
Câu 54. Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Tỷ đô la Mỹ)
Năm 2010 2015 2017 2020
Nhập khẩu 184 182 205 219
Xuất khẩu 169 179 195 230
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây In-đô-nê-xi-a nhập siêu cao nhất?
A. Năm 2017. B. Năm 2015. C. Năm 2020. D. Năm 2010.
Câu 55. Kiểu khí hậu gió mùa không có ở đới khí hậu nào sau đây?
A. nhiệt đới. B. cận nhiệt. C. cận cực. D. ôn đới.
Câu 56. Một trận bóng đá giao hữu giữa Pháp và Braxin diễn ra lúc 15h 30 ngày 28/02/2024 tại Braxin (45
0
T). Trận bóng này sẽ truyền hình trực tiếp ở Việt Nam(1050Đ) là giờ, ngày
A. 01h30 phút ngày 01/03/2024. B. 10h30 phút ngày 28/02/2024.
C. 10h30 phút ngày 29/02/2024. D. 01h30 phút ngày 29/02/2024.
Câu 57. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do
A. địa hình các vùng biển. B. sức hút của Mặt Trời.
C. sức hút của Mặt Trăng. D. chênh lệch nhiệt độ, độ mặn.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây đúng với hiện tượng ngày - đêm ở bán cầu Nam vào mùa xuân?
A. Thời gian ban ngày càng ngắn, ban đêm càng dài. B. Thời gian ban ngày càng dài, ban đêm càng ngắn.
C. Ở cực Nam xuất hiện hiện tượng đêm địa cực. D. trong năm có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất.
Câu 59. Tư tưởng “trọng nam kinh nữ” là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô ?
A. trình độ phát triển kinh tế xã hội B. Chính sách phát triển dân sô của một quốc gia
C. yếu tố tự nhiên sinh học D. Tâm lí xã hội
Câu 60. Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào
A. đặc điểm địa hình. B. đặc điểm đất, đá. C. mức độ bốc hơi. D. lớp phủ thực vật.
Câu 61. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa là do
A. nằm ở vị trí tiếp xúc giữa lục địa và đại dương. B. nằm ở vị trí ranh giới các mảng thạch quyển.
C. là một quần đảo nằm trong Thái Bình Dương. D. nằm ở nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và lạnh.
Câu 62. Hang Sơn Đoòng do quá trình phong hóa nào sau đây hình thành?
A. Sinh - lý học. B. Sinh học. C. Lý học. D. Hóa học.
Câu 63. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất?
A. Sinh vật. B. Đá mẹ. C. Khí hậu. D. Địa hình.
Câu 64. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?
A. Các loại ngôi sao B. Vệ tinh tự nhiên. C. Trạm hàng không. D. Vệ tinh nhân tạo.
Câu 65. Các dòng biển nóng và dòng biển lạnh có điểm chung nào sau đây?
A. Ảnh hưởng đến lượng mưa. B. Ảnh hưởng đến gió.
C. Ảnh hưởng đến khí áp. D. Ảnh hưởng đến nhiệt độ.
Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?
A. Không đồng thời tác động. B. Có mối quan hệ với nhau.
C. Không ảnh hưởng nhau. D. Tác động theo các thứ tự.
Câu 67. Tỉ số giới tính cho biết điều gì sau đây?
A. trong tổng số dân, dân số nam chiếm bao nhiêu phần trăm.
B. trong tổng số dân, trung bình cứ 100 nữ, có bao nhiêu nam.
C. trong tổng số dân, dân số nữ chiếm bao nhiêu phần trăm.
D. trong tổng số dân, người cao tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm.
Câu 68. Đất ở miền khí hậu nào sau đây có tuổi già nhất?
A. miền ôn đới và miền cận nhiệt đới B. miền nhiệt đới và miền ôn đới.
C. miền cực và miền ôn đới. D. miền nhiệt đới và cận nhiệt đới
Câu 69. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu khiến các dãy núi ở bán cầu Bắc thường có nhiệt độ sườn phía
Nam cao hơn sườn phía Bắc?
A. sườn phía Nam là sườn phơi nắng. B. sườn phía Nam nằm ở vĩ độ thấp hơn.
C. sườn phía Nam có độ cao thấp hơn. D. sườn phía Nam có độ che phủ rừng lớn hơn.
Câu 70. Quy luật nào sau đây thể hiện rõ nhất trên lãnh thổ nước ta?
A. Phi địa đới. B. Địa đới. C. Đai cao. D. Địa ô.
Phần 2: PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai ghi vào ô tương ứng ở phần bài làm).
Câu 1: Cho sơ đồ về hậu quả của việc phá rừng:

Theo sơ đồ trên, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Phá rừng là một trong những nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu.
b) Nội dung của sơ đồ này là biểu hiện của quy luật địa đới.
c) Nội dung của sơ đồ này là biểu hiện của quy luật phi địa đới.
d) Nội dung của sơ đồ này là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 2: Cho thông tin sau:
“Dân số thế giới được dự báo sẽ đạt mức cao nhất, khoảng 10,4 tỷ người trong những năm 2080 và
duy trì ở mức đó đến năm 2100. Thế giới cần khoảng 12 năm để tăng từ bảy tỷ lên tám tỷ người, xấp xỉ thời
gian để tăng từ sáu tỷ lên bảy tỷ người. Tuy nhiên, để tăng thêm một tỷ người tiếp theo thế giới dự kiến sẽ cần
khoảng 14,5 năm.”
(Nguồn: https://nhandan.vn/xu-huong-phat-trien-dan-so-the-gioi)
Theo thông tin đã cho, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Dân số thế giới tăng còn nhanh đến năm 2080.
b) Gia tăng dân số thế giới đang chậm dần lại.
c) Thời gian dân số thế giới có thể tăng thêm 1 tỷ người tiếp theo ngày càng kéo dài ra.
d) Hiện nay tỉ suất sinh thô của thế giới đã giảm và thấp hơn tỉ suất tử.
Câu 3: Cho biểu đồ: Tốc độ tăng GDP của Việt Nam và Bruney năm 2017 và 2020 (%)

TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA BRU-NÂY VÀ VIỆT NAM NĂM 2017 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ trên, nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Tốc độ tăng GDP của Việt Nam luôn cao hơn Bruney.
b) GDP của Việt Nam và Bruney đều tăng trưởng tích cực.
c) Từ 2017 đến 2020 GDP của Việt Nam tăng trưởng ổn định.
d) Năm 2020 tốc độ tăng GDP của Việt Nam và Bruney đều chậm lại.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2012-2019.
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm 2012 2013 2014 2015 2019
Lúa đông xuân 3 124, 3 3 105, 6 3 116, 5 3 112, 8 3 002, 5
Lúa hè thu 2 659, 1 2 810, 8 2 734, 1 2 783, 0 2 791, 0
Lúa mùa 1 977, 8 1 986, 1 1 965, 6 1 934, 8 1 906, 3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai?
a) Lúa đông xuân tăng trong giai đoạn 2012- 2019. b) Lúa hè thu tăng liên tục trong giai đoạn 2012- 2014.
c) Tổng diện tích lúa tăng giảm không ổn định. d) Lúa mùa giảm liên tục trong giai đoạn 2012- 2019.
Câu 5. Cho thông tin sau:
Một công dân Hoa Kì sang Việt Nam lao động trong một khoảng thời gian nhất định.
a. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ được tính vào GDP của Hoa Kì.
b. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ được tính vào GNI của Hoa Kì.
c. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ không được tính vào GNI của Việt Nam.
d. Thu nhập mà người này kiếm được ở Việt Nam sẽ được tính vào GDP của Việt Nam.
