Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 75

Kết cấu thép

KẾT CẤU THÉP

2024
Kết cấu thép

01 Tổng quan về kết cấu thép


MỤC LỤC
02 Liên kết hàn và liên kết bu lông

03 Tính toán dầm thép

04 Tính toán cột thép

05 Tính toán giàn thép


Ch5. Giàn thép Kết cấu thép

 TỔNG QUAN
 TÍNH TOÁN GIÀN THÉP
 CHỌN VÀ KIỂM TRA
 CẤU TẠO NÚT GIÀN
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

5.1 Tổng quan


Ch5. giàn thép Kết cấu thépy
Chiều cao tiết diện dầm h sẽ tăng khi nhịp L vượt khẩu độ tăng => nhằm
đảm bảo điều kiện về độ võng (TTGH 2). x x x
h
Khi vượt nhịp vừa và nhỏ (L < 12 m) => sử dụng giải pháp kết cấu dầm
thép định hình (dầm đặc).
y C¸nh dÇm
Khi vượt nhịp khá lớn (L = 12 ÷ 15 m) => sử dụng giải pháp dầm thép tổ y
hợp hàn, BL, đinh tán (dầm đặc).
Khi vượt nhịp lớn (L > 15 m) => sử dụng giải pháp kết cấu giàn thép (dầm B¶n bông dÇm
rỗng). x x x
h

L y C¸nh dÇm

So với dầm (dầm đặc) thì độ cứng uốn (trong mặt phẳng) của giàn thép là rất lớn vì có chiều cao
lớn, nhưng Dàn có cấu tạo phức tạp, tốn công chế tạo.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Sơ đồ giàn thép: là một hệ kết cấu gồm các thanh thép được xếp đặt quy tụ tại một
điểm, gọi là nút giàn (hay mắt giàn), và các thanh giàn được liên kết lại với nhau tại các
nút giàn.
Các thanh giàn: Thanh cánh trên,
thanh cánh thượng
Thanh bụng xiên

Thanh xiên
đầu giàn

Thanh cánh dưới, Thanh đứng


thanh cánh hạ

Liên kết tại nút giàn: các thanh giàn có thể liên kết trực tiếp với nhau; hoặc thông
thường chúng liên kết với nhau thông qua các bản thép (hay bản mã).
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Chi tiết nút giàn thép: Liên kết giữa các thanh giàn và bản mã thường dùng là liên kết hàn (là
phổ biến nhất), hoặc liên kết bulông, hoặc liên kết đinh tán.

10
10

Bản mã
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1. Phân loại giàn
1.1 Theo công dụng:
Giàn đỡ mái nhà công nghiệp, giàn mái nhà dân dụng (vì kèo).
Giàn cầu, giàn cầu trục, giàn tháp khoan, …

1.2 Theo cấu tạo của các thanh giàn


Giàn nhẹ: Sử dụng khi nội lực trong các thanh cánh là khá nhỏ N < 200 tấn;
tải trọng tác dụng nhỏ và vượt khẩu độ nhỏ.
Các thanh giàn được tạo thành từ một thép góc L hay một thép tròn;
VD: sử dụng 1 thép góc L 50x6 hay 60x7 …
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.2 Theo cấu tạo của các thanh giàn

Giàn thường:
Sử dụng khi nội lực trong các thanh cánh là khá lớn N < 5000 kN; tải trọng tác dụng không lớn
và vượt khẩu độ khá lớn.
Các thanh giàn được tạo thành từ 2 thép góc, có dạng hình chữ T, chữ thập
a) y b) y
x x

c) d) y
y
Sử dụng phổ
biến x x

d) y e) y
x
x
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Giàn nặng:
Nội lực trong thanh cánh rất lớn N ≥ 5000 kN; được sử dụng làm giàn cầu, giàn cầu
chạy,...
Các thanh giàn có dạng tổ hợp từ các thép hình hoặc thép bản, có dạng chữ I, hình
hộp, ….

a) b) c)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.3 Theo sơ đồ kết cấu:
Giàn kiểu dầm đơn giản:
ƯĐ: cấu tạo đơn giản, dễ dựng lắp; ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ
lún lệch giữa 2 gối tựa.
NĐ: có độ cứng uốn nhỏ, chiều cao giàn yêu cầu lớn, tốn vật liệu.

a) b)

c) e)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.3 Theo sơ đồ kết cấu: c)
c)
Giàn kiểu dầm liên tục:

ƯĐ: (khắc phục được NĐ của giàn đơn


giản) độ cứng uốn lớn hơn so với giàn
dầm đơn giản, chiều cao giàn nhỏ hơn, d)
tiết kiệm vật liệu thép hơn. d)
NĐ: chế tạo và dựng lắp phức tạp hơn;
chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ lún
lệch giữa các gối tựa. h)
h)
Giàn kiểu dầm có mút thừa:

ƯĐ: Nội lực phân bố trong các thanh giàn hợp lý hơn so với giàn không có mút
thừa, có thể cân bằng biểu đồ mômen giữa gối và nhịp dầm.
d)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
h)
1.3 Theo sơ đồ kết cấu:
h)
Giàn kiểu khung:
ƯĐ: Sử dụng làm khung chịu lực chính
cho các các công trình có khẩu độ nhịp
lớn
Giàn kiểu vòm:

ƯĐ: Sử dụng làm kết cấu chịu lực cho các công trình vượt khẩu độ rất lớn, vượt nhịp
60 m ; như nhà triển lãm, nhà thể thao, …

k) k)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
1.3 Theo sơ đồ kết cấu: c) e)

ƯĐ: Sử dụng cho các công trình tháp, trụ


ăngten, cột điện vượt sông, … d)

h)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn
Các yêu cầu chính khi lựa chọn giải pháp kết cấu giàn:

a) Yêu cầu để vượt nhịp: chiều dài vượt nhịp 𝐿 bé hay lớn.

b) Yêu cầu để thoát nước mái: độ dốc mái 𝑖 lớn hay bé, hay mái dốc hay mái thoải
là phụ thuộc vào loại vật liệu lợp mái.

c) Yêu cầu về liên kết giữa giàn mái và cột: liên kết khớp hay cứng, nhằm đảm bảo
hệ kết cấu mái và toàn hệ công trình có đủ độ cứng cần thiết.

d) Yêu cầu về vẻ đẹp hình khối kiến trúc: tạo ra các đường mái thẳng, cong, hay
uốn lượn cầu kỳ.

e) Yêu cầu về kinh tế: dễ chế tạo và dựng lắp, tiết kiệm vật liệu.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn
a) Giàn tam giác (a, b):
a) b)
d
0,2 0,288

h0 = 450
h

h
L L

Giàn liên kết


c) khớp với cột d d) d
i 1 / 8
Đặc điểm cấu tạo: Đầu giàn nhọn nên coi giàn liên kết khớp với cột. => độ cứng uốn

h
trong và ngoài mặt phẳng của giàn là nhỏ;

h
ho

- Góc giữa các thanh Lgiàn không đều nhau, có chỗ góc khá nhỏ =>
L khó cấu tạo tại các
nút giàn.
- Chiềue)dài các thanh bụng chênh nhau nhiều ;
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn
a) Giàn tam giác (a, b):
a) b)
d
0,2 0,288

h0 = 450
h

h
L L

Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực không phù hợp với biểu đồ mômen uốn do tải
d d) d
trọng đứng
c) tác dụng
1 / 8 lên giàn gây ra;
i
- Nội lực phân bố trong các thanh giàn chênh nhau nhiều;

h
- Một số thanh bụng ở khoảng giữa nhịp chịu lực nén nhỏ nhưng lại có chiều dài lớn

h
ho

nên phải chọn tiết diệnLtheo độ mảnh tới hạn => gây lãng phí vật L
liệu.
Đặc điểm sử dụng (theo độ dốc): Dùng cho các công trình yêu cầu mái có độ dốc lớn
𝑖 ≥ 0,2 (mái lợp ngói, lợp tôn, lợp phibrôximăng)
e)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2. Hình dạng giàn d d
c) 1/8
b) Giàn hình thang (c):
i

h
Giàn liên kết ngàm với cột

ho
L Cột
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết cứng được với cột (ℎ0 lớn) => độ cứng uốn trong và ngoài mặt phẳng
lớn;
e) tạo tại các nút giàn;
- Góc giữa các thanh không quá nhỏ => dễ cấu
- Chiều dài các thanh giàn tương đối đều nhau, không chênh nhau quá lớn.
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực khá phù hợp với biểu đồ mômen uốn do tải trọng đứng tác
dụng lên giàn gây ra ;
- Nội lực phân bố trong các thanh giàn khá đều nhau (hợp lý hơn giàn tam giác);
Đặc điểm sử dụng: Dùng cho các công trình yêu cầu độ dốc mái nhỏ (𝑖 ≤ 1/8 = 0,125), như lợp
panen BTCT ; các công trình có vượt nhịp khá lớn.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
2.c)
Hình dạng giàn d d) d
i 1/8
c) Giàn cánh song song (d):

h
L L

Đặc điểm cấu tạo: Liên kết cứng được với cột (ℎ0 lớn) => độ cứng uốn trong và ngoài
mặt
e) phẳng lớn;
- Có nhiều thanh giàn cùng chiều dài, có nhiều mắt giàn giống nhau => dễ cấu tạo, dễ
thống nhất hoá trong chế tạo.
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực tương đối phù hợp với biểu đồ mômen uốn do
tải trọng đứng tác dụng lên giàn gây ra ;
- Nội lực phân bố trong các thanh hợp lý hơn giàn tam giác, nhưng kém hợp lý so với

