Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Đáp án

1A 2B 3A 4B

5D 6C 7C 8D

9A 10A 11B 12C

13A 14C 15D 16C

17C 18D 19B 20B

21A 22C 23B 24C

25A 26B 27D 28D

29C 30A 31A 32D

Worldocs
33A 34A 35C 36C

37C 38A 39D 40B


Worldocs

Đáp án Đề minh họa số 18 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học

Câu 1 [354165]: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A, Sắt.

B, Phôtpho.

C, Hiđrô.

D, Nitơ.

Đáp án A.
Các nguyên tố đại lượng (hay còn gọi là đa lượng): C, H, O, N, P, Mg.
Các nguyên tố vi lượng: Fe, Ni, Bo, Mo, Zn.

Câu 2 [354166]: Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

B, Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

C, Ruột non ở thú ăn thịt dài hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

D, Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

Đáp án B.
A sai. Vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.
C sai. Vì ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
D sai. Vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.

Câu 3 [354167]: Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 2 loại nucleotit A và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di
truyền?
A, 8.

B, 27.

C, 9.

D, 64.

Đáp án A.
Vì mã di truyền là mã bộ ba cho nên với 2 loại nucleotit thì sẽ có số loại bộ ba = 23 = 8 loại bộ ba.

Câu 4 [354168]: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự
nucleotit là
A, 3’AUAXXXGUAXAU5’.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

B, 5’AUAXXXGUAXAU3’.

C, 3’ATAXXXGTAXAT5’.

D, 5’ATAXXXGTAXAT3’.

Đáp án B.
mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có chiều 5’- 3’và được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung (Ag = Umt, Tg = Amt, Gg
= Xmt, Xg = Gmt).

Câu 5 [354169]: Hình vẽ sau mô tả đột biến.

Worldocs
A, chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Worldocs

B, đảo đoạn NST không chứa tâm động.

C, mất đoạn đoạn kết hợp với lặp đoạn NST.

D, chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.

Đáp án D.
Chuyển đoạn tương hỗ là hiện tượng trao đổi đoạn giữa hai NST, mỗi NST đứt một chỗ và trao đổi đoạn đứt cho nhau, hình
thành hai NST mới và cả hai đều thay đổi hình thái nếu đoạn trao đổi khác nhau về kích thước.

Câu 6 [354170]: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?


A, Xác định được các dòng thuần.

B, Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

C, Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

D, Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Đáp án C.
Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

Câu 7 [354171]: Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập là
A, F1 là cơ thể lai nhưng tạọ giao tử thuần khiết.

B, Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

C, Sự phân li và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân li và tổ hợp các cặp gen.

D, Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng.

Đáp án C.
Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập là sự phân li và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân li và tổ
hợp các cặp gen.

Câu 8 [354172]: Quy luật liên kết gen có nội dung cơ bản là
A, số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.

B, các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hợp thành 1 nhóm gen liên kết.

C, các gen có vị trí gần nhau hợp thành nhóm gen liên kết.

D, số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội và các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hợp thành 1
nhóm gen liên kết.

Đáp án D.
Quy luật liên kết gen có nội dung cơ bản là số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội và các gen cùng
nằmtrên một nhiễm sắc thể hợp thành 1 nhóm gen liên kết.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Câu 9 [354173]: Cho quần thể có cấu trúc di truyền 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 tần số tương đối của các alen A, a lần lượt là
A, 0,7 và 0,3.

B, 0,25 và 0,75.

C, 0,15 và 0,85.

D, 0,8 và 0,2.

Đáp án A.
Gọi p(A): tần số tương đối của alen A.
q(a) : Tần số tương đối của alen a.
Ta có: p(A) + q(a) = 1
p(A) = 0,49 + (0,42 : 2) = 0,7
→ q(a) = 1 – 0,7 = 0,3

Câu 10 [354174]: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai

Worldocs
A, lai khác dòng.

B, lai khác thứ.


Worldocs

C, lai khác loài.

D, lai cải tiến.

