Professional Documents
Culture Documents
Hình Sự Thảo Luận 1
Hình Sự Thảo Luận 1
Hình Sự Thảo Luận 1
1. Phân biệt hiệu lực thi hành vs hiệu lực thời gian
- Hiệu lực thi hành là
- Hiệu lực thời gian
2. A là cd Mỹ. Tại mỹ làm giả thẻ ATM và rút tiền trong ngân hàng VN của
1 ng VN. Bộ luật hình sự VN có hiệu lực đối vs hành vi của A k?
- BLHS VN có hiệu lực đối vs A. Theo nguyên tắc quốc tịch có trường
hợp xảy ra đó là cd của 1 quốc gia phạm tội ở nước ngoài. A phạm tội
theo luật trong nước (theo nguyên tắc quốc tịch) cx như luật nước ngoài,
nơi xảy ra (theo nguyên tắc lãnh thổ)
- CSPL : khoản 2 điều 6 “ng nước ngoài, pháp nhân thương mại nước
ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN…..chịu trách nhiệm hình sự trong
trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cd VN”
3. Q là cd TQ mua ma túy từ Campuchia đi bằng đường bộ qua VN về TQ
để bán và bị bắt tại TQ. BLHS VN có hiệu lực đối vs hành vi của Q k?
- BLHS VN có hiệu lực đối vs Q. Theo hiệu lực k gian của luật hình sự thì
“tội phạm là hành vi đc coi là xảy ra trên lãnh thổ quốc gia khi địa điểm
phạm tội đc xác định là trên lãnh thổ quốc gia. Trong đó, địa điểm phạm
tội có thể là nơi bắt đầu, kết thúc của hành vi phạm tội hoặc chỉ là nơi 1
phần hành vi phạm tội diễn ra”. Mà Q vận chuyển ma túy trái phép qua
VN theo khoản 1 điều 5
4. D là cd TQ, phạm tội giết ng tại TQ. Sau đó vượt biên trốn sang VN. Hỏi
BLHS VN có hiệu lực đối vs hành vi của D k?
- Có hiệu lực thi hành, D phạm tội giết ng ở TQ nhưng trốn sang VN (vượt
biên trái phép)
- Theo tập quán quốc tế hoặc công ước quốc tế, công ước song phương
(khoản 2 điều 6)
THẢO LUẬN VĐ 3+4: TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM
I: TỘI PHẠM
- Ở điều 8 BLHS 2015: cụ thể pháp nhân thương mại là do mức độ phạm
tội của đối tượng này đã đạt đến 1 mức độ nguy hiểm nhất định
II: CẤU THÀNH TỘI PHẠM
1. Các yếu tố cấu thành
- Mặt khách quan
- Mặt chủ quan
- Khách thể
- Chủ thể
Lỗi
- Cố ý: trực tiếp, gián tiếp
- Vô ý: do cẩu thả, quá tự tin
- Đọc hồ sơ cần: đọc kết luận điều tra cáo trạng bản án
- Bị can: ng thực hiện hành vi (khi bị khởi tố)
- Bị cáo: đưa vụ án ra xét xử
- Nghi phạm: khi gây ra hành vi nguy hiểm nhưng chưa bị CA hát hiện
VỤ ÁN 1: CÁO TRẠNG VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
QUẬN HOÀN KIẾM
Bị can Phạm Quốc Đạt
- Hành vi: cố ý gây thương tích (vụt vào đầu ông Nguyễn Văn Bính và bà
Nguyễn Thị Thúy)
Hành vi ý ntn
Thời gian diễn ra
Địa điểm
- Phân tích CTTP về hành vi của bị can
Chủ thể: bị can Phạm Quốc Đạt
Khách thể: cố ý gây thương tích gây thiệt hại quan hệ nhân thân
Mặt chủ quan: cố ý gây thương tích động cơ: có mâu thuẫn trong sinh
hoạt
Mặt khách quan: Bị can PQĐ sử dụng ổ khóa có nối 1 đoạn dây, vụt vào
đầu ông PVB và bà NTT gây tổn thương cho PVB, tỷ lệ phần trăm cơ
thể bị tổn thương là 3%
K căn cứ vào quyết định của tòa án để xác định loại tội
5. Tại s nói hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất