Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà

Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

Lớp dạy : 7A3, 7A2, 7A4, 7A1 Ngày dạy 25, 26, 26, 28 /03/2019 Tiết dạy :1, 1, 4, 4
TUẦN 29 TIẾT 28
BÀI 25
HIỆU ĐIỆN THẾ
I.CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG
1. Kiến thức :
- Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được: Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị
bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch
điện hở.
- Quan sát và thực hành mắc mạch điện theo sơ đồ.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Nguồn, 2pin 1,5V , pin vuông, acquy, bóng đèn lắp sẵn vào đế, vôn kế,
khóa K, hình 25.4 phóng to.
2. Học sinh :
* Nhóm HS - Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 5 sợi dây điện 30cm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
7A1...........................................................................7A2................................................................................
7A3...........................................................................7A4................................................................................
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Trả bài kiểm tra 1 tiết.
3.Giảng bài mới
Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ1: Tình huống đầu bài( 1 phút)
Cho HS đọc phần mở bài để vào nội -HS đọc phần đầu bài, lắng
dung bài học . nghe, tiếp thu.
- Vậy vôn là gì ? chúng ta tìm hiểu
qua bài học hôm nay. Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ
- Ghi tựa bài.
HĐ2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị I.Hiệu điện thế
hiệu điện thế .(7 phút) - Giữa hai cựa của nguồn
- Thông báo nội dung về hiệu điện thế và - Lắng nghe, tiếp thu, ghi bài. điện có một hiệu điện thế.
đơn vị hiệu điện thế. - Kí hiệu : U.
-Đơn vị đo hiệu điện thế :
vôn, kí hiệu V;
Ngoài ra :
* milivôn (mV)
Ghi bảng. * kilôvôn (kV).
1mV = 0,001 V ; 1kV = 1000V. 1 kV = 1000 V
1 V = 1000 mV
-Cho HS xem nguồn thật pin , ắc quy, và
thông báo vôn giữa lổ lấy điện.; yêu cầu

1 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

HS trả lời C1.


C1: Hãy ghi các giá trị hiệu điện thế giữa C1:
hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào - Pin tròn: 1.5 V.
mạch điện. - Acquy của xe máy: 12V.
Pin tròn: ………………….V - Giữa hai lỗ của ổ lấy điện
Acquy của xe máy:………..V trong nhà: 220V.
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà…V
HĐ3: Tìm hiểu vôn kế. (8 phút) II. Vôn kế
Cho học sinh đọc sách giáo khoa. Hiệu - Tìm hiểu SGK trả lời. - Dùng để đo HĐT.
điện thế được đo bằng gì ? - Ghi nhận. - Vôn kế kí hiệu :
C2: Tìm hiểu vôn kế. - Học sinh thu thập thông tin
V
từ sách giáo khoa, làm việc
theo các mục 1, 2, 3, 4, 5 - Trên mỗi vôn kế có ghi
1.Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì ? của câu C2. chữ V.
2.Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế 1. Trên
- Cómặt
kimvôn
chỉkế
thị.
có ghi
nào dùng kim, vôn kế nào hiện số ? chữ V. - Có nút điều chỉnh kim về
2. Vôn
vạchkếsố
hình
0. 25.2a và b
dùng kim. Vôn kế hình
25.2c hiện số. - Có vạch số cho biết GHĐ
3.Cho bảng 1 ( trang 69). Ghi đầy đủ vào 3. và ĐCNN.
bảng. Vôn GHĐ ĐCNN
kế
Hình 300V 50V
25.2a
Hình 20V 2,5V
25.2b
4.Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có 4. Mỗi chốt của vôn kế có ghi - Có hai chốt (-) và (+)
ghi dấu gì ? Hình 25.3. dấu “+” (chốt dương) và
dấu “-” (chốt âm).
5.Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của 5. (Học sinh trả lời, giáo viên
vôn kế mà em có. xác nhận và bổ sung).