Đáp án A.
Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ, lai khác dòng và rõ nhất là trong lai khác dòng. Ưu thế lai thường được biểu hiện cao
nhất ở đời đầu rồi sau đó giảm dần do ở các thế hệ sau mức độ dị hợp giảm dần. Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu
người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm.

Câu 11 [354175]: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A, Tế bào bị mất màng sinh chất.

B, Tế bào bị mất thành xenlulozơ.

C, Tế bào bị mất nhân tế bào.

D, Tế bào bị mất một số bào quan.

Đáp án B.
Loại tế bào được gọi là tế bào trần là tế bào bị mất thành xenlulozơ.

Câu 12 [354176]: Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền... cho thấy các loài trên trái đất
đều có tổ tiên chung. Đây là bằng chứng
A, tế bào học.

B, giải phẫu học so sánh.

C, sinh học phân tử.

D, phôi sinh học so sánh.

Đáp án C.
Bằng chứng sinh học phân tử
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự các axit amin và trình tự các Nu có xu hướng giống nhau và ngược lại.
- Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo protein,…
chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.

Câu 13 [354177]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến mà không có ở di – nhập gen?
A, Không bao giờ làm nghèo vốn gen của quần thể.

B, Có thể mang đến cho quần thể các alen mới.

C, Có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

D, Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Đáp án A
Đột biến gen làm phát sinh các alen mới → làm đa dạng vốn gen của quần thể. Di nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

quần thể nếu quá trình di gen mang theo các alen trong quần thể đi. → Đáp án A
B, C, D là các đặc điểm có cả ở đột biến và di nhập gen.

Câu 14 [354178]: Ví dụ nào sau đây mô tả cách li sau hợp tử


A, Ngựa vằn phân bố ở châu phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở châu Á.

B, Ngỗng giao phối với vịt nhưng tinh trùng của nó bị chết trong đường sinh dục cái của vịt.

C, Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D, Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này thường không thụ phấn cho hoa của loài kia.

Đáp án C.
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương
hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

Worldocs
Câu 15 [354179]: Khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự
nhiên.
Worldocs

B, Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng
trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.

C, Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và
tiến hoá sinh học.

D, Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ các chất hữu cơ phức tạp.

Đáp án D. Vì sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ đại dương nguyên thủy

Câu 16 [354180]: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A, Lưỡng cư.

B, Cá xương.

C, Thú.

D, Bò sát.

Đáp án C.
Thú thuộc động vật hằng nhiệt.
Chúng có khả năng điều chỉnh nhiệt để duy trì một thân nhiệt nội tại ổn định, không phụ thuộc vào ảnh hưởng từ bên ngoài.
Nhiệt độ này thường (nhưng không phải luôn luôn) cao hơn so với nhiệt độ của môi trường xung quanh.
- Là các loài động vật có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường.
- Sự thích nghi về nhiệt độ của động vật hằng nhiệt tuân theo quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman) và quy tắc về diện
tích bề mặt cơ thể (quy tắc Anlen).

Câu 17 [354181]: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A, Tỉ lệ giới tính.

B, Mật độ cá thể.

C, Độ đa dạng về loài.

D, Kiểu phân bố.

Đáp án C.
- Các đặc trưng của quần thể: Tỉ lệ đực/cái; thành phần nhóm tuổi; mật độ; tỉ lệ sinh sản; tỉ lệ tử vong; kích thước quần thể; kiểu
phân bố; kiểu tăng trưởng.
- Các đặc trưng của quần xã: Độ đa dạng về loài; Loài ưu thế; Loài đặc trưng; Phân tầng.

Câu 18 [354182]: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A, Dầu mỏ.

B, Khoáng sản.

C, Than đá.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

D, Rừng.

Đáp án D.
Rừng là tài nguyên tái sinh.
Dầu mỏ, Khoáng sản, Than đá là tài nguyên không tái sinh.

Câu 19 [354183]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây
ngô thuộc bậc dinh dưỡng
A, cấp 2.

B, cấp 1.

C, cấp 3.

D, cấp 4.

