Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Đáp án

1B 2D 3A 4C

5A 6A 7D 8B

9B 10A 11A 12A

13C 14B 15C 16C

17A 18A 19A 20B

21D 22D 23D 24A

25A 26B 27D 28C

29C 30A 31D 32B

Worldocs
33C 34B 35B 36B

37A 38C 39D 40C


Worldocs

Đáp án Đề minh họa số 24 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học

Câu 1 [988846]: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, để giải phóng 1 mol O2 thì phải quang phân li bao nhiêu mol H2O?
A, 1.

B, 2.

C, 3.

D, 4.

Đáp án B. Vì phương trình quang phân li nước là: 2H2O → 4H+ + 4e + O2.

Câu 2 [988847]: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín và hô hấp bằng phổi?
A, Thủy tức.

B, Châu chấu.

C, Giun đất.

D, Cá sấu.

Đáp án D. Vì cá sấu có hệ tuần hoàn kín và hô hấp bằng phổi.


A sai. Vì thủy tức chưa có hệ tuần hoàn và hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B sai. Vì châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C sai. Vì giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 3 [988848]: Nếu có chiều dài bằng nhau thì loại phân tử nào sau đây thường có khối lượng lớn nhất?
A, ADN mạch kép.

B, mARN.

C, tARN.

D, rARN.

Đáp án A. Vì ADN mạch kép thì chiều dài = N/2 ×3,4. Còn các phân tử ARN thì có mạch đơn nên chiều dài = N×3,4. Do đó, khi
có chiều dài bằng nhau thì ADN sẽ có tổng số nuclêôtit gấp 2 lần tổng số nuclêôtit của ARN. Có tổng số nuclêôtit gấp đôi thì
sẽ có khối lượng gấp đôi.

Câu 4 [988849]: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và các alen trội là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện
kiểu hình đột biến về 1 tính tính trạng?
A, aabbdd.

B, AabbDD.

C, Aabbdd.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

D, AaBBDD.

Đáp án C. Vì alen trội là alen đột biến cho nên kiểu gen Aabbdd biểu hình kiểu hình đột biến về tính trạng do gen A quy định.
A sai. Vì kiểu gen aabbdd có kiểu hình bình thường về cả 3 tính trạng.
B sai. Vì kiểu gen AabbDD có kiểu hình đột biến về tính trạng A và tính trạng D.
D sai. Vì kiểu gen AaBBDD có kiểu hình đột biến về cả 3 tính trạng.

Câu 5 [988850]: Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A, Gen bị mất 1 cặp nuclêôtit.

B, Chuỗi polipeptit bị mất 1 axit amin.

C, Tế bào được thêm 1 NST.

D, Tế bào bị mất 1 NST.

Worldocs
Đáp án A. Vì đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Câu 6 [988851]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Worldocs

A, Đột biến đảo đoạn NST.

B, Đột biến thể một.

C, Đột biến tam bội.

D, Đột biến tứ bội.

Đáp án A. Vì đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST.
Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào.

Câu 7 [988852]: Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ luôn cho 4 loại giao tử?
A, AaBbDd.

B, AabbDD.

C, aaBBDd.

D, AabbDd.

Đáp án D. Vì dị hợp 2 cặp gen thì sẽ cho 4 loại giao tử. Số loại giao tử = 2n (n là số cặp gen dị hợp).

Câu 8 [988853]: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân
bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A, Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.

B, Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.

C, Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

D, Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

Đáp án: B

Câu 9 [988854]: Ở phép lai nào sau đây, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
A, ♂Aa × ♀Aa.

B, ♀XAXa × ♂XAY.

C, ♀XAXa × ♂XaY.

D, ♂Aa × ♀aa.

Đáp án: B

Câu 10 [988855]: Cho các phương pháp sau:


I. Nuôi cấy mô tế bào.
II. Cho sinh sản sinh dưỡng.
III. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

IV. Tự thụ phấn bắt buộc.


Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là
A, I, II.

B, I, II, III.

C, I, II, III, IV.

D, I, III.

Đáp án A. Vì giống có ưu thế lai là giống có kiểu gen dị hợp. Muốn duy trì năng suất của giống thì phải duy trì kiểu gen. Nuôi
cấy mô tế bào hoặc sinh sản sinh dưỡng là những biện pháp duy kì kiểu gen của giống dị hợp. Do đó, nuôi cấy mô tế bào hoặc
cho sinh sản sinh dưỡng thì sẽ duy trì được năng suất chất lượng của giống.
- Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội thì sẽ tạo ra dòng thuần chủng. Dòng thuần chủng này có kiểu gen
khác với kiểu gen ban đầu (ban đầu giống ưu thế lai có kiểu gen dị hợp)..
- Tự thụ phấn cũng sinh ra đời con thuần chủng, có kiểu gen khác với kiểu gen ban đầu.

