Professional Documents
Culture Documents
KCThep C5
KCThep C5
2024
Kết cấu thép
TỔNG QUAN
TÍNH TOÁN GIÀN THÉP
CHỌN VÀ KIỂM TRA
CẤU TẠO NÚT GIÀN
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
L y C¸nh dÇm
So với dầm (dầm đặc) thì độ cứng uốn (trong mặt phẳng) của giàn thép là rất lớn vì có chiều cao
lớn, nhưng Dàn có cấu tạo phức tạp, tốn công chế tạo.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Sơ đồ giàn thép: là một hệ kết cấu gồm các thanh thép được xếp đặt quy tụ tại một
điểm, gọi là nút giàn (hay mắt giàn), và các thanh giàn được liên kết lại với nhau tại các
nút giàn.
Các thanh giàn: Thanh cánh trên,
thanh cánh thượng
Thanh bụng xiên
Thanh xiên
đầu giàn
Liên kết tại nút giàn: các thanh giàn có thể liên kết trực tiếp với nhau; hoặc thông
thường chúng liên kết với nhau thông qua các bản thép (hay bản mã).
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Chi tiết nút giàn thép: Liên kết giữa các thanh giàn và bản mã thường dùng là liên kết hàn (là
phổ biến nhất), hoặc liên kết bulông, hoặc liên kết đinh tán.
10
10
Bản mã
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1. Phân loại giàn
1.1 Theo công dụng:
Giàn đỡ mái nhà công nghiệp, giàn mái nhà dân dụng (vì kèo).
Giàn cầu, giàn cầu trục, giàn tháp khoan, …
Giàn thường:
Sử dụng khi nội lực trong các thanh cánh là khá lớn N < 5000 kN; tải trọng tác dụng không lớn
và vượt khẩu độ khá lớn.
Các thanh giàn được tạo thành từ 2 thép góc, có dạng hình chữ T, chữ thập
a) y b) y
x x
c) d) y
y
Sử dụng phổ
biến x x
d) y e) y
x
x
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Giàn nặng:
Nội lực trong thanh cánh rất lớn N ≥ 5000 kN; được sử dụng làm giàn cầu, giàn cầu
chạy,...
Các thanh giàn có dạng tổ hợp từ các thép hình hoặc thép bản, có dạng chữ I, hình
hộp, ….
a) b) c)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.3 Theo sơ đồ kết cấu:
Giàn kiểu dầm đơn giản:
ƯĐ: cấu tạo đơn giản, dễ dựng lắp; ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ
lún lệch giữa 2 gối tựa.
NĐ: có độ cứng uốn nhỏ, chiều cao giàn yêu cầu lớn, tốn vật liệu.
a) b)
c) e)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.3 Theo sơ đồ kết cấu: c)
c)
Giàn kiểu dầm liên tục:
ƯĐ: Nội lực phân bố trong các thanh giàn hợp lý hơn so với giàn không có mút
thừa, có thể cân bằng biểu đồ mômen giữa gối và nhịp dầm.
d)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
h)
1.3 Theo sơ đồ kết cấu:
h)
Giàn kiểu khung:
ƯĐ: Sử dụng làm khung chịu lực chính
cho các các công trình có khẩu độ nhịp
lớn
Giàn kiểu vòm:
ƯĐ: Sử dụng làm kết cấu chịu lực cho các công trình vượt khẩu độ rất lớn, vượt nhịp
60 m ; như nhà triển lãm, nhà thể thao, …
k) k)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.3 Theo sơ đồ kết cấu: c) e)
h)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn
Các yêu cầu chính khi lựa chọn giải pháp kết cấu giàn:
a) Yêu cầu để vượt nhịp: chiều dài vượt nhịp 𝐿 bé hay lớn.
b) Yêu cầu để thoát nước mái: độ dốc mái 𝑖 lớn hay bé, hay mái dốc hay mái thoải
là phụ thuộc vào loại vật liệu lợp mái.