Worldocs
Đáp án B.
Sinh vật sản xuất luôn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 20 [354184]: Trong chu trình sinh địa hóa


Worldocs

A, vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí.

B, hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.

C, các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu.

D, chu trình nitơ không liên quan đên hoạt động của các vi sinh vật.

Đáp án B
Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.

Câu 21 [354185]: Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A, Giai đoạn khử là giai đoạn chuyển hóa chất AlPG thành APG.

B, Giai đoạn tái tạo chất nhận CO2 ban đầu là giai đoạn chuyển hóa A1PG thành Ribulôzơ -1,5- điP.

C, Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa được Ribulôzơ -1,5- điP thành APG.

D, Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.

Đáp án A.
Lý thuyết về chu trình Canvin trong pha tối của quang hợp

+ Giai đoạn cố định CO2.


+ Giai đoạn khử APG (axit phôtphoglixêric) AlPG (aldehit phosphoglixeric) tổng hợp nên C6H12O6 tinh bột, axit amin...
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib - 1,5 điP (ribulôzo - 1,5 điphôtphat).
A sai. Vì giai đoạn khử đã chuyển APG AlPG
B đúng. Vì NADPH cung cấp H+

Câu 22 [354186]: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì
A, Mặt đất có nồng độ khí oxy thấp hơn trong lòng đất, nên giun không đủ khí oxy để hô hấp.

B, Trên mặt đất có nhiều vật có thể gây hại cho giun khiến giun nhanh bị chết.

C, Da giun bị khô, khí oxy không thể khuếch tán qua da được nên giun không hô hấp được.

D, Mặt đất có nồng độ khí cacbonic quá cao, giun không thể hô hấp và chết.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Đáp án C.
Giải thích: Vì khi lên mặt đất, da bị khô, da không ẩm ướt thì khí oxy và cacbonic không thể khuếch tán qua được, giun không
hô hấp được và chết.

Câu 23 [354187]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN?
A, Đột biến mất đoạn NST.

B, Đột biến thể ba.

C, Đột biến lặp đoạn NST.

D, Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Đáp án B.
Giải thích: Trong các dạng đột biến trên:
A Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST →làm NST ngắn đi → làm thay đổi chiều dài
phân tử

Worldocs
B Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n+1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng
NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
C Đột biến lặp đoạn NST: Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một hay nhiều lần. Hệ
Worldocs

quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST dài ra → làm thay đổi chiều dài
phân tử ADN.
D Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng dứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau. Vì khả năng
các đoạn bị đứt ra là rất thấp → chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST.

Câu 24 [354188]: Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.

B, Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định
thì đột biến sẽ không gây hại.

C, Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.

D, Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.

Đáp án C.
A sai vì alen đột biến có thể có số nucleotit bằng số nucleotit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể
tổng số nucleotit tăng hoặc giảm 1 cặp nucleotit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
B sai. Vì giả sử đột biến ở vùng điều hòa của gen, làm thay đổi mức độ phiên mã của gen thì sẽ làm thay đổi lượng sản phẩm
của gen. Dẫn tới gây ra hậu quả.
D sai. Vì đột biến thay thế nucleotit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng
có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.

Câu 25 [354189]: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa
hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và
không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

B, Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

C, Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.

D, Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.

Đáp án: A.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1là
Đỏ : hồng : trắng 1 :2 :1 → Cây P là . AaxAa
Tròn : bầu dục : dài =1 : 2 : 1 Cây P là .BbxBb
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)=1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1. Nhưng
ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn → A sai.

- B đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là .

Tỉ lệ kiểu gen F1 là

Giao tử của F1 là .
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1. -

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen \frac{{\underline {AB} }}{{aB}}

\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8} = 12,5\%

\frac{4}{{16}} = 25\%

Câu 26 [354190]: Quy trình tạo giống mơí bằng phương pháp gây đột biến không có bước nào sau đây?
A, Cho lai hữu tính để tạo ra biến dị tổ hợp.

B, Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

C, Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

D, Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

Đáp án B.

