Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 62

TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP

CLC LUẬT–KHÓA 46
MÔN LUẬT THUẾ

HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023 – 2024


(Lưu hành nội bộ)
MỤC LỤC

Nội dung Trang

PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 1


Tên môn học 1
Mục tiêu môn học 1
Phương pháp giảng dạy 2
Phương pháp đánh giá 3
Nội dung chi tiết môn học 3
Chương 1: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam 3
Chương 2: Pháp luật thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ 5
Chương 3: Pháp luật thuế thu vào thu nhập 16
Chương 4: Pháp luật thuế thu vào việc khai thác, sử dụng tài sản Nhà nước 24
Chương 5: Xử lý vi phạm pháp luật thuế 27
PHẦN 2: CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP 30
PHẦN 3: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
TÀI LIỆU HỖ TRỢ HỌC TẬP MÔN LUẬT THUẾ
DÀNH CHO CÁC LỚP CHẤT LƯỢNG CAO HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023 – 2024

PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC

1. Tên môn học: Luật Thuế


2. Số đơn vị tín chỉ: 02 (30 tiết tín chỉ)
Trong đó, 30 tiết tín chỉ được phân bổ như sau:
- Lý thuyết: 20 tiết tín chỉ = 20 tiết lý thuyết
- Thảo luận: 10 tiết tín chỉ x 2 = 20 tiết thảo luận
3. Mục tiêu của môn học:
3.1. Mục tiêu nhận thức:
- Trang bị kiến thức lý luận cơ bản về thuế, hiểu và nắm bắt đúng các khái niệm về
đối tượng nộp thuế, người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, những trường hợp không
chịu thuế, căn cứ tính thuế, chế độ miễn, giảm thuế… trong từng sắc thuế.
- Giúp sinh viên nắm bắt những quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với tất cả
các sắc thuế trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam, các quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm trong lĩnh vực thuế.
- Nắm bắt các vấn đề thực tiễn pháp lý cơ bản trong lĩnh vực thuế.
3.2. Mục tiêu kỹ năng:
- Xác định đúng tình huống, sự kiện phát sinh, thay đổi và chấm dứt nghĩa vụ thuế;
- Vận dụng các quy định pháp luật phù hợp trong việc xác định chủ thể có nghĩa vụ
nộp thuế, đối tượng chịu thuế;
- Phát triển khả năng tư duy logic trước các tình huống thuế và giải quyết các tình
huống đó phù hợp với quy định của pháp luật;
- Vận dụng tốt các kiến thức pháp lý về thuế để bảo vệ quyền và lợi ích của người
nộp thuế và/hoặc thực hiện đúng trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, các cơ quan
có thẩm quyền trong việc giải quyết các tranh chấp về thuế.
3.3. Mục tiêu khác:
- Phát huy khả năng làm việc nhóm;
- Phát huy khả năng chủ động trong việc tìm kiếm thông tin, dữ liệu, hỗ trợ pháp lý
trong việc giải quyết/vận dụng pháp luật thuế vào thực tiễn;
- Tăng cường khả năng đánh giá, lập luận và giải thích pháp luật.

1
4. Phương pháp giảng dạy:
Giảng viên phụ trách lớp sẽ linh hoạt trong việc sử dụng, kết hợp các phương pháp
giảng dạy sau đây cho phù hợp với từng nội dung nghiên cứu của môn học.
- Phương pháp thuyết giảng: Giảng viên sẽ trình bày những vấn đề lý luận của
từng nội dung để sinh viên có những kiến thức nền tảng nhằm tiếp cận luật thực định.
- Phương pháp E-learning: Toàn bộ các học liệu của môn học như đề cương, nội
dung các bài giảng, câu hỏi, bài tập,… được công khai trên website E - learning của nhà
trường để sinh viên chủ động, thuận lợi trong việc tiếp cận và nghiên cứu học liệu. Sinh
viên có thể học với giảng viên thông qua phần mềm giảng dạy trực tuyến Zoom. Việc
học trực tuyến này đòi hỏi sinh viên phải rất chủ động trong học tập. Đây cũng là phương
pháp giảng dạy phù hợp trong bối cảnh kinh tế-xã hội và công nghệ không ngừng phát
triển.
- Phương pháp tình huống: Giảng viên sẽ giảng giải lý thuyết dựa theo một tình
huống cụ thể liên quan đến thuế (xác định các nghĩa vụ thuế, xác định người nộp thuế,
tính thuế, xác định hành vi vi phạm pháp luật thuế, xác định chế tài đối với hành vi vi
phạm pháp luật thuế,…). Tình huống sẽ được cung cấp trước để sinh viên đọc và tìm
hiểu. Trong giờ học trên lớp, sinh viên sẽ trình bày quan điểm của mình về các vấn đề
pháp lý thuế phát sinh từ các tình huống đã cho. Giảng viên đóng vai trò là người hướng
dẫn, định hướng cho sinh viên và ra kết luận về các nội dung pháp lý của tình huống.
- Phương pháp thảo luận: Giảng viên sẽ đưa ra các tình huống bài tập, các câu hỏi
để sinh viên cùng thảo luận nhằm đưa ra cách thức xử lý các vấn đề có thể phát sinh trên
thực tế, giúp sinh viên biết cách vận dụng pháp luật thuế vào thực tế cuộc sống. Đồng
thời, giảng viên sẽ cùng sinh viên trao đổi, nhằm làm rõ hơn những kiến thức lý luận đã
được trình bày trên lớp hoặc các nội dung mà giảng viên yêu cầu sinh viên tự nghiên
cứu ở nhà.
- Phương pháp phân nhóm thuyết trình: Giảng viên sẽ gợi mở các chủ đề liên quan
đến môn học để các nhóm sinh viên lựa chọn thuyết trình. Sinh viên sẽ có thời gian
chuẩn bị và trình bày kết quả nghiên cứu về chủ đề nhóm mình lựa chọn trước lớp. Các
nhóm khác trong lớp có nhiệm vụ nhận xét, phản biện về phần trình bày của nhóm thuyết
trình. Việc thuyết trình giúp sinh viên chủ động hơn trong việc tìm hiểu và tiếp cận vấn
đề thay vì chỉ nghe thuyết giảng từ giảng viên. Điều này giúp rèn luyện cho sinh viên
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình trước đám đông và kỹ năng lập luận, phản
biện về các vấn đề pháp lý.
- Phương pháp tự học có hướng dẫn: Sinh viên được yêu cầu đọc luật thực định,
đọc các tài liệu có liên quan trên cơ sở có hướng dẫn của giảng viên để sinh viên hiểu
rõ những nội dung lý luận mà giảng viên đã trình bày cũng như vận dụng được những
kiến thức đã được trang bị để hiểu và phân tích quy định của pháp luật.
2
- Các phương pháp tiếp cận khác do giảng viên đứng lớp lựa chọn.
5. Phương pháp đánh giá học phần:
5.1. Đánh giá bộ phận:
Điểm đánh giá bộ phận bằng 50% điểm học phần. Giảng viên phụ trách có thể sử
dụng một phương pháp hoặc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp trong các phương pháp
đánh giá điểm bộ phận sau đây:
- Viết tiểu luận theo các đề tài mà giảng viên gợi ý.
- Làm bài kiểm tra viết hoặc bài kiểm tra trắc nghiệm tại lớp trong khoảng không
quá 50 phút. Hình thức kiểm tra: làm bài kiểm tra trên giấy hoặc làm bài kiểm
tra trên trang E-learning của môn học.
- Giải quyết bài tập tình huống.
- Đi thực tế để tìm hiểu việc áp dụng quy định pháp luật trong từng lĩnh vực cụ
thể thuộc phạm vi nghiên cứu của môn học và viết báo cáo. Hình thức đánh giá
này có thể được tổ chức theo nhóm và báo cáo được viết theo nhóm.
- Viết chuyên đề nghiên cứu (cá nhân) theo những đề tài hoặc lĩnh vực mà giảng
viên gợi ý.
- Làm bài tập nhóm và thuyết trình.
5.2. Đánh giá kết thúc học phần:
Điểm thi kết thúc học phần bằng 50% điểm học phần. Tổ bộ môn có thể lựa chọn
một trong các hình thức đánh giá sau đây:
- Thi trắc nghiệm theo bộ đề thi trắc nghiệm do Tổ bộ môn biên soạn cho từng
học kỳ.
- Thi tự luận: Nội dung đề thi sẽ bao gồm các câu hỏi và các bài tập tình huống.
- Thi vấn đáp theo bộ đề thi vấn đáp do Tổ bộ môn biên soạn cho từng học kỳ.
6. Nội dung chi tiết môn học:
Nội dung môn Luật Thuế bao gồm 5 chương, nội dung cụ thể của từng chương như
sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ
PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ
1.1 Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển của thuế
a. Nguồn gốc ra đời của thuế
b. Quá trình phát triển của thuế
c. Xu hướng phát triển của thuế
1.2 Khái niệm và đặc điểm của thuế
a. Khái niệm
3
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc do các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp
vào ngân sách nhà nước để đáp ứng việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước. Các khoản thu từ thuế không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp cho người
nộp thuế.
b. Đặc điểm
- Là phạm trù mang tính lịch sử, gắn liền với nhà nước;
- Là khoản thu bắt buộc, do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất quyết định;
- Phạm vi chủ thể thực hiện nghĩa vụ thuế rất rộng;
- Là khoản thu không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp.
1.3. Phân loại thuế
a. Căn cứ vào phương thức thu thuế
- Thuế trực thu: là loại thuế thu trực tiếp vào thu nhập của người chịu thuế, đối
tượng nộp thuế là người chịu thuế.
- Thuế gián thu: là loại thuế thu gián tiếp vào thu nhập của người chịu thuế thông
qua giá cả hàng hóa, dịch vụ; người chịu thuế chính là người tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ; người nộp thuế là chủ thể kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
b. Căn cứ vào đối tượng chịu thuế
- Thuế thu vào hàng hóa và dịch vụ: thuế xuất khẩu-thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường.
- Thuế thu vào thu nhập: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu vào việc sử dụng và khai thác một số tài sản Nhà nước: thuế tài
nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
1.4. Vai trò của thuế
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Điều tiết vĩ mô kinh tế - xã hội.
- Điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội.
2. CẤU TẠO CỦA ĐẠO LUẬT THUẾ (CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU
THÀNH MỘT SẮC THUẾ)
2.1 Tên gọi của sắc thuế
2.2 Đối tượng chịu thuế
2.3 Đối tượng không chịu thuế
2.4 Người nộp thuế
2.5 Căn cứ tính thuế
2.6 Chế độ miễn, giảm thuế
2.7 Chế độ hoàn thuế và truy thu thuế
2.8 Chế độ đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế
3. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ
4
- Nguyên tắc công bằng
- Nguyên tắc không đánh thuế hai lần (không đánh thuế trùng)
- Nguyên tắc hiệu quả
- Nguyên tắc đơn giản, rõ ràng
- Nguyên tắc công khai, minh bạch
4. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM
4.1 Hệ thống pháp luật thuế hiện hành
4.2 Nội dung điều chỉnh cơ bản của pháp luật thuế
5. QUAN HỆ PHÁP LUẬT THUẾ
5.1. Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật thuế
5.2. Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế
- Người nộp thuế
- Cơ quan quản lý thuế
5.3 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật thuế
- Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
- Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
• Tài liệu bắt buộc phải đọc khi học Chương 1: Chương 1, Giáo trình Luật
Thuế, Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức, 2016.
• Phân bổ thời lượng và nội dung Chương 1:
1. Lý thuyết (6 tiết): Tập trung vào các nội dung sau: (i) Trình bày về khái niệm,
đặc điểm, phân loại thuế và ảnh hưởng của chúng đến cấu trúc đạo luật thuế; (ii) Giới
thiệu mở rộng về pháp luật thuế của các nước trên thế giới từ đó rút ra kết luận về điều
kiện của Việt Nam, tác động của hội nhập, của những “văn bản pháp lý” mà các tổ chức
quốc tế ban hành đối với quá trình xây dựng và hoàn thiện pháp luật thuế Việt Nam; (iii)
Xác định tư cách pháp lý của người nộp thuế; (iv) Làm rõ bản chất pháp lý của những
yếu tố cấu thành một đạo luật thuế và sự vận dụng những yếu tố này vào việc giải quyết
các vụ việc liên quan đến hoạt động đăng ký, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, hoàn thuế.
2. Thảo luận (2 tiết): Tập trung thảo luận các nội dung sau: (i) Cơ chế tác động của
từng loại thuế và xu hướng vận động, phát triển của pháp luật thuế, trên cơ sở đó dự báo
những thay đổi có thể có của pháp luật thuế Việt Nam và những hành vi chịu sự tác động
của pháp luật thuế; (ii) Xác định thời điểm để một chủ thể trở thành người nộp thuế; (iii)
Xác định thời điểm hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản trở thành đối tượng chịu thuế;
(iv) Phân biệt giao dịch chịu thuế và không chịu thuế; (v) Phân tích sự tác động của các
Hiệp định tư do thương mại thế hệ mới đối với quá trình hoàn thiện Hệ thống pháp luật
thuế Việt Nam.
CHƯƠNG II
PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
5
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm
Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là thuế gián thu, có đối tượng chịu thuế là hàng
hóa, dịch vụ đang lưu thông hợp pháp trên thị trường.
Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ có người nộp thuế là các chủ thể kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ, nhưng người chịu tiền thuế là người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Tiền thuế
cấu thành trong giá cả của hàng hoá, dịch vụ.
1.2 Đặc điểm
- Là thuế gián thu;
- Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
- Có vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh và định
hướng tiêu dùng.
2. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
2.1 PHÁP LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP KHẨU
2.1.1 Khái niệm
a. Khái niệm
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập
khẩu các loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam.
b. Đặc điểm
- Là một loại thuế gián thu.
- Đối tượng chịu thuế XK-NK là hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hóa đó phải được dịch chuyển qua biên giới kinh tế Việt Nam.
-Người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hành vi trực tiếp đưa hàng hóa
chịu thuế qua biên giới kinh tế.
2.1.2 Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng
hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân
phối.
2.1.3 Những trường hợp không chịu thuế
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
6
quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan
khác.
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
2.1.4 Người nộp thuế
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc
nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.
2.1.5 Căn cứ tính thuế
a. Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào: (i) số
lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; (ii) trị giá hải quan của hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu; (iii) thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời
điểm tính thuế.
- Số lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu: là số lượng hàng hóa thực
tế xuất khẩu, nhập khẩu được xác định căn cứ vào kê khai hải quan của người nộp thuế,
hoặc xác định theo quy định của pháp luật hải quan.
- Trị giá hải quan:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: Trị giá hải quan hàng xuất khẩu là giá bán của
hàng hóa tại cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải quốc tế.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu: Trị giá hải quan hàng nhập khẩu là giá thực tế
phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên trên cơ sở áp dụng Hiệp định chung về thuế
quan và thương mại hoặc theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Các phương pháp xác định trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu gồm có:
1) Trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu là trị giá giao dịch.
2) Trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu là trị giá giao dịch của hàng hóa nhập
khẩu giống hệt.
3) Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu được xác định theo giá trị giao dịch của hàng
hóa nhập khẩu tương tự.
4) Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu theo trị giá thuế khấu
trừ.
5) Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán.
6) Phương pháp suy luận xác định trị giá tính thuế.
- Thuế suất:
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng
tại biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc
7
vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt
Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc
biệt, thuế suất thông thường. Thuế suất ưu đãi áp dụng với HHNK có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong QHTM với Việt
Nam. Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho HHNK có xuất xứ từ nước hoặc khối nước
mà Việt Nam và nước hoặc khối nước đó đã có thoả thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập
khẩu. Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi
đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thông thường được áp dụng thống
nhất bằng 150% thuế suất ưu đãi.
b. Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được xác định căn cứ vào: (i)
số lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; (ii) mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị
hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
2.1.6 Thuế nhập khẩu bổ sung
Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong
trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra
thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành
sản xuất trong nước.
Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường
hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại
đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất
trong nước.
Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập
khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành sản xuất trong nước.
2.1.7 Các trường hợp miễn, giảm thuế xuất khẩu - thuế nhập khẩu
2.1.8 Các trường hợp hoàn thuế xuất khẩu - thuế nhập khẩu
2.2 PHÁP LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2.2.1 Khái niệm
a. Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế thu vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các mặt
hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc diện
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Đặc điểm
8
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu.
- Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa và dịch vụ xa xỉ,
hoặc những hàng hóa, dịch vụ có tác động tiêu cực đến con người và xã hội.
- Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, nhập
khẩu các mặt hàng chịu thuế và hành vi kinh doanh dịch vụ chịu thuế.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng mức thuế suất rất cao nhằm hạn chế việc sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng những loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
2.2.2 Đối tượng chịu thuế
Bao gồm 2 nhóm đối tượng chịu thuế:
* Hàng hoá chịu thuế:
- Bia;
- Rượu;
- Thuốc hút, bao gồm thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để
hút, hít, nhai ngửi, ngậm;
- Xăng và chế phẩm từ xăng;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai
hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở
hàng;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, du thuyền;
- Máy điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá;
- Vàng mã và hàng mã.
* Dịch vụ chịu thuế:
- Kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke;
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng
máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
- Kinh doanh sân gôn: bán thẻ chơi gôn, thẻ hội viên;
- Kinh doanh đặt cược;
- Kinh doanh xổ số.
2.2.3 Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho
cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ

9
trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của
Chính phủ; Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ; Hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất
khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Đồ
dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; Hàng mang
theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo
quy định của pháp luật;
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành
khách, khách du lịch;
- Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa
có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
- Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa
bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua
bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
2.2.4 Người nộp thuế
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất
khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là
người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
2.2.5 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt: giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế:
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung
ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có
thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng nhập khẩu thì giá tính thuế bằng giá tính thuế nhập khẩu + thuế
nhập khẩu (nếu có). Giá tính thuế nhập khẩu xác định theo qui định của pháp luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa dùng để biếu tặng và tiêu dùng nội bộ, thì giá tính thuế là giá
tính thuế của hàng hóa tương đương tại thời điểm tính thuế.
- Gía tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, dịch
vụ (nếu có) mà cơ sở được hưởng.
10
Thuế suất:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế có mức thuế suất trung bình cao nhất trong tất
cả các loại thuế. Biểu thuế được quy định cụ thể tại Luật thuế TTĐB.
2.2.6 Giảm thuế TTĐB
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó
khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ
sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải
nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được
bồi thường (nếu có).
2.3. PHÁP LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.3.1 Khái quát về thuế GTGT
a. Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng của hàng hóa, dịch vụ.
b. Đặc điểm
- Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu.
- Đối tượng chịu thuế là hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh,
tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thuế giá trị gia tăng chỉ điều tiết vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch
vụ phát sinh từ khâu sản xuất, lưu thông cho đến tiêu dùng.
- Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ làm cơ sở để điều tiết thuế giá trị gia tăng
được xác định căn cứ vào giá cả của hàng hóa, dịch vụ thể hiện trên hóa đơn giá trị gia
tăng khi mua hàng, sử dụng dịch vụ hoặc bán hàng và cung ứng dịch vụ.
2.3.2 Người nộp thuế
- Các tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu
thuế.
- Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
2.3.3 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế quy định tại Luật thuế
GTGT.
2.3.4 Những trường hợp không chịu thuế
Luật thuế GTGT quy định có 25 trường hợp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT. Theo đó, các trường hợp không chịu thuế GTGT có thể chia thành 6 nhóm hàng
hóa, dịch vụ sau đây:
• Nhóm 1: Những loại hàng hoá, dịch vụ được Nhà nước khuyến khích sản xuất
kinh doanh, tiêu dùng.
11
• Nhóm 2: Những hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho lợi ích công cộng, không nhằm
mục đích kinh doanh.
• Nhóm 3: Những hàng hoá, dịch vụ không phát sinh GTGT hoặc không có cơ sở
xác định GTGT.
• Nhóm 4: Các trường hợp mà nếu đánh thuế GTGT, thì Nhà nước chính là người
chịu thuế.
• Nhóm 5: Các hàng hóa, dịch vụ không tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
• Nhóm 6: Các hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT xuất phát từ mục đích
nhân đạo hoặc theo thông lệ quốc tế.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng thì
không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ ở khâu
không chịu thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất
khẩu quy định của Luật thuế GTGT.
2.3.5 Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT gồm: giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Nếu hàng hóa, dịch vụ là đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế BVMT thì giá
tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá tính thuế NK cộng (+)
thuế NK (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có) (+) thuế BVMT (nếu có).
- Đối với dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài là giá thanh toán cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài chưa có thuế GTGT.
Thuế suất:
- 0% áp dụng đối với: hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, ngoại trừ một số trường hợp sau đây:
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; b) Dịch
vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; c) Dịch vụ cấp tín dụng; d) Chuyển nhượng vốn; đ) Dịch
vụ tài chính phái sinh; e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông; g) Sản phẩm xuất khẩu là tài
nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu
là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng
sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
- 5% áp dụng với các hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của người
dân, phục vụ sản xuất nông nghiệp và khoa học kỹ thuật.
- 10 % áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ còn lại: được coi là mức thuế suất phổ
thông của thuế GTGT.
2.3.6 Phương pháp tính thuế
12
2.3.6.1 Phương pháp khấu trừ thuế
a. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở kinh doanh có sử dụng đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ theo quy định
của Nhà nước, có doanh thu mỗi năm trên 01 tỷ đồng, trường hợp cơ sở kinh doanh có
doanh thu dưới 01 tỷ đồng thì phải đăng ký tự nguyện áp dụng nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ.
b. Công thức tính
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT phát sinh của hàng hóa, dịch vụ bán
ra – Số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ.
c. Khấu trừ thuế GTGT
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở đầu ra thì được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ.
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
(i) Có hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT đối với dịch vụ của nước
ngoài theo quy định.
(ii) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ
trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị thanh toán dưới 20
triệu đồng.
(iii) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải có thêm điều kiện là: có Hợp đồng
ký kết với bên nước ngoài; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
d. Hoàn thuế GTGT
Bản chất của hoàn thuế GTGT là việc nhà nước hoàn trả lại tiền thuế GTGT đầu
vào mà cơ sở kinh doanh đã trả cho người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nhưng chưa
thu hoặc thu chưa đủ tiền thuế GTGT khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Quy định
này thể hiện rõ bản chất của thuế GTGT là loại thuế gián thu, cơ sở kinh doanh chỉ là
người thu hộ cho nhà nước và sẽ được nhà nước hoàn thuế nếu số tiền thuế GTGT thu
được trong kỳ tính thuế nhỏ hơn so với số tiền thuế GTGT đã thanh toán.
Các trường hợp hoàn thuế GTGT được quy định trong Luật thuế GTGT và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2.3.6.2 Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng
13
Trường hợp 1:
a. Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế.
b. Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp bằng (=) tỷ lệ % (x) doanh thu.
Tỷ lệ % tính thuế được xác định như sau: Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có
gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; Hoạt động kinh doanh
khác: 2%.
Người nộp thuế không được hoàn thuế Giá trị gia tăng khi nộp thuế theo phương
pháp này.
Trường hợp 2:
a. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng cho hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
b. Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp bằng (=) GTGT của vàng, bạc, đá quý (x) thuế suất
thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
GTGT của vàng, bạc, đá quý bằng (=) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
2.3.7 Pháp luật về hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ.
- Khái niệm, đặc điểm của hóa đơn
- Phân loại hóa đơn
- Nguyên tắc lập, quản lý và sử dụng hóa đơn
- Sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ
- Các hành vi bị cấm liên quan đến hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ
2.4 PHÁP LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.4.1 Khái niệm

14
Khái niệm: Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm
hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Đặc điểm:
- Đối tượng chịu thuế là hàng hóa có tác động xấu với môi trường.
- Là loại thuế áp dụng thuế tuyệt đối.
- Vai trò quan trọng nhất là góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển
bền vững.
2.4.2 Đối tượng chịu thuế
Bao gồm các loại sản phẩm hàng hóa mà khi sử dụng sẽ gây tác động xấu
đến môi trường như: xăng, dầu, mỡ nhờn, than đá, túi ni lông, thuốc diệt cỏ,…
Danh mục sản phẩm hàng hóa chịu thuế BVMT có thể được điều chỉnh phụ
thuộc vào việc đánh giá mức độ tác động xấu đến môi trường của từng loại hàng hóa
trong từng từng thời kỳ.
2.4.3 Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hóa nằm ngoài danh mục hàng hóa chịu thuế;
- Hàng hóa nằm trong danh mục chịu thuế nhưng không sử dụng tại Việt
Nam (hàng hóa sản xuất để xuất khẩu, hàng hóa tạm nhập tái xuất,…)
2.4.4 Người nộp thuế
Người nộp thuế BVMT là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
thuộc đối tượng chịu thuế BVMT.
2.4.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế:
Thuế BVMT phải nộp bằng (=) số lượng hàng hóa chịu thuế nhân (x) mức
thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.
Trong đó:
Số lượng hàng hóa chịu thuế = số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, tặng cho đối với hàng sản xuất trong nước; hoặc số lượng hàng hóa nhập
khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu.
Mức thuế tuyệt đối: là mức thuế quy định bằng số tuyệt đối trên một đơn vị hàng
hóa chịu thuế. Quốc Hội thông qua Luật thuế BVMT quy định về khung thuế đối với
từng loại hàng hóa chịu thuế. Căn cứ vào khung thuế do Quốc Hội quy định, UBTVQH
quy định mức thuế tuyệt đối cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế. Theo đó, mức
thuế tuyệt đối phải phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong
từng thời kỳ và được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng
hóa chịu thuế.
• Tài liệu bắt buộc phải đọc khi học Chương 2:

15
- Chương 2, Giáo trình Luật Thuế, Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh, NXB Hồng
Đức, 2016.
- Hệ thống VBQPPL về thuế hàng hóa, dịch vụ; Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành; Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
• Phân bổ thời lượng và nội dung Chương 2:
Lý thuyết (8 tiết): Tìm hiểu khái quát về pháp luật thuế hàng hóa-dịch vụ, những
đặc thù riêng chi phối pháp luật thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK-NK, thuế BVMT.
Làm rõ những điểm khác biệt về mặt pháp lý của các sắc thuế này:
- Biên giới trong việc hình thành nghĩa vụ thuế XK-NK. Mở rộng vấn đề về ảnh
hưởng của xuất xứ hàng hóa đến nghĩa vụ thuế XK-NK; trị giá hải quan; thuế nhập khẩu
bổ sung.
- Đặc tính của hàng hóa - dịch vụ chịu thuế TTĐB, thời điểm phát sinh nghĩa vụ
thuế TTĐB. Khai thác những điểm pháp lý có thể gây nhầm lẫn (biếu, tặng, tiêu dùng
nội bộ, gia công, xuất khẩu…).
- Trường hợp không chịu thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, phương pháp tính
thuế GTGT. Mở rộng về hệ quả hoàn thuế trong thuế GTGT và khả năng khai thác quyền
lợi của đối tượng nộp thuế từ quy định này. Giải mã khái niệm “sự đứt đoạn” hay “sự
gãy khúc” trong thuế GTGT? Tại sao thuế GTGT thu cả đối với hành vi xuất, nhập khẩu
dịch vụ.
- Sự cần thiết phải ban hành thuế bảo vệ môi trường. Cách thức thu thuế bảo vệ
môi trường. Dự báo những biến đổi về đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường trong
tương lai.
Thảo luận (6 tiết): Nội dung tập trung thảo luận: quyền và nghĩa vụ của đối tượng
nộp thuế hàng hóa, dịch vụ; quản lý nhà nước đối với thuế hàng hóa, dịch vụ; xác lập
những điều kiện pháp lý để đảm bảo quyền lợi của đối tượng nộp thuế; khả năng trốn,
tránh thuế hàng hóa, dịch vụ; dự báo những thay đổi của pháp luật thuế thu vào hàng
hoá-dịch vụ trong tương lai (bãi bỏ, ban hành mới, mở rộng/thu hẹp phạm vi điều chỉnh).
Tự học: Nội dung trọng tâm: tìm hiểu những quy phạm pháp luật có liên quan, nội
dung pháp lý cần khai thác để vận dụng trong các trường hợp cụ thể: giao dịch liên kết,
giá trị giao dịch, trường hợp miễn - giảm thuế, không chịu thuế, giao dịch đặc thù (xuất
khẩu tại chỗ, XK-NK dịch vụ…); giải quyết các bài tập tình huống theo yêu cầu của
giảng viên.

