Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 67

GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653

ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ 2024


ĐỀ SỐ 11
Câu 1: Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được đề ra trong bối cảnh
A. tình hình chính trị ổn định. B. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. xuất hiện hai chính quyền cùng tồn tại. D. đất nước đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
Câu 2: Hạm đội Nhật bất ngờ tấn công hạm đội của Mĩ ở Trân Châu cảng (12-1941) đã buộc Mĩ phải
A. lập tức ném bom nguyên tử xuống Nhật. B. tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. thành lập một liên minh chống Nhật. D. kết thúc chiến tranh ở châu Á.
Câu 3: Đến năm 1950, Liên Xô đã
A. hoàn thành công cuô ̣c khôi phu ̣c kinh tế .
B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.
D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực
nào?
A. Nam Phi. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mỹ Latinh
Câu 5: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có điều kiện mở
rộng thành viên do
A. vấn đề Campuchia được giải quyết. B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
C. xu thế toàn cầu hóa bắt đầu xuất hiện. D. Mỹ rút quân khỏi các nước Đông Dương.
Câu 6: Năm 1959, quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa?
A. Ấn Độ. B. Cuba. C. Ai Cập. D. Trung Quốc.
Câu 7: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là tăng
cường hợp tác với
A. Mĩ. B. tổ chức ASEAN. C. tổ chức EU. D. Liên Xô.
Câu 8: Trong những năm 1945 - 1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong
những mục tiêu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc?
A. Đức. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 9: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới về
A. tài chính. B. chính trị. C. quân sự. D. khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Đâu là nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của Liên Xô. B. Được Mĩ viện trợ kinh tế.
C. Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật. D. Vai trò điều tiết của Nhà nước.
Câu 11: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. sự bùng nổ dân số.
C. tình trạng ô nhiễm môi trường. D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
Câu 12: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây?
A. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. B. Dẫn tới sự ra đời nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu
tiên.
C. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập. D. Làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
Câu 13: Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở
A. Hà Nội. B. Gia Định. C. Đà Nẵng. D. Huế.
Câu 14: Lực lượng xã hội nào giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong hai thập niên đầu thế kỷ XX?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản trí thức. D. Sĩ phu yêu nước tiến bộ.

1
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp công nhân.
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 17: Trong giai đoạn 1919 – 1930, tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản là
tổ chức nào?
A. Tân việt cách mạng đảng B. Việt Nam quốc dân đảng
C. Đông dương cộng sản Đảng D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 18: Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam
Quốc dân đảng là
A. tập trung phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 19: Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất
A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. nhân dân.
C. cải lương. D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 20: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), Việt
Nam cơ bản vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa du nhập.
C. Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới.
Câu 21: Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt
Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930. D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 22: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 23: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. Đánh đuổi phản động thuộc địa. B. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp. D. Đánh đổ phong kiến.
Câu 24: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc đều
A. xóa bỏ hết tàn dư của chế độ phong kiến. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chịu sự chi phối sâu sắc của Chiến tranh lạnh. D. mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử mỗi nước.
Câu 25: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh là sáng tạo của Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong công tác
mặt trận vì đã
A. đoàn kết các tầng lớp xã hội để giải phóng dân tộc.
B. lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Pháp - Nhật.
C. kết hợp nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ quốc tế.
D. coi trọng việc tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ.

2
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 26: Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương (5 - 1941) so với Luận
cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Thành lập chính quyền nhà nước công-nông-binh của đông đảo quần chúng lao động.
B. Nhấn mạnh thổ địa cách mạng là cốt lõi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc.
Câu 27: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện
chủ trương nào đối với thực dân Pháp?
A. Trừng trị theo pháp luật. B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Hoà để tiến. D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 28: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm
giải quyết khó khăn nào?
A. Tài chính. B. Giặc ngoại xâm. C. Giặc đói. D. Giặc dốt.
Câu 29: Đế quốc Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Nava (1953) nhằm thực hiện mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp
Câu 30: So với kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 của thực dân Pháp được
đề ra trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Mỹ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. Thực dân Pháp đang ở thế bị động trên chiến trường.
C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.
D. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
Câu 31: “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông biên giới Việt Trung mở đường liên lạc
quốc tế; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là mục đích của quân dân Việt Nam trong chiến dịch
nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
Câu 32: Vì sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bước sang giai đoạn kết thúc.
B. Đánh dấu thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo của Đảng.
D. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
Câu 33: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa
quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi ta mở chiến dịch
A. Việt Bắc thu-đông 1947. B. Biên giới thu-đông 1950.
C. Hòa Bình đông-xuân 1951-1952. D. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 34: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt
Nam?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 35: Chiến thắng Ấp Bắc (1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại
chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hoá chiến tranh. D. Đông Dương hoá chiến tranh.
Câu 36: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến
việc

3
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
A. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược Việt Nam.
Câu 37: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-
1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
C. Đang có sự hoà hoãn giữa các cường quốc. D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
Câu 38: Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận
dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam là gì?
A. Thắng lợi quân sự là yếu tố quyết định trên bàn đàm phán.
B. Hoà bình ở Việt Nam cần được giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
C. Căn cứ vào bối cảnh quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
D. Cần kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
Câu 39: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ (1945 – 1975) đều xuất phát từ
A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 40: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xoá bỏ
cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. thị trường có sự quản lý của nhà nước.
C. hàng hoá có sự quản lý của nhà nước. D. tập trung, quan liêu, bao cấp.

4
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 12
Câu 1: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bướcc ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ
hai (1939 - 1945)?
A. Mátxcơva (1941). B. Cuốc-xcơ (1943).
C. Béc-lin (1945). D. Xtalingrát (1943).
Câu 2: Nhiệm vụ nào dưới đây không được đặt ra cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Đem lại quyền lợi cho nhân dân B. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Ni-cô-lai II đứng đầu. D. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga.
Câu 3: Bố i cảnh licḥ sử của Liên Xô sau Chiế n tranh thế giới thứ hai (1945 - 1950) có điể m khác biê ̣t nào so
với các nước Tây Âu?
A. Chiụ tác đô ̣ng của cuô ̣c cách ma ̣ng khoa ho ̣c-kỹ thuâ ̣t.
B. Phải vay nơ ̣ nước ngoài để khôi phu ̣c kinh tế .
̣
C. Bi bao vây kinh tế , cô lâ ̣p chiń h tri. ̣
D. Chiụ sự chi phố i của trâṭ tự hai cực Ianta.
Câu 4: Đâu là đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Nền kinh tế phát triển rất mạnh mẽ. B. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển.
C. Kháng chiến chống thực dân Âu - Mĩ. D. Diễn ra quá trình liên kết khu vực.
Câu 5: Từ năm 1976 đến năm 1978, quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN
A. tiếp tục căng thẳng. B. bắt đầu căng thẳng.
C. bước đầu được cải thiện. D. được xác lập.
Câu 6: Khác với châu Á và châu Phi, từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát khỏi sự thống trị của
A. Anh và Bồ Đào Nha, B. Hà Lan và Bồ Đào Nha.
C. Pháp và Tây Ban Nha. D.Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 7: Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng chủ yếu nào sau đây để tiến hành cuộc
cách mạng bạo lực?
A. Công nhân và dân nghèo lao động ở thành thị.
B. Các tín đồ phật giáo, đội quân tóc dài ở các đô thị lớn.
C. Binh lính người Việt Nam trong quân đội Pháp.
D. Một bộ phận người Pháp có tư tưởng dân chủ.
Câu 8: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là ở
A. châu Phi B. Đông Nam Á C. Mĩ Latinh D. châu Âu.
Câu 9: Việc kí kết Hiệp ước an ninh giữa Mĩ và Nhật Bản (1951) đã
A. giúp Nhật Bản khắc phục khó khăn về nguyên liệu.
B. đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai quốc gia.
C. khiến Nhật Bản trở thành đối trọng quân sự với Mĩ.
D. giúp Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 10: Năm 1972, các quốc gia nào sau đây kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM)?
A. Trung Quốc và Mĩ. B. Liên Xô và Trung Quốc.
C. Anh và Canađa. D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 11: Từ nửa sau những năm 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “trở về” châu Á vì
Nhật Bản muốn
A. gây ảnh hưởng ở châu Á. B. trở thành siêu cường kinh tế.
C. trở thành cường quốc quân sự. D. phá vỡ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Câu 12: Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển chung của các nước
tư bản hiện nay là
A. tập trung nghiên cứu vũ khí hủy diệt. B. mở rộng quan hệ hợp tác giữa các nước.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. thành lập các liên minh quân sự khu vực.
5
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 13: Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. phong trào yêu nước dân chủ. B. phong trào yêu nước để bảo vệ nền độc lập.
C. phong trào yêu nước mang tính tự phát. D. cuộc chiến tranh nông dân.
Câu 14: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất
thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
C. Hiệp ước Patơnốt (1884). D. Hiệp ước Hácmăng (1883).
Câu 15: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động nào
sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. B. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản bắt đầu xuất hiện.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Cơ cấu giai cấp chuyển biến sâu sắc hơn.
Câu 16: Giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi
A. cuộc bãi công của công nhân Ba Son thắng lợi (1925).
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập (1925).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
Câu 17: Sự ra đời của Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9 - 1929) cho thấy phong trào yêu nước của một bộ
phận tiểu tư sản Việt Nam
A. khủng hoảng về đường lối. B. chấm dứt vai trò lịch sử.
C. phụ thuộc phong trào công nhân. D. chuyển sang lập trường vô sản.
Câu 18: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc là
giai cấp
A. nông dân. B. địa chủ. C. tiểu tư sản. D. công nhân.
Câu 19: Tổ chức chính trị nào là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định lực
lượng cách mạng là do nhận thức chưa đầy đủ về
A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.
C. đặc điểm của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thuộc địa.
D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 21: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam, đội du kích đầu tiên được thành
lập là
A. du kích Đình Bảng. B. du kích Ba Tơ.
C. du kích Bắc Sơn. D. du kích Võ Nhai.
Câu 22: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) ở Đông Dương đã tạo ra
A. thời cơ tổng khởi nghĩa chín muồi. B. cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
C. sự suy yếu trầm trọng của Pháp - Nhật. D. bước chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 23: Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về
chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. Đó là nội dung thể hiện trong Nghị quyết nào của
Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
B. Nghị quyết của Trung ương Đảng họp ngày 13/8/1945.
C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 - 17/8/1945).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 - 15/8/1945).

6
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 24: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5
- 1941) đã khắc phục triệt để một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930)?
A. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.
B. Thành lập chính phủ công nông binh.
C. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
D. Đề ra khẩu hiệu chống phong kiến, chống đế quốc.
Câu 25: Trong giai đoạn 1945 - 1946, để giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù, đồng thời đặt lợi ích dân tộc
trên hết, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố
A. “tự giải tán”. B. tạm gác vấn đề ruộng đất.
C. tạm gác vấn đề giải phóng dân tộc. D. tiếp tục hoạt động công khai.
Câu 26: Đầu năm 1953, để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã quyết định
phát động
A. cải cách ruộng đất. B. chia lại ruộng đất công.
C. tăng gia sản xuất. D. giảm tô 25%.
Câu 27: Công cuộc đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960). B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (1951).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (1982). D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986).
Câu 28: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. thời kì Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược kiểu mới ở Đông Dương.
C. bước lùi của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 29: Điểm hạn chế trong kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện ở Đông Dương từ năm
1953 - 1954 là
A. Không thể tăng quân số để xây dựng lực lượng. B. Thiếu vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. D. Thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn.
Câu 30: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) được gọi là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội thống nhất nước nhà.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
Câu 31: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam đã
A. tạo ra cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Pháp.
B. góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
C. tạo ra cơ sở để các nước trên thế giới công nhận.
D. đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ dân chủ của cách mạng.
Câu 32: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) xác định phương
hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. B. chỉ tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang chống Mĩ.
C. thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn miền Nam. D. tiếp tục đấu tranh hòa bình chống Mĩ - Diệm.
Câu 33: Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953) về bán đảo Triều Tiên và Hiệp định Giơnevơ (1954)
về Đông Dương có điểm giống nhau là
A. xác định ranh giới chia cắt các bán đảo thành hai nhà nước.
B. không có sự tham gia đàm phán và kí kết của các cường quốc.
C. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
D. quyền dân tộc của các nước không được cam kết tôn trọng.

7
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 34: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, chứng tỏ
A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. địa bản giải phóng được mở rộng.
C. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
D. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
Câu 35: Điểm khác nhau về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. thắng lợi quân sự và ngoại giao có mối quan hệ mật thiết.
B. thắng lợi quân sự quyết định thắng lợi về ngoại giao.
C. đấu tranh quân sự tạo tiền đề cho đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh ngoại giao tạo tiền đề cho đấu tranh quân sự.
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968?
A. Mĩ buộc phải kết thúc hoàn toàn chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.
C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 37: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam, phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân, giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản có điểm tương đồng nào?
A. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế là mục tiêu duy nhất.
B. Quy mô rộng lớn, thống nhất ở trong và ngoài nước.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Địa bàn hoạt động chủ yếu diễn ra ở các đô thị.
Câu 38: Phương hướng tiến công của quân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây
Nguyên (1975) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Đánh vào nơi tập trung cao nhất binh lực của đối phương.
B. Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.
C. Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện. D. Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.
Câu 39: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là
A. kết hợp giữa đánh thắng nhanh với đánh chắc, tiến chắc.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
Câu 40: Từ sau năm 1945, giữa các nước lớn tồn tại nhiều mâu thuẫn nhưng không xảy ra chiến tranh thế giới
thứ ba vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Do những hoạt động tích cực của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Do những hoạt động tích cực của tổ chức Hội Quốc liên.
C. Do Mĩ thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
D. Do Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu bá chủ thế giới.

8
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Trong thời kì thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ lập
Ấp chiến lược nhằm mục đích nào sau đây?
A. Cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam với quốc tế.
B. Cô lập nhân dân với lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Cô lập nhân dân miền Nam với chính quyền Sài Gòn.
D. Tạo điều kiện cho kinh tế miền Nam phát triển.
Câu 2: Hoạt động nào sau đây của cách mạng Việt Nam đã được tiến hành trong phong trào giải phóng dân
tộc 1939 - 1945?
A. Đại hội Quốc dân. B. Hội nghị thành lập Đảng.
C. Thành lập Xô viết. D. Kí hiệp định Sơ bộ.
Câu 3: Nhân tố khách quan nào sau đây tác động đến công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12
năm 1986)?
A. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.
C. Cuộc khủng hoảng thừa của kinh tế thế giới.
D. Thành công triệt để của công cuộc cải cách ở Trung Quốc.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt
Nam những năm 1945 - 1946?
A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. B. Quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất. D. Thành lập ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 5: Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây được mệnh danh là nền
kinh tế - tài chính số một thế giới?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 6: Một trong những thách thức từ an ninh phi truyền thống mà các quốc gia, dân tộc hiện nay phải đối
mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. an ninh con người. B. chính trị bất ổn.
C. chiến tranh cục bộ. D. đảo chính quân sự.
Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra mạnh mẽ nhất ở một trong các địa phương nào sau đây?
A. Thái Nguyên. B. Nghệ An. C. Đà Nẵng. D. Thanh Hoá.
Câu 8: Trong thời kì 1954 – 1960, phong trào nào sau đây đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới
của Mĩ?
A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường.
Câu 9: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Biên giới.
Câu 10: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến
lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ là
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Ba Gia. D. Ấp Bắc.
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa vũ trang mang tính tự vệ của nông dân trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX là khởi nghĩa
A. Hương Khê. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy D. Yên Thế.
Câu 12: Năm 1945, một trong số những quốc gia tuyên bố độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á là
A. Inđônêxia. B. Trung Quốc. C. Cuba. D. Nam Phi.
Câu 13: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. trở thành đảng viên cộng sản. B. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. viết báo Người cùng khổ. D. dự Hội nghị quốc tế nông dân.

9
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 14: Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế chủ yếu của khu vực nào sau đây?
A. Bắc Á. B. Bắc Phi. C. Nam Mĩ. D. Tây Âu.
Câu 15: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở
A. Điện Biên Phủ. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Tây Bắc và Việt Bắc. D. Nam Đông Dương.
Câu 16: Đầu thế kỉ XX, chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh có nội dung nào sau đây?
A. Vận động cải cách trang phục và lối sống. B. Thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Bạo động khởi nghĩa vũ trang chống Pháp. D. Kêu gọi sự ủng hộ và giúp đỡ từ Nhật Bản.
Câu 17: Định ước Henxinki được ký kết (8-1975) đã
A. kết thúc cuộc chiến tranh lạnh, chấm dứt tình trạng đối đầu căng thẳng ở châu Âu.
B. là cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức, đánh dấu sự thống nhất của nước Đức.
C. tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
D. là sự thỏa thuận giữa hai siêu cường Xô - Mĩ về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 18: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc
A. dịch vụ. B. phần mềm. C. công nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 19: Thời kì 1919 - 1930, cuộc khởi nghĩa nào sau đây thực hiện phương châm “không thành công cũng
thành nhân”?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Yên Bái. D. Khởi nghĩa Nam Kì.
Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân mới là
A. Ai Cập. B. Cuba. C. Libi. D. Lào.
Câu 21: Trận đánh nào sau đây của quân dân Việt Nam nằm trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A. Khe Lau. B. Đông Khê. C. Bắc bộ phủ. D. Vạn Tường.
Câu 22: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), việc thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân
phiệt Nhật Bản tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên được giao cho quân đội
A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp
Câu 23: Trong những năm 1919-1929, một trong những nguyên nhân khiến công nhân Việt Nam nhanh chóng
vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời
đại là do
A. chịu 3 tầng áp bức bóc lột nặng nề. B. mâu thuẫn với nông dân.
C. chính quyền Sài Gòn đàn áp. D. chính sách cai trị của Nhật Bản.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Xuất hiện sự đối đầu giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập xã hội chủ nghĩa.
D. Sự suy yếu và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến thắng Đường 14 – Phước Long (cuối năm 1974 – đầu
năm 1975)?
A. Là chiến thắng quân sự cho thấy sự can thiệp trở lại của Mĩ là rất lớn.
B. Là chiến thắng quân sự đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn.
C. Là chiến thắng quân sự quyết định sự thất bại của quân đội Sài Gòn.
D. Là đòn thăm dò chiến lược quan trọng, cho thấy khả năng thắng lớn của ta.
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào sau đây quân đội Việt
Nam đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Tây Nguyên.

10
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 27: Từ nửa sau những năm 80, quốc gia nào sau đây đã vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế
giới?
A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
Câu 28: Nội dung nào sau đây là thực chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921?
A. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân tự do phát triển sản xuất.
B. Kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước.
C. Tư bản trong nước chi phối nền toàn bộ kinh tế.
D. Nhà nước độc quyền về mọi mặt trong phát triển kinh tế.
Câu 29: Quốc gia nào sau đây là lực lượng thắng trận, chủ chốt trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Anh. B. Đức. C. Nhật Bản. D. Italia.
Câu 30: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là phong trào
A. có tính chất cách mạng. B. chỉ có tính dân tộc.
C. mang tính cải lương. D. chỉ có tính dân chủ.
Câu 31: Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. mốc kết thúc cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa các khuynh hướng cách mạng.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào công nhân.
Câu 32: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân
sự Việt Nam là
A. công kiên vận động chiến. B. tổ chức quân đội đánh giặc.
C. hiệp đồng binh chủng. D. tổ chức toàn dân đánh giặc.
Câu 33: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 - 1945) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Tấn công trực tiếp phát xít Nhật, khiến chúng đầu hàng Đồng minh.
B. Bổ sung đội ngũ cán bộ, phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành và giữ chính quyền.
D. Vận động cho thời cơ Tổng khởi nghĩa nhanh chín muồi.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất của xã hội Việt Nam kể từ khi thực dân
Pháp đô hộ đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1884 – 1930)?
A. Phong kiến nửa thuộc địa. B. Thuộc địa nửa phong kiến.
C. Nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. Thuộc địa và bảo hộ.
Câu 35: Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến đầu năm
1930 đã cho thấy
A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B. giai cấp công nhân trở thành lực lượng duy nhất tham gia cách mạng.
C. lực lượng xã hội mới hầu hết đều trở thành lực lượng tham gia cách mạng.
D. tất cả mọi lực lượng xã hội mới đều trở thành lực lượng tham gia cách mạng.
Câu 36: Trong những năm 1919 - 1929, yếu tố nào sau đây quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
C. Ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị (1868). D. Sự lỗi thời bế tắc của hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 37: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân chủ lực Việt
Nam đều nhằm
A. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của địch.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực kẻ địch.
C. buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó. D. nhằm giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.

11
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945) khẳng định trong
thực tiễn sự phát triển của quá trình
A. sử dụng bạo lực để giành chính quyền từ chưa thành công đến thành công.
B. diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình và vũ trang.
C. kết hợp của lực lượng vũ trang ba thứ quân với nổi dậy của quần chúng nhân dân.
D. sử dụng lực lượng chính trị hỗ trợ lực lượng vũ trang đấu tranh cách mạng.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết của cách mạng Việt Nam
sau khi Cách mạng tháng Tám (1945) thành công?
A. Đón Đồng minh vào Việt Nam. B. Giải giáp vũ khí quân đội Nhật.
C. Chống thực dân Pháp xâm lược. D. Giành độc lập tự do cho dân tộc.
Câu 40: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng (1945 – 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu
tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì cần phải
A. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. coi trọng hậu phương kháng chiến.
C. thực hiện kháng chiến và kiến quốc. D. tạo nên thế và lực trên chiến trường.

12
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 14
Câu 1: Năm 1959, sau khi lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, nước Cộng hòa nào được thành lập?
A. Chilê. B. Côlômbia. C. Cuba. D. Nam Phi.
Câu 2: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giữ vai trò chủ yếu trong việc đánh bại quân đội phát
xít Đức ở châu Âu?
A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 3: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng
của
A. Đức, Iatalia, Nhật. B. Mĩ và Liên Xô. C. các nước phương Tây. D. các nước Đông Âu.
Câu 4: Để thực hiện chủ trương dựa vào Nhật đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào
A. Duy tân. B. Cần vương. C. chống thuế. D. Đông du.
Câu 5: Tổ chức nào nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -
1918)?
A. Toàn quyền Đông Dương. B. Thống sứ Đông Dương.
C. Liên minh Đông Dương. D. Ngân hàng Đông Dương.
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa nổ ra bị động. B. Đế quốc Pháp còn mạnh.
C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. D. Tổ chức Đảng còn non yếu.
Câu 7: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX) diễn ra trong bối cảnh
A. bị chủ nghĩa phát xít bao vây, tấn công. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng. D. xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ.
Câu 8: Từ những năm 80 của thế kỷ XX, Trung Quốc
A. vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới.
B. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, tích cực.
C. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.
D. thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao và Đài Loan.
Câu 9: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với
Chính phủ Việt Nam là
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Campuchia.
Câu 10: Trong giai đoạn 1954 - 1975 cuộc nổi dậy đồng loạt đầu tiên của nhân dân miền Nam bằng bạo lực
cách mạng là
A. phong trào Đồng khởi. B. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Biên giới thu – đông. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 11: Thắng lợi nào dưới đây được diễn ra vào năm 1975?
A. Đường 14 - Phước Long. B. chiến dịch Biên giới - thu đông
C. trận Điện Biên Phủ trên không. D. Chiến dịch đường 9 - Nam Lào
Câu 12: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có điều kiện
mở rộng thành viên do
A. cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc. B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
C. xu thế hòa hoãn giữa các nước lớn xuất hiện. D. Mĩ rút quân khỏi các nước Đông Dương.
Câu 13: Từ 1921, nước Nga Xô viết đã thực hiện chính sách gì?
A. Tiến hành chiến tranh lạnh với Mỹ. B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.
C. Thực hiện cải tổ xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện chính sách Kinh tế mới.
Câu 14: Trong những năm 1986 - 2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Tiến hành đổi mới đất nước. B. Đấu tranh giành chính quyền.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
13
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt
để nhất?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 16: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945) là
A. được Mĩ viện trợ kinh tế. B. được Tây Âu cử cố vấn sang giúp đỡ.
C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. sự cố gắng, nỗ lực của nhân dân.
Câu 17: Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884) được kí kết chứng tỏ thực dân Pháp đã căn bản hoàn
thành quá trình nào ở Việt Nam?
A. Xâm lược. B. Bình định. C. Khai thác. D. Khai hóa.
Câu 18: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam, tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh?
A. Sự tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Cả hai nước bị suy giảm tiềm lực bởi chạy đua vũ trang.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 20: Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 xác định lực lượng chính của cách mạng là
A. công nhân và nông dân. B. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân.
C. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 21: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925
A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.
B. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.
C. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.
D. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.
Câu 22: Một trong những nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939
A. chống các tệ nạn xã hội. B. chống chủ nghĩa thực dân.
C. chống chủ nghĩa đế quốc. D. chống phát xít.
Câu 23: Dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối 1950 Pháp đề ra hoạch ĐờLát đơ Tátxinhi với mong muốn
A. tăng cường tiềm lực quân Pháp. B. củng cố và phát triển ngụy quân.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. củng cố và phát triển quân viễn chinh.
Câu 24: Ngày 13-8-1945, khi nhận được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ
Việt Minh đã lập tức thành lập
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 25: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) được tổ chức trong bối cảnh lịch sử như
thế nào?
A. Cách mạng ở hai miền gặp nhiều khó khăn thử thách.
B. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
D. Cách mạng ở miền Bắc đang chống lại cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 26: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh.

14
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 27: Sau hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954), kẻ thù trực tiếp của cách mạng miền Nam là
A. lực lượng phản động trong nước. B. quân đội các nước đồng minh.
C. thực dân Pháp và phong kiến tay sai. D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 28: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương
nào sau đây?
A. Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. B. Tham gia vào các tổ chức liên kết khu vực.
C. Thành lập cơ quan chuyên trách việc cứu đói. D. Xây dựng lực lượng vũ trang cho cách mạng.
Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946-1949)
ở Trung Quốc là đều
A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hoà.
B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. xoá bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 30: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 -
1946 là
A. cho lưu hành tiền Việt Nam. B. cải cách và mở cửa nền kinh tế.
C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực. D. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
Câu 31: Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.
B. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.
D. chạy đua tiến hành cách ma ̣ng khoa học-kĩ thuật.
Câu 32: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng và đi theo con đường cách
mạng vô sản?
A. Gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari và viết bài cho bảo Người cũng khổ.
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 33: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ vì
A. muốn nhận được sự viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế.
B. muốn tăng cường sức mạnh để quay lại xâm lược thuộc địa cũ.
C. phải thực hiện các quyết định của Hội nghị Ianta.
D. phù hợp với xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 34: Theo Hiệp định Pari (27-1-1973), Mĩ công nhận quyền nào sau đây của Việt Nam?
A. Dân chủ. B. Độc lập. C. Tự do D. Bình đẳng.
Câu 35: Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930 - 1945 là gì?
A. Tập hợp lực lượng dân tộc để đấu tranh cách mạng.
B. Nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.
C. Thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai.
D. Thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.
Câu 36: “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” (trích Văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX năm 2001)
đề cập đến thời cơ của Việt Nam trong
A. sự nghiệp thống nhất đất nước. B. sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. xu thế toàn cầu hóa. D. trật tự hai cực Ianta.

15
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968 ở Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải quay lại đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
B. Mở ra khả năng sớm kết thúc chiến tranh thông qua con đường đàm phán.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Chuyển cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
Câu 38: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1954) và thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã
A. mở rộng không gian của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. làm cho chủ nghĩa tư bản không còn duy nhất trên thế giới.
C. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt khỏi phạm vi một nước.
D. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Câu 39: Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận
dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam là gì?
A. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn.
B. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Không chấp nhận đối phương để lại lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Buộc các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 40: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông
Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải chiến đấu ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. thực dân Pháp luôn có dã tâm tìm mọi cách quay trở lại xâm lược nước ta.
D. có sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam

16
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 15
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ. B. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Liên minh chặt chẽ với phe tư bản. D. Hòa bình, trung lập, tích cực.
Câu 2: Trong thập niên 90 (thế kỉ XX), quốc gia nào sau đây được kết nạp và trở thành thành viên của tổ chức
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Mianma. B. Philippin. C. Inđônêxia. D. Thái Lan.
Câu 3: Từ năm 1951 đến nay, mối quan hệ giữa Nhật Bản và Mĩ là quan hệ
A. đối lập. B. láng giềng. C. đồng minh. D. đối đầu.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp chủ yếu cướp đoạt ruộng đất của giai cấp nào sau
đây ở Việt Nam?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản
Câu 5: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Phát xít I-ta-li-a kí văn bản đầu hàng. B. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng.
C. Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng. D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.
Câu 7: Năm 1961, Mĩ lôi kéo các nước Mĩ Latinh thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
C. Liên minh châu Phi. D. Liên minh vì tiến bộ.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân Việt Nam diễn ra cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là khởi
nghĩa
A. Nam Kì. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Yên Bái.
Câu 9: Nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh sau chiến tranh vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. sản xuất, xuất khẩu lương thực. B. chế tạo, sản xuất và bán vũ khí.
C. bán các phát minh, sáng chế khoa học. D. bán các phần mềm tin học.
Câu 10: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, nhân dân Việt Nam đã
A. tham gia cải cách ruộng đất. B. nổi dậy chống chính quyền Sài Gòn.
C. thực hiện Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. tham gia Mặt trận Việt Minh.
Câu 11: Hình thức đấu tranh nào sau đây xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Nghệ An và Hà
Tĩnh?
A. Thành lập Mặt trận. B. Tổng khởi nghĩa vũ trang.
C. Biểu tình có vũ trang tự vệ. D. Khởi nghĩa từng phần.
Câu 12: Tháng 8-1965, khi vừa vào miền Nam Việt Nam, quân Mĩ đã mở cuộc hành quân vào căn cứ Quân
giải phóng ở
A. đồng bằng Bắc Bộ. B. Việt Bắc. C. Bến Tre. D. Vạn Tường.
Câu 13: Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, năm 1953 Pháp đã đề ra kế hoạch
A. Bôlae. B. Rơve. C. Nava. D. Đờ lát đơ Tátxinhi.
Câu 14: : Một trong những khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
B. bị mất thế chủ động trên chiến trường.
C. ngân sách nhà nước gần như trống rỗng.
D. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