Worldocs
Bước A (Cho lai hữu tính để tạo ra biến dị tổ hợp) không thuộc quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

Câu 27 [354191]: Khi nói về cách li địa lí, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Worldocs

A, Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

B, Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C, Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể.

D, Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li với nhau.

Đáp án D. Cách li địa lí chính là các trở ngại địa lí (núi lớn, sông rộng, biển cả, ...) làm ngăn cách thành nhiều quần thể khác
nhau. Dẫn tới các cá thể của quần thể này không thể đi sang quần thể kia để giao phối.
A sai. Vì không có cách li địa lí vẫn có thể hình thành loài mới: VD: lai xa và đa bội hóa.
B sai, C sai. Vì cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể.

Câu 28 [354192]: Mức độ đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A, Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.

B, Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.

C, Sự tác động của các nhân tố vô sinh.

D, Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

Đáp án D.
Giải thích: Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn.
Trong đó, đa dạng về thành phần loài sẽ quyết định đa dạng về ổ sinh thái và chuỗi thức ăn. Do vậy, độ đa dạng phụ thuộc vào
quan hệ của nhân tố sinh thái hữu sinh (sinh vật ăn sinh vật; vật kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh khác loài, hỗ trợ
giữa các loài) và nhân tố sinh thái vô sinh (tác động của nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, ...).
Sự cạnh tranh nội bộ quần thể giúp cho quần thể cân bằng với sức chứa môi trường mà không làm đa dạng của quần xã.

Câu 29 [354193]: Một đoạn ADN ở khoảng giữa của 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các
đoạn mạch đơn của ADN). Phát biểu nào sau đây đúng?

A, Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III.

B, Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ – 5’.

C, Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.

D, Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.

Đáp án C.
Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Câu 30 [354194]: Quá trình nào sau đây thường không dẫn tới diễn thế sinh thái?
A, Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.

B, Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.

C, Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.

D, Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.

Đáp án A. Vì khai thác cây gỗ già, động vật ốm yếu thì không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của quần xã (Cây già, động vật yếu
thì không khai thác cũng sẽ bị đào thải).
Các phương án B, C, D đều là những thay đổi lớn trong quần xã, có thể làm biến mất hoặc phát sinh các quần xã sinh vật mới,
cho nên sẽ gây ra diễn thế.

Câu 31 [354195]: Có 500 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử đực. Biết không xảy hiện tượng đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu giao tử mang 2 alen trội?
A, 750.

Worldocs
B, 250.

C, 500.
Worldocs

D, 375.

Đáp án A.
- Cơ thể này có 4 cặp gen dị hợp.

- Giao tử có 2 alen trội trong tổng số 8 alen trội có tỉ lệ = = 3/8.

- 1 TB sinh dục đực giảm phân cho 4 giao tử đực → Tổng số giao tử được tạo ra = 500×4 = 2000. Số lượng giao tử có chứa 2
alen trội là 3/8×2000 = 750.

Câu 32 [354196]: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định một tính
trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, thu được F1. Ở F1, số cây có
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 56,25%. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Có tối đa 3 phép lai thỏa mãn điều kiện bài toán.

B, Cây có kiểu gen mang 3 alen trội ở F1 chiếm 31,25%.

C, Cây mang 3 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen ở F1 chiếm 12,5%.

D, Ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.