CHƯƠNG III
PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO THU NHẬP
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm:
16
Là loại thuế điều tiết vào thu nhập hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
1.2 Đặc điểm
- Là loại thuế trực thu;
- Đối tượng chịu thuế là thu nhập hợp pháp;
- Thực hiện vai trò cơ bản là điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội;
- Việc quản lý thuế thu nhập rất phức tạp, chi phí quản lý rất cao.
2. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO THU NHẬP
2.1 PHÁP LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu vào thu nhập của các tổ chức
kinh doanh và thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch
vụ của các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, người nộp thuế đồng thời
là người chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế là thu nhập của các tổ chức kinh doanh và thu nhập phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức khác.
- Người nộp thuế là các tổ chức kinh doanh và các tổ chức khác có hoạt động
kinh doanh có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
2.1.2 Người nộp thuế
Người nộp thuế TNDN là tổ chức; có hoạt động sản xuất, kinh doanh; có thu
nhập chịu thuế phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Cụ thể, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế theo quy định;
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh và có thu nhập chịu thuế
theo quy định.
2.1.3 Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

17
Thu nhập chịu thuế gồm: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và thu
nhập khác là những khoản thu nhập không phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
của người nộp thuế mà người nộp thuế có được trong quá trình hoạt động của mình.
2.1.4 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp bằng (=) Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế nhân (x)
Thuế suất
Trong đó:
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm tài chính hoặc năm dương lịch.
- Thu nhập tính thuế trong kỳ tình thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được
miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước)
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi phí được trừ + Thu nhập
khác.
- Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Thời điểm xác định doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế: (i) Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hàng hóa, hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua; (ii) Đối với dịch vụ là thời điểm
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng
dịch vụ.
- Các khoản chi phí được trừ bao gồm tất cả khoản chi thỏa mãn 2 điều kiện: (1)
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật; (2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên
phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc
phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: (i) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai
nộp thuế; (ii) những khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN.
- Chuyển lỗ: Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ này sang năm sau, và được
trừ vào thu nhập tính thuế TNDN. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm kể từ năm tiếp
theo năm phát sinh lỗ.
- Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; Thu nhập từ việc
thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp; Thu nhập từ việc thực hiện
hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ
sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp dành
18
riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV; Thu nhập
từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội; Thu nhập được chia từ hoạt động
góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp; Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục; …
- Thuế suất:
Thuế suất phổ thông đối với thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đối với cơ
sở kinh doanh là 20%. Đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm thăm dò khai thác
dầu khí, tài nguyên quý hiếm thuế suất áp dụng từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự
án, cơ sở kinh doanh.
2.1.5 Phương pháp tính thuế TNDN đối với một số trường hợp đặc thù
Thứ nhất, đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không
liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Trong trường hợp này, thuế TNDN phải nộp (=) Tỷ lệ % ấn định (x) Doanh thu.
Tỳ lệ % ấn định để tính thuế được quy định như sau: (i) Dịch vụ: 5%; (ii) Dịch vụ
quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; (iii) Cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa
thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ 1%; trường hợp không tách riêng được giá trị hàng hóa
với giá trị dịch vụ là 2%; (iv) Cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo hình
thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms):
1%; (v) Tiền bản quyền: 10%; (vi) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay),
tàu biển: 2%; (vii) Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải: 5%; (viii)
Lãi tiền vay: 5%; (ix) Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài: 0,1%;
(x) Dịch vụ tài chính phái sinh: 2%; (xi) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%.
Thứ hai, đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp: Nếu
hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập, thì kê khai nộp
thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
Tỳ lệ % để tính thuế được quy định như sau: (i) Dịch vụ (gồm cả lãi tiền gửi, lãi
tiền cho vay): 5%; (ii) Hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%; (iii) Kinh
doanh hàng hóa là 1%; (iv) Hoạt động khác là 2%.
2.1.6 Chế độ ưu đãi thuế
- Ưu đãi về thuế suất: Các trường hợp áp dụng thuế suất 10% trong suốt quá trình
hoạt động; Các trường hợp áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm; các trường hợp áp
dụng mức thuế suất chung là 17% kể từ 01/01/2016.
- Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế.
- Các trường hợp giảm thuế.
19
- Ưu đãi trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ.
- Điều kiện được áp dụng ưu đãi thuế TNDN.
2.1.7. Thuế doanh nghiệp tối thiểu toàn cầu
- Khái quát vế thuế doanh nghiệp tối thiểu toàn cầu
- Tác động của thuế doanh nghiệp tối thiểu toàn cầu đối với pháp luật thuế TNDN
nói riêng và với Việt Nam nói chung.
2.2 PHÁP LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế điều tiết thu nhập chịu thuế của cá nhân.
Đặc điểm:
- Thuế TNCN là một loại thuế trực thu;
- Đối tượng chịu thuế là thu nhập hợp pháp của cá nhân, không phân biệt
nguồn hình thành thu nhập;
- Thuế TNCN là loại thuế áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần;
- Việc quản lý thuế TNCN rất phức tạp, chi phí quản lý cao;
- Vai trò cơ bản của thuế TNCN là tạo nguồn thu cho NSNN; điều tiết thu
nhập, thực hiện công bằng xã hội.
2.2.2 Người nộp thuế
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam;
cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Các điều kiện để xác định một cá nhân là cá nhân cư trú: Là cá nhân đáp ứng một
trong các điều kiện sau: (i) Có mặt tại Việt Nam, tức hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam,
từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ
ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; (ii) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một
trong hai trường hợp sau: Có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt
Nam, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
2.2.3 Thu nhập chịu thuế
- Thu nhập mang tính thường xuyên: thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền
lương, tiền công. Kỳ tính thuế áp dụng theo năm đối với thu nhập thường xuyên của cá
nhân cư trú.
- Thu nhập không thường xuyên: thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng, thu
nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ nhận thừa kế;
thu nhập từ nhận quà tặng.

20
Với các khoản thu nhập không thường xuyên, kỳ tính thuế được áp dụng theo từng
lần phát sinh thu nhập, trừ trường hợp cá nhân đăng ký áp dụng kỳ tính thuế theo năm
đối với chuyển nhượng chứng khoán.
Đối với cá nhân không cư trú: kỳ tính thuế được áp dụng cho từng lần phát sinh
thu nhập đối với tất cả các loại thu nhập chịu thuế.
2.3.4 Thu nhập được miễn thuế
Là những khoản thu nhập mang tính hỗ trợ (học bổng, bảo hiểm…); thu nhập từ
chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất duy nhất; thừa kế động sản giữa những người
có mối quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; khoản
thu nhập cần khuyến khích như kiều hối, từ thiện, viện trợ...
2.2.5 Căn cứ tính thuế
A. Trường hợp cá nhân cư trú:
- Với thu nhập từ kinh doanh: Số thuế TNCN phải nộp = doanh thu (x) thuế suất.
Cá nhân kinh doanh chỉ phải nộp thuế TNCN nếu doanh thu bình quân là trên 100
triệu đồng/năm. Thuế suất được quy định tương ứng với từng ngành nghề kinh doanh
như sau: Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%; Dịch vụ, xây dựng không bao thầu
nguyên vật liệu: 2%, riêng cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán
hàng đa cấp: 5%; Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 1,5%; Hoạt động kinh doanh khác: 1%.
- Với thu nhập từ tiền công, tiền lương: Số thuế TNCN phải nộp = (tổng thu nhập
chịu thuế - các khoản đóng góp BHXH, BHTN, BHYT, BH bắt buộc đối với một số ngành
nghề theo quy định của pháp luật – các khoản giảm trừ gia cảnh – các khoản đóng góp
từ thiện, nhân đạo) (x) Biểu thuế suất lũy tiến từng phần.
Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công = tổng số thu nhập mà cá nhân
nhận được (tiền lương, tiền công, mang tính chất lương, tiền thưởng..) trong kỳ tính
thuế.
Khoản giảm trừ gia cảnh: Chỉ áp dụng giảm trừ đối với thu nhập từ tiền lương,
tiền công của cá nhân cư trú. Đối tượng được giảm trừ: giảm trừ đối với người nộp thuế
và người phụ thuộc của người nộp thuế theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được
tính giảm trừ 01 lần vào 01 đối tượng nộp thuế. Mức giảm trừ: người nộp thuế là 11
triệu/tháng, người phụ thuộc của người nộp thuế là 4,4 triệu đồng/tháng.
Người phụ thuộc của người nộp thuế là người mà người nộp thuế có trách nhiệm
nuôi dưỡng gồm: (i) Con chưa thành niên (dưới 18 tuổi), con bị tàn tật (trên 18 tuổi)
không có khả năng lao động; (ii) Các cá nhân không có thu nhập hoặc thu nhập không
vượt mức quy định của Chính Phủ là: Con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp hoặc học nghề; Vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; Bố, mẹ
đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; Người khác không có nơi nương
21
tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng: ông bà nội, ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu
ruột, chú ruột, bác ruột, anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột.
Giảm trừ đối với khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo: Chỉ áp dụng giảm trừ đối
với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.
- Với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản,
trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng: Số
thuế TNCN phải nộp = thu nhập tính thuế được xác định đối với từng loại thu nhập (x)
thuế suất.
B. Trường hợp cá nhân không cư trú:
- Thu nhập tính thuế được xác định bằng tổng thu nhập nhận được.
- Thuế suất: áp dụng mức thuế suất tương đối cố định quy định đối với từng khoản
thu nhập chịu thuế cụ thể.
2.2.6 Chế độ giảm thuế
Trường hợp áp dụng: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn
ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế; Đối tượng nộp thuế gặp tai nạn nguy hiểm gây thiệt
hại về tài sản và con người ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế; Đối tượng nộp thuế bị
bệnh hiểm nghèo.
• Tài liệu bắt buộc phải đọc khi học Chương 3:
- Chương 3, Giáo trình Luật Thuế, Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh, NXB Hồng
Đức, 2016.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
thu nhập cá nhân; Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập cá nhân.
• Phân bổ thời lượng và nội dung Chương 3:
Lý thuyết (4 tiết): Giới thiệu những đặc trưng về pháp luật thuế thu nhập, những
đặc thù riêng chi phối pháp luật thuế TNDN, TNCN. Trình bày tập trung một số vấn đề:
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định thu nhập chịu thuế. Tránh đánh thuế hai lần.
Thu nhập chịu, thu nhập không chịu thuế và những vấn đề pháp lý đặt ra khi xác định
nội dung này. Cơ sở cho việc ưu đãi, miễn giảm thuế thu nhập. Mở rộng thêm về vấn đề
trốn/tránh thuế thông qua xác định những nội dung nói trên, chuyển lỗ.
Thảo luận (4 tiết): Nội dung thảo luận tập trung vào các vấn đề: quyền và nghĩa vụ
của đối tượng nộp thuế thu nhập, quản lý nhà nước đối với thuế thu nhập; xác lập những
điều kiện pháp lý để đảm bảo quyền lợi của đối tượng nộp thuế; vấn đề hạn chế khả
năng trốn/tránh thuế thu nhập; vấn đề xác định nghĩa vụ thuế thu vào thu nhập phát sinh
từ hoạt động thương mại điện tử.
Tự học: tìm hiểu những quy phạm pháp luật có liên quan, vấn đề mà các tổ chức
quốc tế quan tâm liên quan đến thuế thu nhập, nội dung pháp lý cần khai thác để vận
22
dụng trong các trường hợp cụ thể như giao dịch liên kết, ngành nghề kinh doanh, địa
bàn kinh doanh, góp vốn, mở rộng đầu tư, dự án kinh doanh mới.
CHƯƠNG IV
PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO VIỆC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
MỘT SỐ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm
- Là những sắc thuế điều tiết vào việc sử dụng đất và khai thác tài nguyên thiên
nhiên của quốc gia.
- Cơ sở của việc điều tiết thuế đối với hành vi sử dụng, khai thác một số tài sản
nhà nước: (i) Nhà nước thực hiện quyền của chủ sở hữu tài sản, quản lý việc sử dụng tài
sản của mình; (ii) Nhà nước thực hiện điều tiết một phần thu nhập có được từ hành vi
sử dụng, khai thác tài sản nhà nước của các cá nhân, tổ chức vào ngân sách nhà nước.
1.2 Đặc điểm
- Là những loại thuế trực thu;
- Đối tượng chịu thuế là những tài sản thuộc sở hữu quốc gia;
- Có vai trò điều tiết việc sử dụng nguồn tài sản quốc gia tiết kiệm và hiệu quả.
2. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO VIỆC SỬ DỤNG, KHAI
THÁC MỘT SỐ TÀI SẢN QUỐC GIA
2.1 PHÁP LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1 Khái niệm
Thuế SDĐNN là loại thuế điều tiết vào hành vi sử dụng đất nông nghiệp của các
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
2.1.2 Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
- Đất chịu thuế là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng trọt, đất
có mặt nước để nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất có rừng trồng.
- Đất không chịu thuế SDĐNN gồm: Đất có rừng tự nhiên, đất đồng cỏ tự nhiên,
đất dùng để ở, đất chuyên dùng.
2.1.3 Người nộp thuế
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp
là người nộp thuế.
- Trường hợp được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn
phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Trường hợp đất đang tranh chấp thì người đang trực tiếp sử dụng dất là người
nộp thuế; nếu đất tranh chấp chưa có người sử dụng thì người có quyền sử dụng đất hợp
pháp sau khi giải quyết tranh chấp là người nộp thuế.
2.1.4 Căn cứ tính thuế
23
Thuế SDĐNN = Diện tích đất tính thuế (x) Định suất thuế
Trong đó:
- Diện tích đất tính thuế: là diện tích đất giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử
dụng đất phù hợp với sổ địa chính; trường hợp chưa lập sổ địa chính là diện tích ghi trên
tờ khai.
- Định suất thuế: tính bằng kg thóc/hécta tương ứng với từng hạng đất.
- Hạng đất: được xác định bởi yếu tố chất đất, địa hình, điều kiện khí hậu, thời tiết,
điều kiện tưới tiêu.
2.1.5 Chế độ miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Cơ sở lý luận của việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Thời gian miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2.2 PHÁP LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
2.2.1 Khái niệm
Thuế SDĐ phi nông nghiệp là loại thuế điều tiết vào hành vi sử dụng đất ở, đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
2.2.2 Đối tượng chịu thuế
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng vào mục đích
kinh doanh.
2.2.3 Đối tượng không chịu thuế
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2.2.4 Người nộp thuế
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp.
2.2.5 Căn cứ tính thuế
Thuế SDĐ phi nông nghiệp = Giá tính thuế (x) Thuế suất.
Trong đó:
24
Giá tính thuế = Diện tích đất tính thuế (x) Giá của 1m2 đất.
- Diện tích đất tính thuế: là diện tích đất ghi trong giấy tờ pháp lý chứng nhận
quyền sử dụng đất phi nông nghiệp; hoặc là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử
dụng.
Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng
diện tích các thửa đất tính thuế. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây
dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp
vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân
bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.
- Thuế suất đối với đất ở: áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần cho phần
diện tích trong hạn mức đất ở và vượt hạn mức đất ở. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở,
nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Thuế suất đối với các trường hợp khác: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử
dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Đất lấn, chiếm áp dụng mức
thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Trong trường hợp này, việc nộp thuế không
phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với
diện tích đất lấn, chiếm.
2.2.6 Chế độ miễn, giảm thuế
- Trường hợp vừa được miễn vừa được giảm thì được miễn.
- Trường hợp được hưởng hai chế độ giảm thuế trở lên thì được miễn;
- Chỉ được miễn/giảm thuế tại 01 nơi do người nộp thuế chọn.
- Người nộp thuế có nhiều dự án được miễn giảm thuế thì thực hiện miễn giảm
theo từng dự án đầu tư.
2.3 PHÁP LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN
2.3.1 Khái niệm
Thuế tài nguyên là loại thuế điều tiết vào hành vi khai thác hợp pháp tài nguyên
thiên nhiên của các cá nhân, tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam.
2.3.2 Đối tượng chịu thuế tài nguyên
Bao gồm các loại tài nguyên thiên nhiên của quốc gia trong phạm vi đất liền, hải
đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Luật thuế tài nguyên
quy định.
2.3.3 Người nộp thuế tài nguyên
25
Là tổ chức, cá nhân có hành vi khai thác hợp pháp tài nguyên thiên nhiên thuộc
đối tượng chịu thuế tài nguyên.
2.3.4 Căn cứ tính thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên tính thuế (x) Giá tính thuế (x) Thuế suất
Trong đó:
- Sản lượng tài nguyên tính thuế: là số lượng/trọng lượng/khối lượng tài nguyên
thực tế khai thác trong kỳ tính thuế (trừ một số trường hợp đặc biệt).
- Giá tính thuế: giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Thuế suất: do UBTVQH quy định cụ thể cho từng loại tài nguyên chịu thuế theo
khung thuế suất thuế tài nguyên áp dụng với từng loại tài nguyên được Quốc Hội quy
định trong Luật thuế tài nguyên.
2.3.5 Chế độ miễn, giảm thuế tài nguyên
- Mục tiêu: định hướng khai thác tài nguyên, tránh lãng phí và bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Các trường hợp miễn, giảm thuế tài nguyên.
• Tài liệu bắt buộc phải đọc khi học Chương 4:
- Chương 4, Giáo trình Luật Thuế, Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh, NXB Hồng
Đức, 2016.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên; Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
• Phân bổ thời lượng và nội dung Chương 4:
Lý thuyết (1 tiết):
Giới thiệu phần chung với những đặc trưng của pháp luật thuế thu vào hành vi sử
dụng tài sản của nhà nước. Lưu ý những điểm pháp lý chịu sự chi phối của tính chất sở
hữu như: giá trị tính thuế, thuế suất, chế độ miễn giảm và những trường hợp không
chịu/nộp thuế. Luận bàn về khả năng sáp nhập, mở rộng, thay đổi, hình thành mới của
các sắc thuế này.
Tập trung vào nội dung: Vấn đề xác định nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp đất
đang tranh chấp, cho thuê đất. Xác định một số nội dung đặc thù so với các sắc thuế
khác vì đây là những sắc thuế thu vào hành vi sử dụng một số tài sản của nhà nước. Làm
rõ tính đặc thù của cơ chế đăng ký, khai thuế của các sắc thuế này.
Thảo luận (02 tiết): Mức độ ảnh hưởng của các sắc thuế này, quyền và nghĩa vụ
của đối tượng nộp thuế thu vào hành vi sử dụng tài sản của nhà nước, vấn đề quản lý
nhà nước đối với thuế thu vào hành vi sử dụng tài sản của nhà nước, xác lập những điều