17
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15: Trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974 - đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam đã giải
phóng hoàn toàn tỉnh
A. Cao Bằng. B. Hải Phòng. C. Hà Tiên. D. Phước Long.
Câu 16: Cuối năm 1972, quân dân Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. B. Phong trào “Đồng khởi”.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 17: Tháng 3 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra chủ trương
A. tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. tiến hành đổi mới đất nước.
C. hoàn hoãn với thực dân Pháp. D. toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
Câu 18: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Ba nước Đông Dương đang tiến hành đổi mới.
B. Tất cả các nước thuộc địa đã giành được độc lập.
C. Mĩ bị sa lầy trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Trật tự thế giới đa cực chi phối quan hệ quốc tế.
Câu 19: Đâu là biểu hiện về sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản?
A. Năm 1968, kinh tế vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
B. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
C. Là cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
D. Nền kinh tế chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 20: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va.
B. Sự ra đời của siêu trí tuệ nhân tạo ChatGPT.
C. Sự ra đời của Khu vực thương mại tự do ASEAN.
D. Sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 21: Trong những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam đã xuất hiện
A. phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
C. những điều kiện chín muối cho cuộc tổng khởi nghĩa.
D. các chính đảng của giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
Câu 22: Việc kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972
A. là một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây.
B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ bị chia cắt.
C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hoà Dân chủ Đức.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng một trong những đặc điểm của giai cấp tư sản trong xã hội
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu. B. Bị nhiều tầng áp bức và bóc lột.
C. Cấu kết với Pháp bóc lột nhân dân. D. Là giai cấp chiếm số lượng đông nhất.
Câu 24: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Là một bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
C. Chứng tỏ phong trào cộng sản quốc tế đã thắng lợi.
D. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
Câu 25: Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu nào sau
đây?
A. Làm thất bại chiến lược chiến tranh đặc biệt. B. Buộc Pháp kết thúc chiến tranh xâm lược.
C. Làm thất bại chiến tranh cục bộ. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

18
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 26: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình
thành cơ chế kinh tế nào?
A. Kế hoạch hoá. B. Thị trường. C. Tập trung. D. Bao cấp.
Câu 27: Từ 18-12-1972 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào
Hà Nội và Hải Phòng (miền Bắc Việt Nam) nhằm
A. buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho nước Mĩ.
B. buộc ta phải ngồi vào bàn đàm phán với Mĩ ở Pa-ri.
C. hỗ trợ chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
D. giành lại thể chủ động trên chiến trường miền Nam.
Câu 28: Chi bộ cộng sản được thành lập vào tháng 3-1929 ở Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Phát động và thực hiện phong trào “vô sản hóa”.
C. Tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
D. Mở rộng cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. mang tính dân tộc điển hình. B. chỉ mang tính chất dân chủ.
C. chỉ mang tính chất dân tộc. D. mang tính dân chủ điển hình.
Câu 30: Nguyên nhân chủ quan nào dẫn tới thất bại của phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919-1926 ở
Việt Nam?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên quá lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 31: Một trong những tác động phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. buộc nước Mĩ phải chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
B. tạo cơ sở hình thành các tổ chức liên minh quân sự.
C. trực tiếp làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
D. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 32: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở
Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Lôi cuốn tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
B. Diễn ra trên phạm vi của cả nước với tính thống nhất cao.
C. Tấn công trực diện vào kẻ thù chính của dân tộc là đế quốc.
D. Diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 33: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), các thắng lợi quân sự: Việt Bắc 1947,
Biên giới 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 đều có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
C. Làm phá sản các kế hoạch quân sự của Pháp.
D. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Mĩ.

19
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 35: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân
dân Việt Nam đều
A. căn bản hoàn thành nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến.
B. nhằm mục tiêu hoàn thành cách mạng ruộng đất trong cả nước.
C. chống thủ trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. chịu sự chi phối và tác động của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 36: Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8 - 1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt
Nam vì
A. đã nhận thức được sứ mệnh lãnh đạo cách mạng đi theo khuynh hướng vô sản.
B. đã có tính thống nhất cao, trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước Việt Nam.
C. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng mọi quyền lợi kinh tế và chính trị.
D. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 37: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. tách dân ra khỏi lực lượng cách mạng, tiến tới nắm dân.
B. sử dụng vũ khí hiện đại, tổ chức các cuộc phản công lớn.
C. tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 38: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Tập hợp nhân dân miền Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Đoàn kết các lực lượng để tiến hành xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa.
C. Chỉ huy các lực lượng vũ trang miền Nam đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
D. Lãnh đạo cách mạng hai miền thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chống Mĩ.
Câu 39: Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong nửa sau những năm 20 (thế kỉ XX)
đã góp phần
A. xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang chính quy cho cách mạng Việt Nam.
B. thúc đẩy phong trào công nhân, phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
C. xây dựng và hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông cho cách mạng.
D. đưa khuynh hướng vô sản trở thành khuynh hướng cứu nước duy nhất ở Việt Nam.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 là
A. nâng cao sức chiến đấu của nhân dân và lực lượng vũ trang.
B. đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của Nhà nước.
C. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nhĩa.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

20
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 16
Câu 1: Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với
Mĩ,Liên Xô (sau là Liên bang Nga) trong các chương trình
A. công nghiệp điện hạt nhân B. vật liệu mới và năng lượng
C. vũ trụ quốc tế D. giáo dục - khoa học
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ B. Khủng hoảng năng lượng thế giới xảy ra
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
Câu 3. Trong những năm 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở
miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía.
Câu 4: Khi thực dân Pháp tiến công Việt Bắc (1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã nhanh chóng
đưa ra chỉ thị nào sau đây?
A. Toàn dân kháng chiến C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp
B. Kháng chiến kiến quốc D. Phải giáng cho Pháp một đòn đánh lớn ở Việt Bắc
Câu 5: “Liên minh chặt chẽ với Mĩ” là nội dung xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của nước nào
dưới đây sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm 1945?
A. Nhật Bản B. Triều Tiên C. Trung Quốc D. Philippin
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Dân chủ Việt Nam D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 7: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng lên
D. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
Câu 8: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm
kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Pháp B. Nhật Bản C. Anh D. Mĩ
Câu 9: Sau Chiến tranh lạnh, lĩnh vực nào sau đây là trọng điểm phát triển của các quốc gia?
A. Chính trị B. Quốc phòng C. Văn hóa D. Kinh tế
Câu 10: Thắng lợi nào sau đây của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) đã căn
bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng năm 1975 B. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
C. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973. D. Phong trào Đồng khởi 1959-1960.
Câu 11: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã
A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược
B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây
C. làm cho Việt Nam khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản
Câu 12: Trong nửa sau thế kỉ XX, một trong những quốc gia trở thành “con rồng” kinh tế châu Á là
A. Hàn Quốc. B. Campuchia. C. Lào. D. Việt Nam.
Câu 13: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
C. Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
Câu 14: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực nào
được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất?
A. Nông nghiệp B. Giao thông C. Công nghiệp D. Thương nghiệp

21
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 16: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước
B. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
C. việc thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết
D. đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sáng tự giác
Câu 17: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đề ra chủ
trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
Câu 18: Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
thân Mĩ năm 1959?
A. Cuba. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Ai Cập.
Câu 19: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào dưới đây nhằm duy trì
hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội Quốc liên B. ASEAN C. Liên minh châu Âu D. Liên hợp quốc
Câu 20: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến. B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. Đấu tranh chống quân xâm lược biên giới. D. Chống phát xit Nhật và tay sai của chúng.
Câu 21: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ
XX đến năm 1914 không có điểm chung nào sau đây?
A. Đều gắn cứu nước với canh tân đất nước. B. Đều do giai cấp vô sản khởi xướng và lãnh đạo.
C. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi
sâu sắc vì
A. cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ phát triển B. nhiều nước trở thành con rồng kinh tế
C. các nước trong khu vực giành được độc lập D. các nước đã thành lập tổ chức ASEAN
Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước
Câu 24: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học kinh
nghiệm nào sau đây?
A. Xây dựng nền kinh tế tập trung theo định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Tiến hành cải cách trên tất cả các mặt, lấy chính trị làm trọng tâm
C. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương, đa dạng hóa
D. Tuân thủ các quy luật khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp
Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền
Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đánh thắng chiến thuật thiết xa vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp
A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất. B. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
22
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. D. thi hành các biện pháp tăng thuế.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến tính thống nhất cao của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân B. Tinh thần cách mạng của quần chúng nhân dân
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 28: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành quyền lãnh đạo
duy nhất đối với cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời năm 1925
B. Ba tổ chức cộng sản lần lượt được thành lập năm 1929
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa năm 1929
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập năm 1930
Câu 29: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
A. cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 B. phong trào cách mạng 1930 - 1931
C. phong trào dân chủ 1936 – 1939 D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945
Câu 30: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế
B. Liên kết các quốc gia nằm trong một hệ thống chính trị
C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài
Câu 31: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -
1929?
A. Bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung. B. Trở thành một phong trào hoàn toàn tự giác.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng. D. Bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một ngành.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng
1930- 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất
B. Là các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quy mô phong trào rộng lớn
Câu 33: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Xóa bỏ được tình trạng chia cắt đất nước Việt Nam về mặt lãnh thổ.
D. Chưa chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít.
Câu 34: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền
Nam Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 36. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không phản
ánh
A. sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
B. sự kết hợp giữa nhiệm vụ giải phóng và giữ nước.
C. cuộc đấu tranh chống chia cắt đất nước, chia rẽ dân tộc.
23
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
D. vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị.
Câu 37. Cao trào kháng Nhật cứu nước (đầu tháng 3 – 1945) và phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở
Việt Nam đều
A. do một mặt trận dân tộc thống nhất lãnh đạo và có đường lối thống nhất.
B. là những cuộc khởi nghĩa dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. có chung hình thái chiến tranh cách mạng giải phóng và giữ nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, bán vũ trang.
Câu 38: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. sự chuyển biến mạnh mẽ về khuynh hướng cứu nước của dân tộc
B. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc
C. những điều kiện thành lập chính đảng vô sản đang chín muồi
D. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành
Câu 39: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945- 1954) là
A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính. B. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy
C. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ. D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ
Câu 40: Thực tiễn lịch sử Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy đặc trưng quan trọng nhất của tư tưởng
quân sự của Đảng ta về xây dựng căn cứ địa - hậu phương cách mạng là đường lối
A. vận động quần chúng và xây dựng mặt trận chính trị trong nhân dân.
B. không ngừng phát triển lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
C. kết hợp xây dựng căn cứ địa - hậu phương trong nước và quốc tế.
D. xây dựng căn cứ địa ở địa bàn rừng núi hiểm trở, có thể phòng thủ.