c) Yêu cầu về liên kết giữa giàn mái và cột: liên kết khớp hay cứng, nhằm đảm bảo
hệ kết cấu mái và toàn hệ công trình có đủ độ cứng cần thiết.
d) Yêu cầu về vẻ đẹp hình khối kiến trúc: tạo ra các đường mái thẳng, cong, hay
uốn lượn cầu kỳ.
e) Yêu cầu về kinh tế: dễ chế tạo và dựng lắp, tiết kiệm vật liệu.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn
a) Giàn tam giác (a, b):
a) b)
d
0,2 0,288
h0 = 450
h
h
L L
h
trong và ngoài mặt phẳng của giàn là nhỏ;
h
ho
- Góc giữa các thanh Lgiàn không đều nhau, có chỗ góc khá nhỏ =>
L khó cấu tạo tại các
nút giàn.
- Chiềue)dài các thanh bụng chênh nhau nhiều ;
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn
a) Giàn tam giác (a, b):
a) b)
d
0,2 0,288
h0 = 450
h
h
L L
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực không phù hợp với biểu đồ mômen uốn do tải
d d) d
trọng đứng
c) tác dụng
1 / 8 lên giàn gây ra;
i
- Nội lực phân bố trong các thanh giàn chênh nhau nhiều;
h
- Một số thanh bụng ở khoảng giữa nhịp chịu lực nén nhỏ nhưng lại có chiều dài lớn
h
ho
nên phải chọn tiết diệnLtheo độ mảnh tới hạn => gây lãng phí vật L
liệu.
Đặc điểm sử dụng (theo độ dốc): Dùng cho các công trình yêu cầu mái có độ dốc lớn
𝑖 ≥ 0,2 (mái lợp ngói, lợp tôn, lợp phibrôximăng)
e)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn d d
c) 1/8
b) Giàn hình thang (c):
i
h
Giàn liên kết ngàm với cột
ho
L Cột
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết cứng được với cột (ℎ0 lớn) => độ cứng uốn trong và ngoài mặt phẳng
lớn;
e) tạo tại các nút giàn;
- Góc giữa các thanh không quá nhỏ => dễ cấu
- Chiều dài các thanh giàn tương đối đều nhau, không chênh nhau quá lớn.
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực khá phù hợp với biểu đồ mômen uốn do tải trọng đứng tác
dụng lên giàn gây ra ;
- Nội lực phân bố trong các thanh giàn khá đều nhau (hợp lý hơn giàn tam giác);
Đặc điểm sử dụng: Dùng cho các công trình yêu cầu độ dốc mái nhỏ (𝑖 ≤ 1/8 = 0,125), như lợp
panen BTCT ; các công trình có vượt nhịp khá lớn.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2.c)
Hình dạng giàn d d) d
i 1/8
c) Giàn cánh song song (d):
h
L L
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết cứng được với cột (ℎ0 lớn) => độ cứng uốn trong và ngoài
mặt
e) phẳng lớn;
- Có nhiều thanh giàn cùng chiều dài, có nhiều mắt giàn giống nhau => dễ cấu tạo, dễ
thống nhất hoá trong chế tạo.
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực tương đối phù hợp với biểu đồ mômen uốn do
tải trọng đứng tác dụng lên giàn gây ra ;
- Nội lực phân bố trong các thanh hợp lý hơn giàn tam giác, nhưng kém hợp lý so với
h
giàn hình thang.
Đặc điểm sử dụng: Dùng làm giànLcầu, giàn cầu trục, giàn tháp trụ, …
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
h
2. Hình dạng giàn L
d) Giàn đa giác, giàn cánh cung (h, k):
h) d k) d
h
L L
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết cứng được với cột (ℎ0 lớn) => độ cứng uốn trong và ngoài mặt phẳng
lớn;
- Có nhiều thanh giàn cùng chiều dài, có nhiều mắt giàn giống nhau => dễ cấu tạo, dễ thống nhất
hoá trong chế tạo.
