Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ Gửi SV
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ Gửi SV
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ Gửi SV
KHOA KINH TẾ
ÔN TẬP MÔN
K I N H TẾ ĐẦU TƯ
(Lý thuyết và bài tập)
Bài 1: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong 5 năm với lãi suất 12%/
năm. Hỏi sau 5 năm người đó lĩnh được bao nhiêu tiền (cả gốc và lãi).
Sau 5 năm người đó muốn có 140 triệu thì hiện tại người đó phải gửi bao nhiêu
tiền với mức lãi suất 12%/ năm?
Bài 2: Một doanh nghiệp muốn nhận được một món tiền cả vốn lẫn lãi sau 6
năm là 1 tỷ đồng. Hỏi ngay từ bây giờ doanh nghiệp đó phải bỏ vốn vào đầu tư
kinh doanh là bao nhiêu, nếu tỉ suất lợi nhuận kinh doanh là 20%.
Bài 3: Một người gửi tiết kiệm 20 triệu đồng theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất
0,5%/ tháng. Sau 2 năm người đó rút hết cả vốn lẫn lãi. Hỏi số tiền nhận được là
bao nhiêu?
Bài 4: Một người gửi tiết kiệm 10 triệu đồng vào đầu quý một. Sau đó hai quý
gửi thêm 20 triệu đồng, sau 4 quý tiếp theo gửi thêm 20 triệu đồng. Vậy sau hai
năm người đó nhận được tổng cộng là bao nhiêu tiền (cả gốc và lãi)? Biết rằng
tiền gửi theo kỳ hạn quý với lãi suất 1%/ tháng?
Bài 5: Một người đi vay ở đầu tháng thứ nhất là 10 triệu đồng. Cuối tháng thứ 2
vay 15 triệu đồng, cuối tháng thứ 5 vay 20 triệu đồng.
Hỏi cuối tháng thứ 10, người đó phải trả cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? Biết lãi
suâts đi vay là 5%/ tháng.
Bài 6: Một người muốn nhận được một khoản tiền ở cuối năm thứ tư là 30 triệu
đồng, cuối năm thứ sáu là 50 triệu đồng. Hỏi người đó phải gửi tiết kiệm ở đầu
năm thứ nhất là bao nhiêu, nếu lãi suất gửi tiết kiệm là 10%/năm?
Bài 7: Một người muốn thu được một khoản tiền ở cuối năm thứ ba là 20 triệu
đồng, cuối năm thứ tư là 30 triệu đồng và cuối các năm sau mỗi năm 15 triệu
đồng trong 5 năm liền.
1
Hỏi người đó ngay bây giờ (đầu năm thứ nhất) phải gửi tiết kiệm là bao nhiêu
tiền, nếu lãi suất gửi tiết kiệm là 12%/năm.
Bài 8: Tìm giá trị hiện tại và giá trị tương lai (cuối năm thứ 4) cho các dòng tiền
của các dự án đầu tư sau đây với giả định tỉ suất chiết khấu là 10%/năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Dự án Năm
0 1 2 3 4
A -200 400 600 800 1000
B -600 600 600 600 600
Bài 9: Một người vay 200 triệu đồng và phải trả đều đặn 9 lần theo từng quý kể
từ cuối qúy 4. Nếu lãi suất là 4%/ quý thì mỗi lần người đó phải trả nợ là bao
nhiêu?
Bài 10: Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:
1. Nguồn 1 vay 100 triệu đồng theo kỳ hạn năm với lãi suất là 1,7%/ tháng.
2
2. Nguồn 2 vay 150 triệu theo kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 1,5%/ tháng.
3. Nguồn 3 vay 120 triệu theo kỳ hạn 6 tháng vơí lãi suất 1,3%/tháng.
Hỏi sau 3 năm tổng số nợ của cả 3 nguồn sẽ là bao nhiêu (nếu hết kỳ hạn doanh
nghiệp lại tiếp tục được vay theo kỳ hạn cam kết ban đầu).
Bài 12: Một công ty xây dựng đang xem xết việc nên thuê hay nên mua một cần
trục để thực hiện một hợp đầu xây dựng trong 4 năm.
Nếu thuê: Chi phí phải trả ngay từ đầu là 200 triệu đồng.
Nếu mua: Giá mua 250 triệu đồng, tính sau 4 năm sử dụng bán được 100 triệu
đồng. Chi phí bảo dưỡng hàng năm ước tính là 10 triệu đồng trong 2 năm đầu,
15 triệu trong 2 năm tiếp theo.
Cho biết lãi suất trên thị trường vốn là 10%/ năm. Hãy xác định phương án có
lợi cho công ty.
Bài 13: Một doanh nghiệp hàng năm khấu hao 100 triệu đồng và đem gửi vào
ngân hàng với lãi suất 12%/năm. Cuối năm thứ 5 phải đổi mới thiết bị. Giá trị
thiết bị cần đổi mới là 800 triệu đồng.
Nếu không đủ, hàng năm phải trích khấu hao là bao nhiêu?
Bài 14: Một sinh viên vay tiền của quỹ tín dụng để mua một chiếc xe máy với
giá 18,5 triệu đồng. Dự kiến sẽ trả hàng tháng mỗi tháng 600 nghìn đồng.
Nếu lãi suất là 1%/ tháng thì sau bao lâu anh ta trả hết nợ?
Nếu để đến cuối tháng thứ 5 mới bắt đầu trả nợ thì sau bao lâu trả hết nợ?
Bài 15: Một nhà đầu tư tài chính đầu tư 300 triệu đồng vào đầu năm thứ nhất,
sau đó 3 năm đầu tư 100 triệu đồng, sau 2 năm tiếp theo đầu tư 120 triệu đồng.
3
r = 6%/năm thì sau bao nhiêu năm người đó sẽ có tổng số tiền là 1 tỷ đồng?
Bài 16: Một người mua một bất động sản theo phương thức trả góp như sau:
a) Trả ngay 100 triệu đồng, sau đó hai quý cứ cuối mỗi quý trả 10 triệu đồng
liên tục trong 8 quý. Hỏi nếu lãi suất là 5%/ quý, cho biết giá trị hiện tại của bất
động sản đó là bao nhiếu?
b) Nếu người đó muốn trả ngay một lần vào cuối quý thứ năm thì số tiền cần
phải trả là bao nhiêu?
c) Nếu người đó muốn trả đều đặn vào cuối mỗi quý trong vòng mười quý thì
mức trả này là bao nhiêu?
Bài 17: Một dự án đầu tư sản xuất đồ chơi trẻ em có mức chi phí vận hành hàng
năm đầu là 20 triệu đồng, sau đó cứ mỗi năm tăng lên 5 triệu đồng. Đời dự án là
10 năm.
Hãy tính tổng chi phí vận hành của cả đời dự án về mặt bằng hiện tại (thời điểm
dự án bắt đầu đi vào hoạt động) và mặt bằng tương lai (cuối năm thứ 10), biết
rằng dự án vay vốn với lãi suất 10%/năm.
Bài 18: Một dự án có tuổi thọ là 10 năm. Chi phí vận hành ở cuối năm thứ nhất
là 20 triệu đồng, sau đó cứ mỗi năm chi phí vận hành lại tăng lên 5% so với năm
trước. Hãy tính tổng chi phí vận hành ở thời điểm hiện tại (đầu năm thứ nhất) và
thời điểm tương lai (cuối năm thứ 10). Biết rằng dự án đi vay vốn với lãi suất
8%/năm.
Bài 19: Một chủ kinh doanh A muốn chọn một trong hai chiếc máy khác nhau
có cùng chức năng (hai máy loại trừ nhau). Nếu mua chiếc máy rẻ tiền hơn thì
người A sẽ tiết kiệm được 10 triệu đồng khi mua, nhưng sau này chi phí vânj
hành mỗi năm cao hơn máy kia là 3,33 triệu đồng trong suốt vòng đời của máy
là 5 năm.
4
Người A nên mua chiếc máy nào? Biết rằng chi phí sử dụng vốn của đơn vị
kinh doanh A là 10%/ năm.
Bài 20: Một công ty cần có 2500 triệu đồng để mở rộng sản xuất trong 3 năm
tới. Công ty muốn huy động vốn ngay từ bây giờ để kinh doanh với tỷ suất lợi
nhuận kinh doanh là 15%/năm. Vậy vốn cần huy động là bao nhiêu để có đủ số
tiền cần thiết trong 3 năm tới?
Nếu đi vay với lãi suất 8%/năm để kinh doanh với tỷ suất lợi nhuận là 15%/năm
thì số tiền cần vay là bao nhiêu để có đủ số tiền cần thiết trong 3 năm tới.
Nguồn 3: Vay 2,5 tỷ đồng, lãi suất 1,5%/ tháng, kỳ hạn năm.
Hỏi sau 5 năm doanh nghiệp cần bao nhiêu tiền để thanh toán xong số tiền nợ
đó (nếu hết kỳ hạn DN lại tiếp tục được vay theo kỳ hạn cam kết ban đầu).
Bài 22: Hãy tính giá trị tương lai của một loạt các khoản đầu tư, mỗi khoản có
giá trị là 2000 USD vào cuối mỗi năm trong 6 năm tới, nếu lãi suất là 10%/năm.
Bài 23: Công ty X mua trả góp một tài sản cố định trị giá 3500 triệu đồng. Phía
ngươi bán yêu cầu công ty phải trả vào cuối mỗi năm 1000 triệu đồng trong thời
gian 5 năm. Tính lãi suất mua trả góp trong trường hợp này.
Nguồn 2: Vay 120 triệu đồng với lãi suất 10%/ năm.
5
Nguồn 3: 140 triệu đồng. Đây là vốn tự có, với số vốn này chủ đầu tư có thể cho
vay với lãi suất 6%/ năm hoặc đầu tư vào một dự án nhỏ với tỷ suất lợi nhuận là
15%/ năm.
Hãy xác định tỷ suất chiết khấu để tính các chỉ tiêu hiệu quả của dự án.
Bài 25: Một nhà đầu tư tài chính đầu tư 20 triệu USD vào đầu năm, sau đó 3
năm đầu tư 30 triệu USD, sau 2 năm tiếp theo đầu tư 10 triệu USD. Nếu lãi suất
là 6%/ năm thì sau bao nhiêu năm người đó sẽ có tổng số tiền là 100 triệu USD.
Bài 26: Một người mua một bất động sản theo phương thức trả góp trả ngay
500 triệu đồng, sau đó 3 quý cứ cuối mỗi quý trả 100 triệu đồng liên tục trong 6
quý liền. Nếu lãi suất gửi tiết kiệm là 3%/ quý thì giá trị hiện tại của bất động
sản là bao nhiêu?
a) Nếu người cho vay yêu cầu hàng năm kể từ khi bắt đầu sản xuất (năm thứ 5)
phải trả nợ theo phương thức trả đều đặn hàng năm (trả vào cuối mỗi năm),
trong 5 năm liền phải trả hết nợ. Vậy số nợ phải trả hàng năm là bao nhiêu?
b. Nếu người cho vay chưa đòi nợ ngay. Tính tổng nợ đến đầu năm thứ 6 kể từ
khi sản xuất. Biết lãi suất vay trong thời kỳ sản xuất là 9%/ năm.
Bài 28: Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn để đầu tư mở rộng quy mô sản
xuất.
6
- Nguồn thứ nhất vay 100 triệu đồng, kỳ hạn quý với lãi suất 1,5%/ tháng.
- Nguồn thứ hai vay 150 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 1,7%/
tháng.
- Nguồn thứ ba vay 120 triệu đồng, kỳ hạn năm với lãi suất 1,8%/ tháng.
Dự kiến năm thứ 3 kể từ khi vay vốn, dự án đi vào hoạt động và đạt được doanh
thu hàng năm là 150 triệu đồng, chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là
60 triệu đồng.
a. Tính mức lãi suất bình quân cho tổng nguồn vốn vay của dự án trên.
b. Hỏi dự án có nên đầu tư không dựa vào chỉ tiêu NPV, nếu đời dự án là 10
năm, có giá trị thanh lý cuối đời dự án là 100 triệu đồng?
Bài 29: Cơ quan giao thông tỉnh X nghiên cứu xây dựng một con đường với chi
phí ban đầu là 13 tỷ đồng. Chi phí bảo hành là 9 triệu đồng trong năm đầu, 12
triệu đồng trong năm thứ hai và cứ tiếp tục tăng 3 triệu đồng sau mỗi năm cho
đến năm thứ sáu, sau đó giữ lại ở mức ổn định 24 triệu đồng/ năm.
Nếu con đường được xây dựng người ta ước tính ngân sách của tỉnh X có thể
tăng thêm 900 triệu đồng mỗi năm. Giả thiết con đường có thể phục vụ vĩnh
viễn.
a. Hãy đánh giá dự án, giả thiết lãi suất vốn vay để xây dựng con đường là 4%/
năm.
b. Trong trường hợp cứ sau 10 năm yêu cầu chi phí sửa chữa định kỳ là 100
triệu đồng. Đánh giá lại dự án (các số liệu khác giữ nguyên)
Bài 30: Tỉnh X đang hiện đại hóa – bê tông hệ thống thuỷ lợi, dự tính chi phí
ban đầu tiêu tốn hết 17 tỷ đồng. Chi phí tu bổ hàng năm là 500 triệu đồng. Cứ
10 năm đại tu một lần hết 800 triệu đồng. Nhờ hiện đại hóa công trình thủy lợi,
thu nhập từ trồng trọt của các hộ nông dân hàng năm tăng lên 1,5 tỷ đồng.
Nếu phải đi vay vốn với lãi suất 10%/ năm, hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh
giá dự án, biết rằng tuổi thọ của công trình là 50 năm.
Bài 32: Một công ty huy động vốn với lãi suất 8%/ năm để mua dây chuyền
công nghệ. Dây chuyền công nghệ này hàng năm cho doanh thu 2800 triệu
đồng, chi phí các loại (chưa tính khấu hao) để tạo ra doanh thu trên là 1500 triệu
đồng. Tuổi thọ của dây chuyền công nghệ là 10 năm. Cứ 4 năm phải đại tu một
lần hết 900 triệu đồng. Giá trị thanh lý là 600 triệu đồng. Hỏi:
a. Giá mua dây chuyền công nghệ cao nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu?
b. Nếu người bán dây chuyền công nghệ đưa ra 3 phương án thanh toán sau đây:
- Trả hàng năm 1350 triệu đồng trong 5 năm liền (trả vào cuối năm).
- Trả ngay 3000 triệu đồng và trả trong 4 năm, mỗi năm trả 720 triệu đồng (trả
vào cuối mỗi năm).
- Trả trọn gói 5800 triệu đồng.
Hãy lựa chọn phương án thanh toán.
c. Nếu lãi suất vay vốn thay đổi thì lãi suất cao nhất có thể chấp nhận là bao
nhiêu để công ty không bị thua lỗ theo phương thức thanh toán đã lựa chọn?
8
Bài 33: Một dự án thuộc hình thức B.O.T dự định xây dựng trong vòng 2
năm với lượng vốn cần thiết như sau:
9
Biết rằng nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu tư có thể đem số vốn của
mình đầu tư vào một dự án khác đem lại lợi nhuận hàng năm là 15% hoặc
đem gửi ngân hàng với lãi suất 12%/ năm.
Bài 35: Một nhà đầu tư định xây dựng một khách sạn trong thời gian 3 năm.
10
Lãi suất tối thiểu chấp nhận được là 10%. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Hãy đánh giá xem dự án đầu tư có đáng giá kinh tế hay không theo các
chỉ tiêu sau :
a. Chỉ tiêu tỷ suất thu lợi nội bộ (IRR) (11,83%)
b. Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV)
c. Thời gian hoàn vốn (T) (8,94 năm)
Bài 37: Dự án A có số liệu như sau:
11
a. Nếu sản xuất và bán được 4000 sản phẩm thì giá bán sản phẩm thấp nhất là
bao nhiêu để dự án không bị thua lỗ.
b. Với mức giá P = 4 USD và mức sản lượng để hòa vốn là 3000, muốn số lãi
thu được từ dự án là 12000 USD thì dự án nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm để
đạt được mức lãi đặt ra đó.
Bài 39: Một dự của cả án đầu tư có định phí là 3.300.000 USD. Biến phí cho
một đơn vị sản phẩm là 3,3 USD. Số sản phẩm sản xuất của cả đời dự án là
1.900.000 sản phẩm.
Hỏi giá bán sản phẩm thấp nhất là bao nhiêu để dự án có thể chấp nhận được.
Bài 40: Một dự án tại một năm xem xét có các số liệu sau:
13
- Nă m thứ hai: 60 triệu đồ ng và hà ng nă m tă ng thêm 10 triệu đồ ng cho
đến nă m thứ nă m, sau đó giữ ở mứ c ổ n định là 90 triệu đồ ng cho đến nă m
thứ 30. Sau khi ngừ ng hoạ t độ ng, giá trị thanh lý củ a dự á n là 80 triệu đồ ng.
a. Xá c định giá trị hiện tạ i thuầ n củ a dự á n (NPV).
b. Tính thờ i gian hoà n vố n (T).
Biết rằ ng nếu khô ng đầ u tư và o dự á n nà y, chủ đầ u tư có thể đem số vố n
củ a mình đầ u tư và o mộ t dự á n khá c đem lạ i lợ i nhuậ n hà ng nă m là 15%
hoặ c đem gử i ngâ n hà ng vớ i lã i suấ t 6%/ nă m.
Vố n thự c hiện trong từ ng nă m như sau: Nă m thứ nhấ t là 200 triệu đồ ng,
nă m thứ hai là 350 triệu đồ ng, nă m thứ ba là 300 triệu đồ ng. Nă m thứ tư,
khá ch sạ n đi và o hoạ t độ ng. Tổ ng thu đượ c hà ng nă m là 268 triệu đồ ng, liên
tụ c trong 23 nă m, sau đó khá ch sạ n thanh lý đượ c 900 triệu đồ ng. Lã i suấ t
gử i ngâ n hà ng là 7%/nă m.
Tổ ng thu đượ c hà ng nă m sau khi đã trừ đi cá c loạ i chi phí (chưa tính
chi phí khấ u hao) như sau: Nă m thứ ba: 50.000 triệu đồ ng; Nă m thứ tư:
60.000 triệu đồ ng và cứ thế tiếp tụ c tă ng thêm mỗ i nă m 10.000 triệu đồ ng
14
cho đến nă m thứ tá m, sau đó giữ lạ i ở mứ c ổ n định là 100.000 triệu đồ ng/
nă m. Hỏ i:
a. Xá c định khoả ng thờ i gian tố i thiểu bên nướ c ngoà i kinh doanh cô ng trình
đó . Biết rằ ng lã i suấ t USD trên thị trườ ng vố n là 4%/ nă m và 1 USD =
20.000 VNĐ.
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá xem dự á n đầ u tư có đá ng giá kinh tế hay khô ng theo cá c chỉ
tiêu sau :
15
1 2000
2 3000
3 2500
4 2000
a) Trả ngay 100 triệu đồ ng, sau đó hai quý cứ cuố i mỗ i quý trả 10 triệu
đồ ng liên tụ c trong 8 quý. Hỏ i:
Nếu lã i suấ t là 5%/ quý, cho biết giá trị hiện tạ i củ a tà i sả n đó là bao nhiêu?
b) Nếu ngườ i đó muố n trả ngay mộ t lầ n và o cuố i quý thứ nă m thì số tiền
cầ n phả i trả là bao nhiêu?
Nếu ngườ i đó muố n trả đều đặ n và o cuố i mỗ i quý trong vò ng mườ i quý thì
mứ c trả nà y là bao nhiêu?
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá xem dự á n đầ u tư có đá ng giá kinh tế hay khô ng theo cá c chỉ
tiêu sau :
a. Chỉ tiêu giá trị hiện tạ i thuầ n (NPV).
b. Chỉ tiêu tỷ suấ t hoà n vố n nộ i bộ (IRR).
Câu 51: Doanh nghiệp A đầ u tư thiết bị vớ i cá c số liệu trong bả ng sau :
17
3 Doanh thu đều hà ng nă m Triệu đồ ng 620
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá xem dự á n đầ u tư có đá ng giá kinh tế hay khô ng theo cá c chỉ
tiêu sau :
a. Chỉ tiêu giá trị hiện tạ i thuầ n (NPV).
b. Thờ i gian hoà n vố n (T).
Câu 52: Mộ t chủ đầ u tư có 200 triệu đồ ng và đi vay thêm 150 triệu đồ ng
vớ i lã i suấ t 13%/ nă m để thự c hiện mộ t dự á n. Lợ i nhuậ n thuầ n và khấ u
hao hà ng nă m thu đượ c từ dự á n như sau:
- Nă m thứ nhấ t: 50 triệu đồ ng
- Nă m thứ hai: 60 triệu đồ ng và hà ng nă m tă ng thêm 10 triệu đồ ng cho
đến nă m thứ nă m, sau đó giữ ở mứ c ổ n định là 90 triệu đồ ng cho đến nă m
thứ 30. Sau khi ngừ ng hoạ t độ ng, giá trị thanh lý củ a dự á n là 80 triệu đồ ng.
Hỏ i:
a. Xá c định giá trị hiện tạ i thuầ n củ a dự á n (NPV).
b. Xá c định hệ số hoà n vố n nộ i bộ củ a dự á n (IRR).
Biết rằ ng nếu khô ng đầ u tư và o dự á n nà y, chủ đầ u tư có thể đem số vố n
củ a mình đầ u tư và o mộ t dự á n khá c đem lạ i lợ i nhuậ n hà ng nă m là 15%
hoặ c đem gử i ngâ n hà ng vớ i lã i suấ t 6%/ nă m.
18
thứ 30. Sau khi ngừ ng hoạ t độ ng, giá trị thanh lý củ a dự á n là 80 triệu đồ ng.
Hỏ i:
a. Xá c định giá trị hiện tạ i thuầ n củ a dự á n (NPV).
b. Xá c định hệ số hoà n vố n nộ i bộ củ a dự á n (IRR).
Biết rằ ng nếu khô ng đầ u tư và o dự á n nà y, chủ đầ u tư có thể đem số vố n
củ a mình đầ u tư và o mộ t dự á n khá c đem lạ i lợ i nhuậ n hà ng nă m là 18%
hoặ c đem gử i ngâ n hà ng vớ i lã i suấ t 6%/ nă m.
Câu 54: Doanh nghiệp A đầ u tư thiết bị vớ i cá c số liệu trong bả ng sau :
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá xem dự á n đầ u tư có đá ng giá kinh tế hay khô ng theo cá c chỉ
tiêu sau :
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
19
Nguồ n 2 350 tỷ đồ ng 6 thá ng 1,2% thá ng
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
20
Nguồ n 1 570 tỷ đồ ng Nă m 15 % nă m
Nguồ n 2 390 tỷ đồ ng Nă m 20 % nă m
Nguồ n 3 480 tỷ đồ ng Nă m 17 % nă m
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
Nguồ n 1 570 tỷ đồ ng Nă m 17 % nă m
Nguồ n 2 390 tỷ đồ ng Nă m 22 % nă m
Nguồ n 3 480 tỷ đồ ng Nă m 19 % nă m
21
Câu 59: Mộ t dự á n cầ n huy độ ng 1500 tỷ đồ ng để thự c hiện đầ u tư. Thờ i
gian thự c hiện đầ u tư là 5 nă m. Kể từ khi dự á n đi và o hoạ t độ ng, doanh thu
dự kiến hà ng nă m là 500 tỷ đồ ng. Chi phí vậ n hà nh hà ng nă m (chưa kể
khấ u hao và lã i vay) dự kiến là 200 tỷ đồ ng. Ngoà i ra cứ 5 nă m phả i sử a
chữ a lớ n mộ t lầ n, mỗ i lầ n hết 100 tỷ đồ ng. Thờ i gian vậ n hà nh, khai thá c dự
á n là 20 nă m. Giá trị thanh lý là 150 tỷ đồ ng.
a. Nếu vố n đầ u tư là vố n đi vay, tính lã i suấ t vay vố n cao nhấ t dự á n có thể
chấ p nhậ n đượ c?
b. Tính chỉ tiêu NPV nếu lã i suấ t vay vố n củ a dự á n là 9%?
Câu 60: Mộ t nhà đầ u tư định xâ y mộ t khá ch sạ n trong thờ i gian 3 nă m.
Vố n thự c hiện trong từ ng nă m như sau: Nă m thứ nhấ t là 2000 triệu đồ ng,
nă m thứ hai là 2350 triệu đồ ng, nă m thứ ba là 2300 triệu đồ ng. Nă m thứ tư,
khá ch sạ n đi và o hoạ t độ ng. Tổ ng thu đượ c hà ng nă m là 868 triệu đồ ng, liên
tụ c trong 23 nă m, sau đó khá ch sạ n thanh lý đượ c 900 triệu đồ ng. Lã i suấ t
gử i ngâ n hà ng là 6%/nă m.
a. Hã y sử dụ ng chỉ tiêu IRR để đá nh giá dự á n.
b. Tổ ng thu đượ c hà ng nă m là 868 triệu đồ ng khi hệ số sử dụ ng phò ng là
80%. Trườ ng hợ p rủ i ro ít khá ch (mù a đô ng), hệ số sử dụ ng phò ng chỉ 30%
vớ i xá c suấ t rủ i ro là 40% có nên đầ u tư khô ng nếu hiện tượ ng nà y nă m nà o
cũ ng xả y ra.
Câu 61: Mộ t cô ng ty huy độ ng vố n vớ i lã i suấ t 8%/ nă m để mua dâ y chuyền
cô ng nghệ. Dâ y chuyền cô ng nghệ nà y hà ng nă m cho doanh thu 2900 triệu
đồ ng, chi phí cá c loạ i (chưa tính khấ u hao) để tạ o ra doanh thu trên là 1300
triệu đồ ng. Tuổ i thọ củ a dâ y chuyền cô ng nghệ là 10 nă m. Cứ 4 nă m phả i
đạ i tu mộ t lầ n vớ i chi phí 900 triệu đồ ng/ lầ n. Giá trị thanh lý là 600 triệu
đồ ng. Hỏ i:
a) Giá mua dâ y chuyền cô ng nghệ cao nhấ t có thể chấ p nhậ n là bao nhiêu?
22
b) Nếu ngườ i bá n dâ y chuyền cô ng nghệ đưa ra 3 phương á n thanh toá n
sau đâ y:
- Trả hà ng nă m 1350 triệu đồ ng trong 5 nă m liền (trả và o cuố i nă m).
- Trả ngay 3000 triệu đồ ng và sau đó trả tiếp trong 4 nă m, mỗ i nă m trả 720
triệu đồ ng (trả và o cuố i mỗ i nă m).
- Trả trọ n gó i 5800 triệu đồ ng.
Hã y lự a chọ n phương á n thanh toá n.
Câu 62: Mộ t dự á n đầ u tư có tiến độ vố n đầ u tư như sau:
1 2000
2 3000
3 2500
4 2000
23
Đâ y là vố n đi vay vớ i lã i suấ t 10%/nă m. Nă m thứ 5 dự á n bắ t đầ u đi và o
hoạ t độ ng.
a. Hã y tính tổ ng nợ vay củ a dự á n tạ i thờ i điểm dự á n bắ t đầ u đi và o hoạ t
độ ng?
b. Hỏ i sau khi dự á n bắ t đầ u đi và o hoạ t độ ng thì lợ i nhuậ n thuầ n đều hà ng
nă m phả i là bao nhiêu để sau 5 nă m dự á n sẽ thu hồ i đủ vố n đầ u tư ban
đầ u?
Câu 64: Mộ t chủ đầ u tư có 1150 triệu đồ ng và đi vay thêm 850 triệu đồ ng
vớ i lã i suấ t 13%/ nă m để thự c hiện mộ t dự á n. Lợ i nhuậ n thuầ n và khấ u
hao hà ng nă m thu đượ c từ dự á n như sau: Nă m thứ nhấ t: 400 triệu đồ ng;
Nă m thứ hai: 410 triệu đồ ng và hà ng nă m tă ng thêm 10 triệu đồ ng
cho đến nă m thứ nă m, sau đó giữ ở mứ c ổ n định là 440 triệu đồ ng cho đến
nă m thứ 30. Sau khi ngừ ng hoạ t độ ng, giá trị thanh lý củ a dự á n là 80 triệu
đồ ng. Yêu cầ u:
a. Hã y xá c định giá trị hiện tạ i thuầ n củ a dự á n (NPV)?
b. Hã y xá c định hệ số hoà n vố n nộ i bộ củ a dự á n (IRR)?
Biết rằ ng nếu khô ng đầ u tư và o dự á n nà y, chủ đầ u tư có thể đem số vố n
củ a mình đầ u tư và o mộ t dự á n khá c đem lạ i lợ i nhuậ n hà ng nă m là 17%
hoặ c đem gử i ngâ n hà ng vớ i lã i suấ t 6%/ nă m.
Câu 65: Mộ t doanh nghiệp vay vố n để thự c hiện đầ u tư như sau:
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
24
(chưa tính khấ u hao và lã i vay). Ngoà i ra, cứ 5 nă m lạ i sử a chữ a lớ n mộ t lầ n,
dự tính 80 tỷ đồ ng/ lầ n. Tuổ i thọ dự á n là 20 nă m. Giá trị cò n lạ i dự kiến
250 tỷ đồ ng. Yêu cầ u:
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
Nguồ n 1 570 tỷ đồ ng Nă m 17 % nă m
Nguồ n 2 390 tỷ đồ ng Nă m 22 % nă m
Nguồ n 3 480 tỷ đồ ng Nă m 19 % nă m
25
- Trả hà ng nă m 1350 triệu đồ ng trong 5 nă m liền (trả và o cuố i nă m).
- Trả ngay 3000 triệu đồ ng và sau đó trả trong 4 nă m tiếp theo, mỗ i nă m
720 triệu đồ ng (trả và o cuố i mỗ i nă m).
- Trả trọ n gó i 5800 triệu đồ ng.
Câu 68: Doanh nghiệp A đầ u tư mộ t thiết bị vớ i cá c số liệu trong bả ng sau:
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá dự á n đầ u tư theo cá c chỉ tiêu sau:
a. Chỉ tiêu giá trị hiện tạ i thuầ n (NPV).
b. Chỉ tiêu tỷ suấ t hoà n vố n nộ i bộ (IRR).
Câu 69: Mộ t chủ đầ u tư có 1150 triệu đồ ng và đi vay thêm 850 triệu đồ ng
vớ i lã i suấ t 13%/ nă m để thự c hiện mộ t dự á n. Lợ i nhuậ n thuầ n và khấ u
hao hà ng nă m thu đượ c từ dự á n như sau: Nă m thứ nhấ t: 400 triệu đồ ng;
Nă m thứ hai: 410 triệu đồ ng và hà ng nă m tă ng thêm 10 triệu đồ ng
cho đến nă m thứ nă m, sau đó giữ ở mứ c ổ n định là 440 triệu đồ ng cho đến
nă m thứ 30. Sau khi ngừ ng hoạ t độ ng, giá trị thanh lý củ a dự á n là 80 triệu
đồ ng. Yêu cầ u:
a. Hã y xá c định giá trị hiện tạ i thuầ n củ a dự á n (NPV)?
b. Hã y xá c định hệ số hoà n vố n nộ i bộ củ a dự á n (IRR)?
26
Biết rằ ng nếu khô ng đầ u tư và o dự á n nà y, chủ đầ u tư có thể đem số vố n
củ a mình đầ u tư và o mộ t dự á n khá c đem lạ i lợ i nhuậ n hà ng nă m là 17%
hoặ c đem gử i ngâ n hà ng vớ i lã i suấ t 6%/ nă m.
Câu 70: Mộ t doanh nghiệp vay vố n để thự c hiện đầ u tư như sau:
Nguồn đầu tư Số tiền vay Kỳ hạn Lãi suất vay từng nguồn
27
a. Hã y xá c định khoả ng thờ i gian tố i thiểu bên nướ c ngoà i kinh doanh cô ng
trình đó ” (giả sử lã i suấ t USD trên thị trườ ng vố n là 6%/ nă m và 1 USD =
20.000 VNĐ).
b. Nếu tuổ i thọ kinh tế củ a dự á n (từ khi xâ y dự ng xong) là 25 nă m, hã y tính
NPV?
Câu 72: Doanh nghiệp A đầ u tư thiết bị vớ i cá c số liệu trong bả ng sau :
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá dự á n đầ u tư theo cá c chỉ tiêu sau:
28
5 Giá trị đà o thả i khi thanh lý triệu đồ ng 60
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá dự á n đầ u tư theo cá c chỉ tiêu sau :
29
5 Giá trị đà o thả i khi thanh lý triệu đồ ng 20
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá dự á n đầ u tư theo cá c chỉ tiêu sau :
Lã i suấ t tố i thiểu chấ p nhậ n đượ c là 10%. Thuế suấ t thuế TNDN là 25%.
Hã y đá nh giá dự á n đầ u tư theo cá c chỉ tiêu sau:
30
a. Nếu vố n đầ u tư là vố n đi vay, tính lã i suấ t vay vố n cao nhấ t dự á n có thể
chấ p nhậ n đượ c?
b. Tính chỉ tiêu NPV nếu lã i suấ t vay vố n củ a dự á n là 11%?
Câu 78: Mộ t ngườ i mua mộ t tà i sả n theo phương thứ c trả gó p như sau:
a) Trả ngay 500 triệu đồ ng, sau đó hai quý cứ cuố i mỗ i quý trả 100 triệu
đồ ng liên tụ c trong 8 quý. Hỏ i:
Nếu lã i suấ t là 5%/ quý, cho biết giá trị hiện tạ i củ a tà i sả n đó là bao nhiêu?
b) Nếu ngườ i đó muố n trả ngay mộ t lầ n và o cuố i quý thứ nă m thì số tiền
cầ n phả i trả là bao nhiêu?
Nếu ngườ i đó muố n trả đều đặ n và o cuố i mỗ i quý trong vò ng mườ i quý thì
mứ c trả nà y là bao nhiêu?
31
a. Nếu vố n đầ u tư là vố n đi vay, tính lã i suấ t vay vố n cao nhấ t dự á n có thể
chấ p nhậ n đượ c?
b. Tính chỉ tiêu NPV nếu lã i suấ t vay vố n củ a dự á n là 11%?
32
PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1: Hã y phâ n biệt 3 loạ i hình đầ u tư sau: đầ u tư tà i chính, đầ u tư thương
mạ i, đầ u tư phá t triển. Mố i quan hệ giữ a 3 loạ i hình đầ u tư đó là gì?
Câu 2: Giả i thích luậ n điểm: “Đầ u tư cho xó a đó i giả m nghèo cũ ng là đầ u tư
phá t triển”. Liên hệ vớ i Việt Nam.
Câu 3: Dự a và o đặ c điểm củ a đầ u tư phá t triển, giả i thích luậ n điểm: “Đầ u
tư cho xó a đó i giả m nghèo cũ ng là đầ u tư phá t triển”. Liên hệ thự c tiễn Việt
Nam.
Câu 4: Anh (chị) hã y là m rõ sự cầ n thiết phả i tuâ n thủ nguyên tắ c “tiết kiệm
và hiệu quả” trong quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư? Liên hệ việc tuâ n thủ nguyên
tắ c nà y vớ i thự c tiễn ở Việt Nam hiện nay?
Câu 5: Hã y phâ n tích đặ c điểm củ a hoạ t độ ng đầ u tư phá t triển? Nhữ ng đặ c
điểm nà y đặ t ra yêu cầ u gì cho cô ng tá c quả n lý đầ u tư? Liên hệ vớ i thự c
tiễn Việt Nam.
Câu 6: Thế nà o là quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư? Hã y trình bà y cá c cô ng cụ chủ
yếu trong quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư ở nướ c ta hiện nay?
Câu 7: Hã y phâ n tích luậ n điểm: “Đầ u tư phá t triển tá c độ ng đến chấ t lượ ng
tă ng trưở ng kinh tế”. Liên hệ tá c độ ng nà y đến thự c tiễn Việt Nam.
Câu 8: Thế nà o là dự á n đầ u tư? Hã y là m rõ cá c giai đoạ n trong chu kỳ củ a
dự á n đầ u tư và mố i quan hệ giữ a chú ng trong quá trình thự c hiện mộ t hoạ t
độ ng đầ u tư phá t triển?
Câu 9: Hã y trình bà y khá i niệm, đặ c điểm, bả n chấ t và mố i quan hệ giữ a đầ u
tư theo chiều rộ ng và đầ u tư theo chiều sâ u?
Câu 10: Trình bà y cá c nguyên tắ c quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư? Hã y liên hệ
mứ c độ tuâ n thủ cá c nguyên tắ c nà y ở Việt Nam?
Câu 11: Thế nà o là quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư? Trình bà y mụ c tiêu củ a quả n
lý hoạ t độ ng đầ u tư trên gó c độ vĩ mô và vi mô ?
33
Câu 12: Vì sao phả i đầ u tư có trọ ng tâ m, có trọ ng điểm? Hã y giả i thích nộ i
dung củ a yêu cầ u nà y trong cô ng tá c quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư ở Việt Nam.
Câu 13: Hã y trình bà y cá c nguồ n vố n đầ u tư trong nướ c. Liên hệ vớ i thự c
tiễn Việt Nam, cá c giả i phá p nhằ m huy độ ng nguồ n vố n nà y là gì?