-
24
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 17
Câu 1. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. đưa con người lên Mặt Trăng. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. thực hiện cuộc cách mạng xanh. D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 2. Hai tỉnh giành được chính quyền muộn nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. Bắc Ninh, Hải Dương. B. Hà Nội, Quảng Bình.
C. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên. D. Bắc Ninh, Hải Phòng.
Câu 3. Trước khi chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ta đã tiến công những căn cứ phòng thủ trọng yếu
của địch là
A. Xuân Lộc và Phan Rang. B. Sài Gòn và Dinh Độc Lập.
C. Bình Phước và Bình Dương. D. Phước Long và Bình Phước.
Câu 4. Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm kế hoạch quân sự Nava
(1953) hoàn toàn phá sản?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 5: Từ năm 1945-1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 6. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chọn giải pháp nào sau đây khi Hiệp ước
Hoa- Pháp (28-2-1946) được kí kết?
A. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc. B. “Hòa để tiến”.
C. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc. D. Cầm súng đánh Pháp.
Câu 7. Cuối năm 1950 ở Đông Dương, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch quân sự
A. Nava. B. Đờ Lát đơ tátxinhi. C. Rơve. D. Bôlae.
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Kế hoạch Macsan. B. chiến lược toàn cầu.
C. học thuyết Rigan. D. chiến lược "Cam kết và mở rộng”.
Câu 9. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Ðông – Tây diễn ra từ những năm 70 của thế
kỷ XX là
A. Xô – Mĩ đã kí kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật.
B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang tốn kém.
C. các nước thực dân trao trả độc lập cho nhiều nước ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
D. Nhật Bản và các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng.
Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò nào sau đây với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định gián tiếp. B. Hỗ trợ và tạo điều kiện.
C. Quyết định nhất. D. Quyết định trực tiếp.
Câu 11. Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi với sự
kiện giành độc lập của
A. Môdămbích và Ănggôla. B. Angiêri và Môdămbích
C. Êtiôpia và Ănggôla. D. Êtiôpia và Angiêri.
Câu 12. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Nam đồng thư xã. B. Cường học thư xã. C. Quan hải tùng thư. D. Hội Phục Việt.
Câu 13. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6-1919) là
A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
C. báo “Đời sống công nhân”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 14. Trong những năm (1969 – 1973), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở
miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh đơn phương.
25
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15. Theo Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN, các tranh chấp được giải quyết theo nguyên
tắc
A. sử dụng vũ lực. B. hợp tác với các nước lớn.
C. sử dụng biện pháp hòa bình. D. đe dọa bằng vũ lực.
Câu 16: Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ II là trật tự
A. Vécxai – Oasinhtơn. B. hai cực Ianta.
C. đa cực. D. đơn cực do Mỹ làm bá chủ.
Câu 17. Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ
A. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). B. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm).
C. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc). D. chủ nghĩa Tam Dân (Trung Quốc).
Câu 18. Việc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Patơnốt (1884) là mốc đánh dấu thực dân
Pháp
A. hoàn thành việc thiết lập bộ máy cai trị ở Việt Nam.
B. căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
C. bắt đầu công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam.
D. căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930?
A. Thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và nông dân.
C. Xác định được toàn bộ lực lương của cách mạng Đông Dương.
D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và tiểu tư sản.
Câu 20. Công cụ chủ yếu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. đội ngũ cố vấn Mĩ. D. chiến thuật “trực thăng vận”.
Câu 21: Nguyên nhân quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam
hiện nay là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (nửa sau thế kỉ XX) đã đưa con người bước sang nền
văn minh
A. nông nghiệp. B. thông tin. C. công nghiệp. D. thương mại.
Câu 23. Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu
âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến
năm 1950 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. tham gia kế hoạch Mácsan.
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 25. Với việc kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, nhân
dân Việt Nam căn bản đã hoàn thành nhiệm vụ
A. giải phóng dân tộc. B. đánh cho Ngụy nhào.
C. đánh cho Mĩ cút. D. đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào.
Câu 26. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929)?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

26
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 27. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8-
1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
D. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
Câu 28. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là gì?
A. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
C. Chuẩn bị và sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo cách mạng.
D. Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
Câu 29. Trong thời kì 1936-1939, Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa
đã giúp các cán bộ Đảng Cộng sản Đông Dương
A. hoạt động công khai, hợp pháp. B. hoạt động công khai, bất hợp pháp.
C. hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp. D. hoạt động công khai, bán công khai.
Câu 30. Điều kiện quyết định thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung
Quốc (1946 - 1949) là
A. lực lượng cách mạng phát triển mạnh. B. lực lượng Quốc dân đảng bị cô lập.
C. sự giúp đỡ to lớn của nhân dân thế giới. D. sự cổ vũ của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 31. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa Nguyễn Ái Quốc chính thức tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn cho dân tộc?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri và làm chủ bút báo Người cùng khổ.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo.
C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 33. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết
hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò
A. đặc biệt. B. cần thiết. C. quyết định. D. quan trọng.
Câu 34. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và
Tạm ước (14-9-1946) nhằm
A. có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
B. tập trung đánh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
C. có điều kiện chống thực dân Anh ở miền Nam.
D. hạn chế sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
Câu 35. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947 và Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 36. Một điểm khác của Đại hội đại biểu lần thứ III (9 - 1960) của Đảng Lao động Việt Nam so với
Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương là đã
A. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc.
B. tiến hành tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng.
C. đề ra mục tiêu của cách mạng trong thời kì đổi mới.
D. xác định nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc.

27
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 37. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 –
1949) ở Trung Quốc là đều
A. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
D. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của thực dân, đế quốc.
Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn
A. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. hướng đến mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.
C. giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và dân chủ.
D. tập trung nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc.
Câu 39. Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) đã khẳng định một trong những qui luật của lịch sử Việt Nam là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. xây dựng kinh tế luôn đi liền với bảo vệ đất nước.
C. dựng nước luôn gắn liền với giữ nước.
D. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu 40. Phương pháp cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với phương pháp hoạt
động của những tổ chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ
XX đều
A. tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. sử dụng cách mạng bạo lực.

28
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 18
Câu 1: Quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. đời sống của nhân dân ta khó khăn. B. thời cơ của cách mạng đã chín muồi.
C. chính quyền thực dân bị sụp đổ. D. chiến tranh thế giới diễn ra quyết liệt.
Câu 3: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân đội Mĩ
A. rút dần để giảm bớt sự thiệt hại. B. phân bố đều khắp trên chiến trường.
C. chiến đấu trực tiếp trên các mặt trận. D. chưa được sử dụng trong các chiến dịch.
Câu 4: Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, Việt Nam được Pháp công nhận
A. chính thể cộng hòa. B. chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. toàn vẹn lãnh thổ D. thuộc Liên bang Đông Dương.
Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Duy trì hòa bình nhân loại. B. Xóa bỏ chế độ thực dân.
C. Lãnh đạo toàn thế giới. D. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 6: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây để giải
quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng công. B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo. D. Phá kho thóc của thực dân Pháp.
Câu 7: Trong thời kì 1945 -1954, sự kiện nào ở Việt Nam làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava năm
1953 của Pháp?
A. Chiến thắng ở Hà Nội 1947. B. Chiến thắng Việt Bắc 1947.
C. Chiến thắng Biên Giới 1950. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 8: Từ năm 1973 đến năm 1991, kinh tế Nhật Bản
A. liên tục phát triển nhanh. B. tăng trưởng ổn định.
C. bị suy thoái, khủng hoảng. D. đứng đầu thế giới.
Câu 9: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây trở thành con rồng kinh tế ở châu Á?
A. Lào. B. Ấn Độ. C. Inđônêxia. D. Xingapo.
Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam diễn ra
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Cách mạng miền Nam có bước phát triển mạnh.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc hoàn thành.
C. Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và thỏa hiệp với Trung Quốc.
D. Hội nghị Pari về Việt Nam bắt đầu được khai mạc.
Câu 11: Nội dung nào sau đây tác động đến việc ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Đất nước Việt Nam bị thực dân Pháp xâm lược.
B. Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Người.
C. Khuynh hướng vô sản thắng lợi ở nhiều nước.
D. Được sự ủng hộ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
Câu 12: Năm 1959, tại khu vực Mĩ Latinh
A. Cu ba xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. chế độ độc tài thân Mĩ được thiết lập.
C. nước Cộng hòa Cuba được thành lập. D. chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 13: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
C. Leo thang chiến tranh ra cả miền Bắc. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
Câu 14:Trong thời gian hoạt động ở Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nguyễn Ái Quốc đã
A. đào tạo nhiều cán bộ cách mạng. B. thành lập Cộng sản đoàn.
C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D.triệu tập Hội nghị thành lập Đảng.