h
giàn hình thang.
Đặc điểm sử dụng: Dùng làm giànLcầu, giàn cầu trục, giàn tháp trụ, …
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

h
2. Hình dạng giàn L
d) Giàn đa giác, giàn cánh cung (h, k):
h) d k) d

h
L L

Đặc điểm cấu tạo: Liên kết cứng được với cột (ℎ0 lớn) => độ cứng uốn trong và ngoài mặt phẳng
lớn;
- Có nhiều thanh giàn cùng chiều dài, có nhiều mắt giàn giống nhau => dễ cấu tạo, dễ thống nhất
hoá trong chế tạo.
Đặc điểm chịu lực: Khả năng chịu lực tương đối phù hợp với biểu đồ mômen uốn do tải trọng
đứng tác dụng lên giàn gây ra ;
- Nội lực phân bố trong các thanh hợp lý hơn giàn tam giác, nhưng kém hợp lý so với giàn hình
thang.
Đặc điểm sử dụng: Dùng làm giàn cầu, giàn cầu trục, giàn tháp trụ, …
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
d) Giàn đa giác, giàn cánh cung (h, k):
Các yêu cầu khi bố trí thanh bụng:

Yêu cầu về cấu tạo các nút giàn: đơn giản, có nhiều nút giống nhau =>
dễ thống nhất trong chế tạo.

Yêu cầu tổng chiều dài thanh bụng: nhỏ .

Yêu cầu góc giữa thanh bụng và thanh cánh: không quá nhỏ.

Yêu cầu thanh cánh trên: không bị uốn cục bộ do tải đặt ngoài nút giàn.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
3. Hệ thanh bụng của giàn
a) Hệ thanh bụng tam giác: (a) , (b)
d d
a) b)

Nhận biết: gồm 1 thanh hướng lên thì thanhdtiếp theo d)


hướng xuống (a).
d
c)
đặc điểm cấu tạo: Nên sử dụng các thanh đứng để tránh uốn cục bộ cho
thanh cánh trên và đồng thời giảm chiều dài cho thanh cánh trên chịu nén
(b). e)
𝑜 𝑜
Góc hợp lý giữa thanh bụng
d ) và thanh cánh dưới chọn khoảng 45 ÷ 55 .

ƯĐ: số lượng nút là ít, tổng chiều dài các thanh bụng là nhỏ.
NĐ: một số thanh bụng chịu nén nhưng lại có chiều dài lớn.

d)
Ch5. giàn thép c) d
d)
Kết cấu thép d
d d
3. Hệ thanh bụng của giàn c)

b) Hệ thanh bụng xiên: (c) ; (d)


e)
d) e)
Nhận biết: gồm có các thanh đứng d ) và các thanh xiên ở một nửa giàn cùng xiên về 1
phía.
Đặc điểm cấu tạo: Có thể bố trí để thanh đứng chịu nén còn thanh xiên có chiều dài
lớn hơn chịu kéo như ở giàn cánhg)song song (c). h)
Hệ thanh bụng xiên có thể sử dụng cho giàn tam giác (d):
g) h)
Về mặt chịu lực thì không tốt vì các thanh xiên có chiều dài lớn lại chịu nén.
Nhưng về mặt cấu tạo nút thì thuận lợi vì góc giữa các thanh không quá nhỏ, do vậy
i) k)
vẫn được dùng.
Góc hợp lý giữa thanh bụng xiên i) và thanh cánh dưới là 35𝑜 – 45
k) 𝑜 .
ƯĐ: Các thanh cùng loại thì cùng chịu nén hay kéo.
NĐ: Tổng chiều dài thanh bụng lớn, có nhiều loại nút khác nhau, tốn công chế tạo.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép e
3. Hệ thanh bụng của giàn Tải trọng tập trung tác dụng tại nút giàn
d)
c) Hệ thanh bụng phân nhỏ:

ƯĐ: sử dụng hệ thanh bụng phân nhỏ g) để tránh uốn cục bộ cho thanh cánh trên của
giàn, giảm chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn của thanh cánh trên và các thanh
bụng xiên. Sử dụng khi mái lợp bằng tấm panen BTCT.