Đáp án D.
Theo bài ra, ở F1 có số cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (A-B-D-) chiếm 56,25%. = 1×3/4×3/4. Điều này có nghĩa là có
1 cặp tính trạng có tỉ lệ kiểu hình là 100% (ví dụ Aa × AA); 2 cặp tính trạng còn lại có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 (ví dụ Bb × Bb)(Dd ×
Dd).
A đúng. Vì chúng ta có thể đổi vị trí của của cặp gen Aa cho Bb hoặc Dd thì sẽ có 3 phép lai thỏa mãn là: AaBbDd × AABbDd
hoặc AaBbDd × AaBBDd hoặc AaBbDd × AaBbDD.
B đúng. Ở F1, số cây có kiểu gen mang 3 alen trội (AaBBdd; AabbDD; AaBbDd; AABbdd; AAbbDd) chiếm tỉ lệ = C25 : 25 = 10/32
= 5/16 = 31,25%.
C đúng. Ở F1, số cây mang 3 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen (AaBbDd) có tỉ lệ = cây đồng hợp = 1/8.
D sai. Vì P có kiểu gen (Aa × AA)(Bb × Bb)(Dd × Dd). Nên F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1/2AA : 1/2Aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb)(1/4DD :
1/2Dd : 1/4dd). Khi cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 là (5/8AA : 1/4Aa: 1/8aa)(3/8BB : 1/4Bb : 3/8bb)(3/8DD : 1/4Dd : 3/8dd).
Do đó, cá thể thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ = (1-1/4)(1-1/4)(1-1/4) = 3/4×3/4×3/4 = 42,1875%.

Câu 33 [354197]: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai quần
thể của loài này được xác định tỉ lệ kiểu hình qua các thế hệ như bảng sau:

Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ (P) của quần thể 1, có 90% số cây thuần chủng.
II. Ở F1 của quần thể 2, tỉ lệ kiểu gen Aa là 50%.
III. Thế hệ F1 của quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2 giao phấn ngẫu nhiên với các cây hoa trắng F1 của quần thể 1, đời con sẽ thu được
số cây thuần chủng là 1/3.
A, 4.

B, 1.

C, 3.

D, 2.

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.


Giải:
A quy định hoa đỏ > a quy định hoa trắng. Quần thể ngẫu phối

Xét quần thể 1:

Worldocs
Gọi x là tỉ lệ KG Aa ở P => tỉ lệ AA = 0,8 – x
P: (0,8 – x) AA: x Aa: 0,2 aa => tỉ lệ alen a = (x/2) + 0,2
Vì quần thể ngẫu phối → cân bằng theo Hacđi – Vanbec: F1: aa = 0,0625 = [(x/2) + 0,2]2
=> x = 0,1. → P của quần thể 1 là: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa. → I đúng.
Worldocs

Tương tự với quần thể 2: ta có P: 0,1 AA: 0,8 Aa: 0,1 aa


=> tần số alen A = 0,5, alen a = 0,5 => F1: Aa = 0,5 → II đúng
III đúng. Vì sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ cân bằng di truyền.
IV đúng. F1 quần thể 1: 56,25% AA: 37,5% Aa: 6,25% aa
F1 quần thể 2: 25% AA: 75% Aa: 25% aa. → Trong số các cây hoa đỏ thì có tỉ lệ kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.
Lấy trắng F1 của QT 1 (aa) giao phấn với các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2 (1/3 AA: 2/3 Aa)
→ (aa) × (1/3 AA: 2/3 Aa) => đời con có thuần chủng = (1 - Aa) = 1 - 2/3 = 1/3.

Câu 34 [354198]: Một quần thể có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A, Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 48% số cá thể mang cả alen A và a.

B, Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì luôn làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

C, Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số alen A sẽ được tăng lên, tần số alen a sẽ bị giảm.

D, Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng cả tần số alen A và tần số alen a.

Đáp án A. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền. Ở quần thể này, tần số A = 0,6
và tần số a = 0,4. Do đó, cá thể có kiểu hình trội mang alen a chiếm tỉ lệ = 2×0,6×0,4 = 48%.
B sai. Vì nếu đột biến làm cho A trở thành a hoặc làm cho a trở thành A thì khi đó không làm tăng đa dạng di truyền của quần
thể.
C sai. Vì nếu chọn lọc chống lại kiểu hình trội thì sẽ làm tăng tần số a và giảm tần số A. Vì vậy, tùy thuộc vào chiều hướng chọn
lọc sẽ quy định chiều hướng thay đổi tần số alen.
D sai. Vì không thể làm tăng tần số của cả alen A và alen a.