29
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930 do Việt Nam Quốc dân đảng phát động đã
A. đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản. B. thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến. D. cổ vũ cuộc đấu tranh ở các nước thuộc địa.
Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 năm 1973 khẳng
định
A. quân sự là một mặt trận đấu tranh của nhân dân ta.
B. đế quốc Mĩ không còn khả năng trở lại miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn là kẻ thù duy nhất của cách mạng.
D. nhân dân ta đã hoàn thành việc đấu tranh ngoại giao.
Câu 18: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần
A. lật đổ chủ nghĩa phát xít. B. giành thắng lợi cho phe Đồng minh.
C. giải trừ chủ nghĩa thực dân. D. mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), lực lượng nào sau đây sẽ bị tiêu diệt tận gốc?
A. Chủ nghĩa tư bản. B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Chủ nghĩa phát xít. D. Chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Hội nghị chính trị Hiệp thương hai miền Nam Bắc (tháng 11-1975) Việt Nam, thể hiện
A. sự ủng hộ của nhân dân hai miền với chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam.
B. việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta đã hoàn thành.
C. đường lối đấu tranh quân sự, chính trị đúng đắn của nhà nước cách mạng.
D. quyết tâm hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam của nhân dân ta.
Câu 21: Một trong những hạn chế của các sĩ phu cấp tiến trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. tiếp thu khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. không lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. không tìm được phương hướng cứu nước chính xác.
D. tranh thủ, tìm kiếm sự ủng hộ của nước ngoài.
Câu 22: Năm 1989, việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh đã
A. chấm dứt hoàn toàn các cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. đưa các dân tộc bước vào thời kì hòa bình trên phạm vi toàn cầu.
C. làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn.
D. đưa kinh tế trở thành nội dung duy nhất trong quan hệ quốc tế.
Câu 23: Một trong những nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1945-1954) ở Việt Nam là do
A. sự can thiệp của đế quốc Mĩ. B. tác động của chiến tranh lạnh.
C. Pháp cấu kết với quân Trung Hoa dân quốc. D. chủ quyền dân tộc bị xâm phạm.
Câu 24: Năm 1960, nhiều nước ở châu Phi đã giành được
A. thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập. B. chính quyền về tay giai cấp vô sản.
C. ưu thế trong cuộc Chiến tranh thế giới. D. chính quyền về tay giai cấp nông dân.
Câu 25: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. cả nước độc lập, thống nhất. B. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
C. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. đất nước tạm thời bị chia cắt.
Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp:
A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất. B. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. D. chú trọng công nghiệp khai thác mỏ.

30
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 27: Khẩu hiệu nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (11-1939) thể hiện nhiệm vụ chống phong kiến của cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Tịch thu tài sản của giai cấp địa chủ.
C. Thành lập chính quyền Xô Viết. D. Chống tô cao và lãi nặng.
Câu 28: Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam có tác dụng nào sau đây?
A. Hình thành khối liên minh công – nông.
B. Giành quyền lãnh đạo cho giai cấp công nhân.
C. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng cách mạng.
D. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930
-1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Quốc tế Cộng sản có chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
D. Ý thức giải phóng dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ.
Câu 31: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

A. thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. việc tranh giành quyền lãnh đạo trong nội bộ tổ chức.
C. đòi hỏi của tình hình thực tiễn cách mạng Việt Nam.
D. mâu thuẫn giữa các hội viên về tư tưởng cách mạng.
Câu 32: Xô viết Nghệ -Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì đã
A. giải phóng nhân dân ta khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.
B. thành lập được chính quyền cách mạng ở một số địa phương.
C. lập nên nhà nước dân chủ công nông đầu tiên ở nước ta.
D. hoàn thành triệt để nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 33: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định trong thắng lợi của cách mạng.
D. Chưa chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít.
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
của quân dân Việt Nam đều
A là những trận thắng quyết định buộc địch phải có sự điều chỉnh chiến lược.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 35: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3-1975) của nhân dân ta đã
A. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. lật đổ chính quyền Sài Gòn miền Nam, thống nhất đất nước.
C. góp phần thực hiện mục tiêu giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.

31
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam ngay sau ngày Cách mạng
tháng Tám thành công?
A. Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
Câu 37: Từ diễn biến của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930 - 1931)
ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
C. dùng lực lượng chính trị quần chúng làm nòng cốt.
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhiệm vụ chống đế quốc được thực hiện độc lập với nhiệm vụ chống phong kiến.
B. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình do Đảng Cộng sản lãnh đạo ở một nước thuộc địa.
C. Góp phần quyết định vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân và giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Là thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 39: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954 -1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. là những thắng lợi to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. mở ra bước ngoặt vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc thế kỉ XX.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân.
D. có ý nghĩa quyết định hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 40: Các phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931), Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) và
“Đồng khởi” (1959 -1960) ở Việt Nam có sự khác biệt về
A. hình thức, phương pháp chủ yếu. B. tính quần chúng, quyết liệt.
C. đối tượng đấu tranh. D. mục tiêu cao nhất.

32
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 19
Câu 1. Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. các cơ quan ngoại giao của Liên Xô cũ ở nước ngoài.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 2. Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Giang, Quảng Bình
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Quảng Bình
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Bắc Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Nam
Câu 3. Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là chiến dịch
A. Tây Nguyên. B. Hồ Chí Minh. C. Huế- Đà Nẵng. D. Điện Biên Phủ.
Câu 4. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ 1954 quy định, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam là
A. đèo Ngang (Quảng Bình). B. sông Gianh (Quảng Bình).
C. vĩ tuyến 17. D. vĩ tuyến 16.
Câu 5: Nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960 –
1973 là
A. con người. B. kĩ thuật. C. giáo dục. D. tài nguyên.
Câu 6. Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện
nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng trường học các cấp. B. Cải cách giáo dục.
C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội. D. Chống giặc dốt.
Câu 7. Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã thông qua
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam”. D. quyết định mở chiến dịch Biên giới.
Câu 8: Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào
A. nửa sau thập kỉ 50 của thế kỉ XX. B. đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
C. đầu thập niên 90 của thế kỉ XX. D. giữa thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu 9. Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế mang tính
A. bước ngoặt. B. quyết định. C. tạm thời. D. tức thời.
Câu 10. Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh
bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Môdămbích, Ănggôla nhằm đánh đổ ách thống trị của thực dân nào sau đây?
A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Anh.
Câu 12. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia lập ra tổ chức
nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Châu Á.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào sau đây có đủ khả năng nắm ngọn cờ lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 14. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 –
1973), Mĩ đã thỏa hiệp, hòa hoãn với những nước nào sau đây nhằm gây khó khăn cho cuộc kháng
chiến của nhân dân ta?
A. Liên Xô, Đông Âu. B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Liên Xô, Trung Quốc.
33
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Lào. B. Thái lan. C. Campuchia. D. Miến Điện.
Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. mở rộng, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.
B. tạo điều kiện để nhân dân các nước tiến tới giành quyền tự trị.
C. bảo đảm việc duy trì trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
D. thúc đẩy sự thống nhất về tiền tệ giữa các nước thành viên.
Câu 17. Ngày 05-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) để
A. đi tìm chân lý sống. B. ra đi tìm đường cứu nước.
C. học tập nâng cao trình độ. D. đi trải nghiệm cuộc sống.
Câu 18. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ phong kiến ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu cho lịch sử dân tộc là phải
A. tìm ra con đường cứu nước mới. B. tìm ra phương pháp đấu tranh mới.
C. đưa giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo. D. thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930?
A. Thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
B. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Xác định được toàn bộ lực lương của cách mạng Đông Dương.
D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và tiểu tư sản.
Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo
A. cả nước thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
C. cả nước thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cả nước khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 22. Trong xu thế toàn cầu hóa, việc sáp nhập và hợp nhất các công ti thành tập đoàn lớn trên thế
giới nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh. B. Thúc đẩy giao lưu kinh tế.
C. Nâng vị thế của các cường quốc. D. Mở rộng qui mô sản xuất.
Câu 23. Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân dân Việt
Nam thực hiện trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. D. chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952.
Câu 24. Sự cải thiện trong quan hệ ngoại giao của Mĩ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70
của thế kỉ XX cho thấy
A. sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ trong Chiến tranh lạnh.
B. quan hệ hợp tác của Mĩ với các nước xã hội chủ nghĩa được củng cố.
C. sự khống chế và chi phối của Mĩ với hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. sự ủng hộ của Mĩ với hai nước trong việc giải quyết vấn đề Campuchia.
Câu 25. Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu quân viễn chinh Mĩ
trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ.

34
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 26. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa “đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành
chiến sĩ cộng sản”?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri và làm chủ bút báo Người cùng khổ.
Câu 27. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Sơn - Võ Nhai. B. Bắc Kạn. C. Tân Trào. D. Thái Nguyên.
Câu 28. Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế.
B. sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo đã chấm dứt.
C. điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
D. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.
Câu 29. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương xác
định trong thời kì 1936 – 1939 là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai.
D. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
Câu 30. Tính chất của cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng dân tộc dân chủ.
C. cách mạng tư sản kiểu mới. D. chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 31. Ở Việt Nam, huynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt
Nam 1920 -1930 là do
A. đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân.
B. khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn lịch sử dân tộc.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930).
C. xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D. xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 33. Vai trò của lực lượng vũ trang trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là
A. quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.
B. hỗ trợ cho lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.
C. là lực lượng nòng cốt, quyết định thắng lợi Tổng khởi nghĩa.
D. lực lượng xung kích, đi đầu đập tan chính quyền địch.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của đại diện Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp?
A. Đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
B. Giúp Việt Nam tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Việt Nam đã được công nhận là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
D. Chuyển một hiệp ước tay đôi thành một thỏa thuận tay ba.
Câu 35. Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh, đó là
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
B. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945).
D. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

35
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 36. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có một trong những điểm
khác nhau là về
A..vai trò của lực lượng vũ trang. B. tính chất của chiến dịch.
C. sự huy động lực lượng. D. địa bàn mở chiến dịch.
Câu 37. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 về nét độc đáo trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự là kết hợp
A. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. B. đấu tranh quân sự với ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. D. khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng.
Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn
A. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. hướng đến mục tiêu độc lập cho dân tộc.
C. giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và dân chủ.
D. tập trung nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc.
Câu 39. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành
công là
A. tự do và chủ nghĩa xã hội.
B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Câu 40. Một trong những điểm tương đồng giữa tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với những
tổ chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX là đều theo
A. tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản.