NĐ: thanh bụng xiên làm phức tạp về mặt cấu tạo, nhưng có thể làm giảm trọng lượng
toàn giàn. i) k
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
3. Hệ thanh bụng của giàn
d) Hệ thanh bụng khác:

g) h)

i) k)
Hệ thanh bụng chữ thập (g) => có độ cứng rất lớn;
- Sử dụng rất hiệu quả trong trường hợp giàn chịu lực tác dụng đổi chiều, như giàn
cầu, hệ giằng mái, …
Hệ thanh bụng hình thoi (h) => thuận tiện cho việc nối thanh cánh: kết cấu tháp trụ, ...
g) h)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
d) Hệ thanh bụng khác:

i) k)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
4. Kích thước chính của giàn (thường)
a) Nhịp giàn L :

Khi giàn kê lên đầu cột (liên kết khớp với cột): thường lấy L = khoảng cách tâm của 2
gối tựa.

Khi giàn liên kết với cạnh bên của cột (liên kết cứng): lấy L = khoảng cách mép trong
của 2 đầu cột.

Đối với giàn thông thường (các thanh giàn là 2 thép góc) => nhịp hợp lý của giàn L =
18 ~ 36 m.

Nhịp giàn được lấy theo môđun 3 m: L = 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 m;
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

Giàn hình thang, Giàn cánh song song:


Chiều cao hợp lý theo điều kiện kinh tế: 1 1
h    L
5 6

Tuy nhiên do khó thoả mãn về điều kiện vận chuyển => nên thường lấy chiều cao giữa giàn nhỏ
hơn : 1 1
h    L
7 9
Chiều cao đầu giàn thường lấy ℎ0 = 2,2 𝑚.

d d
a) b)


Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b) Chiều cao giữa giàn h, chiều cao đầu giàn h0:

Giàn hình tam giác:


chiều cao h phụ thuộc vào loại vật liệu lợp.
1 1
Khi góc dốc cánh trên của giàn 𝛼 = 220 ÷ 400 thì thường lấy ℎ = ÷4 𝐿
3

Có thể lấy chiều cao đầu giàn ℎ0 = 450 𝑚𝑚 để dễ liên kết.

a) b)
d
0,2 0,288

h0 = 450
h

h
L L
a) b)
Ch5. giàn thép d Kết cấu thép
0,2

h0 = 450
c) Khoảng cách tâm các nút giàn d:

h
Ở thanh cánh trên của giàn: thường lấy 𝑑 = 3𝑚 hoặc 1,5 khi sử dụng hệ giàn phân
nhỏ, bằng khoảng cách giữa các xà gồ. L
Thanh cánh dưới của giàn: thường lấy 𝑑 = 3; 4,5 và 6 𝑚. Thanh cánh dưới thường
chịu kéo nên lấy d lớn hơn.
c) d d)
i 1/8

h
ho
L
d) Bước giàn :

Khoảng cách giữa các giàn (bước giàn)


e) phụ thuộc vào yêu cầu công nghệ, kiến trúc.
Thường lấy 𝐵 = 6 𝑚.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
Nguyên tắc cấu tạo:

Kết cấu giàn phẳng được tính toán, thiết kế chịu các tải trọng tác dụng trong mặt
phẳng giàn. Kết cấu giàn phẳng dễ mất ổn định theo phương ngoài mặt phẳng của
giàn.
Khi chịu tải trọng TT và HT tác dụng theo phương đứng => các thanh cánh trên, và
một số thanh bụng chịu nén => Cần bố trí các thanh chống dọc nhà ở tất cả các nút
giàn thuộc thanh cánh trên (vì chịu nén) để ngăn cản (hay cố kết) các nút giàn không
cho chuyển dịch ra ngoài mặt phẳng giàn;
- Đối với kết cấu mái panen BTCT thì các tấm panen cũng có tác dụng như các thanh
chống cho các nút giàn thuộc thanh cánh trên của giàn khi công trình ở trong giai đoạn
sử dụng.
- Cần bố trí các thanh chống dọc nhà trong tất cả các khoang ở vị trí nút đỉnh giàn, nút
đầu giàn, nút dưới chân cửa trời => ổn định giàn khi thi công lắp dựng.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian

Nguyên tắc cấu tạo:

Khi tải trọng gió tác dụng vuông góc với mặt phẳng giàn => Tải trọng gió truyền vào
các nút giàn của cả thanh cánh trên và cánh dưới của giàn đầu hồi.
- Cần liên kết 2 giàn phẳng thuộc của các khoang đầu hồi với nhau => sử dụng các
thanh chéo chữ thập => nhằm tạo ra một khối kết cấu không gian ổn định ở 2 phía
đầu hồi nhà để chịu tải trọng gió ngang.
- Bằng cách bố trí các thanh chữ thập và thanh chống dọc liên kết giữa các nút giàn
ở 2 gian đầu hồi (2 khoang đầu hồi).
Gọi là hệ giằng không gian nhằm liên kết các giàn phẳng lại với nhau => để tạo các
khối kết cấu không gian ổn định.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
Nguyên tắc cấu tạo:

Hệ giằng không gian gồm có 3 loại:


- Hệ giằng cánh trên nằm trong MP thanh cánh trên;
- Hệ giằng cánh dưới nằm trong MP thanh cánh dưới;
- Hệ giằng đứng nằm trong MP các thanh đứng.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
a) Hệ giằng cánh trên:
Gồm các thanh chéo chữ thập
và các thanh chống dọc nhà
được bố trí trong mặt phẳng
cánh trên của giàn.
Các thanh chéo chữ thập (có
cả thanh chống dọc) thường
được bố trí ở 2 gian đầu hồi,
ở 2 gian đầu của các khối
nhiệt độ, và ở gian giữa của
khối nhiệt độ để đảm bảo
khoảng cách giữa chúng
không quá 60 m. => tạo thành
các miếng cứng trong mặt
phẳng thanh cánh trên.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
a) Hệ giằng cánh trên:

Các thanh chống dọc nhà


được bố trí trong tất cả các
khoang ở vị trí nút đỉnh giàn,
nút đầu giàn, nút dưới chân
cửa trời.
Các giàn khác được liên kết
với khối cứng bởi các xà gồ
(khi sử dụng mái nhẹ) hay các
tấm panen sườn BTCT.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
b) Hệ giằng cánh dưới:

Gồm các thanh chéo


chữ thập và các thanh
chống dọc nhà được bố
trí trong mặt phẳng cánh
dưới của giàn.
Các thanh chéo chữ
thập (gồm cả thanh dọc)
thường được bố trí ở
các vị trí, các khoang có
hệ giằng cánh trên =>
tạo thành các khối cứng
không gian bất biến hình.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
b) Hệ giằng cánh dưới:
Hệ giằng tại khoang đầu hồi
còn có tác dụng làm gối tựa
cho cột đầu hồi (cột chống
gió) => gọi là giàn gió.
Trong nhà xưởng có cầu trục
chế độ làm việc nặng thì cần
bố trí thêm hệ giằng cánh
dưới theo phương dọc nhà ở
2 khoang biên của thanh cánh
dưới giàn. Nếu nhà nhiều nhịp
thì có thể bố trí thêm ở cả các
khoang giữa.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
c) Hệ giằng đứng:
Gồm các thanh chéo chữ thập
bố trí ở vị trí 2 đầu giàn, giữa
giàn hoặc chân cửa trời trong
mặt phẳng các thanh đứng của
giàn.
Thường các thanh chéo chữ
thập bố trí ở các khoang có
giằng cánh trên và giằng cánh
dưới (ở 2 gian đầu hồi, ở 2
gian đầu của các khối nhiệt độ,
và ở gian giữa của khối nhiệt
độ để đảm bảo khoảng cách
giữa chúng không quá 60 m).
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
5. Hệ giằng không gian
c) Hệ giằng đứng:
Các gian khác thì bố trí các
thanh chống dọc trong mặt
phẳng cánh trên và cánh
dưới nhằm tăng cường ổn
định ngoài mặt phẳng của
giàn và giữ cố định khi lắp
dựng.
Khoảng cách giữa các hệ
giằng đứng theo phương
ngang nhà: 12 ~ 15 m.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

5.2 Tính toán giàn thép


Ch5. giàn thép a. Giả thiết tính toán Kết cấu thép
I. Các giả thiết:
• Trục các thanh đồng quy tại tim nút
giàn, lực tập trung đặt trực tiếp vào 10
nút giàn 10

• Xem nút giàn là khớp (giả thiết gần


đúng)  Nội lực trong thanh giàn
là lực dọc
 Khi cấu tạo giàn cần thoả mãn:
- Trục các thanh đồng quy tại tim nút
- Tiết diện ngang của các thanh phải
đối xứng qua mặt phẳng giàn
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Tải trọng và nội lực
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Tải trọng và nội lực

I. Bao gồm
 Tải trọng thường xuyên: trọng lượng tấm lợp, tấm chống thấm, lớp cách nhiệt, xà gồ,
bản thân giàn giằng, cửa mái, trần…
 Tải trọng tạm thời: trọng lượng người và thiết bị sửa chữa mái, tải trọng gió, cần trục
treo…
• Tải trọng tính trên đơn vị diện tích mặt bằng và được quy đổi thành lực tập trung đặt
tại nút giàn.
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

• Lực tập trung tại nút giàn được tính theo công thức
𝑑𝑡 +𝑑𝑓
𝑃𝑖 = 𝑞 𝑐 𝐵𝛾𝑄
2

- 𝑃𝑖 : lực tập trung tại nút 𝑖


- 𝑑𝑡 , 𝑑𝑓 : khoảng cách nút giàn bên trái và bên phải nút 𝑖 theo phương nhịp giàn
- 𝑞 𝑐 : tải trọng tiêu chuẩn phân bố trên diện tích mặt bằng. Nếu phân bố trên diện
tích mái dốc thì phải chia cho 𝑐𝑜𝑠𝛼, 𝛼 là góc nghiêng của mái
- 𝐵: bước giàn
- 𝛾𝑄 : hệ số tin cậy về tải trọng ứng với 𝑞 𝑐
- Khi xác định 𝑃𝑖 cần phải tính riêng rẽ cho tải trọng thường xuyên và các tải trọng
tạm thời
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