26
kiện pháp lý để đảm bảo quyền lợi của đối tượng nộp thuế, hạn chế tình trạng trốn/tránh
thuế.
Tự học: tìm hiểu những quy phạm pháp luật có liên quan, nội dung pháp lý cần
khai thác để vận dụng trong các trường hợp cụ thể: chuyển quyền sở hữu tài sản gắn
hoặc không gắn với đất, chia tài sản ly hôn, khai thác một loại tài nguyên cụ thể và các
vấn đề liên quan đến xác lập giao dịch hợp pháp.
CHƯƠNG V
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ
1. XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
1.1 Khái niệm
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế là hoạt động cưỡng chế mang
tính quyền lực của Nhà nước phát sinh khi có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuế.
Đặc điểm:
- Quyết định hành chính là cơ sở làm phát sinh trách nhiệm hành chính trong
lĩnh vực thuế.
- Hành vi vi phạm hành chính là cơ sở ra quyết định xử phạt.
- Hành vi vi phạm này phải chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
1.2 Nguyên tắc xử phạt
- Nguyên tắc đảm bảo về mặt thẩm quyền
- Nguyên tắc đảm bảo đúng tính chất của hành vi vi phạm
- Nguyên tắc đảm bảo về thời hiệu xử phạt
1.3 Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
- Vi phạm các thủ tục thuế.
- Chậm nộp tiền thuế.
- Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.
- Trốn thuế, gian lận thuế.
1.4 Hình thức xử phạt
Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một
trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
- Cảnh cáo
- Phạt tiền
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp
dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm
hành chính,…
1.5 Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế

27
Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế là:
- Cơ quan thuế các cấp
- Cơ quan Hải quan
- Ủy ban nhân dân các cấp
2. XỬ LÝ HÌNH SỰ ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ
2.1 Phạm vi áp dụng
Vi phạm hình sự về thuế là hành vi trái pháp luật hình sự, do người có năng lực
trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý xâm hại đến các lợi ích phát sinh từ quan
hệ thu, nộp thuế được luật hình sự bảo vệ.
Việc xử lý hình sự chỉ áp dụng cho cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật thuế
nghiêm trọng được quy định tại Bộ Luật Hình sự.
2.2 Đặc điểm
- Xử lý hình sự trong lĩnh vực thuế chỉ áp dụng đối với cá nhân có HVVP.
- HVVP hình sự về thuế là hành vi nguy hiểm cho xã hội.
- Chế tài đối với HVVP hình sự vế thuế là hình phạt được quy định trong Bộ
luật Hình sự.
- Toà án là cơ quan có thẩm quyền phán quyết HVVP trong lĩnh vực thuế của cá
nhân là tội phạm.
- Việc xử lý đối với HVVP hình sự về thuế phải tuân thủ trình tự, thủ tục chặt
chẽ được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự.
2.3 Các hành vi phạm tội hình sự trong lĩnh vực thuế
• Tài liệu bắt buộc phải đọc khi học Chương 5:
- Chương 5, Giáo trình Luật Thuế, Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh, NXB Hồng
Đức, 2016.
- Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành về xử phạt vi phạm hành
chính về thuế.
• Phân bổ thời lượng và nội dung Chương 5:
Lý thuyết (1 tiết):
Giới thiệu các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế; cách thức xác định
thời hiệu xử phạt. Luận giải quy định của pháp luật về thời điểm xác định hành vi trốn
thuế hoàn thành. Xác định mối liên hệ giữa quy định xử phạt vi phạm pháp luật thuế và
pháp luật về kế toán, kiểm toán.
Phân biệt hành vi trốn thuế, gian lận thuế, buôn lậu; mức độ và tính chất nguy hiểm
của các hành vi này. Thái độ ứng xử của nhà nước đối với các hành vi này.

28
Tự học: So sánh hành vi vi phạm hành chính về thuế với các loại vi phạm khác;
Các dấu hiệu để nhận diện hành vi vi phạm pháp luật thuế; Xu hướng phát triển của các
hành vi này và biện pháp phòng, tránh, ngăn ngừa vi phạm hành chính về thuế.

29
PHẦN 2: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

A. Câu hỏi
Chương 1:
1. Nêu khái niệm và đặc điểm của thuế? Phân biệt thuế với khoản thu phí và lệ phí của
Nhà nước?
2. Tại sao Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền quyết định về thuế?
3. Trình bày các cách thức phân loại thuế? Nêu rõ ý nghĩa của từng cách thức phân
loại thuế trong việc ban hành và thực thi các loại thuế trong thực tiễn?
4. Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?
5. Phân tích ưu điểm, nhược điểm của thuế trực thu và thuế gián thu? Làm thế nào để
hạn chế được nhược điểm của thuế trực thu và thuế gián thu trong quá trình ban
hành và tổ chức thực thi pháp luật thuế?
6. Nêu các yếu tố cấu thành một sắc thuế? Xác định yếu tố nào bắt buộc phải có, yếu
tố nào là tuỳ nghi trong nội dung của một sắc thuế? Giải thích rõ lý do tại sao?
7. Phân biệt các khái niệm đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, người nộp thuế,
người chịu thuế?
8. Phân biệt các khái niệm đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế, đối tượng
hưởng thuế suất 0%?
9. Phân biệt khái niệm miễn thuế và giảm thuế? Ý nghĩa của quy định miễn thuế, giảm
thuế trong các đạo luật thuế?
10. So sánh giảm thuế theo chế độ miễn giảm thuế và giảm thuế do giảm thuế suất?
11. Thế nào là trùng thuế? Nêu các giải pháp nhằm tránh hiện tượng trùng thuế?
12. Phân biệt hiện tượng “thuế chồng thuế” và hiện tượng “thuế trùng thuế”? Trình bày
hệ quả của các hiện tượng này?
13. Truy thu thuế là gì? Có phải mọi trường hợp truy thu thuế đều xuất phát từ hành vi
vi phạm pháp luật thuế không? Tại sao?
14. Nêu các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thuế? Trình bày về quyền và nghĩa
vụ của từng nhóm chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thuế?
15. Cơ quan Hải quan tham gia quản lý những sắc thuế nào? Tại sao?
16. Nếu tính chất của quan hệ pháp luật thuế?
17. Xác định địa vị pháp lý của đại lý thuế trong quan hệ pháp luật thuế? Đánh giá về
xu hướng phát triển của đại lý thuế?
18. Trình bày cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh giữa người nộp thuế và đại lý
thuế? Nêu rõ cơ sở pháp lý?

30
19. Việc thực hiện các Hiệp định tự do thương mại thế hệ mới của Việt Nam (CPTPP,
EVFTA) tác động như thế nào đến Hệ thống pháp luật thuế nội địa? Cho ví dụ để
chứng minh?
Chương 2:
1. Trình bày vai trò của thuế XK - thuế NK? Vai trò này có thay đổi trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế không?
2. Tại sao thuế XK – thuế NK không điều tiết vào hành vi XK – NK dịch vụ qua biên
giới Việt Nam?
3. Phân biệt hệ quả pháp lý của trường hợp không chịu thuế XK- thuế NK và trường
hợp miễn thuế XK- thuế NK?
4. Thế nào là xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ? So sánh phương thức xuất khẩu - nhập
khẩu tại chỗ và phương thức xuất khẩu - nhập khẩu hàng hóa truyền thống? Nghĩa
vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong hai trường hợp này là giống nhau hay khác
nhau? Tại sao?
5. Trình bày căn cứ xác định người nộp thuế XK – thuế NK?
6. Nêu sự khác nhau cơ bản trong việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu và thuế suất
thuế xuất khẩu? Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc việc xác định thuế
suất thuế xuất khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu trong từng trường hợp cụ thể?
7. Thuế chống phá giá, thuế tự vệ, thuế chống trợ cấp áp dụng trong những trường hợp
nào? Quy định này có áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu không? Tại sao?
8. Phân tích vai trò của các loại thuế nhập khẩu bổ sung trong việc bảo vệ nền kinh tế
nội địa? Thực trạng áp dụng các loại thuế nhập khẩu bổ sung ở Việt Nam hiện nay?
9. Ý nghĩa của việc xác định trị giá hải quan để tính thuế nhập khẩu và việc xác định
giá để áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu khác nhau như
thế nào?
10. Nêu thời điểm xác định trị giá hải quan? Ý nghĩa của quy định này?
11. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế suất thông thường có phải là một biện pháp
trừng phạt về thuế không? Tại sao?
12. Tại sao Việt Nam vẫn duy trì thuế xuất khẩu, mặc dù thuế suất thuế xuất khẩu đối
với đa số mặt hàng xuất khẩu hiện nay là 0%?
13. Có mấy loại thuế suất thuế nhập khẩu? Tại sao cùng một chủng loại hàng hóa nhập
khẩu vào Việt Nam từ các quốc gia khác nhau thì thuế suất thuế nhập khẩu lại khác
nhau?
14. Thế nào là hàng rào thuế quan, hàng rào phi thuế quan? Trình bày xu hướng phát
triển của hàng rào thuế quan, hàng rào phi thuế quan hiện nay ở Việt Nam?
15. Khu phi thuế quan là gì? Cho ví dụ? So sánh nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp nội
địa và doanh nghiệp khu phi thuế quan khi xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa?
31
16. Chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với khu phi thuế quan và thị
trường nội địa khác nhau như thế nào? Giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó?
17. Những trường hợp nào được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu? Tại sao các
trường hợp đó được quy định miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mà không qui
định là trường hợp không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu dù hệ quả pháp lý
của cả hai trường hợp là đều không phải nộp tiền thuế cho Nhà nước?
18. Hàng hoá trong danh mục chịu thuế TTĐB được sản xuất để xuất khẩu có phải chịu
thuế TTĐB không? Tại sao?
19. Nêu đối tượng không thuộc diện chịu thuế TTĐB? Tại sao pháp luật quy định những
trường hợp này không chịu TTĐB?
20. Trường hợp nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB và nguyên
liệu này cũng là đối tượng chịu thuế TTĐB thì khi tính thuế TTĐB đối với hàng hoá
được sản xuất có được khấu trừ phần thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nguyên
liệu hay không? Tại sao?
21. Trường hợp cơ sở kinh doanh sử dụng hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB do cơ
sở sản xuất để biếu, tặng cho, tiêu dùng nội bộ thì có phải nộp thuế TTĐB không?
Tại sao?
22. Tại sao ô tô dưới 24 chỗ ngồi do doanh nghiệp trong khu phi thuế quan nhập khẩu
vẫn phải chịu thuế TTĐB?
23. Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu có chịu thuế GTGT không? Điều này có mâu thuẫn
với quy định tại Điều 2 Luật Thuế GTGT là: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng” hay không? Tại sao?
24. Thuế GTGT có điều tiết vào hàng hoá, dịch vụ XK không? Vì sao?
25. Điều tiết thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu có ý nghĩa khác biệt như thế nào so
với việc dùng thuế nhập khẩu để điều tiết hàng nhập khẩu?
26. Mức thuế suất thuế GTGT hiện hành được quy định như thế nào? Ý nghĩa của mức
thuế suất thuế GTGT là 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu?
27. Việc phân chia thuế suất thuế GTGT thành 3 mức 0%, 5%, 10% được dựa trên cơ
sở nào? Phân tích ưu điểm, nhược điểm của cơ chế đa thuế suất (3 mức thuế suất)
của thuế GTGT?
28. Trường hợp cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa đơn, chứng từ thì có phải nộp thuế
giá trị gia tăng không? Nếu có thì nộp theo phương pháp nào?
29. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh nhưng không phát sinh
doanh thu trong kỳ tính thuế thì có phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế GTGT
không? Tại sao?

32
30. Sự “gãy khúc” trong quá trình thu thuế GTGT xảy ra khi nào? Nêu hệ quả pháp lý
của hiện tượng này?
31. Phân biệt đối tượng chịu thuế GTGT, đối tượng không chịu GTGT, và đối tượng
được hưởng thuế suất thuế GTGT là 0%?
32. Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa của doanh nghiệp trong khu phi thuế quan
có bị điều tiết bởi thuế GTGT không? Tại sao?
33. So sánh phạm vi áp dụng của Thuế TTĐB và Thuế GTGT theo quy định của pháp
luật hiện hành?
34. Phân tích các lý do để nhà làm luật quy định các trường hợp không chịu thuế GTGT?
35. Hiện tượng thuế trùng thuế có thể xảy ra trong thuế GTGT hay không? Tại sao?
36. Trình bày khái quát các phương pháp tính thuế GTGT? (Đối tượng áp dụng, cách
thức tính thuế GTGT phải nộp theo từng phương pháp, ưu và nhược điểm của từng
phương pháp.)
37. Nêu rõ các loại hóa đơn được sử dụng tương ứng với từng phương pháp tính thuế
GTGT? Trường hợp kinh doanh hoàn toàn không có hóa đơn, chứng từ có phải nộp
thuế GTGT không? Tại sao?
38. Bằng những kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao có tình trạng mua bán hóa đơn
giá trị gia tăng? Trình bày các giải pháp khắc phục hiện tượng này?
39. Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chủ
thể nào phải chịu thuế GTGT đầu vào (nếu có)? Điều này có làm thay đổi bản chất
của thuế GTGT là loại thuế gián thu không?
40. Cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không sử dụng hóa đơn thường xuyên mà
chỉ cấp hóa đơn cho khách hàng trong trường hợp có yêu cầu. Hãy cho biết hóa đơn
do cá nhân kinh doanh cấp cho khách hàng là loại hóa đơn gì? Tại sao? Trình bày
cách thức xác định thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh nay phải nộp?
41. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho kinh doanh hàng
hóa chịu thuế và không chịu thuế GTGT có được khấu trừ toàn bộ không? Tại sao?
42. Xác định đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế BVMT?
43. Tại sao thuế BVMT chỉ điều tiết vào hành vi sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc
diện chịu thuế BVMT mà không điều tiết vào hành vi kinh doanh hàng hóa chịu
thuế?
44. Trình bày vai trò của thuế BVMT và cách thức mà thuế BVMT vận hành nhằm đạt
được vai trò của nó? Đánh giá về hiệu quả thực tế trong việc thực hiện các vai trò
của thuế BVMT?
45. Trình bày căn cứ tính thuế BVMT?
46. Nêu nguyên tắc xác định mức thuế suất của thuế BVMT? Tại sao thuế BVMT lại
sử dụng thuế suất bằng số tuyệt đối (thuế tuyệt đối)?
33
47. Đối tượng chịu thuế BVMT có thể trùng với đối tượng chịu thuế TTĐB không? Tại
sao? Trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT đồng thời là đối
tượng chịu thuế TTĐB thì có xảy ra hiện tượng trùng thuế không? Tại sao?
48. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB, khi nhập khẩu có thể làm phát sinh những
nghĩa vụ thuế nào? Việc điều tiết nhiều sắc thuế khác nhau trong trường hợp này có
bị xem là trùng thuế không? Tại sao?
49. Xác định các nghĩa vụ thuế phát sinh khi nhập khẩu các loại ô tô bao gồm: i) ô tô
tải; ii) ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi; iii) ô tô chở người từ 24 chỗ ngồi trở lên
khi nhập khẩu vào khu phi thuế quan và nhập khẩu vào thị trường nội địa?
50. Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ASEAN Trade In Goods Agreement, viết
tắt là Hiệp định ATIGA) là gì? Hãy trình bày những tác động của Hiệp định ATIGA
đến pháp luật thuế hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam?
Chương 3:
1. Thuế thu nhập là gì? Phân tích các ưu điểm và nhược điểm của thuế thu vào thu
nhập?
2. Nêu và phân tích các điều kiện để xác định một chủ thể là người nộp thuế TNDN?
3. Tổ chức không phải là doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kinh doanh có phải
là người nộp thuế TNDN không? Tại sao?
4. Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh có phải là người nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp không? Tại sao?
5. So sánh nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam?
6. Thế nào là “thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ”, “thu
nhập khác” theo Điều 3 Luật thuế TNDN? Tại sao các khoản “thu nhập khác” của
doanh nghiệp không phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp cũng phải chịu thuế TNDN?
7. Phân biệt khái niệm “thu nhập chịu thuế” và “thu nhập tính thuế” trong thuế TNDN?
Cho ví dụ cụ thể?
8. Xác định các khoản chi phí được trừ và các khoản chi phí không được trừ khi tính
thu nhập chịu thuế TNDN? Phân tích các điều kiện để xác định chi phí được trừ khi
tính thu nhập chịu thuế TNDN?
9. Trường hợp một khoản chi không thỏa mãn điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN
thì doanh nghiệp có được chi không? Tại sao?
10. Trình bày điều kiện trích lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp?
11. Phân tích quy định chuyển lỗ và ý nghĩa của quy định này trong việc thực hiện nghĩa
vụ thuế TNDN?
34
12. So sánh nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của các doanh
nghiệp và các cá nhân kinh doanh?
13. Tại sao doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN riêng với thu nhập từ hoạt
động chuyển nhượng bất động sản? (Tách bạch với các khoản thu nhập từ hoạt động
sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp)?
14. Phân tích các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế TNDN? Trình bày ý nghĩa pháp lý
của quy định này?
15. Một doanh nghiệp có các nghĩa vụ thuế sau với Nhà nước: thuế xuất khẩu-thuế nhập
khẩu; thuế GTGT; thuế TTĐB; Thuế TNDN. Trình bày quy trình doanh nghiệp tiến
hành đăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuế của các loại thuế này?
16. Thế nào là thuế nhà thầu? Thuế nhà thầu có phải là một loại thuế độc lập trong hệ
thống thuế hiện nay ở Việt Nam không? Tại sao?
17. Phân tích các quy định pháp luật thuế nhằm hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp
nhỏ và vừa?
18. Quy định pháp luật thuế đối với hoạt động thương mại điện tử?
19. Thế nào là thuế thu nhập doanh nghiệp tối thiểu toàn cầu? Phân tích những tác động
thuế thu nhập doanh nghiệp tối thiểu toàn cầu đối với pháp luật thuế TNDN nói
riêng và với kinh tế Việt Nam nói chung?
20. Tại sao quản lý thuế TNCN mang tính phức tạp nhất so với việc quản lý các loại
thuế khác?
21. Có sự phân biệt giữa người Việt Nam và người nước ngoài trong việc thực hiện
nghĩa vụ thuế TNCN hay không? Tại sao?
22. Cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân có phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho phần
lợi nhuận sau khi đã chịu thuế TNDN của doanh nghiệp tư nhân không? Tại sao?
23. Việc quy định các khoản thu nhập nào là đối tượng chịu thuế TNCN phải dựa trên
cơ sở/căn cứ nào? Tại sao?
24. Phân tích nguyên tắc khấu trừ tại nguồn trong thuế TNCN? Tại sao trong thuế
TNDN không áp dụng nguyên tắc này?
25. Trình bày căn cứ để xác định đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú hay cá
nhân không cư trú?
26. Xác định các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN? Tại sao nhà nước không điều
tiết thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này?
27. Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân? Giải thích tại sao
những khoản thu nhập này được miễn thuế TNCN?
28. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công lao động do nhiều tổ chức chi trả phải
thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN như thế nào?

35
29. Phân tích nội dung quy định giảm trừ gia cảnh gồm: điều kiện giảm trừ, mức giảm
trừ, nguyên tắc giảm trừ và nguyên tắc xác định người phụ thuộc?
30. Nêu và phân tích các bất cập trong việc áp dụng quy định về giảm trừ gia cảnh khi
tính thuế TNCN?
31. Trình bày căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú?
32. Xác định kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú? Kỳ tính thuế ảnh hưởng như
thế nào đến việc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN của cá nhân cư trú?
33. Trình bày căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú?
34. Nêu những điểm khác biệt cơ bản trong căn cứ tính thuế TNCN của cá nhân cứ trú
và cá nhân không cư trú? Giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó?
35. Cá nhân không cư trú có phải thực hiện quyết toán thuế TNCN hay không? Tại sao?
36. Mã số thuế TNCN là gì? Ý nghĩa của mã số thuế TNCN? Có thể xảy ra tình trạng
01 cá nhân có 02 mã số thuế không? Nếu tình huống này xảy ra phải giải quyết như
thế nào?
Chương 4:
1. Những đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
2. Phân tích ý nghĩa của quyền sử dụng đất hợp pháp được nhà nước công nhận trong
việc điều tiết thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp và
thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất?
3. Xác định đối tượng nộp thuế sử dụng đất trong trường hợp đất đang có tranh chấp?
4. Đối với đất xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư… thì nghĩa vụ thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp của các gia đình trong khu nhà được xác định như thế nào?
5. Nêu căn cứ pháp lý để xác định đất đang sử dụng là đối tượng chịu thuế sử dụng đất
nông nghiệp hay đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? (dựa vào mục
đích sử dụng thực tế hay mục đích ghi nhận trong giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất)? Tại sao pháp luật quy định như vậy?
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có điều tiết vào hành vi sử dụng đất bất hợp pháp
không? Tại sao?
7. Phân tích những trường hợp không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử
dụng đất nông nghiệp?
8. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp đất đã được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải là người đứng tên trên giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất không? Tại sao?
9. Trình bày nội dung chế độ miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành? Nêu ý
nghĩa của chính sách miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp?

36
10. Làm rõ người nộp thuế tài nguyên? Trường hợp bên Việt Nam dùng tài nguyên để
góp vốn trong doanh nghiệp liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh có phải nộp
thuế tài nguyên không? Tại sao?
11. Người sử dụng tài nguyên có phải là người nộp thuế tài nguyên không? Vì sao?
12. Trình bày căn cứ tính thuế tài nguyên?
Chương 5:
1. Thế nào là vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế? Có mấy hình thức xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế? Những hành vi vi phạm pháp luật thuế nào
có thể bị xử lý hình sự?
2. Phân biệt hành vi trốn thuế với hành vi chậm nộp tiền thuế và hành vi khai sai dẫn
đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn?
3. Một hành vi vi phạm pháp luật thuế có thể vừa chịu xử phạt hành chính về hành vi
trốn thuế, vừa bị xử lý về hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tăng số tiền thuế được hoàn không? Tại sao?
4. Khi một cơ sở sản xuất và bán hàng giả ra trên thị trường bị phát hiện thì cơ sở đó
có bị truy thu thuế không? Tại sao?
5. Người tiêu dùng từ chối không trả tiền thuế khi mua hàng có được xem là cấu thành
hành vi trốn thuế không? Tại sao?
6. Xác định thời điểm hành vi trốn thuế được coi là hoàn thành?
7. Xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế? Ý nghĩa của
quy định này?
8. Xác định thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế? Ý nghĩa của quy định này?
9. Thời hiệu xử phạt VPHC về thuế có trùng với thời hạn truy thu thuế không? Khi hết
thời hạn xử phạt VPHC thuế thì cơ quan có thẩm quyền có được truy thu thuế không?
Tại sao?
10. Ấn định thuế có phải là một phương thức truy thu thuế không? Tại sao?
11. Phân biệt thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật thuế của cơ quan hành chính và
cơ quan tư pháp?
12. Trình bày cách thức quản lý thuế đối với các giao dịch thương mại điện tử?

B. Bài tập
Tình huống 1:
Ông A, bà B và công ty cổ phần C cùng góp vốn thành lập Bệnh viện tư nhân X
(dưới hình thức công ty cổ phần). Theo Giấy phép thành lập được Sở Y tế TP.HCM cấp
thì Bệnh viện tư nhân X có chức năng khám chữa bệnh và bán thuốc chữa bệnh, dụng

37
cụ y tế. Để thực hiện hoạt động kinh doanh, Bệnh viện tư nhân X nhập khẩu một chiếc
ô tô loại 8 chỗ ngồi để làm tài sản cố định cho bệnh viện.
Anh (chị) hãy cho biết:
1. Với các hành vi gồm khám chữa bệnh, bán thuốc, dụng cụ y tế và nhập khẩu ô tô,
Bệnh viện tư nhân X phải nộp những loại thuế gì? Tại sao?
2. Giả sử Bệnh viện tư nhân X nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì
toàn bộ phần thuế giá trị gia tăng đã nộp đầu vào đối với hành vi nhập khẩu ô tô
được xử lý như thế nào ở khâu đầu ra?
3. Vào đầu năm, Bệnh viện tư nhân X tiến hành chia cổ tức năm trước cho A, B và C.
Hỏi A, B, C có thực hiện nghĩa vụ thuế gì cho nhà nước không? Vì sao?
4. Bệnh viện tư nhân X được một tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ 3 máy xét
nghiệm, nhập khẩu từ Nhật Bản. Hỏi Bệnh viện có phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì
cho hành vi này không? Tại sao?
5. Vào giữa năm, Bệnh viện tư nhân X có tổ chức cho những nhân viên có thành tích
tốt trong công việc đi du lịch tại tỉnh Điện Biên với chi phí là 300 triệu đồng. Hỏi
khoản chi này có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Bệnh viện tư
nhân X không? Tại sao?
Tình huống 2:
Trong năm, ông A có một số khoản thu nhập sau: (1) thu nhập từ tiền lương tại
trường Đại học X là 15 triệu đồng/tháng; (2) cho thuê nhà trọ là 10 triệu đồng/tháng; (3)
thu nhập từ tiền chia cổ tức tại công ty cổ phần Y là 100 triệu đồng; (4) thu nhập từ tiền
lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng là 10 triệu đồng/tháng, (5) bán một căn hộ chung cư với
giá là 2 tỷ đồng. Ông A có hai người con là B đang học phổ thông và C, 19 tuổi, thi rớt
đại học ở nhà; có vợ là D ở nhà nội trợ; cả B, C, D đều không có thu nhập và sức khỏe
bình thường.
Khi tính thuế thu nhập cá nhân đối với ông A, anh (chị) hãy xác định:
1. Những ai là người phụ thuộc của ông A? Tại sao?
2. Những khoản thu nhập nào được tính giảm trừ gia cảnh? Tại sao?
3. Hãy trình bày cách tính thuế thu nhập cá nhân của ông A phát sinh trong năm 2021?
4. Giả sử trong năm 2021, ông A có tham gia thỉnh giảng tại ĐH Z với tiền thù lao
bình quân 10 triệu đồng/khóa học. Anh (chị) hãy trình bày phương thức tính thuế
thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập này?
5. Anh (chị) cho biết việc ông A cho thuê nhà trọ và bán căn hộ chung cư nêu trên có
chịu thuế giá trị gia tăng hay không? Nếu có thì tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp nào? Tại sao?
6. Tiền chia cổ tức cho ông A có được coi là chi phí kinh doanh được trừ khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty Y không? Tại sao?
38
Tình huống 3:
Công ty TNHH Y có trụ sở tại Quận 1, TP.HCM và chi nhánh ở Hàn Quốc. Năm tài
chính 2023, thu nhập tính thuế của công ty Y tại Việt Nam là 500 tỷ đồng, tại Hàn Quốc
là 200 tỷ đồng. Để thực hiện hoạt động kinh doanh, công ty TNHH Y có thuê ông M
(quốc tịch Hàn Quốc) làm việc tại Việt Nam với mức lương là 40 triệu đồng/tháng. Ông
M có con là K (14 tuổi) học tại Hàn Quốc và L (6 tuổi) học tại Việt Nam, 1 người vợ
hợp pháp sống tại Việt Nam không có thu nhập.
Câu hỏi:
1. Anh (chị) hãy cho biết thu nhập phát sinh tại Hàn Quốc của Công ty TNHH Y có
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam không? Tại
sao? Nếu có, hãy trình bày cách thức xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
mà Công ty Y phải nộp đối với phần thu nhập phát sinh tại Hàn Quốc? Biết rằng
thuế suất thuế thu nhập doanh nhiệp tại Hàn Quốc là là 22%.
2. Xác định những người phụ thuộc của ông M, nêu căn cứ pháp lý? Tính số thuế thu
nhập cá nhân mà ông M phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam trong hai
trường hợp giả thiết sau: 1) ông M là người cư trú; 2) ông M là người không cư trú
theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân?
3. Giả sử công ty Y nhập khẩu hàng hóa là 500 máy lạnh có công suất 70.000 BTU từ
chi nhánh tại Hàn Quốc để bán tại Việt Nam thì có phát sinh nghĩa vụ thuế gì không?
Tại sao?
4. Với giả thiết ở Câu 3, chi phí nhập nhập khẩu 500 máy lạnh có được coi là chi phí
được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty Y không? Tại sao?
Tình huống 4:
Công ty TNHH Khang Phát được nhà nước giao đất để xây dựng cơ sở hạ tầng và
nhà để bán. Theo quy hoạch thiết kế đã được phê duyệt, trên diện tích nói trên, Khang
Phát sẽ xây dựng một quần thể là 5 lô nhà 15 tầng, 01 trường mẫu giáo, 01 trường học,
01 sân thể thao đa năng, 01 sân golf mini. Khi dự án hoàn tất, Khang Phát lập 01 công
ty con để kinh doanh sân golf mini; ngoài ra, Khang Phát còn góp vốn với đối tác khác
để thành lập công ty TNHH EDU để mở trường mẫu giáo và trường tiểu học tại hai địa
điểm nói trên trong dự án.
Câu hỏi:
1. Khi Khang Phát bán các căn hộ do công ty xây dựng nói trên, thì nghĩa vụ thuế phát
sinh như thế nào?
2. Khang Phát có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho các căn hộ trên
không? Tại sao?

39
3. Người mua các căn hộ trong dự án nói trên có nghĩa vụ nộp thuế gì? Khi trở thành
chủ sở hữu căn hộ, họ có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm đối
với diên tích căn hộ họ sở hữu không?
4. Khang Phát có các nghĩa vụ thuế gì cho hoạt động kinh doanh nói trên?
5. Nghĩa vụ thuế của Khang Phát có gì khác biệt trong trường hợp Khang Phát lập
công ty con để kinh doanh sân Golf với việc góp vốn để thành lập công ty kinh
doanh sân golf?
6. Các nghĩa vụ thuế của Công ty TNHH EDU đối với hoạt động kinh doanh tại hai
trường học nói trên?
7. Các nghĩa vụ thuế của công ty kinh doanh sân golf mini như thế nào?
8. Thu nhập Khang An được chia từ các công ty con và công ty mà Khang An góp vốn
có chịu thuế TNDN không?
Tình huống 5:
Ông Thanh Bình hiện là giám đốc công ty TNHH X với mức lương mỗi tháng 50
triệu đồng. Bên cạnh đó, ông Bình còn góp vốn vào Công ty cổ phần thương mại dịch
vụ Y. Trong năm 2023, ông Bình được chia cổ tức là 150 triệu đồng (thời điểm chia cổ
tức vào tháng 03 năm 2024). Ông Bình còn là thành viên Ban Kiểm soát của Công ty Y
và được trả thù lao 25 triệu đồng/tháng.
Câu hỏi:
1. Ông Bình phải thực hiện các nghĩa vụ thuế gì cho Nhà nước đối với các khoản thu
nhập nói trên? Tại sao?
2. So sánh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của ông Bình trong 02 trường hợp sau: 1)
ông Bình là người độc thân và không có ai phải nuôi dưỡng; 2) ông Bình có một mẹ
già (70 tuổi) không có thu nhập; có vợ (40 tuổi) là chủ doanh nghiệp tư nhân Hồng
Loan; một người con (20 tuổi) không có thu nhập, đang học tại trường Đại học X?
3. Ngoài ra, ông Bình còn là nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Anh (chị) hãy tư
vấn cho ông Bình về nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ giao dịch chứng khoán của
ông?
4. Doanh nghiệp tư nhân Hồng Loan do vợ ông Bình làm chủ, kinh doanh ngành hàng
vải và phụ kiện may mặc, xác định các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với Nhà
nước? Nghĩa vụ thuế có gì khác so với việc bà Loan thành lập hộ hinh doanh thay
vì thành lập doanh nghiệp tư nhân? Tại sao?
5. Ông Bình và Bà Loan đồng sở hữu 2 căn nhà liền kề nhau. Do cần vốn kinh doanh,
hai vợ chồng đã bán một căn nhà cho công ty 3M. Nghĩa vụ thuế phát sinh trong
giao dịch này như thế nào? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý?
6. Căn nhà còn lại, hai vợ chồng cho Công ty 3N thuê làm trụ sở kinh doanh. Xác định
nghĩa vụ thuế phát sinh từ hành vi này? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý?
40
7. Các khoản tiền mà công ty 3M và 3N bỏ ra để mua/thuê căn nhà nói trên theo tình
huống (7) và (8) có được hạch toán là chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp của công ty 3N và 3M không? Tại sao
Tình huống 6:
Công ty cổ phần Hữu Nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với chức
năng kinh doanh thu mua lúa gạo để xuất khẩu; nhập khẩu giống vật nuôi, cây trồng để
phân phối trong nước.
Câu hỏi:
1. Anh (chị) hãy xác định các nghĩa vụ thuế phát sinh từ các hoạt động kinh doanh nói
trên của công ty Hữu Nghị? Giải thích tại sao?
2. Công ty Hữu Nghị ký hợp đồng xuất khẩu gạo sang châu Phi và yêu cầu được hoàn
thuế giá trị gia tăng đầu vào. Cơ quan quản lý thuế từ chối yêu cầu hoàn thuế này
với lý do gạo là hàng hóa không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Luật thuế Giá trị gia tăng. Theo anh (chị), quyết định của cơ quan
quản lý thuế là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
3. Trong năm tài chính 2023, công ty Hữu Nghị đã tiến hành chi cho hoạt động quảng
cáo, tiếp thị bằng 18% tổng số chi được trừ. Khoản chi này có được trừ toàn bộ để
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hay không? Tại sao?
4. Công ty Hữu Nghị ký hợp đồng vay tiền của ông M với số tiền là 05 tỷ đồng, lãi
suất 15%/năm, thời hạn vay là 5 năm. Tiền lãi trả cho ông M trong trường hợp này
có được xem là chi phí tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty
Hữu Nghị không? Tại sao? Khoản thu nhập từ tiền lãi cho vay của ông M có phải
chịu thuế thu nhập cá nhân không? Giải thích tại sao?
5. Nhằm tối đa hóa lợi nhuận, công ty Hữu Nghị tiến hành xây dựng cơ sở vật chất để
nuôi chim yến và khai thác tổ chim yến để bán. Hoạt động này của công ty Hữu
Nghị có làm phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
không? Hành vi nuôi chim yến và khai thác tổ chim yến để bán của công ty Hữu
Nghị có phải chịu thuế tài nguyên không? Tại sao?
Tình huống 7:
Để tiến hành nhập khẩu 1000 chiếc máy lạnh (có công suất 85.000 BTU) về tiêu thụ
tại thị trường trong nước, ngày 15/04/2023, Công ty cổ phần M ký hợp đồng với Đại lý
hải quan N với nội dung: N có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ nộp thế và tiến hành làm thủ
tục cần thiết để thông quan lô hàng nói trên; M có nghĩa vụ trả tiền thuế theo biên lai
nộp thuế do N cung cấp và trả phí dịch vụ cho N. Ngày 20/6/2023, lô hàng nói trên cập
cảng Sài Gòn. N tiến hành làm tờ khai hải quan 1000 chiếc máy lạnh theo đúng số lượng
mà M cung cấp và tiến hành các thủ tục để thông quan hàng hóa. Khi kiểm tra hàng hóa,

41
cán bộ hải quan phát hiện số lượng thực tế của lô hàng là 1.100 máy lạnh thay vì 1.000
máy như doanh nghiệp kê khai.
Câu hỏi:
1. Hành vi nhập khẩu 1.000 máy lạnh (có công suất 85.000 BTU) phải chịu những loại
thuế nào? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý?
2. Hãy xác định đối tượng nộp thuế trong tình huống trên?
3. Hãy xác định loại hành vi vi phạm pháp luật thuế trong tình huống trên.
4. Xác định chủ thể bị xử phạt vi phạm hành chính trong tình huống nói trên? Giải
thích tại sao?
5. M lập luận rằng, vì dòng máy lạnh này rất dễ hư hỏng, bình quân cứ 10 máy thì có
một máy phải thay máy mới trong thời gian bảo hành. Vì vậy, số lượng máy dư ra
là để thực hiện nghĩa vụ bảo hành nên không phải chịu thuế. Lập luận này có cơ sở
không? Tại sao?
Tình huống 8:
Doanh nghiệp M có chức năng sản xuất rượu chai tiêu thụ trong nước. Để mở rộng
thi trường tiêu thụ ra nước ngoài, ngày 05/4/2023, M ký hợp đồng ủy thác xuất khẩu cho
doanh nghiệp N xuất khẩu 10.000 chai rượu sang thị trường EU theo tiêu chuẩn chất
lượng do hai bên thỏa thuận. Tuy nhiên, khi nhận hàng, N phát hiện hàng hóa không
đúng chất lượng như hợp đồng nên không thể xuất khẩu. Sau nhiều lần đề nghị M nhận
lại hàng không được, N ký hợp đồng bán cho doanh nghiệp Q để Q phân phối cho các
đại lý của mình tiêu thụ trong nước. Tuy nhiên, N đã không thực hiện nghĩa vụ thuế đối
với lô hàng này với lập luận là hàng hóa không xuất khẩu được là do M đã vi phạm hợp
đồng nên M phải có nghĩa vụ nộp thuế, hơn nữa, N chỉ là doanh nghiệp mua đi bán lại
chứ không phải là doanh nghiệp sản xuất rượu.
Câu hỏi:
1. M phải thực hiện nghĩa vụ thuế gì đối với hành vi sản xuất rượu tiêu thụ trong nước?
Tại sao?
2. Lập luận của N là đúng hay sai? Tại sao?
3. Theo anh (chị) M hay N có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT khi
bán rượu cho Q? Vì sao?
4. Với việc mua rượu và phân phối rượu cho các đại lý tiêu thụ, Q phải nộp những loại
thuế nào? Tại sao?
5. Giả sử lô hàng nói trên được N xuất khẩu sang thị trường Châu Á thì có phải nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng không? Vì sao?
Tình huống 9:
Ông An và Ông Bình cùng góp vốn thành lập công ty kinh doanh giải trí AB
Entertainment, theo đó, công ty AB Entertainment chuyên kinh doanh karaoke, vũ
42
trường và sân golf. Để hỗ trợ cho hoạt động của mình, tại các điểm karaoke, vũ trường
và sân golf, Công ty có bán lẻ mặt hàng bia, rượu, thuốc lá cho khách hàng. Ngoài ra,
để mở rộng hoạt động, công ty đã xin mở thêm dịch vụ kinh doanh trò chơi bằng máy
jackpot và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý. Ngày 10/04/2023, vũ
trường M đã nhập khẩu thêm 10 dàn máy karaoke, 100 bộ gậy golf và 10 máy jackpot.
Câu hỏi:
1. Xác định các hành vi làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của công ty AB Entertaiment?
2. Xác định các loại thuế mà công ty AB Entertaiment phải nộp cho các hành vi kinh
doanh nói trên?
3. Công ty AB Entertaiment có trụ sở chính tại Quận X, TP.H, nhưng đặt các điểm để
kinh doanh karaoke, vũ trường, golf ở các quận khác nhau, trường hợp mỗi một
điểm kinh doanh được lập dưới hình thức là chi nhánh phụ thuộc Công ty và được
lập dưới hình thức công ty con của Công ty AB Entertainment thì nghĩa vụ thuế sẽ
khác nhau như thế nào?
4. Trình bày các thủ tục thực hiện các nghĩa vụ thuế của Công ty AB Entertainment
(đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán)?
5. Giả sử nhân ngày 30/12/2023, Công ty tổ chức kỷ niệm 10 năm ngày thành lập.
Trong tiệc kỷ niệm này, công ty đã mua và sử dụng 100 két bia chai tiger. Hỏi việc
tiêu thụ 100 két bia có phát sinh nghĩa vụ thuế của công ty không? Tại sao?
Tình huống 10:
Ông Trần Bình Hà thành lập Hộ kinh doanh với ngành nghề đăng ký là kinh doanh
giết mổ gia súc đã được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Do tình hình
giết mổ gia súc ở địa phương còn rời rạc, không quản lý được, nên theo chủ trương
chung và được địa phương gợi ý, ông Hà đã xây dựng thành các ô chuồng để việc giết
mổ được tập trung, việc quản lý, kiểm sóat việc giết mổ có hiệu quả hơn. Tuy nhiên,
ông Hà không có nhu cầu trực tiếp kinh doanh mà cho một số hộ gia đình, cá nhân thuê
lại ô chuồng để thực hiện việc giết mổ. Việc cho thuê này đã được ông thông báo với
cán bộ quản lý thuế tại địa phương (có đầy đủ tài liệu, chứng cứ để xác định thông qua
các bản hợp đồng, bản khai của các cá nhân, hộ thuê mặt bằng thừa nhận và qua bản xác
nhận của tổ thú y thuộc Trạm thú y địa phương). Việc nộp thuế trên thực tế có lúc do
chính ông Hà nộp, có lúc do các cá nhân thuê ô chuồng tự nộp.
Tháng 6/2023, khi cơ quan thuế tiến hành điều tra thực tế, phát hiện số heo được
giết mổ tại cơ sở ông Hà lớn hơn số liệu mà ông kê khai với chi cục thuế. Do đó, cơ
quan thuế đã ra quyết định xử phạt hành vi trốn thuế với ông Hà, kèm theo yêu cầu truy
thu số tiền thuế thiếu. Ông Hà không đồng ý với quyết định này vì cho rằng người thực
tế có hành vi sản xuất kinh doanh không phải là ông. Hơn nữa, ông Hà nộp thuế hàng

43
tháng theo hình thức “thuế ổn định” đã được cơ quan thuế chấp thuận, ông đã thực hiện
đúng việc nộp thuế của mình theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Câu hỏi:
1. Hoạt động kinh doanh giết mổ gia súc như trên làm phát sinh nghĩa vụ thuế gì? Vì
sao?
2. Việc ông Hà cho rằng mình không phải người nộp thuế do thực tế không có hành vi
sản xuất kinh doanh là đúng hay sai? Vì sao?
3. Việc xử lý vi phạm và truy thu thuế của cơ quan thuế với ông Hà có cơ sở hay
không? Vì sao?
Tình huống 11:
Công ty TNHH Hoàn Thành có hoạt động kinh doanh chính là xuất khẩu nông, lâm
sản. Mỗi năm, Hoàn Thành xuất khẩu hàng nghìn tấn cà phê cho các thị trường EU, Mỹ,
Hàn Quốc. Tháng 5/2023, nhận thấy giá phân bón trong nước tăng cao và để tăng cường
số lượng xuất khẩu nông sản, Hoàn Thành đã ký hợp đồng với đối tác nước ngoài đổi
100 tấn cà phê để nhập về 250 tấn phân bón hóa học. Ngày 15/6/2023, toàn bộ lô hàng
phân bón hóa học đã cập cảng Sài Gòn. Hải quan cảng Sài Gòn không đồng ý cho nhập
hàng hóa vì Hoàn Thành không có chức năng kinh doanh nhập khẩu phân bón. Vì vậy,
ngày 20/6/2023, Hoàn Thành đã ký hợp đồng Ủy thác nhập khẩu lô hàng nói trên cho
công ty Cổ phần X. Khi tiến hành làm thủ tục thông quan, hải quan phát hiện khối lượng
lô hàng nói trên lên đến 300 tấn.
Câu hỏi:
1. Công ty Hoàn Thành phải nộp những loại thuế nào phát sinh từ hoạt động kinh
doanh của mình? Cơ sở pháp lý?
2. Có ý kiến cho rằng, vì Hoàn Thành xuất khẩu hàng hóa sang nhiều thị trường khác
nhau nên thuế suất thuế xuất khẩu qua các thị trường này là khác nhau căn cứ vào
quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với các quốc gia này. Ý kiến này là đúng hay sai?
Tại sao?
3. Với hành vi xuất khẩu 100 tấn cà phê để đổi lấy 250 tấn phân bón nhập về Việt
Nam, Hoàn Thành phải nộp những loại thuế gì? Giá tính thuế trong trường hợp này
được xác định như thế nào? Có quan điểm cho rằng vì đây là trường hợp hàng đổi
hàng ngang bằng về giá trị nên không phát sinh nghĩa vụ thuế. Ý kiến của anh chị
về vấn đề này?
4. Công ty X có thể bị xử phạt đối với hành vi khai số lượng hàng hóa ít hơn thực tế
nhập khẩu không? Xác định nghĩa vụ thuế và trách nhiệm pháp lý phát sinh (nếu có)
từ việc nhập khẩu số lượng hàng hóa thực tế nhiều hơn số lượng hàng hóa do doanh
nghiệp kê khai trong tờ khai hải quan?
Tình huống 12:
44
Ông Hoàng Minh là giám đốc công ty TNHH Thiên Ân được nhận các lương và các
khoản thu nhập liên quan đến tiền lương bình quân là 35 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên,
ông Minh có vay nợ của công ty Thiên Ân một số tiền với tiền lãi phải trả bình quân
mỗi tháng là 40 triệu đồng (lãi suất thấp hơn lãi suất bình quân liên ngân hàng tại thời
điểm ký kết hợp đồng). Vì vậy, hàng tháng ông Minh không những không nhận lương
mà còn phải trả thêm 5 triệu đồng tiền lãi.
Ngoài ra, ông Minh còn là cổ đông của công cổ phần Đất Việt. Vì muốn tăng vốn
điều lệ, nên Đất Việt đã tiến hành trả tiền cổ tức bằng chính cổ phần của công ty cho các
cổ đông. Sau đó, ông Minh chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần được trả bằng cổ tức cho
người khác.
Câu hỏi:
1. Anh (chị) hãy cho biết trong những tình huống nêu trên, trường hợp nào được xem
là có phát sinh thu nhập? Giá trị thu nhập được xác định trong mỗi trường hợp đó?
2. Trong các khoản thu nhập đó, khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Xác định thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng trong mỗi trường hợp chịu thuế?
3. Đối với khoản tiền lương 35 triệu đồng/tháng của ông Minh, công ty Thiên Ân có
được hoạch toán vào chi phí kinh doanh hay không? Tại sao?
4. Khoản chênh lệch 05 triệu tiền lãi mà mỗi tháng ông Minh phải trả cho Thiên Ân
có thể tính vào các khoản chi được trừ khi tính thu nhập chịu thuế của ông Minh
không? Tại sao?
Tình huống 13:
Chị Nguyễn Thị Oanh là kế toán cho công ty xây dựng X với mức lương bình quân
là 20 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, chị Oanh còn nhận làm báo cáo thuế cho công ty dịch
vụ Y theo hợp đồng với thù lao nhận được hàng tháng là 8 triệu đồng. Trong đó, công
ty Y thực hiện trích trước 10% thu nhập hàng tháng của chị Oanh để đóng thuế thu nhập
cá nhân. Do có cha mẹ làm nông nghiệp, thu nhập không ổn định nên hàng tháng chị
Oanh phải gửi tiền về quê phụ giúp gia đình. Ngoài ra, chị còn một em trai đang học đại
học, hàng tháng không có thu nhập, tiền ăn học của em trai do chị Oanh chi trả hoàn
toàn.
Câu hỏi:
1. Với các khoản thu nhập nói trên, chị Oanh có phải thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập
cá nhân không? Vì sao?
2. Đối với việc công ty Y khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của mình, chị Oanh
không đồng ý vì cho rằng thu nhập của mình tại Y chưa đến mức phải nộp thuế thu
nhập cá nhân. Lập luận của Oanh trong trường hợp này là đúng hay sai? Tại sao?
3. Trường hợp chị Oanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân thì có được kê
khai cha, mẹ và em trai là người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh không? Vì sao?
45
4. Tính số tiền thuế thu nhập cá nhân mà chị Oanh phải đóng trong năm (nếu có)?
Tình huống 14:
Công ty Hồng Quang có ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp dịch vụ kiểm
định chất lượng. Theo đó, Hồng Quang không chỉ cung cấp dịch vụ kiểm định cho các
doanh nghiệp trong nước mà còn kiểm định cho một số doanh nghiệp trong khu chế xuất
và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Công ty có 10 chuyên gia người
Việt Nam, được trả lương tháng là 30 triệu đồng/người, các nhân viên khác được trả
mức lương cố định từ 10 đến 20 triệu đồng. Để bổ sung năng lực cho công ty nhằm giải
quyết các tình huống phức tạp có yêu tố nước ngoài, Hồng Quang đã thuê thêm 5 chuyên
gia nước ngoài. Tiền thù lao được trả cho mỗi hợp đồng thuê chuyên gia kéo dài 5 ngày
là 50 triệu đồng/người/lần.
Câu hỏi:
1. Người lao động trong công ty Hồng Quang có phải thực hiện nghĩa vụ thuế không?
Nếu có là nghĩa vụ thuế gì? Họ sẽ phải làm thủ tục như thế nào để thực hiện nghĩa
vụ thuế (nếu có) của mình?
2. Các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Hồng Quang có phải nộp thuế cho các khoản
thù lao mà họ nhận được từ Hồng Quang không? Tại sao?
3. Giả sử rằng trong năm 2023 do Hồng Quang không tìm được khách hàng để cung
cấp dịch vụ thì có phải kê khai, nộp thuế GTGT và TNDN không? Tại sao?
4. Nghĩa vụ thuế của Hồng Quang khi cung cấp dịch vụ kiểm định cho ba nhóm khách
hàng là: i) doanh nghiệp trong nước; ii) doanh nghiệp khu chế xuất; iii) doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là giống nhau hay khác nhau? Tại sao?
Tình huống 15:
Công ty cổ phần Nam Hải là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng may mặc xuất
khẩu. Trong đó, nguyên vật liệu sử dụng được mua tại Việt Nam ngoại trừ vải phải nhập
trực tiếp từ phía đối tác nước ngoài. Tuy nhiên, khi xuất hàng cho đối tác, một số lô hàng
bị lỗi không đủ tiêu chuẩn bị trả về. Vì vậy, Công ty Nam Hải buộc phải tiêu thụ các lô
hàng này tại Việt Nam. Ngoài hoạt động kinh doanh kể trên, Công ty Nam Hải còn mở
một trung tâm đào tạo nghề may. Tháng 6/2023, công ty ký kết hợp đồng mua một số
sách về kỹ thuật cắt may của nhà thầu nước ngoài dưới hình thức download trực tuyến
về sử dụng.
Câu hỏi:
1. Xác định các nghĩa vụ thuế mà công ty phải thực hiện khi thực hiện hoạt động kinh
doanh trên?
2. Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi xuất khẩu hàng cho đối tác, Nam Hải
có được hoàn thuế giá trị gia tăng không?

46
3. Khi tiêu thụ các lô hàng bị lỗi tại thị trường Việt Nam, công ty cần phải lưu ý gì về
nghĩa vụ thuế của mình?
4. Việc ký kết hợp đồng mua sách dưới hình thức download trực tuyến của Nam Hải
có làm phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT và thu nhập doanh nghiệp của công ty không?
Tình huống 16:
Hộ gia đình bà An đang canh tác trồng cây ăn trái trên diện tích đất là 5 héc ta đất
nông nghiệp (hạn mức đất nông nghiệp áp dụng tại địa phương là 3 héc ta). Để thuận
tiện cho việc trông nom, chăm sóc cây trồng, gia đình bà xây một căn nhà cấp 4 với diện
tích 80m2, cùng với công trình phụ để sinh sống ngay tại mảnh đất trên. Tháng 01/2023,
Ông Hạnh ở lô đất bên cạnh kiện đòi lại quyền sử dụng ½ lô đất mà gia đình bà An đang
canh tác vì ông cho rằng đây là phần đất mà gia đình bà An lấn chiếm của ông. Sự việc
đang trong quá trình giải quyết tranh chấp của các cơ quan chức năng.
Câu hỏi:
1. Hộ gia đình bà An chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vậy họ có
nghĩa vụ thuế đối với hành vi sử dụng đất không?
2. Nghĩa vụ thuế của hộ bà An trong trường hợp này sẽ như thế nào?
3. Trường hợp đang tranh chấp như trên, ai là đối tượng nộp thuế sử dụng đất? Tại
sao?
4. Hộ Bà An khi thu hoạch hoa lợi trên đất và bán thì có phải nộp thuế GTGT và thuế
TNCN không? Tại sao?
5. Ông Hạnh khi kiện đòi quyền sử dụng đất, đã thắng kiện và được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất có phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với phần đất
bị đòi lại nhưng chưa được bà An nộp thuế không?
6. Giả sử rằng, theo quy hoạch đã được quyết định, khu đất trên được quy hoạch là đất
xây dựng khu dân cư vào tháng 1/2020. Hộ gia đình bà An và ông Hạnh chưa làm
thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, cũng như chuyển đổi mục đích sử dụng thì
nghĩa vụ thuế sử dụng đất của họ như thế nào?
7. Trường hợp ông Hạnh sau khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tiến hành khai
thác đất, đá để cung cấp cho việc xây dựng công trình và khai thác gỗ từ cây ăn trái
có trên đất để bán. Hành vi này của ông Hạnh có làm phát sinh thuế tài nguyên
không? Tại sao?
Tình huống 17:
Công ty TNHH A (có trụ sở tại TP.HCM) có chức năng nhập khẩu rượu nhãn hiệu
X để tiêu thụ trong nước. Nhằm gia tăng lợi nhuận, Công ty TNHH A đã sản xuất rượu
giả nhãn hiệu X đễ trộn lẫn với rượu thật bán ra thị trường. Ngày 25/5/2023, Đội quản
lý thị trường số 1 (Sở Công thương TP.HCM) kiểm tra và phát hiện một lượng lớn rượu
giả đang lưu thông trên đường. Qua điều tra, Đội quản lý thị trường chứng minh được
47
Công ty TNHH A đã sản xuất và bán 10.000 chai rượu giả ra thị trường với giá bằng giá
rượu thật nhưng không xuất hóa đơn, không đăng ký kê khai và nộp thuế cho nhà nước.
Đội quản lý thị trường số 1 kiến nghị cơ quan thuế ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về thuế, đồng thời truy thu toàn bộ số thuế phát sinh liên quan đến số lượng rượu
giả nói trên.
Câu hỏi:
1. Với hành vi nhập khẩu rượu nhãn hiệu X để bán trong nước, Công ty TNH A phải
thực hiện nghĩa vụ thuế gì cho nhà nước? Tại sao?
2. Kiến nghị của đội quản lý thị trường nói trên là đúng hay sai? Tại sao?
3. Trường hợp Công ty A không xuất hóa đơn cho những sản phảm rượu thật với lý do
là khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn thì có bị coi là vi phạm pháp luật thuế
không? Hãy xác định hành vi vi phạm pháp luật thuế nếu có?
Tình huống 18:
Công ty cổ phần Hoàn Cầu được thành lập với chức năng kinh doanh rượu bia các
loại. Để tận dụng hèm bia, tháng 10/2022 công ty mở thêm một xưởng sản xuất thức ăn
gia súc. Ngoài ra, công ty còn làm đại lý cho công ty rượu ngoại nhãn hiệu Gold. Khi
bán rượu nhãn hiệu Gold cho doanh nghiệp tư nhân Thiên Phát, công ty đã trộn lẫn 100
chai rượu giả nhãn hiệu này (do công ty Hoàn Cầu sản xuất) để bán kèm với 500 chai
rượu thật. Tháng 5/2023, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra và phát hiện, kể từ thời điểm
công ty mở xưởng sản xuất thực ăn gia súc và xuất bán trên thị trường, công ty không
hề kê khai, nộp thuế cho nhà nước. Ngoài ra, cơ quan thuế còn phát hiện hành vi trộn
lẫn rượu giả nhãn hiệu Gold của công ty Hoàn Cầu để bán cho doanh nghiệp Thiên Phát.
Cơ quan thuế đã tiến hành lập biên bản đối với các hành vi vi phạm của công ty
Hoàn Cầu và ra các quyết định sau đây: i) Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi
trốn thuế của công ty Hoàn Cầu vì hành vi bán thức ăn gia súc mà không kê khai, nộp
thuế; ii) Truy thu 100 triệu tiền thuế GTGT và thuế TNDN đối với hành vi bán thức ăn
gia súc của Hoàn Cầu; iii) Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi bán rượu giả của
công ty Hoàn Cầu.
Công ty Hoàn Cầu không đồng ý với các quyết định xử phạt trên đây vì các lý do
sau:
- Đối với hoạt động bán thức ăn gia súc, cơ quan thuế đã ra quyết định xử phạt rồi thì
không được truy thu thuế nữa vì một hành vi vi phạm không thể chịu hai chế tài.
- Quyết định truy thu 100 triệu tiền thuế GTGT và thuế TNDN cho hành vi bán thức
ăn gia súc là không đúng vì thực chất công ty chỉ phát sinh số thuế phải nộp đối với
hai loại thuế trên là 70 triệu đồng.

48
- Cơ quan thuế đã thu thuế đối với 100 chai rượu giả thì không được phép xử phạt vì
hành vi bán rượu giả. Hoàn Cầu lập luận rằng, khi cơ quan thuế thu thuế có nghĩa
đã thừa nhận tính hợp pháp của hành vi.
- Nếu vẫn giữ quyết định xử phạt thì cơ quan thuế phải hoàn lại số thuế mà Hoàn Cầu
đã nộp khi bán 100 chai rượu giả.
Câu hỏi: Anh, chị hãy bình luận về các quyết định xử phạt của cơ quan thuế và lập
luận của công ty Hoàn Cầu? Nêu rõ căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận của các bình luận?
Tình huống 19:
Tháng 1/2023, công ty X của Việt Nam ký hợp đồng đại lý tiêu thụ sản phẩm là mặt
hàng máy điều hòa nhiệt độ (gồm các loại 18.000 BTU; 12.000 BTU và 9.000 BTU)
cho công ty Y của Trung Quốc, với thoả thuận về khoản tiền hoa hồng đại lý là 2%
doanh số bán hàng.
Tháng 3/2023, công ty X làm thủ tục nhập khẩu một lô hàng máy điều hòa nhiệt độ
từ Trung Quốc về Việt Nam trị giá 500.000 USD để bán theo thoả thuận trong hợp đồng
đại lý với công ty Y.
Tuy nhiên, sau khi nhận hàng tại cửa khẩu Móng Cái, công ty X đã tự ý thoả thuận
một hợp đồng đại lý khác với công ty Z, theo đó công ty X cam kết giao đại lý lại cho
công ty Z bán lẻ toàn bộ số hàng máy điều hòa nhiệt độ này tại miền Bắc, với số tiền
hoa hồng đại lý là 1,5% doanh số bán hàng. Việc ký kết hợp đồng đại lý giữa công ty X
và công ty Z hoàn toàn không được thông báo cho công ty Y của Trung Quốc biết.
Cuối tháng 6/2023, công ty Z đã tiêu thụ hết số hàng máy điều hòa nhiệt độ nói trên
tại miền Bắc Việt Nam và thanh lý hợp đồng đại lý với công ty X.
Câu hỏi: Theo ý kiến anh, chị, các công ty X, Y, Z nói trên phải nộp những loại thuế
gì theo pháp luật hiện hành?
Tình huống 20:
AJC là một công ty Nhật (có trụ sở tại Nhật Bản) được phép mở một trường đào tạo
tiếng Anh quốc tế tại Quận Ba Đình, Hà Nội, đối tượng học là nhân viên của các doanh
nghiệp và một số sinh viên có nhu cầu học ngoại ngữ để đi du học nước ngoài. Sau khi
thành lập trường, công ty này đã thuê một số giáo viên người Mỹ để dạy tiếng Anh,
trong đó có ông P (quốc tịch Mỹ).
Theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động ký giữa Công ty AJC nói trên với các
giáo viên Mỹ thì tiền lương của giáo viên được chuyển từ Công ty AJC tại Nhật về tài
khoản của từng giáo viên (trong đó có ông P) tại chi nhánh ngân hàng ANZ ở Việt Nam.
Ông P đang có visa làm việc tại Việt Nam trong thời gian 6 tháng (từ 01/02/2023 đến
31/07/2023).
Hiện tại, ông P đang ở trong ngôi nhà tại phố Linh Lang (Ba Đình, Hà Nội) do
công ty AJC thuê trực tiếp của chủ nhà là bà H, có hộ khẩu thường trú tại quận Ba Đình.
49
Trong suốt 6 tháng đầu năm 2023, ông P không hề khai thuế với cơ quan thuế Việt Nam.
Tuy nhiên, trong quá trình kiểm tra hồ sơ khai thuế của Trường ngoại ngữ, cơ quan thuế
đã phát hiện ra vấn đề này và ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với ông P
do có hành vi vi phạm Luật quản lý thuế. Tuy nhiên, ông P đã phản đối quyết định này
của cơ quan thuế và xuất trình các chứng từ thuế thu nhập mà ông đã kê khai và nộp tại
Mỹ cho khoản thu nhập phát sinh trong thời gian làm việc tại Việt Nam.
Câu hỏi:
1. Theo anh (chị), có những chủ thể nào trong tình huống nêu trên phải kê khai và nộp
thuế theo pháp luật Việt Nam? Mỗi chủ thể đó phải kê khai và nộp những loại thuế
gì là phù hợp với pháp luật Việt Nam hiện hành?
2. Cơ quan thuế xử phạt hành chính đối với ông P là đúng hay sai? Cách giải quyết vụ
việc trên như thế nào là đúng pháp luật?
3. Giả sử AJC nhập khẩu chương trình đào tạo tại Anh. Hành vi này làm phát sinh
những nghĩa vụ thuế nào?

50
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Văn bản quy phạm pháp luật


PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HOÁ – DỊCH VỤ
Văn bản thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu:
1. Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
2. Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/06/2017.
3. Luật Hải quan số 54/2014/ QH13 ngày 23/06/2014.
4. Nghị Định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
5. Nghị Định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị Định
134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
6. Nghị Định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/05/2023 quy định về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
7. Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải
quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
8. Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 quy định về trị giá hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
9. Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế ngày 13/06/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
Văn bản thuế tiêu thụ đặc biệt:
1. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
2. Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt.
3. Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế, ngày 06/4/2016.
4. Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở,
Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt và
Luật Thi hành án dân sự.
5. Văn bản hợp nhất số 02/VBNH-VPQH ngày 28/04/2016 về Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt.

51
6. Nghị Định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi bằng Nghị định
100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016).
7. Nghị Định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật
thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế, (Luật số 106/2016/QH13) ngày 06/4/2016.
8. Nghị Định 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ
108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
thuế tiêu thụ đặc biệt.
9. Thông tư 195/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị
định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
10. Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-
CP ngày 01/07/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản
lý thuế, (Luật số 106/2016/QH13) ngày 06/4/2016.
11. Thông tư 20/2017/TT-BTC ngày 06/03/2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư
195/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Văn bản thuế giá trị gia tăng:
1. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
2. Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
gia trị gia tăng.
3. Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
thuế.
4. Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế.
5. Văn bản hợp nhất số 0/VBNH-VPQH ngày 28/04/2016 về Luật thuế
giá trị gia tăng.
6. Nghị Định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (Sửa đổi bằng
91/2014/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/ND-CP, Nghị định 100/2016/ND-CP).
52
7. Nghị Định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị Định về thuế, (phần về thuế GTGT).
8. Nghị Định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật
thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế, (Luật số 106/2016/QH13) ngày 06/4/2016.
9. Nghị Định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/07/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị Định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013.
10. Nghị Định 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 quy định về chính sách giảm thuế
GTGT theo Nghị Quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023.
11. Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về việc hướng dẫn thi hành Luật
Thuế giá trị gia tăng và Nghị Định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/20113 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia
tăng.
12. Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý
thuế tại Nghị Định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị Định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ.
13. Thông tư 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Điều 10
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá
trị gia tăng và Nghị Định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015.
14. Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-
CP ngày 01/07/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản
lý thuế, (Luật số 106/2016/QH13) ngày 06/4/2016.
15. Nghị Định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về hóa đơn chứng từ.
16. Nghị Định 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
17. Nghị Định 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
Định 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy dịnh về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
18. Nghị Định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về xử phạt vi phạm hành
chính về thuế, hoá đơn.
53
Văn bản thuế bảo vệ môi trường:
1. Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
2. Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 về Biểu thuế bảo vệ môi trường,
có hiệu lực từ 01/01/2019.
3. Nghị Quyết 1148/2020/UBTVQH14 ngày 21/12/2020 sửa đổi Biểu thuế Bảo vệ môi
trường quy định tại Nghị Quyết 579/2018/UBTVQH14.
4. Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 30/12/2022 của UBTVQH về mức thuế
bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn, có hiệu lực từ 01/01/2024.
5. Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường.
6. Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 14/9/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định
67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế bảo vệ môi trường.
7. Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định
67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế bảo vệ môi trường.
8. Thông tư 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư
152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP
ngày 8/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
bảo vệ môi trường.
PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO THU NHẬP
Văn bản thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
2. Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 19/6/2013.
3. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế, ngày
26/11/2014.
4. Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày 30/01/2023 về Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
5. Nghị Quyết số 107/2023/QH15 ngày 29/11/2023 về việc áp dụng thuế thu nhập
doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.
6. Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
7. Nghị Định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị Định quy định về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 15/11/ 2014 và riêng quy định
tại Điều 1 Nghị Định này áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm
2014.
54
8. Nghị Định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị Định về thuế.
9. Nghị Định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị Định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về thuế GTGT, thuế TTĐB
và quản lý thuế; và Nghị Định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hướng dẫn thi hành
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014.
10. Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BTC ngày 7/5/2018 hợp nhất các Nghị Định hướng
dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
11. Nghị Định 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 quy định về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
12. Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi
hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và
hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
13. Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/8/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Nghị Định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 phủ quy định chi tiết thi hành
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số
điều của các Nghị Định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014,
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014.
14. Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013.
15. Văn bản hợp nhất số 66/VBHN/BTC ngày 19/12/2019 hướng dẫn thi hành Nghị
Định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Văn bản thuế thu nhập cá nhân:
1. Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
2. Luật số 12/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
ngày 22/11/2012.
3. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế ngày
26/11/2014.
4. Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập
cá nhân.
5. Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 về điều chỉnh mức giảm trừ gia
cảnh của thuế thu nhập cá nhân, áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020.

55
6. Nghị Định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân (Sửa đổi bằng Nghị định 91/2014 và Nghị định 12/2015).
7. Nghị Định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị Định quy định về thuế.
8. Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
Định về thuế.
9. Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC ngày 26/5/2015 hợp nhất các Nghị Định quy định
chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
10. Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
11. Văn bản hợp nhất số 68/VBHN-BTC ngày 19/12/2019 hợp nhất các Thông tư hướng
dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
TNCN và Nghị Định 65/2013/NĐ-CP quyd định chi tiết một số điều của Luật Thuế
TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN.
12. Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế GTGT, thuế thu nhập
cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
13. Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021
hướng dẫn Thuế GTGT, Thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh.
PHÁP LUẬ T TH UẾ THU VÀ O VI ỆC SỬ DỤN G V À KHAI TH ÁC
MỘT SỐ TÀI SẢ N NHÀ N ƯỚC
Văn bản thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
1. Luật số 48/2010/QH12 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/06/2010.
2. Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
3. Thông tư 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
Văn bản thuế sử dụng đất nông nghiệp:
1. Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/07/1993
2. Nghị định số 74/1993/NĐ-CP ngày 25/10/1993 qui định chi tiết thi hành Luật Thuế
sử dụng đất nông nghiệp

56
3. Thông tư số 89/BTC của Bộ Tài chính ngày 09/11/1993 hướng dẫn thi hành Nghị
định 74/1993/NĐ-CP.
4. Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/12/2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
5. Nghị Quyết 28/2016/QH14 ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
6. Nghị quyết 107/2020/QH14 ngày 10/06/2020 về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng
đât nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/12/2010
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị Quyết 28/2016/QH14 ngày
11/11/2016.
Văn bản thuế tài nguyên:
1. Luật số 45/2009/QH12 về thuế tài nguyên ngày 25/1/2009.
2. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế ngày
26/11/2014, (phần thuế tài nguyên).
3. Nghị Quyết số 1084/2015/UBTVQH13 của UBTVQH ngày 10/12/2015 về việc ban
hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên.
4. Nghị Định 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên.
5. Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
Định về thuế.
6. Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên.
7. Thông tư 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 7 Thông
tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên
8. Thông tư 174/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều
6 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên.
9. Thông tư 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
10. Thông tư 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ THUẾ
1. Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
2. Luật số 15/2012/QH13 về xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012.
3. Luật số 67/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành
chính ngày 13/11/2020.
4. Nghị Định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
57
Quản lý thuế 2019.
5. Nghị Định 91/2022 ngày 30/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế.
6. Văn bản hợp nhất số 05/VNBH-BTC ngày 15/03/2023 về hợp nhất các Nghị Định
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
7. Nghị Định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính
về thuế, hoá đơn.
8. Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế.
9. Thông tư 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế.
10. Thông tư 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021 hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh
vực thuế.
11. Thông tư 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong
quản lý thuế.
12. Thông tư 80/2021/TT- BTC ngày 29/9/2021 Hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị
định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

2. Giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí


- Giáo trình Luật Thuế, Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh, NXB Hồng Đức, 2019.
- Giáo trình Luật Thuế Việt Nam, Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an Nhân dân,
2015.
- Giáo trình Thuế, Đại học Kinh tế TP. HCM, NXB Thống Kê, 2014.
- Giáo trình quản lý Thuế, Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống Kê 2014.
- Giáo trình Thuế, Học viện Tài chính, NXB Tài chính, 2013.
- Nhập môn Luật Thuế đại cương và lý thuyết Thuế, Michel Bouvier, NXB Chính trị
quốc gia, 2005.
- Principles of tax law, Sweet & Maxwell, London 2012, 3rd Edition. ISBN
9780414023000.
- Coparative Income Taxation, Principal Author: Hug J Ault, Kluwer Law
International, The Netherlands, 2010. ISBN 9780735590120.
- The International Taxation System, Andrew Lymer & Jonh Hasseldine, Kluwer Law
International, The Netherlands, 2002. ISBN 1-4020-1757-4.
- Taxation: An Interdisciplinary Approach to Research, Margaret Lamb, Margaret
Anne Lamb, Andrew Lymer, Judith Freedman, Simon James, Oxford University
Press, 2005. ISBN 0199242933.

58
- International Tax Glossary, Susan M.Lyons, IBFD Publication BV, 2009. ISBN
9789087220570.
- Tạp chí Thuế Nhà nước
- Tạp chí Tài chính
- Tạp chí Hải quan
- Asea – Pacific Tax Bulletin
- Bulletin for International Taxation
3. Các vụ việc thực tế
1. Phân tích, bình luận về vụ việc truy thu thuế nhập khẩu ở công ty sản xuất ôtô
Toyota, Ford (Cung cấp dữ liệu được tóm tắt).
2. Phân tích, bình luận về vụ việc bị truy thu thuế TTĐB và thuế GTGT đối với đại lý
độc quyền bán hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB (dữ liệu tóm tắt).
3. Phân tích, bình luận vụ việc vi phạm về thủ tục thuế (cung cấp quyết định xử phạt
và các giải trình liên quan).
4. Thực hiện yêu cầu tư vấn pháp luật thuế. (Tiếp cận các yêu cầu tư vấn thực tế và
sinh viên thực hành viết bản tư vấn phù hợp).
5. Phân tích, bình luận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp từ một số
vụ việc có công văn trả lời của cơ quan thuế. (Cung cấp tài liệu liên quan).
6. Phân tích, bình luận ưu đãi thuế mà đối tượng nộp thuế được hưởng thông qua những
trường hợp có công văn trả lời của cơ quan thuế. (Cung cấp tài liệu liên quan).
7. Xem xét tình huống xác định nghĩa vụ thuế thu nhập của người lao động và trách
nhiệm của người trả thu nhập trong vụ việc tranh chấp lao động tại công ty có vốn
đầu tư nước ngoài. (Cung cấp hồ sơ vụ việc).
8. Xem xét vụ việc trốn thuế theo hồ sơ vụ việc được tóm tắt (Vinataba-Bat).
9. Xem xét kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước kiến nghị cơ quan chức năng yêu cầu
Sabeco (Công ty Bia rượu nước giải khát Sài Gòn) nộp bổ sung 408 tỷ đồng tiền
thuế tiêu thụ đặc biệt.
10. Giải thích mục đích của vụ việc xuất khẩu khống rượu sang thị trường Lào của Công
ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội (Halico).
11. Phân tích, bình luận vụ việc truy thu thuế đối với Công ty điện máy Nguyễn Kim.
12. Phân tích, bình luận về vấn đề tính thuế thu nhập cá nhân đối thu nhập từ tiền thưởng
do các tổ chức, cá nhân trao tặng các tuyển thủ đội bóng U23 Việt Nam
13. Phân tích, bình luận về tranh chấp liên quan đến việc truy thu thuế giữa Cục thuế
Tp.HCM và công ty Uber B.V (Hà Lan).
4. Các websites cung cấp thông tin về thuế:
- Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn.

59
- Viện nghiên cứu khoa học pháp lý: www.ilr-moj.ac.vn
- Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn
- Tổng cục Thuế : www.gdt.gov.vn
- Cục Thuế TP.HCM: www.hcmtax.gov.vn
- Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật: www.luatvietnam.com.vn
5. Các bản án về khiếu kiện, khiếu nại với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong lĩnh vực thuế:
- Bản án 131/2021/DS-PT ngày 01/02/2021 về khiếu kiện Quyết định hành chính
quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế (Toà án nhân dân TP HCM).
- Bản án 388/2019/HC-PT ngày 08/05/2019 về khiếu kiện Quyết định hành chính
quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế (Toà án nhân dân Đà Nẵng).
6. Các bản án về vi phạm pháp luật thuế
- Bản án 141/2022/ HSST ngày 29/6/2022 về tội trốn thuế (Toà án nhân dân TP
HCM).
- Bản án 150/2021/HSST ngày 26/4/2021 về tội buôn lậu (Toà án nhân dân TP
HCM).
-----o0o------

NGƯỜI BIÊN SOẠN TÀI LIỆU:

- PGS.TS. Nguyễn Thị Thủy


- TS. Phan Thị Thành Dương
NGƯỜI CHỈNH SỬA TÀI LIỆU:

- ThS. Nguyễn Thị Thu Hiền

60

You might also like