Câu 14: Thế nà o là dự á n đầ u tư? Hã y là m rõ cá c giai đoạ n trong chu kỳ củ a
dự á n đầ u tư và mố i quan hệ giữ a chú ng trong quá trình thự c hiện mộ t hoạ t
độ ng đầ u tư phá t triển?
Câu 15: Hã y phâ n tích xu hướ ng tấ t yếu củ a đầ u tư quố c tế. Liên hệ vai trò
củ a đầ u tư nướ c ngoà i đố i vớ i sự phá t triển củ a kinh tế Việt Nam.
Câu 16: Hã y trình bà y tó m tắ t cá c nguồ n vố n đầ u tư. Phâ n tích cá c điều kiện
để huy độ ng có hiệu quả cá c nguồ n vố n đầ u tư.
Câu 17: Thế nà o là đầ u tư quố c tế? Hã y nêu cá c hình thứ c đầ u tư quố c tế và
phâ n tích đặ c điểm củ a cá c hình thứ c nà y?
Câu 18: Thế nà o là nguyên tắ c “kết hợp hài hoà các loại lợi ích trong đầu
tư”? Theo anh (chị) phả i là m thế nà o để đả m bả o sự kết hợ p hà i hoà đó ?
Liên hệ thự c tiễn Việt Nam.
Câu 19: Trình bà y nộ i dung và ưu, nhượ c điểm củ a phương phá p hà nh
chính trong quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư. Liên hệ vớ i thự c tế Việt Nam.
Câu 20: Trình bà y nộ i dung và tá c dụ ng củ a nguồ n vố n FDI? Nêu cá c giả i
phá p để tă ng cườ ng huy độ ng nguồ n vố n nà y tạ i Việt Nam hiện nay?
Câu 21: Trình bà y nộ i dung nguồ n vố n FDI. Nêu cá c giả i phá p nhằ m tă ng
cườ ng thu hú t nguồ n vố n nà y tạ i Việt Nam trong thờ i gian tớ i.
Câu 22: Hã y trình bà y bả n chấ t củ a hoạ t độ ng đầ u tư phá t triển? Phâ n tích
cá c đặ c điểm củ a đầ u tư phá t triển, lấ y ví dụ giả i thích rõ yếu tố “Độ trễ thời
gian” trong đầ u tư?
Câu 23: Trình bà y và là m rõ sự cầ n thiết phả i tuâ n thủ nguyên tắ c “Tập
trung dân chủ” trong quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư. Liên hệ vớ i thự c tế Việt
Nam.
34
Câu 24: Phâ n biệt sự khá c nhau cơ bả n giữ a quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư củ a
Nhà nướ c vớ i quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư cá c cơ sở sả n xuấ t, kinh doanh dịch
vụ .
Câu 25: Thế nà o là nguyên tắ c “kết hợp hài hoà các loại lợi ích trong đầu
tư”? Theo anh (chị) phả i là m thế nà o để đả m bả o sự kết hợ p hà i hoà đó ?
Câu 26: Phâ n tích tá c dụ ng củ a cô ng tá c kế hoạ ch hó a đầ u tư trong nền kinh
tế thị trườ ng tạ i Việt Nam giai đoạ n hiện nay?
Câu 27: Tạ i sao hoạ t độ ng đầ u tư phá t triển có độ rủ i ro cao. Để quả n lý
hoạ t độ ng đầ u tư phá t triển có hiệu quả , cầ n phả i thự c hiện cá c biện phá p
quả n lý rủ i ro gì?
Câu 28: Hã y trình bà y chứ c nă ng củ a Nhà nướ c trong quả n lý hoạ t độ ng
đầ u tư? Liên hệ vớ i thự c tiễn Việt Nam?
Câu 29: Trình bà y khá i niệm và ý nghĩa củ a hoạ t độ ng đầ u tư phá t triển
trong doanh nghiệp.
Câu 30: Để quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư đem lạ i hiệu quả , cầ n tuâ n thủ nhữ ng
nguyên tắ c gì? Cá c nguyên tắ c nà y đượ c thự c hiện tạ i Việt Nam hiện nay ở
mứ c độ như thế nà o?
Câu 31: Trình bà y cá c nguồ n vố n đầ u tư nướ c ngoà i? Liên hệ vớ i thự c tiễn
Việt Nam, điều kiện để huy độ ng nguồ n vố n đầ u tư nướ c ngoà i có hiệu quả
là gì?
Câu 32: Thế nà o là đầ u tư theo chiều rộ ng và đầ u tư theo chiều sâ u? Nêu ưu
và nhượ c điểm củ a mỗ i hình thứ c đầ u tư nà y.
Câu 33: Anh (chị) hã y nêu cá c biểu hiện củ a nguyên tắ c "tập trung, dân chủ"
trong quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư tạ i Việt Nam.
Câu 34: Thế nà o là dự á n đầ u tư? Hã y là m rõ cá c giai đoạ n trong chu kỳ củ a
dự á n đầ u tư và mố i quan hệ giữ a chú ng trong quá trình thự c hiện mộ t hoạ t
độ ng đầ u tư phá t triển?
35
Câu 35: Phâ n tích mố i quan hệ giữ a nguồ n vố n đầ u tư trong nướ c và nguồ n
vố n đầ u tư nướ c ngoà i. Liên hệ vớ i thự c tiễn Việt Nam?
Câu 36: Anh (chị) hã y là m rõ sự cầ n thiết phả i tuâ n thủ nguyên tắ c “quản lý
theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ” trong
quả n lý hoạ t độ ng đầ u tư? Liên hệ vớ i thự c tiễn Việt Nam hiện nay?
36