• Tính toán nội lực giàn cho các trường hợp tải trọng sau:
- Tải trọng thường xuyên đặt cả giàn
- Tải trọng sửa chữa mái đặt ½ giàn và cả giàn
- Tải trọng gió
 Khi có tải trọng tập trung đặt ngoài nút thì ngoài nội lực dọc
trục, thanh giàn còn chịu uốn cục bộ với giá trị mômen:
𝜓𝑃𝑑
𝑀𝑐𝑏 = 4

𝜓: hệ số kể đến tính liên tục của cánh trên, 𝜓 = 1 cho khoang đầu,
𝜓 = 0,9 cho các khoảng bên trong
• Tổ hợp nội lực để tìm lực nguy hiểm nhất
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
c. Chiều dài tính toán

• Xác định chiều dài tính toán để:


- Với thanh chịu nén: kiểm tra sự ổn định của thanh
- Với thanh chịu kéo: xác định độ mảnh của nó sao cho không quá lớn để thanh
không bị uốn cong do trọng lượng bản thân và chuyên chở lắp dựng
• Chiều dài tính toán sẽ được xác định theo 2 phương trong (𝑳𝒙 ) và ngoài mặt
phẳng (𝑳𝒚 )
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
a. Chiều dài tính toán trong mặt phẳng
- Trong thực tế, nút giàn có độ cứng nhất định nên không phải khớp lý
tưởng
- Khi một thanh chịu nén nào đó liên kết tại nút mất ổn định (bị cong) làm
nút quay dẫn đến các thanh nén quy tụ tại nút cong theo. Các thanh
kéo liên kết tại nút này có xu hướng bị kéo dài ra nên chống lại sự
xoay này.
- Quy ước:
+Nút có nhiều thanh chịu nén hơn thanh chịu kéo thì nút dễ bị xoay và
được xem là khớp.
+ Nút có nhiều thanh chịu kéo hơn thanh nén thì nút khó xoay và được
xem là nút ngàm đàn hồi
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

- Ví dụ: Khi chịu lực, giả thiết dấu nội lực các thanh như hình vẽ. 𝜇𝑥 = 1 (2 đầu khớp)
đối với thanh ac, thanh ce 𝜇𝑥 = 0,8 (nút c khớp, nút e là ngàm đàn hồi) :
- Chiều dài tính toán trong mặt phẳng giàn được lấy như sau:
• Thanh cánh trên, cánh dưới, thanh xiên đầu giàn, thanh đứng gối tựa: 𝐿𝑥 = 𝐿
• Thanh bụng còn lại: 𝐿𝑥 = 0,8𝐿.
- (Với thanh bụng
phân nhỏ, chiều dài
tính toán của nó
được lấy bằng
khoảng cách nút
giàn ở thanh bụng
khảo sát)
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng
- Thanh bụng: 𝐿𝑦 = 𝐿
- Thanh bụng phân nhỏ chịu nén, dài 𝐿1 (𝑙1 ) ,có 2 trị số nội lực 𝑁1 và 𝑁2 (𝑁1 > 𝑁2 );
Thanh cánh nằm trong phạm vi giữa hai điểm cố kết (cách nhau 𝑙1 ) có hai trị số nội
lực 𝑁1 và 𝑁2 (𝑁1 > 𝑁2 ):
𝑁
𝐿𝑦 = 0,75 + 0,25 𝑁2 𝐿1
1
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
c. Độ mảnh giới hạn các thanh giàn
𝜆 ≤ [𝜆 ]
[𝜆 ] tra bảng
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

5.3 Tiết diện hợp lý của các thanh giàn


Ch5. giàn thép Kết cấu thép
Tiết diện hợp lý khi sự làm việc hai phương bằng
hoặc xấp xỉ nhau 𝜆𝑥 ≈ 𝜆𝑦
Tiết diện thanh giàn thường dùng:
- Hai thép góc không đều cạnh, ghép cạnh lớn
(𝑖𝑥 ≈ 𝑖𝑦 ) dùng hợp lý cho giàn có 𝐿𝑥 = 𝐿𝑦
- Hai thép góc không đều cạnh, ghép cạnh bé
(𝑖𝑥 ≈ 0,5𝑖𝑦 ), dùng hợp lý cho thanh giàn có 𝐿𝑦 =
2𝐿𝑥
- Dạng hai thép đều cạnh gép lại (𝑖𝑥 ≈ 0,75𝑖𝑦 ):
dùng hợp lý cho các thanh bụng giàn có 𝐿𝑥 =
0,8𝐿𝑦
- Hai thép góc đều cạnh ghép lại thành hình chữ
nhật: dùng cho thanh đứng ở vị trí khuếch đại
giàn
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