III. Đo hiệu điện thế giữa


HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hai cực để hở của nguồn
hở của nguồn điện. (10 phút) điện.
Cho học sinh thu thập thông tin từ sách Học sinh làm việc theo * Muốn đo HĐT giữa hai
giáo khoa ở nội dung mục III. nhóm, trả lời các mục 1, 2, 3, đầu một đoạn mạch :
1.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, 4, 5 của câu C3. - Mắc vôn kế song song với
trong đó vôn kế kí hiệu là 1. Tuỳ theo hình vẽ của học đoạn mạch đó và cực
+ - sinh. dương của vôn kế mắc về
V phía cực dương của nguồn
điện. (Hình vẽ )
- +
V
Yêu cầu học sinh sửa bổ sung ở SGK dấu
“+” và dấu “-“ của kí hiệu vôn kế.
2.Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có 2. Học sinh trả lời theo thực
giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để tế dụng cụ đo.
đo hiệu điện thế 6V hay không ?
3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn 3.Nhóm tự kiểm tra, điều

2 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện chỉnh kim và mắc mạch điện
như hình 25.3. theo sơ đồ trên. * Khi mạch hở, hiệu điện
4.Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và 4. Nhóm học sinh thí nghiệm thế giữa hai cực của nguồn
ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với và ghi số liệu vào bảng 2. điện (pin, acquy còn mới)
pin 1, pin 2. C3: Số chỉ của vôn kế bằng có giá trị bằng số vôn ghi
C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên số vôn ghi trên vỏ nguồn trên vỏ nguồn điện đó.
vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết điện.
luận.
HĐ5: Vận dụng : (10 ) phút IV. Vận dụng
C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: C4:
a. 2.5V = 2500mV
b. 6kV = 6000V
c. 110V = 0,110kV
d. 1200mV = 1.2V
C5: Hình 25.4. Cho biết: C5:
a. Dụng cụ này có tên là gì ? Kí hiệu a. Dụng cụ này là vôn kế. Kí
nào trên dụng cụ cho biết điều hiệu chữ V trên dụng cụ
đó ? cho biết điều đó.
b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ ? b. GHĐ là 30V và ĐCNN là
1V.
c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị bao nhiêu c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị là
? 3V.
d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị bao nhiêu d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị là
? 28V.
C6: Dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để C6: GHĐ 5V đo nguồn điện
đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn có số ghi ở vỏ 1.5V.
điện đã cho ? GHĐ 10V đo nguồn điện
có số ghi trên vỏ là 6V.
GHĐ 20V đo nguồn điện
có số ghi trên vỏ 12V.
4.Củng cố: (3 phút)
Cho học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ :
- Hiệu điện thế tồn tại ở đâu ?
- Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ gì ? Đơn vị đo hiệu điện thế ? Kí hiệu.
- Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì ? Nêu cấu tạo của dụng cụ đó ?
5. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học thuộc nội dung chính.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 25.1; 25.2 và 25.3 trong SBT.
- Chuẩn bị bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN.
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

3 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

Lớp dạy : 7A3, 7A2, 7A4, 7A1 Ngày dạy 01, 02, 02, 04 /04 /2019 Tiết dạy :1, 1, 4, 4
TUẦN 30 TIẾT 29

BÀI 26
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I.CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG
1. Kiến thức :
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Hiểu được hiểu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng
lớn.
- Hiểu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế
định mức được ghi trên dụng cụ đó.
2. Kĩ năng :
- Quan sát và thực hành thí nghiệm, từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét, kết luận.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn trong mạch điện kín.
3. Thái độ : - Yêu thích môn học, Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
2. Giáo viên :- Tranh phóng to hình 26.1 để HS biết cách mắc HĐT song song với bóng đén; H
26.2 s ơ đồ MĐ để HS dễ quan sat và mắc mạch có sử dụng ampe kế và vôn kế; H26.3 cho HS thấy
sự tương tự giữa HĐT và dòng nước.
- Một số bóng đèn thấy rõ số vôn định mức 2,5V; 12V hoặc 220V.
3. Học sinh : mỗi nhóm- Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 ampe, 1 vôn kế, 1 công tắc, 7 sợi dây
điện 30cm, 1 bóng đèn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
7A4...........................................................................7A1................................................................................
7A2...........................................................................7A3................................................................................
- Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị nào ? Kí hiệu HĐT ? đơn vị đo ? kí hiệu ?
- Đo HĐT bằng dụng cụ nào và đơn vị đo HĐT là gì ?
- Làm thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong một mạch hở ?
- Trả bài kiểm tra 1 tiết.
3.Giảng bài mới
Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
(1 phút)
- Đặt vấn đề như phần mở bài về ý nghĩa
của số vôn ghi trên các dụng cụ điện. Ghi
bảng: 2,5V ; 12V ; 220V. Vậy các số vôn -BÀI 26-
này có ý nghĩa giống như số vôn được HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA
ghi trên các nguồn điện không ? Chúng HAI ĐẦU DỤNG CỤ
ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. DÙNG ĐIỆN.
- GV ghi tựa bài.
HĐ2: Làm thí nghiệm 1. (8 phút) I.Hiệu điện thế giữa hai
- Đề nghị học sinh làm thí nghiệm 1. Trả - Nhóm học sinh tiến hành đầu bóng đèn
lời C1. thí nghiệm 1.
C1: Quan sát số chỉ của vôn kế. Nêu - Đại diện nhóm trả lời C1: 1.Bóng đèn chưa mắc vào

4 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu Hiệu điện thế giữa hai đầu K mạch điện.
bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. +
bóng đèn khi chưa - mắc vào
Ghi bảng. mạch bằng không.
HĐ3: Làm thí nghiệm 2. (10 phút) + 2.Bóng đèn được mắc vào
(Hình 26.2) A mạch điện.
Thông báo: Mọi thiết bị điện không tự nó Học sinh thí nghiệm theo C3:
tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. nhóm với các bước theo -Hiệu điện thế giữa hai đầu
Để bóng đèn sáng, ta phải mắc bóng đèn yêu cầu của+ SGK. - Từ kết bóng đèn bằng không thì
vào nguồn điện, nghĩa là phải đặt một V
quả của thí nghiệm trên, rút không có dòng điện chạy qua
hiệu điện thế vào hai đầu bóng đèn. ra kết luận khi thực hiện bóng đèn.
Lưu ý học sinh: Mắc chốt (+) của ampe câu C3.  Trong mạch điện kín, HĐT
kế và vôn kế về phía cực dương của giữa hai đầu bóng đèn tạo ra
nguồn điện, hai chốt của vôn kế được dòng điện chạy qua bóng đèn
mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn. đó.
 Kẻ Bảng 1 lên bảng - Đối với một bóng đèn nhất
C2: Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của - C2: Số liệu do học sinh đo định, HĐT giữa hai đầu
vôn kế khi ngắt và khi đóng công tắc vào đạc thực tế. bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì
bảng 1. Tiến hành tương tự với nguồn 1 dòng điện chạy qua bóng
pin. đèn có cường độ càng lớn
- Yêu cầu HS trả lời C3. - HS trả lời C3. (nhỏ).
- GV nhận xét, cho hs ghi nhận. - Ghi nhận C3.
HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện
thế định mức. (7 phút) - Số vôn ghi trên mỗi dụng
- Cho học sinh thu thập thông tin về hiệu - Học sinh tham khảo nội cụ điện là giá trị HĐT định
điện thế định mức. Và yêu cầu HS giải dung về hiệu điện thế định mức. Dụng cụ điện sẽ hoạt
quyết tình huống đầu bài. mức để trả lời câu C4. động bình thường khi được
C4: Một bóng đèn có ghi 2.5V. Hỏi phải C4: Mắc đèn này vào hiệu sử dụng đúng HĐT định
mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao điện thế 2.5V để nó sáng mức của nó.
nhiêu để nó sáng bình thường ? bình thường. Không được - Để đo cđdđ chạy qua bóng
mắc đèn này vào hiệu điện đèn và HĐT giữa hai đầu
thế lớn hơn 2,5V để nó bóng đèn, ta mắc mạch điện
không bị hỏng. như hình sau :

HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu Nhóm học sinh làm các
điện thế và sự chênh lệch mực nước. (5 phần a, b, của của câu C5.
phút) C5:
C5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống. a. Khi có sự chênh lệch
mực nước giữa hai điểm
A và B thì có dòng nước
chảy từ A tới B.
b. Khi có hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn thì
+
Bơ có dòng điện chạy qua
m bóng đèn.
- c. Máy bơm nước tạo ra sự
chênh lệch mực nước
tương tự như nguồn điện
tạo ra hiệu điện thế.

5 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

HĐ6: Vận dụng (4’) Học sinh thảo luận nhóm III.Vận dụng
C6: Trong những trường hợp nào dưới và trả lời câu C6, C7, C8.
đây có hiệu điện thế bằng không? C6:
(Không có hiệu điện thế). c. Giữa hai đầu của bóng
a.Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng. đèn pin được tháo rời khỏi
b. Giữa hai cực của pin còn mới. đèn pin.
c.Giữa hai đầu của bóng đèn pin được
tháo rời khỏi đèn pin.
d. Giữa hai cực của acquy đang thắp
sáng đèn của xe máy.
C7: Khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm C7: Giữa hai điểm A và B.
nào có hiệu điện thế (khác không) ? (hình
26.4)
C8: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 26.5 C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
có số chỉ khác không ?

4.Củng cố: (4 phút) Cho học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ :
- HĐT giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ?
- Bóng đèn đang sáng, muốn nó sáng yếu hơn thì có thể làm như thế nào ?
- Một bóng đèn có ghi 6V. Hỏi có thể mắc bóng đèn này vào HĐT bao nhiêu để nó không bị hỏng ?
5. Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
- Học thuộc nội dung chính.
- Đọc mục có thể em chưa biết
- Làm các bài tập 26.1 26.3 trong SBT.
- Chuẩn bị bài 27.THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4pin 1,5V; Mỗi HS đọc trước phần nội
dung thực hành và ghi trước mẫu báo cáo trang 78 SGK.

* Rút kinh nghiệm


.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

6 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

Lớp dạy : 7A3, 7A2, 7A4, 7A1 Ngày dạy 08, 09, 09, 11 /04 /2019 Tiết dạy :1, 1, 4, 4
TUẦN 31 TIẾT 30