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực tương đối phù hợp với biểu đồ mômen uốn do tải trọng
đứng tác dụng lên giàn gây ra ;
- Nội lực phân bố trong các thanh hợp lý hơn giàn tam giác, nhưng kém hợp lý so với giàn hình
thang.
Đặc điểm sử dụng: Dùng làm giàn cầu, giàn cầu trục, giàn tháp trụ, …
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
d) Giàn đa giác, giàn cánh cung (h, k):
Các yêu cầu khi bố trí thanh bụng:
Yêu cầu về cấu tạo các nút giàn: đơn giản, có nhiều nút giống nhau =>
dễ thống nhất trong chế tạo.
Yêu cầu góc giữa thanh bụng và thanh cánh: không quá nhỏ.
Yêu cầu thanh cánh trên: không bị uốn cục bộ do tải đặt ngoài nút giàn.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
3. Hệ thanh bụng của giàn
a) Hệ thanh bụng tam giác: (a) , (b)
d d
a) b)
ƯĐ: số lượng nút là ít, tổng chiều dài các thanh bụng là nhỏ.
NĐ: một số thanh bụng chịu nén nhưng lại có chiều dài lớn.
d)
Ch5. giàn thép c) d
d)
Kết cấu thép d
d d
3. Hệ thanh bụng của giàn c)
ƯĐ: sử dụng hệ thanh bụng phân nhỏ g) để tránh uốn cục bộ cho thanh cánh trên của
giàn, giảm chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn của thanh cánh trên và các thanh
bụng xiên. Sử dụng khi mái lợp bằng tấm panen BTCT.
NĐ: thanh bụng xiên làm phức tạp về mặt cấu tạo, nhưng có thể làm giảm trọng lượng
toàn giàn. i) k
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
3. Hệ thanh bụng của giàn
d) Hệ thanh bụng khác:
g) h)
i) k)
Hệ thanh bụng chữ thập (g) => có độ cứng rất lớn;
- Sử dụng rất hiệu quả trong trường hợp giàn chịu lực tác dụng đổi chiều, như giàn
cầu, hệ giằng mái, …
Hệ thanh bụng hình thoi (h) => thuận tiện cho việc nối thanh cánh: kết cấu tháp trụ, ...
g) h)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
d) Hệ thanh bụng khác:
i) k)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
4. Kích thước chính của giàn (thường)
a) Nhịp giàn L :
Khi giàn kê lên đầu cột (liên kết khớp với cột): thường lấy L = khoảng cách tâm của 2
gối tựa.
Khi giàn liên kết với cạnh bên của cột (liên kết cứng): lấy L = khoảng cách mép trong
của 2 đầu cột.
Đối với giàn thông thường (các thanh giàn là 2 thép góc) => nhịp hợp lý của giàn L =
18 ~ 36 m.
Nhịp giàn được lấy theo môđun 3 m: L = 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 m;
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Tuy nhiên do khó thoả mãn về điều kiện vận chuyển => nên thường lấy chiều cao giữa giàn nhỏ
hơn : 1 1
h L
7 9
Chiều cao đầu giàn thường lấy ℎ0 = 2,2 𝑚.
d d
a) b)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b) Chiều cao giữa giàn h, chiều cao đầu giàn h0:
a) b)
d
0,2 0,288
h0 = 450
h
h
L L
a) b)
Ch5. giàn thép d Kết cấu thép
0,2
h0 = 450
c) Khoảng cách tâm các nút giàn d:
h
Ở thanh cánh trên của giàn: thường lấy 𝑑 = 3𝑚 hoặc 1,5 khi sử dụng hệ giàn phân
nhỏ, bằng khoảng cách giữa các xà gồ. L
Thanh cánh dưới của giàn: thường lấy 𝑑 = 3; 4,5 và 6 𝑚. Thanh cánh dưới thường
chịu kéo nên lấy d lớn hơn.
c) d d)
i 1/8
h
ho
L
d) Bước giàn :
Kết cấu giàn phẳng được tính toán, thiết kế chịu các tải trọng tác dụng trong mặt
phẳng giàn. Kết cấu giàn phẳng dễ mất ổn định theo phương ngoài mặt phẳng của
giàn.
