Đáp Án Đề Minh Họa Số 25 Thi Tốt Nghiệp Trung Học Phổ Thông 2024 Môn Sinh Học

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Đáp án

1A 2A 3B 4D

5D 6D 7C 8B

9C 10B 11D 12C

13C 14D 15A 16A

17D 18C 19C 20B

21C 22B 23C 24A

25B 26B 27C 28B

29B 30B 31A 32D

Worldocs
33A 34D 35D 36A

37B 38D 39B 40D


Worldocs

Đáp án Đề minh họa số 25 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học

Câu 1 [989861]: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A, Lá.

B, Thân.

C, Cành.

D, Rễ.

Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá → Đáp án A

Câu 2 [989862]: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A, Châu chấu.

B, Cá sấu.

C, Mèo rừng.

D, Cá chép.

Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. → Đáp án A

Câu 3 [989863]: Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là
A, 200.

B, 400.

C, 300.

D, 40.

Đáp án B.
Tổng số nucleotit của mARN.

N= = = 2400.

Số nuclêôtit loại A của mARN này là 2400 × = 400 nucleotit.

Câu 4 [989864]: Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?
A, 5’AAA3’.

B, 5’GGG3’.

C, 5’UGA3’.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

D, 5’AUG3’.

Đáp án D. Bộ ba 5’AUG3’ mang thông tin quy định tổng hợp axit amin Metionin.

Câu 5 [989865]: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A, Đột biến tam bội.

B, Đột biến lệch bội.

C, Đột biến tứ bội.

D, Đột biến đảo đoạn.

Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay đổi cấu trúc NST.
Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi số lượng NST → Đáp án D

Worldocs
Câu 6 [989866]: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A, 2.

B, 8.
Worldocs

C, 6.

D, 4.

Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử → Đáp án D

Câu 7 [989867]: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột
biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A, 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.

B, 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.

C, 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

D, 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.

Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Đáp án C.

Câu 8 [989868]: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A, AAbb.

B, AaBb.

C, AABb.

D, aaBB.

Đáp án: B

Câu 9 [989869]: Ở thí nghiệm của Menden, ông đã tạo ra dòng thuần chủng hạt vàng bằng cách nào sau đây?
A, Cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh.

B, Cho cây hạt vàng lai phân tích.

C, Cho cây hạt vàng tự thụ phấn liên tục nhiều thế hệ.

D, Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa.

Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ
thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75% → Đáp án C
đúng

Câu 10 [989870]: Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST thì sẽ di truyền theo quy luật
A, tương tác cộng gộp.

B, Liên kết gen.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

C, tương tác át chế.

D, phân li độc lập.

Đáp án: B

Câu 11 [989871]: Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A, Aa × AA.

B, aa × aa.

C, Aa × aa.

D, Aa × Aa.

Đáp án D. Vì nếu alen A trội không hoàn toàn so với alen a thì Aa × Aa sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu hình.

Câu 12 [989872]: Quần thể nào sau đây có tần số A bằng tần số a?

Worldocs
A, 0,5AA : 0,5Aa.

B, 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.


Worldocs

C, 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

D, 0,3AA : 0,7Aa.

Đáp án: C

Câu 13 [989873]: Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp
nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A, Gây đột biến.

B, Lai hữu tính.

C, Công nghệ gen.

D, Nhân bản vô tính.

Đáp án C. Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp công
nghệ gen. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

Câu 14 [989874]: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra được các thể có kiểu gen giống nhau?
A, Gây đột biến.

B, Lai khác dòng.

C, Lai hữu tính.

D, Nuôi cấy mô.

Đáp án D. Vì nuôi cây mô thì các cây con sẽ có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của giống ban đầu nhờ quá trình
nguyên phân.

Câu 15 [989875]: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
A, Chọn lọc tự nhiên.

B, Cách li địa lý và sinh thái.

C, Đột biến và giao phối.

D, Biến dị và chọn lọc tự nhiên.

Đáp án A.
Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác
định, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.

Câu 16 [989876]: Quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành loài mới được gọi là
A, Tiến hóa nhỏ.

B, Tiến hóa lớn.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

C, Cách li địa lí.

D, Chọn lọc tự nhiên.

Đáp án: A

Câu 17 [989877]: Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A, Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

B, Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.

C, Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.

D, Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.

Đáp án D.
Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.

Worldocs
Câu 18 [989878]: Các cây lúa tranh giành nhau về ánh sáng là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A, Cạnh tranh khác loài.
Worldocs

B, Hỗ trợ khác loài.

C, Cạnh tranh cùng loài.

D, Hỗ trợ cùng loài.

Đáp án: C

Câu 19 [989879]: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A, Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.

B, Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C, Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

D, Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

Đáp án C.
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.

Câu 20 [989880]: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.

B, Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C, Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D, Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Đáp án B.
Cùng một nơi ở, có nhiều loài cùng sinh sống. Các loài có sự phân hóa ổ sinh thái để cùng tồn tại.

Câu 21 [988486]: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?
A, Hợp tác.

B, Ký sinh – vật chủ.

C, Cộng sinh.

D, Hội sinh.

Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc.

Câu 22 [988487]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

B, Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

C, Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

D, Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

B sai. Vì có những loài vi sinh vật có khả năng tự dưỡng xếp vào sinh vật sản xuất(vi khuẩn lam).

Câu 23 [988488]: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng.

B, Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng.

C, Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2.

D, Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp.

Vì không có CO2 thì sẽ không có pha tối. Khi không diễn ra pha tối thì không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng nên pha
sáng không hoạt động. Vì pha sáng không hoạt động nên không giải phóng O2.
A sai. Vì pha tối không sử dụng O2 của pha sáng.
B sai. Vì pha sáng không sử dụng glucôzơ của pha tối.

Worldocs
D sai. Vì khi ánh sáng vượt quá điểm bão hòa thì tăng cường độ ánh sáng sẽ làm giảm cường độ quang hợp.

Câu 24 [988489]: Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Worldocs

I. Ở người, sau khi chạy nhanh tại chỗ thì pH máu giảm.
II. Thận tham gia vào cân bằng pH nội môi thông qua thải NH3, thải H+, tái hấp thu Na+…
III. Phổi không tham gia vào cơ chế cân bằng pH nội môi.
IV. Nếu nhịp tim tăng thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
A, 2.

B, 1.

C, 3.

D, 4.

Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án A.


I đúng, sau khi chạy nhanh, nồng độ CO2 trong máu cao làm giảm pH máu.
II đúng. Vì thận tham gia vào cân bằng pH nội môi thông qua thải NH3, thải H+, tái hấp thu Na+…
III sai. Vì phổi tham gia thải khí CO2 có vai trò điều hoà pH máu.
IV sai. Vì nhịp tim tăng thì sẽ giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.

Câu 25 [988490]: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0,408µm và có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120, mạch 2 của gen có X =
20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần
cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Đột biến đã xảy ra với gen B là mất 1 cặp G-X.
II. Tổng số nucleotit của gen B là 2400.
III. Mạch 1 của gen B có A = 120; T = 360; G = 240; X = 480.
IV. Dạng đột biến trên chỉ làm thay đổi 1 bộ ba.
A, 4.

B, 2.

C, 3.

D, 1.

Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án B.


Gen B:

NB = ; A=T=G=X=600

Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480


Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380
Gen b có tổng số nucleotit là NB
Gen b nhân đôi 2 lần
Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398
Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997

Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình: → Đột biến mất 1 cặp

G-X I đúng.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

II đúng.
III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380.
IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.

Câu 26 [988491]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

B, Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

C, Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

D, Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

Đáp án B.
Asai. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất
đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
C sai. Chuyển đoạn thuộc 1 NST không thay đổi hàm lượng ADN nhân tế bào.

Worldocs
D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST → có thể gây hại cho thể đột biến.

Câu 27 [988492]: Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Cho P thuần chủng
Worldocs

lai với nhau được F1 toàn thân cao, chín sớm. F1 tự thu phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, chín muộn
chiếm 9%. Diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 26%.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 46%.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ 15,25%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 36%.
A, 4.

B, 3.

C, 2.

D, 1.

Có 2 phát biểu đúng là I và III. → Đáp án C.


F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.
Quy ước:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- chín sớm; b- chín muộn
Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.
F1: ; tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2.

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16.
I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%.
II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2: .

III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là: ; tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59.

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%.


IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32.

Câu 28 [988493]: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ
phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này
chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A, 8/81.

B, 32/81.

C, 1/3.

D, 1/81.

Đáp án B.
P : Aa tự thụ
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa

Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là

Câu 29 [988494]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm
tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của hóa chất 5BU thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chứng tỏ quá trình
chọn lọc đang chống lại alen trội.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể.
A, 4.

B, 3.

C, 2.

Worldocs
D, 1.

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. => Đáp án B.


Worldocs

I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện alen mới dẫn tới hình
thành kiểu gen mới thì không đúng.
II đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,16AA:0,48Aa:0,36aa thì chứng tỏ tần số A giảm à Chọn lọc đang chống lại alen trội.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV đúng. Vì di – nhịp gen là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm giảm đa dạng di truyền.

Câu 30 [988495]: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp
cho cây.
IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A, 1.

B, 2.

C, 3.

D, 4.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV =>Đáp án B.


I đúng. Vì sử dụng tài nguyên hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt,.) sẽ làm tăng lượng CO2 trong khí quyển =>Gây hiệu ứng
nhà kính, làm trái đất nóng lên.
II sai. Vì có một lượng lớn cacbon được chuyển thành than đá, dầu mỏ chôn vùi trong đất mà không được lưu trữ trong không
khí.
III sai. Vì vi khuẩn phản nitrat hóa làm biến đổi NO3- thành N2 cho nên sẽ làm nghèo lượng nitơ trong đất.
IV đúng. Vì chu trình nước được thực hiện theo chu trình tuần hoàn liên tục.

Câu 31 [988496]: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A
quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho
con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực
mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A, 2.

B, 3.

C, 4.

D, 1.

Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án A.


Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

16%.
P:
I đúng. Vì đời con có tối đa 8 kiểu gen.
II đúng.
III sai. Vì xác suất thu được kiểu gen thuần chủng là 8%.
IV sai, Vì → 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.

Câu 32 [988497]: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp
gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1
toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con
đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3.

Worldocs
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8
A, 2.

B, 1.
Worldocs

C, 3.

D, 4.

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.


Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X
P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng Cho F1 × F1: AaXBXb
× AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng. Vì số con cánh trắng ở F2: 7/16; số con đực cánh trắng: 5/16 →tỷ lệ này là 5/7.
III đúng. Vì số con cánh đen ở F2: 9/16; số con đực cánh đen: 3/16 →tỷ lệ này là 1/3.
IV đúng. Vì số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 → tỷ lệ cần tính là 5/8.

Câu 33 [988498]: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn
toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết
không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.
III. Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.
IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.
A, 2.

B, 4.

C, 3.

D, 1.

Có 2 phát biểu đúng là II và IV. → Đáp án A.


F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:

Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40%
Xét các phát biểu: I sai. Vì tần số HVG là 20%.
II đúng. Vì kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở
2 bên đều có 4 loại giao tử đó)
III sai. Vì có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.
IV đúng. Vì .

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Câu 34 [988499]: Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp,
người ta thu được kết quả như bảng sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không phù hợp với kết quả trên?
I. Tần số alen trội giảm dần qua các thế hệ.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
III. Ở thế hệ F3 có thể kích thước của quần thể đã bị giảm đột ngột.

Worldocs
IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng giao phối ngẫu nhiên.
A, 2.

B, 1.
Worldocs

C, 4.

D, 3.

I sai. Vì tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
II sai. quần thể tự phối từ F3 – F5 làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp
III đúng. Vì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột
IV sai. Vì ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.

Câu 35 [988500]: Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài?
I. Chi trước của mèo và cánh dơi.
II. Chân dế dũi và chân chuột chũi.
III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật.
A, 1.

B, 4.

C, 3.

D, 2.

Có 2 phát biểu đúng là I và IV. → Đáp án D. Ngoại trừ cơ quan tương tự: II, III. Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc
chung của sinh giới: I là cơ quan tương đồng, IV là cơ quan thoái hóa.

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Câu 36 [988501]: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận

xét đúng?

I. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn.


II. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
III. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
IV. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 và là một mắt xích chung.

Worldocs
A, 2.

B, 4.
Worldocs

C, 1.

D, 3.

Có 2 phát biểu đúng,đó là II, III. → Đáp án A. I sai. Vì lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn, quan sát lưới thức ăn ta thấy các
chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
II đúng. Vì diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
III đúng. Vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV sai. Vì rắn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là
Cỏ → châu chấu → chuột → rắn
Cỏ → kiến → chuột → rắn
Cỏ → kiến → ếch → rắn

Câu 37 [988502]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn
hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.
III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1
trắng.
A, 1.

B, 4.

C, 2.

D, 3.

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.


PL 1: Vàng × xám → 2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng > xám > trắng
PL 2: Đỏ × vàng → 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ > vàng > xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1 (lông đỏ) > A2 (lông vàng) > A3 (lông xám) > A4 (lông trắng).
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4
Xét các phát biểu:
I đúng, đó là A1A1; A1A3; A1A3; A1A4.
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4
→50% số cá thể lông vàng

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng.

Câu 38 [988503]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập, tương tác bổ sung quy định.
Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy
định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho 2 đều (P) đều có kiểu gen giống
nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp;
21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Biết
không xảy ra đột biến và chỉ xảy ra hoán vị gen ở một giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố và mẹ.
A, 2.

Worldocs
B, 4.

C, 3.

D, 1.
Worldocs

Đáp án: D

Câu 39 [988504]: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3 Dd : 0,4 Dd : 0,3 dd. Biết

rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là 25,75%.
II. Ở F4 có tần số các alen B và b bằng nhau.
III. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 7/99.
IV. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15,21%.
A, 1.

B, 2.

C, 3.

D, 4.

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, III. => Đáp án B.


- Xét 2 cặp gen Aa, Bb ta có tỷ lệ các kiểu gen đời P là: 0,3 : 0,7

→ G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là:
0,5×0,5 + 0,15×0,15 + 0,35×0,35 = 0,395.
→ tần số các alen B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4) (II đúng)
- Xét cặp Dd: P: 0,7Dd : 0,3dd → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là:
0,35.0,35 + 0,65.0,65 = 0,545
→ Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là: 0,395×0,545 = 0,215275 (I sai) .
- Tỷ lệ kiểu gen mang 3 tính trạng trội là:
A-B-D- = (1 – (0,15+0,35)×(0,15+0,35)).(1 – 0,65×0,65)=0,433125
Kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ là: 0,5×0,5×0,35×0,35 = 0,030625
→ Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là:

(III đúng)

- Tỷ lệ các loại giao tử ở đời F1 là:


G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: 2×0,5×0,35 = 0,35
G: 0,35D : 0,65d → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 2×0,35×0,65 = 0,455
→ Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen là: 0,35×0,455 = 0,15925. (IV sai)

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs

Câu 40 [988505]: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng
trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

Worldocs
A, 1.

B, 2.
Worldocs

C, 4.

D, 3.

HD

https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs

You might also like