Câu 6. Cho thông tin sau:
“Ấn bản năm 2022 về Thực trạng Khai thác và Nuôi trồng Thủy sản Thế giới (SOFIA) cho biết sự
tăng trưởng của ngành nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là ở châu Á, đã nâng tổng sản lượng khai thác và nuôi
trồng thủy sản lên mức cao nhất mọi thời đại là 214 triệu tấn vào năm 2020, bao gồm 178 triệu tấn động vật
thủy sản và 36 triệu tấn rong biển.
Khi lĩnh vực này tiếp tục mở rộng, FAO cho rằng cần có nhiều thay đổi mang tính mục tiêu hơn để đạt
được mục tiêu khai thác và nuôi trồng thủy sản bền vững. Một "Sự chuyển đổi xanh" trong cách chúng ta sản
xuất, quản lý, kinh doanh và tiêu thụ thức ăn thủy sản, là yếu tố quan trọng nếu chúng ta muốn đạt được các
Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc”.
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn)
a. Sản lượng thuỷ sản của thế giới liên tục tăng.
b. Châu Á nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thuỷ sản nước mặn.
c. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng trên thế giới.
d. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
Câu 7. Cho thông tin sau:
Bắt đầu từ năm 2007, với tỷ số phụ thuộc chung (nhóm dân số 0-14 tuổi và nhóm dân số trên 65 tuổi
tính trên nhóm dân số 15-64) dưới 50%, Việt Nam chính thức bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
Theo dự báo, giai đoạn dân số vàng của nước ta sẽ kéo dài đến khoảng năm 2038 và đây là cơ hội có
một không hai dành cho Việt Nam. Ngay từ khi bắt đầu bước vào thời kỳ dân số vàng, Việt Nam có nhiều
chính sách được ban hành và thực thi để tận dụng lợi thế của thời kỳ này như: các chính sách về phát triển
nguồn nhân lực và gia tăng đóng góp của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả là tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn đạt trên 6%/năm trung bình trong giai đoạn 2011-2018.
Chúng ta đã trải qua 16 năm bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng và chỉ còn 15 năm nữa để tận dụng cơ hội
này. Nhưng Việt Nam chưa thực sự khai thác hiệu quả lợi thế của cơ cấu dân số vàng, vẫn nằm trong nhóm
nước có thu nhập trung bình thấp.
(Theo Báo Nhân Dân số ra 04/04/2023)
a. Nước ta chuẩn bị bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng.
b. Cơ cấu dân số vàng có tỉ trọng nhóm tuổi dưới tuổi lao động chiếm dưới 30%.
c. Cơ cấu dân số vàng có tỉ trọng nhóm tuổi trên tuổi lao động chiếm trên 15%.
d. Cơ cấu dân số vàng được xác định dựa vào tỉ trọng dân số ở 3 nhóm tuổi.
Câu 8. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kom Tum Đồng Tháp
2
Diện tích (km ) 1586 5023 9674 3384
Dân số (nghìn người) 1793 910 535 1993
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2019)
a. Mật độ dân số của Thái Bình cao hon Kon Tum.
b. Mật độ dân số của Phú Yên là 1812 người/km2
c. Để thể hiện dân số và diện tích của một số địa phương của nước ta thì dùng biểu đồ tròn.
d. Diện tích của Thái Bình là rộng nhất.
Câu 9. Cho thông tin sau:
Quá trình đô thị hóa có nhiều tác động đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
a) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
b) Hạn chế việc làm của người lao động.
c) Mở rộng không gian đô thị.
d) Các vấn đề xã hội khó kiểm soát.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị thế giới giai đoạn 1950 – 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm 1950 1970 1990 2020
Tổng dân số 2536 3700 5327 7795
Số dân thành thị 751 1354 2290 4379
a) Số dân thành thị trên thế giới ngày càng tăng.
b) Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới ngày càng tăng.
c) Năm 2020 dân số thành thị của thế giới ít hơn dân số nông thôn.
d) Biểu đồ cột chồng là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng dân số và số dân thành thị thế giới giai
đoạn 1950-2020.