36
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 20
Câu 1. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô
tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Liên bang Nga. B. Ca-dắc-xtan. C. Et-tô-nia. D. Môn-đô-va.
Câu 2. Trong thời kì 1930 – 1945 ở Việt Nam, văn kiện nào sau đây khẳng định quyền độc lập tự do là
quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm mà mọi dân tộc phải được hưởng?
A. Đề cương văn hóa Việt Nam năm 1943.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng năm 1930.
C. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1945.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước 1954 – 1975?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Đế quốc Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Nền kinh tế Mĩ bị kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đế quốc Mĩ không nhận được sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
Câu 4. Trong thời kì 1945 – 1975, thắng lợi quân sự nào sau đây của nhân dân Việt Nam đánh dấu
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Câu 5: Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách
A. mua bằng phát minh sáng chế. B. cử học sinh giỏi đi du học.
C. ứng dụng phát triển phần mềm. D. kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Câu 6. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị. B. tự do. C. độc lập. D. tự chủ.
Câu 7. Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã thông qua
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
C. “Báo cáo chính trị”. D. quyết định mở chiến dịch Biên giới.
Câu 8: Kế hoạch Mác-san (6-1947) còn được gọi là kế hoạch
A. khôi phục châu Âu. B. phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
C. phục hưng châu Âu. D. phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 9. Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một
cơ chế giải quyết vấn đề
A. văn hóa- xã hội ở châu Âu. B. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu.
C. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. D. chống khủng bố ở châu Âu.
Câu 10. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam (1961 –
1965) trong phong trào
A. “Đồng khởi”. B. phá “ấp chiến lược”.
C. đấu tranh chính trị ở đô thị. D. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi có phong trào đấu
tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc là
A. Trung Quốc. B. Nam Phi. C. Cu Ba. D. Ai Cập.
Câu 12. Ở Quảng Châu (Trung Quốc), tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức
A. Tâm tâm xã. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 13. Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -
1929) của thực dân Pháp?
A. Nông dân. B. Công nhân. C. Sĩ phu. D. Tư sản.

37
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 14. Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến
cách mạng Việt Nam?
A. Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972). B. Định ước Henxinki được ký kết (1975).
C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp ước ABM, SALT-1 (1972). D. Hiệp định Bon được ký kết (1972).
Câu 15. Theo phương án Maobáttơn (15-8-1947), hai nhà nước tự trị được thành lập ở Ấn Độ là
A. Cộng hòa Ấn Độ và Pakixtan. B. Ấn Độ và Pakixtan.
C. Ấn Độ và Băng la đét. D. Pakixtan và Băng-la-đét.
Câu 16. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (năm 1945) là do
A. quyết định của Quốc hội Mĩ và Liên Xô. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945). D. sự cải tổ, sắp xếp lại của Hội Quốc liên.
Câu 17. Năm 1912, Phan Bội Châu đã tập hợp những người cùng chí hướng
A. tổ chức phong trào Đông du. B. thành lập Hội Duy tân.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. tổ chức cuộc vận động Duy tân.
Câu 18. Điểm nổi bật của phong trào Cần Vương ở Việt Nam giai đoạn 1885 - 1888 là
A. có sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. chỉ phát triển theo chiều sâu ở địa bàn rừng núi.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. có sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước tiến bộ.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm hạn chế của Luận cương tháng 10-1930?
A. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chưa thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
C. Chưa xác định được động lực của cách mạng Đông Dương.
D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và nông dân.
Câu 20. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”
nhằm
A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
B. giảm bớt xương máu của quân viễn chinh Mĩ.
C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 21. Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội
dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc
từ
A. nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người.
B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mĩ và Liên Xô.
Câu 23. Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân
dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946?
A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
Câu 24. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.
C. diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh.
D. có nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.

38
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 25. Trong thời kì 1954 – 1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu lực lượng đồng minh
của Mĩ trực tiếp tham chiến ở chiến trường Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 26. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế và trở
thành độc tôn trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là vì
A. đây là khuynh hướng cách mạng duy nhất ở Việt Nam.
B. nhận được sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
C. khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt Nam lựa chọn.
D. phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc Việt Nam.
Câu 27. Trong giai đoạn 1939 – 1945 căn cứ địa chính của cách mạng cả nước được ví như hình ảnh
nước Việt Nam thu nhỏ là
A. Việt Bắc. B. Tây Bắc. C. Tân Trào. D. Thái Nguyên.
Câu 28. Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã
A. quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. góp phần đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
C. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 29. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù
trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến.
C. tư sản và địa chủ phong kiến Việt Nam. D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 30. Một trong những yếu tố tác động đến kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia
Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất chung của khu vực.
B. giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính đảng riêng.
C. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
Câu 31. Đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, sự phát triển của phong trào công nhân
(1926- 1929) có ý nghĩa
A. là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tập hợp đông đảo các lực lượng chống đế quốc, phong kiến.
C. là lực lượng đi đầu trong phong trào dân chủ.
D. tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
Câu 32. Một trong những sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động trực tiếp đến sự thay đổi trong
chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương tháng 7 năm 1936?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
C. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản. D. Trục tam giác phát xít được hình thành.
Câu 33. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của
cách mạng Việt Nam vì đã
A. lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
B. lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.
C. mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 34. Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
B. Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế.
C. Thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Bắc.

39
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến
toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy
cao nhất
A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
C. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến.
Câu 36. Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari
(1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.
B. chỉ tiến hành đấu tranh chính trị và quân sự.
C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với quân sự.
Câu 37. Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam chứng tỏ
A. nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đặt lên hàng đầu.
B. sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
C. vấn đề đấu tranh giai cấp được đặt lên hàng đầu.
D. nhiệm vụ dân chủ được đặt lên hàng đầu.
Câu 38. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta
D. Sự linh hoạt trong các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao
Câu 39. Thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy xây dựng và củng
cố hậu phương quan trọng hơn hết là nhân tố
A. kinh tế. B. quân sự. C. văn hóa. D. chính trị.
Câu 40. Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 - 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước
những năm đầu thế kỉ XX là
A. hình thức vận động cứu nước. B. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm. D. đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.

40
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 21
Câu 1. Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới?
A. Pháp. B. Hoa Kỳ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 2. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-
1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 3. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
năm 1975 là trận đánh vào
A. Kon Tum. B. Plâyku. C. Buôn Ma Thuột. D. Bắc Tây Nguyên.
Câu 4. Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai Kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện những biện
pháp nào sau đây?
A. Tăng thêm quân ở Đông Dương và ra sức tăng cường ngụy quân.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, tâm lí.
D. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ
của Mĩ thông qua kế hoạch
A. Maobattơn. B. Nava. C. Mácsan. D. Rơve.
Câu 6. Ngày 2-3-1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. chính sách chia ruộng đất cho nông dân.
C. quyết định thành lập Nha Bình dân học vụ. D. chính sách phổ cập giáo dục tiểu học.
Câu 7. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng
2- 1951) là
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
Câu 8: Chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới là chính sách đối ngoại điển hình của quốc
gia nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì khởi đầu Chiến tranh lạnh (1947-1955)?
A. Tổ chức Liên minh châu Âu phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO).
B. Hai nhà lãnh đạo đứng đầu của Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta (Địa Trung Hải).
C. Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 10. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Phước Long. B. Đà Nẵng. C. Ba Gia. D. Đông Khê.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong
trào đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Ai Cập. B. Chilê. C. Libi. D. Thái Lan.
Câu 12. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội năm 1929 là hoạt động đáng chú ý của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 13. Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc ...thành lập Hội liên hiệp thuộc
địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp
A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

41
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 14. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở miền
Nam, đồng thời
A. đề ra kế hoạch quân sự Nava. B. đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 15. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tuyên bố thành lập năm 1967 tại
A. Ấn Độ. B. Lào. C. Việt Nam. D. Thái Lan.
Câu 16. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của
A. Liên Xô. B. Đức. C. Liên bang Nga. D. Mĩ.
Câu 17. Trong những năm đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước nào sau đây gắn với tên tuổi Phan Bội
Châu?
A. Phong trào chống thuế. B. Phong trào Duy tân.
C. Phong trào Đông du. D. Phong trào cải cách lối sống.
Câu 18. Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt
Nam?
A. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
B. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình.
C. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.
D. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 19. Các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách kinh tế nào sau đây?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan.
Câu 20. Trong khí thế của phong trào Đồng khởi (1959-1960), tổ chức nào sau đây được ra đời ở miền
Nam Việt Nam?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 21. Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 22. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế
A. đối đầu Đông-Tây. B. hòa hoãn Đông-Tây.
C. đối thoại, thỏa hiệp Đông-Tây. D. toàn cầu hóa.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu -đông
năm 1950?
A. Các nước phe xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
B. Cách mạng Trung Quốc thành công nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
D. Mĩ từng bước can thiệp và dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông dương.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là hiện tượng mới và xu thế mới xuất hiện sau Chiến tranh lạnh?
A. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
B. Các quốc gia đều ra sức thiết lập trật tự đơn cực có lợi cho mình.
C. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy vũ khí hạt nhân làm trọng điểm.
D. Sự ra đời cuộc cách mạng kĩ thuật và công nghệ trên toàn cầu.
Câu 25. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền
Nam Việt Nam đã
A. hoàn thành cơ bản nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.
B. phá vỡ từng mảng lớn ấp chiến lược của địch, mở rộng vùng giải phóng.
C. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Mĩ.
D. buộc thực dân Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.