Chọn và kiểm tra tiết diện thanh


5.5
giàn
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
a. Nguyên tắc chọn tiết diện
- Tiết diện thanh giàn nhỏ nhất là 𝐿50𝑥5
- Trong một giàn 𝐿 ≤ 36𝑚 nên chọn không quá 6 đến 8 loại thép
- Với 𝐿 ≤ 24𝑚 không cần thay đổi tiết diện thanh cánh. Khi 𝐿 > 24𝑚 thì phải thay đổi
tiết diện để tiết kiệm vật liệu. Dùng không quá hai loại tiết diện với 𝐿 ≤ 36𝑚
- Bề dày bản mã giàn được chọn dựa vào lực lớn nhất ở thanh xiên đầu giàn
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

b. Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu nén:


Tính toán như cấu kiện chịu nén đúng tâm
𝑁
- Diện tích cần thiết 𝐴𝑦𝑐 ≥ 𝜑
𝑔𝑡 𝛾𝑐 𝑓

+ 𝜑𝑔𝑡 : hệ số uốn dọc tra theo Bảng D.8 dựa và độ mảnh 𝜆𝑔𝑡 giả thiết
+ 𝜆𝑔𝑡 = 60 ÷ 80 với thanh cánh, 𝜆𝑔𝑡 = 100 ÷ 120 với thanh bụng
- Tra Bảng, chọn số hiệu thép góc cần dùng và tra 𝑖𝑥 , 𝑖𝑦 , 𝐴𝑔

𝐿𝑥 𝐿𝑦
- Tìm 𝜆𝑚𝑎𝑥 = max 𝜆𝑥 = ; 𝜆𝑦 = → 𝜑𝑚𝑖𝑛
𝑖𝑥 𝑖𝑦
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

- Kiểm tra tiết diện đã chọn:


𝑁
𝜆𝑚𝑎𝑥 ≤ 𝜆 ; 𝜎=𝜑 ≤ 𝑓𝛾𝑐
𝑚𝑖𝑛 𝐴

𝐴 = 2𝐴𝑔 : diện tích tiết diện


 Nếu không thoả mãn chọn lại tiết diện và kiểm tra lại
 Trường hợp thanh cánh có uốn cục bộ thì phải tính toán theo cấu kiện chịu
nén lệch tâm
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

c. Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu kéo


- Diện tích cần thiết:
𝑁
𝐴𝑦𝑐 ≥
𝛾𝑐 𝑓
- Tra bảng chọn tiết diện thép góc, tra 𝑖𝑥 , 𝑖𝑦 , 𝐴𝑔
- Kiểm tra lại diện tích tiết diện:
𝑁
𝜆𝑚𝑎𝑥 ≤ 𝜆 ; 𝜎 = ≤ 𝑓𝛾𝑐
𝐴𝑛
𝐴𝑛 : diện tích thực tế của tiết diện
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

d. Chọn tiết diện thanh theo độ mảnh giới hạn


- Với thanh có nội lực nhỏ𝐴𝑦𝑐 nhỏ 𝜆 > [𝜆]
 Chọn tiết diện theo 𝜆 = 𝜆
𝐿𝑥 𝐿𝑦
- Tính: 𝑖𝑥,𝑦𝑐 = ; 𝑖𝑦,𝑦𝑐 =
𝜆 𝜆

- Dựa vào 𝑖𝑥,𝑦𝑐 và 𝑖𝑦,𝑦𝑐 , tra bảng chọn thép góc làm tiết diện thanh
Ch5. giàn thép Kết cấu thép