Câu 11. Cho thông tin sau:
Phân bố dân cư là sự sắp xếp số dân một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ sao cho phù hợp với
điều kiện sống cũng như các yêu cầu khác của xã hội.
a) Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật.
b) Dân cư trên thế giới phân bố đồng đều giữa các quốc gia, châu lục.
c) Các nhân tố tự nhiên có vai trò quyết định đến sự phân bố dân cư.
d) Khu vực đồng bằng thường có mật độ dân số cao hơn khu vực đồi núi.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2000 2005 2010 2016
Tổng sản lượng thuỷ sản 2 250,5 3 465,9 5142,7 6895
Khai thác 1 660,9 1 987,9 2414,4 3237
Nuôi trồng 589,6 1 478,0 2728,3 3658
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
a) Tổng sản lượng thủy sản tăng không liên tục.
b) Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.
c) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
d) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ít hơn khai thác.
Phần 3: Phần III. Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn (làm tròn đáp án đến một số sau dấu phẩy).
Câu 1. Dân số của Việt Nam năm 2019 là 96,4 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là
1,0%. Vậy dân số của Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu?
Câu 2. Năm 2021, nước ta có khoảng 7221,4 nghìn ha trồng lúa với sản lượng đạt khoảng 36 triệu tấn.
Vậy năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu?
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM NĂM 2005 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: nghìn người)
Năm 2005 2020
Thành thị 22332, 0 34667,5
Nông thôn 60060, 1 62697,3
Tổng số dân 82392, 1 97364,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số nước ta năm 2005 và năm 2020, dạng biểu đồ nào là thích hợp
nhất?
Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực của thế giới thời kì 1950 - 2017
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm 1950 1970 1980 2010 2015 2017
Sản lượng 676 1213 1561 2475 2859 2980
(Nguồn: https//www.fao.org/home/en)
Theo bảng số liệu trên, tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới năm 2017 so với năm
1950 là bao nhiêu %?
Câu 5. Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của một số quốc gia trên thế giới năm 2018
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
Tên quốc gia
KVI KVII KVIII
Pháp 2,6 20,6 76,8
Mê-hi-cô 13,1 26,0 60,9
Việt Nam 20,2 35,7 ?
(Nguồn: https//www.wto.org/home/en)
Theo bảng số liệu trên, số liệu còn thiếu ở KVIII của Việt Nam là bao nhiêu?
Câu 6. Cho bảng số liệu
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950-2020
(Đơn vị: Triệu người)
Năm 1950 1970 1990 2020
Thế giới 2536 3700 5327 7795
Thành thị 751 1354 2290 4379
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới năm 2020.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020
(Đơn vị: ‰)
Nước Nam Phi Ma-lai-xi-a Bun-ga-ri An-ba-ni
Tỉ suất sinh 20,7 16,8 9,0 11,8
Tỉ suất tử 9,5 5,1 15,4 7,8
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Bun-ga-ri năm 2020.
Câu 8. Dân số Việt Nam vào thời điểm 01/04/2022 là 99,5 triệu người, trong đó dân số nam là 49,6 triệu người.
Tính tỉ số giới tính của dân số Việt Nam vào thời điểm 01/04/2022.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(đơn vị: triệu người)
Nông - lâm - thuỷ
Năm sản Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ
2017 16,9 25,4 29,6
2020 17,5 26,3 30,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021)
Tính cơ cấu dân số hoạt động trong ngành dịch vụ của nước ta năm 2020.