Câu 35 [354199]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong đó khi có cả 2 gen trội A và B
thì quy định hoa tím; chỉ có gen A thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng.
I. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, nếu đời con có 4 kiểu gen thì chỉ có 1 kiểu hình.
II. Cho 2 cây hoa tím có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, đời con có thể có số cây hoa tím chiếm tỉ lệ 100% hoặc 75%
hoặc 56,25%.
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu hình là
hoa tím và hoa vàng. Nếu cho tất cả F2 tự thụ phấn thì ở F3, cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.
IV. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu hình là
hoa tím và hoa đỏ. Nếu cho tất cả F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3, cây hoa tím thuần chủng chiếm tỉ lệ 56,25%.
A, 1.

B, 2.

C, 4.

D, 3.

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.


Theo bài ra, ta có:
A-B- quy định hoa tím.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì 2 cây hoa tím lai với nhau, mà đời con có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P phải là (AA × Aa)(BB × Bb). Khi đó, có 100% cá
thể hoa tím.
II đúng. Vì 2 cây hoa tím có kiểu gen giống nhau lai với nhau.
- Ví dụ AABB × AABB thì đời con có 100% A-B- (hoa tím).
- Ví dụ AABb × AABb thì đời con có 75% A-B- (hoa tím) : 25% A-bb (hoa đỏ).
- Ví dụ AaBb × AaBb thì đời con có 56,25% A-B- (hoa tím) : 18,75% A-bb (hoa đỏ) : 18,75% aaB- (hoa vàng : 6,25% aabb (hoa
trắng).
III đúng. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu
hình là hoa tím và hoa vàng. Điều này chứng tỏ P phải có kiểu gen là (AA × Aa)(BB × BB)
Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen = (1/2AA : 1/2Aa)(1BB). Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu gen (5/8AA : 1/4Aa : 1/8aa)(1BB). Tiếp
tục cho F2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ kiểu gen là: (11/16AA : 1/8Aa : 3/16aa)(1BB). Ở F3, số cá thể hoa vàng (aaBB) chiếm tỉ lệ =
3/16 = 18,75%.
IV đúng. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 kiểu hình. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu
hình là hoa tím và hoa đỏ. Điều này chứng tỏ P phải có kiểu gen là (AA × AA)(BB × Bb).
Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen = (1AA)(1/2BB : 1/2Bb). Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu gen (1AA)(5/8BB : 1/4Bb : 1/8bb). Tiếp

Worldocs
tục cho F2 giao phấn thì F3 có tỉ lệ kiểu gen là: (1AA)(9/16BB : 6/16Bb : 1/16bb).
Ở F3, số cây hoa tím thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ = 9/16 = 56,25%.
Worldocs

Câu 36 [354200]: Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực, trong đó thực vật phù du là thức ăn của động vật
phù du; chất dinh dưỡng là nguồn khoáng chất cung cấp cho thực vật phù du.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 11, nhiệt độ thay đổi tỉ lệ thuận với ánh sáng.
II. Ở giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 7, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cấp 1.
III. Sản lượng động vật phù du đạt cực đại tại thời điểm cường độ ánh sáng đạt cực đại.
IV. Quần xã có tổng sinh khối đạt cực đại vào giai đoạn tháng 3 đến tháng 5.
A, 2.

B, 1.

C, 4.

D, 3.

Tất cả đều đúng→ Đáp án C.


I đúng. Trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 11, nhiệt độ thay đổi tỉ lệ thuận với ánh sáng.
II đúng. Ở giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 7, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cấp 1.
III đúng. Sản lượng động vật phù du đạt cực đại tại thời điểm cường độ ánh sáng đạt cực đại.
IV đúng. Quần xã có tổng sinh khối đạt cực đại vào giai đoạn tháng 3 đến tháng 5.

Câu 37 [354201]: Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một con sông được mô tả trong bảng dưới đây

Một lưới thức ăn được thiết lập dựa trên các thông tin trên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá rô và ếch có thể có quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Nếu quần thể cá rô bị giảm kích thước thì tổng sinh khối của bèo sẽ giảm.
III. Quan hệ giữa cá chó và cá gai đó là mối quan hệ hợp tác.
IV. Cá gai tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.
A, 1.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

B, 2.

C, 4.

D, 3.

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.


Các loài tương ứng từ 1 đến 5 trong hình lần lượt là: nòng nọc, côn trùng, cá gai, cá rô, ếch.
Do đó, cá rô và ếch đều ăn côn trùng nên chúng cạnh tranh với nhau.

Câu 38 [354202]: Khi nói về đột biến gen ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một đột biến gen lặn gây chết thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
II. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh
sản hữu tính.
III. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biễu hiện ra
kiểu hình.
IV. Sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân và đặc điểm cấu trúc

Worldocs
của gen.
A, 1.
Worldocs

B, 2.

C, 3.

D, 4.

Có 1 phát biểu đúng, đó là I. → Đáp án A.


I đúng. Vì đột biến lặn ở dạng dị hợp thì không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ. Do đó, CLTN
không thể loại bỏ hoàn toàn alen đột biến lặn.
II sai. Vì đột biến ở tế bào xôma vẫn có thể được di truyền qua sinh sản hữu tính (Ví dụ, đột biến xảy ra ở mô phân sinh đỉnh
của thực vật; đỉnh sinh trưởng đó phát triển thành cành và ra hoa thì đột biến vẫn đi vào giao tử và vẫn có thể di truyền qua
sinh sản hữu tính).
III sai. Vì đột biến trội ở dạng di hợp vẫn được biểu hiện thành kiểu hình.
IV sai. Vì sự biểu hiện của đột biến không phụ thuộc vào tác nhân đột biến mà chỉ phụ thuộc vào cơ chế phiên mã, dịch mã.

Câu 39 [354203]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây trội
về tính trạng do gen A quy định giao phấn với cây trội về tính trạng do gen B quy định, sinh ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây
mang 2 tính trạng trội ở F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì cơ thể tự thụ phấn
sẽ xảy ra hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 2:1:1.
II. Nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì tất cả các cá thể ở F2 đều mang 2 alen trội.
III. Ở F2, kiểu hình lặn về 2 tính trạng có giá trị giao động trong khoảng từ 0% đến 6,25%.
IV. Nếu F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4% thì cá thể mang 1 alen trội chiếm 24%.
A, 1.

B, 3.

C, 2.

D, 4.

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.


Phép lai giữa 2 cây đều đồng hợp về 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Điều này chứng tỏ cả bố và mẹ

đều phải có giao tử lặn ab. Tức là Aabb × aaBb (hoặc × ). Khi đó, cây thân cao, hoa đỏ ở F1 sẽ dị hợp 2 cặp gen (AaBb

hoặc ).

I đúng. Vì nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì lúc đó cây 2 tính trạng trội ở F1 có kiểu gen × , nên tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

2A-B- : 1A-bb : 1aaB-.

II đúng. Vì nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì lúc đó cây 2 tính trạng trội ở F1 có kiểu gen × , nên tỉ lệ kiểu hình ở F2 cá

thể có 2 alen trội ( ; ; ) chiếm tỉ lệ = 100%.

III đúng. Vì F1 có kiểu gen × , nên giao tử ab giao động trong khoảng từ 0 đến 0,25. Cho nên, kiểu hình giao

động trong khoảng từ 0 đến (0,25)2 = 0,0625.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

IV đúng. Vì nếu F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4% thì F1 có kiểu gen × và có hoán vị gen với tần số 40%.

Khi đó, cá thể mang 1 alen trội ( ; ) chiếm tỉ lệ = 0,3×0,2×4 = 0,24 = 24%.

Câu 40 [354204]: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1500
000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất
sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong
chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A, 10% và 9%.

B, 12% và 10%.

C, 9% và 10%.

D, 10% và 12%.

Worldocs
Đáp án B.
Giải thích: Cách xác định các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn như sau:
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là 180.000/1.500.000 = 0,12 = 12%. Hiệu suất sinh thái
Worldocs

giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là 18.000/180.000 = 0,1 = 10%.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs

You might also like