5.3 Cấu tạo nút giàn


Ch5. giàn thép Kết cấu thép

I. Nguyên tắc chung:


- Trục các thanh giàn được đồng quy tại tim nút giàn
- Các thanh giàn liên kết hàn với bản mã bằng các đường hàn góc cạnh
với ℎ𝑓 ≥ 4𝑚𝑚, 𝐿𝑤 ≥ 50𝑚𝑚
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
I. Nguyên tắc chung:
- Khoảng cách đầu thanh bụng với thanh cánh không nhỏ hơn 6𝑡𝑏𝑚 −
20𝑚𝑚 hoặc 50𝑚𝑚 và không lớn hơn 80𝑚𝑚
- Bản mã nên chọn hình dáng đơn giản (nên có hai cạnh song song) để
dễ chế tạo. Góc hợp bởi cạnh bản mã và trục thanh bụng không nhỏ
hơn 150 để đảm bảo sự truyền lực
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
- Khi có thay đổi tiết diện thanh cánh, thanh cánh được nối tại nút giàn.
Khoảng cách hở giữa hai đầu thanh bằng 50𝑚𝑚
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
- Khi bề dày cánh thép góc cánh trên mỏng (t𝑔 < 10𝑚𝑚), dưới tác dụng
của lực tập trung (sườn panen mái hoặc xà gồ) tại vị trí nút giàn, cánh
thép góc dễ bị uốn cong  tại nút giàn gia cường bản thép góc
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
- Với thanh giàn làm từ hai thép góc, đặt các bản đệm để hai thép góc
cùng làm việc. Chiều dày đệm bằng bản mã, chiều rộng từ 50𝑚𝑚 đến
100𝑚𝑚, dài vượt khỏi thanh giàn mỗi đầu từ 10𝑚𝑚 đến 15𝑚𝑚 để đủ
hàn

- Thanh nén: 𝑎 ≤ 40𝑖1


- Thanh kéo: 𝑎 ≤ 80𝑖1
𝑖1 : bán kính quán tính của một thép góc lấy
đối với trục riêng (trục 1-1) song song với
mặt phẳng giàn
Trong mỗi thanh giàn đặt không ít hơn 2 tấm
đệm
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
II. Cấu tạo và tính toán chi tiết nút giàn:
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
a. Nút gối
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
a. Nút gối
- Bản đế được tiến hành tính toán như bản đế ở chân cột nén đúng tâm 𝑡𝑏𝑑 ≤
30𝑚𝑚; trường hợp lớn hơn cần gia cường và chia thành các ô ngăn cách bởi
sườn gia cường.
- Đường hàn liên kết bản mã, thanh đứng (hoặc sườn gia cường) vào bản đến tính
chịu phản lực đầu giàn F.
𝐹
෍ 𝐿𝑤 ≥
𝛾𝑐 ℎ𝑓 𝛽𝑓𝑤 𝑚𝑖𝑛

𝐿𝑤 - chiều dài tính toán một đường hàn


ℎ𝑓 - chiều cao đường hàn góc; 𝛾𝑐 - hệ số điều kiện làm việc lấy bằng 1
𝛽𝑓𝑤 𝑚𝑖𝑛 = min(𝛽𝑓 𝑓wf ; 𝛽𝑠 𝑓ws )
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
a. Nút gối
- Đường hàn sống & đường hàn mép của thanh bụng & thanh cánh được hàn vào
bản mã:
𝑘. 𝑁 (1 − 𝑘). 𝑁
෍ 𝐿𝑤1 ≥ ; ෍ 𝐿𝑤2 ≥
𝛾𝑐 ℎ𝑓1 𝛽𝑓𝑤 𝑚𝑖𝑛 𝛾𝑐 ℎ𝑓1 𝛽𝑓𝑤 𝑚𝑖𝑛

𝐿𝑤1 ; 𝐿𝑤2 - chiều dài tính toán một đường hàn sống & mép
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Nút trung gian
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Nút trung gian
 Đường hàn liên kết thanh bụng nào vào bản mã được tính chịu nội lực
thanh đó.
 Đường hàn liên kết thanh cánh vào bản mã tính chịu hiệu số nội lực
- Không có lực tập trung
Δ𝑁 = 𝑁2 − 𝑁1
Δ𝑁, phân phối về đường hàn sống và mép theo tỷ lệ 𝑘 và (1 − 𝑘)
Nếu Δ𝑁 = 0 thì lấy 10% trị số nội lực của thanh để tính.
- Có lực tập trung:lực 𝑃 chia đều cho đường hàn sống và mép
+ Đường hàn sống/mép chịu hợp lực 𝑅1 , 𝑅2
𝑃 𝑃
theo nguyên tắc tổng hợp lực giữa 𝑘Δ𝑁& 2 ; (1 − 𝑘)Δ𝑁& 2 ;
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
b. Nút trung gian
 Đường hàn liên kết thanh cánh vào bản mã tính chịu hiệu số nội lực
+ trường hợp độ dốc 𝑖 ≤ 1/10, có thể xem như Δ𝑁 vuông góc với 𝑃

2
𝑃
𝑅1 = 𝑘Δ𝑁 2 +
2

2
𝑃
𝑅2 = 1 − 𝑘 ΔN 2 +
2
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
c) Nút đỉnh giàn (tham khảo thêm SGK):
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
II. Cấu tạo và tính toán chi tiết nút giàn:
d) Nút giữa (tham khảo thêm SGK):
Ch5. giàn thép Kết cấu thép
II. Cấu tạo và tính toán chi tiết nút giàn:
e) Nút có nối thanh cánh (tham khảo thêm SGK):

You might also like