Khi chịu tải trọng TT và HT tác dụng theo phương đứng => các thanh cánh trên, và
một số thanh bụng chịu nén => Cần bố trí các thanh chống dọc nhà ở tất cả các nút
giàn thuộc thanh cánh trên (vì chịu nén) để ngăn cản (hay cố kết) các nút giàn không
cho chuyển dịch ra ngoài mặt phẳng giàn;
- Đối với kết cấu mái panen BTCT thì các tấm panen cũng có tác dụng như các thanh
chống cho các nút giàn thuộc thanh cánh trên của giàn khi công trình ở trong giai đoạn
sử dụng.
- Cần bố trí các thanh chống dọc nhà trong tất cả các khoang ở vị trí nút đỉnh giàn, nút
đầu giàn, nút dưới chân cửa trời => ổn định giàn khi thi công lắp dựng.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
Khi tải trọng gió tác dụng vuông góc với mặt phẳng giàn => Tải trọng gió truyền vào
các nút giàn của cả thanh cánh trên và cánh dưới của giàn đầu hồi.
- Cần liên kết 2 giàn phẳng thuộc của các khoang đầu hồi với nhau => sử dụng các
thanh chéo chữ thập => nhằm tạo ra một khối kết cấu không gian ổn định ở 2 phía
đầu hồi nhà để chịu tải trọng gió ngang.
- Bằng cách bố trí các thanh chữ thập và thanh chống dọc liên kết giữa các nút giàn
ở 2 gian đầu hồi (2 khoang đầu hồi).
Gọi là hệ giằng không gian nhằm liên kết các giàn phẳng lại với nhau => để tạo các
khối kết cấu không gian ổn định.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
Nguyên tắc cấu tạo:
I. Bao gồm
Tải trọng thường xuyên: trọng lượng tấm lợp, tấm chống thấm, lớp cách nhiệt, xà gồ,
bản thân giàn giằng, cửa mái, trần…
Tải trọng tạm thời: trọng lượng người và thiết bị sửa chữa mái, tải trọng gió, cần trục
treo…
• Tải trọng tính trên đơn vị diện tích mặt bằng và được quy đổi thành lực tập trung đặt
tại nút giàn.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
• Lực tập trung tại nút giàn được tính theo công thức
𝑑𝑡 +𝑑𝑓
𝑃𝑖 = 𝑞 𝑐 𝐵𝛾𝑄
2
• Tính toán nội lực giàn cho các trường hợp tải trọng sau:
- Tải trọng thường xuyên đặt cả giàn
- Tải trọng sửa chữa mái đặt ½ giàn và cả giàn
- Tải trọng gió
Khi có tải trọng tập trung đặt ngoài nút thì ngoài nội lực dọc
trục, thanh giàn còn chịu uốn cục bộ với giá trị mômen:
𝜓𝑃𝑑
𝑀𝑐𝑏 = 4
𝜓: hệ số kể đến tính liên tục của cánh trên, 𝜓 = 1 cho khoang đầu,
𝜓 = 0,9 cho các khoảng bên trong
• Tổ hợp nội lực để tìm lực nguy hiểm nhất
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
c. Chiều dài tính toán
- Ví dụ: Khi chịu lực, giả thiết dấu nội lực các thanh như hình vẽ. 𝜇𝑥 = 1 (2 đầu khớp)
đối với thanh ac, thanh ce 𝜇𝑥 = 0,8 (nút c khớp, nút e là ngàm đàn hồi) :
- Chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn được lấy như sau:
• Thanh cánh trên, cánh dưới, thanh xiên đầu giàn, thanh đứng gối tựa: 𝐿𝑥 = 𝐿
• Thanh bụng còn lại: 𝐿𝑥 = 0,8𝐿.