Worldocs
Câu 11 [988084]: Dương xỉ được phát sinh ở đại nào sau đây?
A, Đại Cổ sinh.

B, Đại Nguyên sinh.


Worldocs

C, Đại Trung sinh.

D, Đại Tân sinh.

Đáp án: A

Câu 12 [988085]: Loài nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
A, Cây lúa.

B, Sâu ăn lá lúa.

C, Nhái ăn sâu.

D, Rắn ăn nhái.

Đáp án A. Vì độ pH là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 13 [988086]: Khi nói đặc điểm di truyền của các gen ở chim, phát biểu sau đây sai?
A, Hai gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

B, Các gen trong tế bào chất thì không tồn tại thành từng cặp alen và phân chia không đều cho các tế bào con trong phân bào.

C, Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.

D, Hai gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau, tạo thành nhóm liên kết.

Đáp án C. Vì ở các loài chim, con đực là XX, con cái là XY. Do đó, khi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y thì chỉ
biểu hiện ởi giới XY (giới cái).

Câu 14 [988087]: Loại tia sáng nào sau đây kích thích quang hợp tổng hợp gluxit?
A, Tia xanh tím.

B, Tia đỏ.

C, Tia xanh lục.

D, Tia tím.

Đáp án: B

Câu 15 [988088]: Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A, 0,3AA : 0,7Aa : 0,3aa.

B, 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa.

C, 100%aa.

D, 100%Aa.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Đáp án: C

Câu 16 [988089]: Chuyển nhân của cừu AABBdd vào trứng của cứu aabbDD thì sẽ tạo ra cừu chuyển nhân có kiểu gen:
A, AaBbDd.

B, AABBDD.

C, AABBdd.

D, aabbdd.

Đáp án C. Vì cừu chuyển nhân có kiểu gen giống với cừu cho nhân (nhân tế bào sẽ quyết định bộ máy di truyền của cơ thể).

Câu 17 [988090]: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra chủng vi khuẩn sản xuất insulin cho người?
A, Công nghệ gen.

B, Công nghệ tế bào.

Worldocs
C, Gây đột biến.

D, Lai khác dòng.


Worldocs

Đáp án: A

Câu 18 [988091]: Quá trình tiến hóa nhỏ được diễn ra ở tổ chức sống nào sau đây?
A, Quần thể.

B, Cá thể.

C, Quần xã.

D, Hệ sinh thái.

Đáp án A. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể, dẫn tới hình thành loài mới.

Câu 19 [988092]: Khi nói về nhân tố sinh thái ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A, Ánh sáng là nhân tố sinh thái hữu sinh.

B, Các loài chim dựa vào ánh sáng để định hướng bay khi di cư từ Bắc bán cầu xuống Nam bán cầu.

C, Sự phân tầng ở các quần xã chủ yếu là do tác động của nhân tố sinh thái ánh sáng.

D, Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia thực vật thành nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.

Đáp án: A

Câu 20 [988093]: Khi nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất luôn là sinh vật mở đầu.

B, Trong một chuỗi thức ăn, mỗi sinh vật đóng vai trò là một mắt xích.

C, Một sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

D, Trong chuỗi thức ăn đồng cỏ, sinh vật tiêu thụ bậc I là loài ăn thịt.

Đáp án B.
- A sai vì có thể chuỗi thức ăn mở đầu từ mùn bã hữu cơ.
- C sai vì 1 sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
- D sai vì ở chuỗi đồng cỏ, sinh vật tiêu thụ bậc I là loài ăn thực vật.

Câu 21 [988135]: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A, Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.

B, Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.

C, Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.

D, Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa.

Đáp án: D

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Câu 22 [988136]: Khi nói về sinh vật sản xuất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật, tảo, vi khuẩn lam chính là các nhóm loài thuộc sinh vật sản xuất.
I. Được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1 của chuỗi thức ăn.
III. Thường có tổng sinh khối lớn hơn các nhóm sinh vật khác.
IV. Truyền năng lượng từ môi trường vào quần xã.
A, 1.

B, 2.

C, 3.

D, 4.

Đáp án: D

Câu 23 [988137]: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài động vật
ăn động vật (động vật ăn thịt)?

Worldocs
A, 1.

B, 2.
Worldocs

C, 4.

D, 3.

Đáp án D. Có 3 loài ăn thịt là cá rô, rắn, đại bàng.

Câu 24 [988138]: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A, Các loài bò ăn cỏ.

B, Lúa nước.

C, Cây thông.

D, Dương xỉ.

Đáp án: A

Câu 25 [988139]: Trong quang hợp, để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì phải quang phân li bao nhiêu phân tử nước?
A, 12.

B, 6.

C, 3.

D, 24.

Đáp án: A

Câu 26 [988140]: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Đột biến lệch bội ở thực vật thường không có khả năng sinh vô tính.

B, Đột biến lệch bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

C, Đột biến lệch bội có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.

D, Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội thường chỉ xảy ra ở NST giới tính.

Đáp án B. Vì đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST của tế bào mà không làm thay đổi cấu trúc của NST.
A sai. Vì đột biến lệch bội thường không sinh sản hữu tính. Còn sinh sản vô tính thì vẫn có thể diễn ra bình thường.
C sai. Vì đột biến lệch bội luôn dẫn tới làm thay đổi hàm lượng ADN.
D sai. Vì tế bào sinh dục có bộ NST 2n, trong đó chỉ có 1 cặp NST giới tính cho nên đột biến lệch bội xảy ra chủ yếu ở các cặp
NST thường.

Câu 27 [988141]: Biết rằng khoảng cách giữa gen A và B là 20cm; khoảng cách giữa gen D và E là 30cm. Theo lý thuyết, một cơ
thể có kiểu gen khi giảm phân bình thường thì tỉ lệ loại giao tử có 3 alen trội là

A, 15%.

B, 34%.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

C, 28%.

D, 31%.

Đáp án D. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội = AB × (De + dE) + DE × (Ab + aB) = 0,4 × 0,7 + 0,15 ×0,2 = 0,31 = 31%.

Câu 28 [988142]: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy
định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây hoa đỏ thuần chủng sẽ có kiểu gen AABB.
II. Loài này sẽ có 5 kiểu gen quy định hoa trắng.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì sẽ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
A, 1.

B, 3.

C, 4.

Worldocs
D, 2.

Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án C.


Worldocs

Câu 29 [988143]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, ngẫu phối, xét gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể có tần số A gấp đôi a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nếu quần thể chỉ chịu tối đa tác
động của một nhân tố tiến hóa, thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến gen xảy ra, sau vài thế hệ, tần số a có thể sẽ gấp đôi tần số A.
II. Nếu quần thể đang cân bằng, thì quần thể có tỉ lệ hoa đỏ gấp đôi hoa trắng.
III. Khi chọn lọc tự nhiên xảy ra theo hướng chỉ có hoa đỏ sinh sản, thế hệ sau sẽ có 1/16 hoa trắng.
IV. Nếu các cây dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ có hoa đỏ chiếm 1/3 trên tổng quần thể.
A, 4.

B, 3.

C, 1.

D, 2.

Chỉ có III đúng. => Đáp án C.


I sai. Vì đột biến cần rất nhiều thế hệ mới làm tần số một alen giảm đi một nửa.
I sai. Vì khi quần thể cân bằng thì hoa đỏ gồm AA + Aa = 4/9 + 2 x 2/3 x 1/3 = 8/9.
III đúng. Vì nếu aa không sinh sản thì a1 = 1/3 : (1 + 1/3) = 1/4, tức thế hệ sau có 1/16 hoa trắng.
IV sai. Vì nếu Aa không sinh sản thì quần thể còn lại 4/5AA + 1/5aa. => Thế hệ sau sẽ có hoa trắng = 1/25, tức hoa đỏ chiếm
24/25.

Câu 30 [988144]: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng?
I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
A, 2.

B, 1.

C, 3.

D, 4.

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, III. → Đáp án A


I sai. Vì khi đã thay đổi tần số alen thì luôn kéo theo làm thay đổi tần số kiểu gen.
IV sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều không tạo ra được alen mới. Alen mới chỉ có thể được tạo ra qua quá trình
đột biến hoặc di – nhập gen.

Câu 31 [988999]: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Di – nhập gen thường mang đến cho quần thể các alen trội.

B, Di – nhập gen thường làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

C, Di – nhập gen thường không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

D, Di – nhập gen làm thay đổi tần số kiểu gen không theo hướng xác định.

Đáp án D. Vì di – nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng, nó làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
A sai. Vì di - nhập gen có thể mang đến alen trội hoặc mang đến alen lặn.
B sai. Vì nhập gen có thể sẽ mang đến cho quần thể alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C sai. Vì di - nhập gen làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu gen.

Câu 32 [989000]: Một loài chim, xét 3 cặp gen A,a; B,b; D,d; mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Phép
lai P: AaXBdXbD × AaXBDY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ 41,25%. Theo lí thuyết,
trong tổng số cá thể đực có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ:
A, 3/8.