BÀI 27
BÀI 27. THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH NỐI TIẾP.
I. CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG
1. Kiến thức :- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện,
các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Kĩ năng : - Mắc mạch điện theo sơ đồ tương ứng.
- Sử dụng ampe kế, và vôn kế để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch.
3. Thái độ : - Yêu thích môn học, Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, ý thức giữ gìn dụng cụ, thiết bị của nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : - Hình vẽ phóng to H27.1a; 27.1b; 27.2.
- Học sinh :- Xem lại cách sử dụng vôn kế và ampe kế, ghi trước mẫu báo cáo SGK trang 78.
* Mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 6V; 1 công tắc, 7 đoạn dây đồng có vỏ cách điện.
- 1 ampe kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 2 bóng đèn cùng loại lắp sẵn vào đế có HĐT định mức 3,8V
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
7A4...........................................................................7A1................................................................................
7A2...........................................................................7A3................................................................................
4. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Cách đó hiệu điện thế và cường độ của dòng điện khi được mắc vào mạch và vẽ sơ đồ mạch
điện đó.
- Trên bóng đèn ghi 3,8V. Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Đọc GHĐ và độ chia nhỏ nhất của Ampe kế và vôn kế? (GV đưa cho HS ampe kế và vôn kế
trong bộ thiết bị)
3.Giảng bài mới
Giáo viên tổ chức các hoạt động thực hành Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giáo viên nêu mục tiêu của bài : (6’) I.Chuẩn bị: Như nội dung giáo án đã nêu.
Là sử dụng ampe kế, vôn kế để đo và tìm hiểu về II.Nội dung thực hành:
cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch
điện mắc nối tiếp.
1.Mắc nối tiếp hai bóng-đèn: K
+
HĐ2: Mắc nối tiếp hai bóng đèn (10’).
- GV treo H27.1a – b lên bảng, yêu cầu HS hoàn C1: Ampe + kế, công tắc trong mạch điện này được
thành C1 và thực hiện c2, ghi nhận C2 vào phiếu mắc nối tiếp với các bộ phận khác.
báo cáo. A
C2: Hãy mắc mạch điện theo hình 27.1a và vẽ sơ C2:
đồ mạch điện này vào bảng báo cáo. - 1 2 3

Hình 27.1a

7 Năm Học : 2018-2019


Phòng GD và ĐT Tri Tôn Trường THCS Lương An Trà
Giáo án Vật Lí 7 GV : Nguyễn Thị Kim Hồng

HĐ3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn


mạch mắc nối tiếp. (10’)
- Ở vị trí 1, cho học sinh đóng công tắc 3 lần, ghi - Mỗi nhóm tiến hành mắc mạch như yêu cầu
giá trị cường độ 3 lần, tính giá trị trung bình I 1. SGK. Ghi nhận kết quả và thảo luận nhóm về câu
Ghi vào bảng 1 của báo cáo. nhận xét ở cuối mục 2 của mẫu báo cáo. Ghi nhận
- Mắc ampe kế vào vị trí 2 và 3 và ghi các giá trị xét.
trung bình I2, I3 vào bảng 1. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có
C3: Ghi nhận xét vào mẫu báo cáo.
cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của
HĐ4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối
tiếp. (10’) mạch. I1=I2=I3.
Mắc thêm vôn kế vào chốt 1 và chốt 2 (hai đầu + - K
bóng đèn 1) sơ đồ hình 27.2 SGK. Lư u ý chốt (+)
của vôn kế được mắc vào điểm 1, khi đóng công
tắc, số chỉ của ampe kế có thể sai khác chút ít so 1 3
2
với giá trị I đã xác định ở phần trên. Đó là do mắc
+ A-
thêm vôn kế làm cho mạch thay đổi so với trước.
- Cho học sinh đóng mở công tắc 3 lần, ghi 3 giá V
trị U12 của vôn kế, ghi giá trị trung bình của U 12
vào bảng báo cáo. Hình 27.2
- Mắc vôn kế vào hai điểm 2, 3 và vào hai điểm - Mỗi nhóm tiến hành như yêu cầu mục 3 sGK
1, 3 để xác định giá trị trung bình U23 và U13, ghi trang 77 (Đo HĐT), ghi nhận kết quả hoàn thành
vào bảng 2 của mẫu báo cáo. C4 và viết vào mẫu báo cáo.
C4: Ghi nhận xét vào mẫu báo cáo. C4: Học sinh ghi nhận xét vào mẫu báo cáo cho
giáo viên.
Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp,
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng các
hiệu điện thế trên mỗi đèn.
U13 = U12 + U23

4.Củng cố: Nhận xét và đánh giá công việc của học sinh. (5’)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài 28.THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG. Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4pin 1,5V; Mỗi HS đọc trước
phần nội dung thực hành và ghi trước mẫu báo cáo trang 81 SGK.

* Rút kinh nghiệm


.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

8 Năm Học : 2018-2019

You might also like