- (Với thanh bụng
phân nhỏ, chiều dài
tính toán của nó
được lấy bằng
khoảng cách nút
giàn ở thanh bụng
khảo sát)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng
- Thanh bụng: 𝐿𝑦 = 𝐿
- Thanh bụng phân nhỏ chịu nén, dài 𝐿1 (𝑙1 ) ,có 2 trị số nội lực 𝑁1 và 𝑁2 (𝑁1 > 𝑁2 );
Thanh cánh nằm trong phạm vi giữa hai điểm cố kết (cách nhau 𝑙1 ) có hai trị số nội
lực 𝑁1 và 𝑁2 (𝑁1 > 𝑁2 ):
𝑁
𝐿𝑦 = 0,75 + 0,25 𝑁2 𝐿1
1
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
c. Độ mảnh giới hạn các thanh giàn
𝜆 ≤ [𝜆 ]
[𝜆 ] tra bảng
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
+ 𝜑𝑔𝑡 : hệ số uốn dọc tra theo Bảng D.8 dựa và độ mảnh 𝜆𝑔𝑡 giả thiết
+ 𝜆𝑔𝑡 = 60 ÷ 80 với thanh cánh, 𝜆𝑔𝑡 = 100 ÷ 120 với thanh bụng
- Tra Bảng, chọn số hiệu thép góc cần dùng và tra 𝑖𝑥 , 𝑖𝑦 , 𝐴𝑔
𝐿𝑥 𝐿𝑦
- Tìm 𝜆𝑚𝑎𝑥 = max 𝜆𝑥 = ; 𝜆𝑦 = → 𝜑𝑚𝑖𝑛
𝑖𝑥 𝑖𝑦
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
- Dựa vào 𝑖𝑥,𝑦𝑐 và 𝑖𝑦,𝑦𝑐 , tra bảng chọn thép góc làm tiết diện thanh
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
𝐿𝑤1 ; 𝐿𝑤2 - chiều dài tính toán một đường hàn sống & mép
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Nút trung gian
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Nút trung gian
Đường hàn liên kết thanh bụng nào vào bản mã được tính chịu nội lực
thanh đó.
Đường hàn liên kết thanh cánh vào bản mã tính chịu hiệu số nội lực
- Không có lực tập trung
Δ𝑁 = 𝑁2 − 𝑁1
Δ𝑁, phân phối về đường hàn sống và mép theo tỷ lệ 𝑘 và (1 − 𝑘)
Nếu Δ𝑁 = 0 thì lấy 10% trị số nội lực của thanh để tính.
- Có lực tập trung:lực 𝑃 chia đều cho đường hàn sống và mép
+ Đường hàn sống/mép chịu hợp lực 𝑅1 , 𝑅2
𝑃 𝑃
theo nguyên tắc tổng hợp lực giữa 𝑘Δ𝑁& 2 ; (1 − 𝑘)Δ𝑁& 2 ;
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Nút trung gian
Đường hàn liên kết thanh cánh vào bản mã tính chịu hiệu số nội lực
+ trường hợp độ dốc 𝑖 ≤ 1/10, có thể xem như Δ𝑁 vuông góc với 𝑃
2
𝑃
𝑅1 = 𝑘Δ𝑁 2 +
2
2
𝑃
𝑅2 = 1 − 𝑘 ΔN 2 +
2
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
c) Nút đỉnh giàn (tham khảo thêm SGK):
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
II. Cấu tạo và tính toán chi tiết nút giàn:
d) Nút giữa (tham khảo thêm SGK):
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
II. Cấu tạo và tính toán chi tiết nút giàn:
e) Nút có nối thanh cánh (tham khảo thêm SGK):