B, 17/30.

C, 1/3.

D, 4/5.

Worldocs
HD
Worldocs

Câu 33 [989001]: Lưới thức ăn được mô tả như hình bên.

Giả sử loài E bị loại hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái nếu không lấy được thức ăn từ mắt xích khác.
II. Kích thước quần thể D có thể sẽ tăng lên.
III. Lưới thức ăn chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
IV. Loài G không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến E.
V. Số lượng cá thể quần thể cỏ B chắc chắn sẽ tăng lên.
A, 1.

B, 2.

C, 3.

D, 4.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.


I đúng. Vì H chỉ sử dụng loài E làm thức ăn. Cho nên, kho E bị mất thì H chết đói.
II đúng. Vì D và E cạnh tranh về nguồn thức ăn từ loài loài cỏ A và cỏ B. Cho nên, khi bị mất E thì D có thể sẽ tăng số lượng cá
thể.
III đúng. Vì khi E bị mất thì số chuỗi thức ăn = tổng số chuỗi qua D và tổng số chuỗi qua G.
Số chuỗi qua D = 3 chuỗi.
Số chuỗi qua G = 2×2 = 4 chuỗi. => Tổng số có 7 chuỗi.
IV sai. Vì các loài rong 1 mạng lưới thức ăn thì có quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Loài G không liên quan trực tiếp với E
nhưng liên quan gián tiếp qua loài I, loài K, loài cỏa B, cỏ C.
V sai. Vì khi E biến mất thì cỏ B chưa hẳn đã tăng số lượng. Bởi vì loài cỏ B còn chịu sự cạnh tranh của loài cỏ A, cỏ C và bị giới
hạn bởi nguồn sống môi trường.

Câu 34 [989002]: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định
prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe;
5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A, 1.

B, 3.

C, 2.

D, 4.

HD

Worldocs
Worldocs

Câu 35 [989003]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định, trong đó alen A1 quy định hoa đỏ; alen A2
quy định hoa vàng; alen A3 quy định hoa hồng; alen A4 quy định hoa trắng; Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự là A1 >> A2 >>
A3 >> A4 >> A5.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 15 kiểu gen.
II. Có tối đa 28 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ.
III. Có tối đa 10 sơ đồ lai thõa mãn điều kiện khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng.
IV. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A, 1.

B, 3.

C, 2.

D, 4.

HD

Câu 36 [989004]: Loài lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Con đường hình thành
loài này có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Loài mới được hình thành không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Thường diễn ra ở các loài dương xỉ hoặc thực vật có hoa.
III. Loài mới luôn được hình thành qua lai xa kèm đa bội hóa 1 lần.
IV. Diễn ra từ từ, chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian.
A, 4.

B, 1.

C, 2.

D, 3.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Chỉ có phát biểu II đúng. => Đáp án B.

Câu 37 [989005]: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,4 : 0,6 . Cho rằng mỗi gen quy định

một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F6 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. Ở F3, có 3/320 số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. Ở F4, có số cây đồng hợp tử trội về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 327/1024.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F5, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 6851/7491.
A, 3.

B, 2.

C, 1.

D, 4.

Worldocs
HD
Worldocs

Câu 38 [989006]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của nhóm máu hệ ABO và một bệnh di truyền ở một gia đình, trong
đó bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Cho rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Các người trong gia đình 3, 4, 7, 8 đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Khả năng 10 mang kiểu gen giống 1 là 25/64.
IV. Khả năng đứa con sắp sinh của vợ chồng 10 - 11 là con trai, mang máu B và không bị bệnh là 1/16.

A, 1.

B, 4.

C, 2.

D, 3.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

HD

Worldocs
Worldocs

Câu 39 [989007]: Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô; san hô là nơi sống bắt buộc
của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô
sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du (tảo lục). Động vật phù du là thức ăn của cá trích
và cá cơm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có 3 loại mối quan hệ sinh thái trong quần xã.
II. Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
III. Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
IV. Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2
A, 3.

B, 4.

C, 1.

D, 2.

HD

Câu 40 [989008]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100%
cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75%
cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng
cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.
III. Cho các cây hoa đỏ, cánh hoa kép giao phấn với nhau thì đời con sẽ thu được 2,425% cây hoa đỏ, cánh đơn.
IV. Trong số cây hoa trắng, cánh hoa đơn F2 tỷ lệ cây thuần chủng chiếm .

A, 4.

B, 1.

C, 2.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

D, 3.

HD

Worldocs
Worldocs

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs

You might also like