Câu 10. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam vào năm 2022 là 362.64 tỷ USD (theo WB), dân số
Việt Nam năm 2022 là 99,5 triệu người. Tính GDP bình quân đầu người(USD/người) của nước ta năm 2022.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SỐ TRẺ EM ĐƯỢC SINH RA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2022
(đơn vị: triệu người)
Năm 2015 2020 2022
Dân số 91,7 97,6 99,5
Số trẻ em được sinh ra 1,8 1,7 1,9
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2023)
Tính tỉ suất sinh thô của nước ta năm 2022.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT NGÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
Năm 2018 2019 2020 2021
Năng suất (Tạ/ha) 47,2 48,0 48,4 49,3
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê,2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất ngô trung bình nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (Làm tròn
kết quả đến hàng đơn vị của Tạ/ha).
Câu 13: Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG NGÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
Năm 2005 2019
Sản lượng (Tấn) 3 787 100 4 757 000
Năng suất (Tấn/ha) 3,6 4,8
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính diện tích gieo trồng ngô nước ta năm 2019(Làm tròn kết quả đến
hàng đơn vị của héc ta).
Câu 14: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2010 2019
Tổng sản lượng thuỷ sản 5142,7 7769,1
Khai thác 2414,4 3777,7
Nuôi trồng 2728,3 4490,5
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020)
Theo bảng số liệu, để vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2010
và 2019 thì phải tính bán kính các hình tròn. Nếu chọn bán kính hình tròn năm 2010 bằng 1cm thì bán kính
hình tròn năm 2019 sẽ là bao nhiêu?(Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy).
Câu 15: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG NGÔ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
Năm 2005 2010 2015 2019
Sản lượng (Nghìn tấn) 3787,1 4625,7 5287,2 4757,0
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng ngô nước ta giai đoạn 2005 – 2019, dạng biểu đồ nào là
thích hợp nhất?
Câu 16: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ 2019(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm 2000 2019
Tổng số 2 058,7 3 075,9
Trong đó: Lúa gạo 598,7 755,5
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng lúa gạo thế giới năm 2019(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của
%).
Câu 17: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
Năm 2010 2017 2019
Diện tích (nghìn ha) 51,3 131,6 162,0
Sản lượng (nghìn tấn) 105,4 196,8 251,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, năng suất hồ tiêu của Thái Lan cao nhất vào năm nào?
Câu 18. Cho bảng số liệu
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018. (Đơn vị: ‰)
Quốc gia Việt Nam Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a Bru-nây
Tỉ suất sinh 15,0 17,0 19,0 16,0
Tỉ suất tử 7,0 5,0 8,0 3,0
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2018 (đơn vị %)
Câu 19. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
Năm 2000 2010 2015 2019
Dân số thế giới (Triệu người) 6049,2 6960,4 7340,5 7627,0
Sản lượng lương thực (Triệu tấn) 2058,0 2466,4 2550,8 2960,4
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới năm 2000 (kết quả làm tròn
đến hàng đơn vị của kg/ người)
Câu 20. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kom Tum Đồng Tháp
2
Diện tích (km ) 1586 5023 9674 3384
Dân số (nghìn người) 1791 910 535 1991
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm 2018 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị
của người/ km2)
Câu 21. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH, NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Tỉnh Nam Định Bắc Giang Lâm Đồng Đồng Tháp
Số dân 1854,4 1691,8 1312,9 1693,3
Số dân thành thị 347,6 193,5 522,8 300,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân thành thị của Nam Định năm 2018 (kết quả làm tròn sau dấu phẩy
một chữ số)
Câu 22. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2021 TẠI TRẠM QUAN TRẮC ĐÀ NẴNG
(Đơn vị: 0C)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 20,3 22,3 25,2 27,5 28,6 31,1 30,9 30,8 26,8 26,4 25,1 22,4
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm tại trạm Đà Nẵng năm 2021 (kết quả làm tròn đến
hàng đơn vị của 0C )
Câu 23. Ở Việt Nam năm 2020, gia tăng dân số tự nhiên là 1,02%; gia tăng dân số cơ học là 0,67%. Vậy gia
tăng dân số thực tế của nước ta năm 2020 là bao nhiêu %?

You might also like