42
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong số những nguyên nhân khiến thực dân Pháp tiến hành
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.
B. Pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ.
C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên và diện tích canh tác lớn.
D. Pháp bị mất vị trí cường quốc kinh tế số 1 sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 27. Sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến
giữa tháng 8-1945)?
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Cộng đồng châu (EC) được thành lập.
C. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu. D. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
Câu 28. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản nào sau đây được thành lập ở Việt
Nam trong thời kì 1919-1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7-1936).
B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6 – 1936).
D. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
Câu 30. Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc. B. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
D. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.
Câu 31. Nội dung nào sau đây là chuyển biến về kinh tế Việt Nam qua hai đợt khai thác thuộc địa
(1897 -1914 và 1919 – 1929) của thực dân Pháp?
A. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân.
B. Cơ cấu kinh tế từng bước được điều chỉnh theo hướng cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. Các giai cấp mới đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đồng thời xuất hiện.
D. Phương thức sản xuất tư bản dần được du nhập những nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm.
Câu 32. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 được coi là cuộc vận động dân
chủ vì phong trào này
A. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới. B. đã thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. hướng vào mục tiêu trước mắt đòi quyền tự do, dân chủ. D. chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
Câu 33. Năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm
A. tập hợp giai cấp tư sản vào sự nghiệp giải phóng giai cấp ở Việt Nam.
B. chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng chính trị với cách mạng văn hóa.
C. tập hợp các nhà văn hóa, trí thức vào sự nghiệp giải phóng giai cấp ở Việt Nam.
D. thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 34. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-1945 đó là
A. nhân dân ta giành quyền làm chủ, cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo.
B. Liên Xô ngay lập tức công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Mĩ và các nước phương Tây chưa cấm vận Việt Nam.
D. Việt Nam nhận được viện trợ về kinh tế và quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 35. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đạt được thành
quả nào sau đây?
A. Xóa bỏ hoàn toàn hình thức bóc lột phong kiến, tiến tới đem lại ruộng đất cho nông dân.
B. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta.
C. Giải phóng hoàn toàn đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, nhân dân lao động được đưa lên địa vị làm chủ đất nước.
43
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 36. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) của nhân dân Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và nhiệm vụ kiến quốc.
B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
C. Chịu sự tác động trực tiếp của thời kì chiến tranh lạnh.
D. Hướng đến mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
Câu 37. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị
(10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Đề ra đường lối và phương hướng chiến lược của cách mạng.
B. Giải quyết về vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
C. Xác định về động lực của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
D. Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là sự tiếp nối cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) trên phương diện
A. lực lượng cách mạng tham gia cuộc kháng chiến chống Mĩ đông hơn chống Pháp.
B. liên tục đánh bại các tên đế quốc số một và số hai trên thế giới.
C. thời gian của của cuộc kháng chiến chống Mĩ dài hơn kháng chiến chống Pháp.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
Câu 39. Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-
1945 thực tế cho thấy
A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.
B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.
Câu 40. Điểm tiến bộ vượt bậc trong tư tưởng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản của
Nguyễn Ái Quốc so với các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Vận động binh lính tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
B. giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
C. gắn nhiệm vụ cứu nước với cứu dân.
D. tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.

44
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 22
Câu 1. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có
chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Câu 2. Trong giai đoạn 1939-1945, địa phương nào sau đây được Nguyễn Ái Quốc chọn xây dựng căn
cứ địa?
A. Hải Dương. B. Cao Bằng. C. Quảng Ninh. D. Hải Phòng.
Câu 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở đầu với thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Huế - Đã Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Trận Điện Biên Phủ trên không. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 4. Hiệp định nào sau đây đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3
nước Đông Dương?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954). B. Hiệp định Viêng Chăn (1973).
C. Hiệp định Hòa bình Cam-pu-chia (1991). D. Hiệp định Pa-ri (1973).
Câu 5: Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính lớn của thế giới?
A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Đông Âu. D. Tây Âu.
Câu 6. Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho
Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị - quân sự. B. kinh tế - quân sự.
C. kinh tế - chính trị. D. kinh tế - văn hoá.
Câu 7. Kế hoạch quân sự nào sau đây của thực dân Pháp đề ra trong giai đoạn 1950 – 1951?
A. Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Rơve. C. Bôlae. D. Na va.
Câu 8: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào sau đây chiếm hơn 50% sản lượng công
nghiệp của toàn thế giới?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Đức. D. Trung Quốc.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu
thập kỷ 70 của thế kỷ XX)?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
D. Hai miền nước Đức kí Hiệp định đặt quan hệ giữa hai nước.
Câu 10. Lực lượng sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. viễn chinh Pháp. C. quân đồng minh của Mĩ. D. viễn chinh Mĩ.
Câu 11. Năm 1960, với 17 quốc gia giành được độc lập, lịch sử ghi nhận là
A. Năm châu Á. B. Năm châu Phi. C. Năm châu Mĩ. D. Năm châu Âu.
Câu 12. Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 là cuộc bạo động được tổ chức bởi
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 13. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919) đòi
chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do. B. chủ quyền. C. độc lập. D. thống nhất.
Câu 14. Theo Hiệp đinh Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kì
cam kết
A. tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam.

45
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo “phương án Maobáttơn” nhân dân Ấn Độ được thực
dân Anh hứa sẽ trao quyền
A. chủ quyền. B. tự do. C. độc lập. D. tự trị.
Câu 16. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là
A. các nước thắng trận thỏa thuận việc chia nước Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức.
B. đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
C. thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.
Câu 17. Đầu thế kỉ XX, tổ chức nào sau đây gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Hội Phục Việt. B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là
A. Hương Khê . B. Bãi Sậy. C. Hùng Lĩnh. D. Ba Đình.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm hạn chế của Luận cương tháng 10-1930?
A. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của bộ phận giai cấp bóc lột.
C. Chưa xác định được động lực của cách mạng Đông Dương.
D. Nhiệm vụ giải phóng giai cấp không đưa lên hàng đầu.
Câu 20. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam là
A. hệ thống “ấp chiến lược” sụp đổ, nhiều vùng nông thôn được giải phóng.
B. Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến
hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
D. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 22. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Diễn đàn hợp
tác Á-Âu (ASEM) là biểu hiện của xu thế
A. đa dạng hóa. B. nhất thể hóa. C. đa phương hóa. D. toàn cầu hóa.
Câu 23. Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới
thu đông năm 1950 là
A. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.
B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Thách thức an ninh phi truyền thống mà các dân tộc phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa

A. chủ nghĩa khủng bố. B. xung đột sắc tộc.
C. xung đột tôn giáo. D. chủ nghĩa li khai.
Câu 25. Trong giai đoạn 1965 – 1968, chiến thắng nào sau đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn
chinh Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Tây Ninh.
Câu 26. Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã đặt nền tảng đầu tiên cho mối quan hệ giữa
cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.
D. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
46
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 27. Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Bước đâu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
B. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
C. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
Câu 28. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng cách mạng vô sản nào sau đây được thành lập ở Việt
Nam trong thời kì 1919-1930?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 29. Yếu tố khách quan nào sau đây đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong
những năm 1936 – 1939?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế thứ hai.
C. Ở Đông Dương có viên Toàn quyền mới.
D. Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 30. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất
ở khu vực
A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 31. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 –
1930) cho cách mạng Việt Nam giai đoạn sau này là
A. sử dụng đấu tranh vũ trang và đấu tranh ngoại giao.
B. phải chờ đợi cho đến khi thời cơ thực sự chín muồi.
C. đấu tranh với tư tưởng “không thành công cũng thành nhân”.
D. đấu tranh trên các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phải là một tính chất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Việt Nam?
A. Rộng lớn. B. Quyết liệt. C. Cải lương. D. Triệt để.
Câu 33. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1930 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
C. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
Câu 34. Khó khăn lớn nhất của của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công

A. giặc ngoại xâm. B. giặc đói. C. giặc dốt. D. nội phản.
Câu 35. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương (12-1946) đã phát huy
đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?
A. Chiến tranh tâm lí. B. Chiến tranh nhân dân.
C. Chiến tranh ngoại giao. D. Chiến tranh quốc tế.
Câu 36. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với “Điện Biên Phủ trên không”
năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc kẻ thù phải
A. rút quân về nước, đề ra chiến lược mới. B. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
B. kí hiệp định ngoại giao với ta. D. chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 37. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, thực tế phong trào yêu nước ở Việt Nam cho thấy quá
trình
A. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng vô sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
B. tiếp tục tiếp thu khuynh hướng vô sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
C. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng tư sản làm vũ khí chống thực dân Pháp.
D. bắt đầu tiếp thu khuynh hướng tư sản và vô sản để đấu tranh Pháp

47
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 38. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao nghệ thuật
quân sự Việt Nam là sự phát triển của việc
A. sử dụng chiến tranh du kích ngắn ngày.
B. sử dụng lối đánh công kiên vận động chiến dài ngày.
C. sử dụng đánh điểm, đánh diệt viện, đánh truy kích.
D. buộc địch phải đánh theo cách mà ta lựa chọn.
Câu 39. Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống
nhất giai đoạn 1930 - 1945 là
A. tập hợp các lực lượng dân tộc. B. xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
C. thành lập các tổ chức yêu nước. D. xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn.
Câu 40. Điểm gặp nhau trong chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (theo con đường cách mạng
vô sản) và các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX (theo con đường dân chủ tư sản) là
A. gắn nhiệm vụ cứu nước với thay đổi chế độ.
B. kết hợp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. vận động binh lính tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
D. giải phóng dân tộc phải có Đảng cộng sản lãnh đạo.

48
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 23
Câu 1: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hà Lan. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Liên Xô.
Câu 2: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Dân chủ kiểu mới. B. Vô sản. C. Giải phóng dân tộc. D. Tư sản.
Câu 3: Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung cơ bản của kế hoạch nào sau đây?
A. Giônxơn - Mác Namara. B. Xtalây - Taylo. C. Nava. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 4: Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-
1954) là
A. Căn cứ địa Việt Bắc. B. Liên khu IV. C. Liên khu III. D. Căn cứ Cao- Bắc- Lạng.
Câu 5: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của yếu tố nào sau
đây?
A. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. B. Cách mạng khoa học- công nghệ.
C. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn. D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
Câu 6: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
gì?
A. Quân Trung hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 7: Cuộc chiến đấu nào sau đây của quân dân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc
kháng chiến lâu dài?
A. Chiến dịch Biên giới thu- đông. B. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến
Câu 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?
A. Đế quốc Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến Pháp năm 1993 của Nam Phi được thông qua.
C. Nen Xơn Manđêla được bầu làm tổng thống.
D. Nen Xơn Manđêla được trả tự do .
Câu 9: Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng. B. Trì trệ. C. Suy thoái. D. Phát triển.
Câu 10: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 11: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập tổ chức nào sau
đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Xã hội Pháp. D. Đảng Thanh niên.
Câu 12: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra năm 1947 chủ trương chia Ấn Độ thành 2
quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Tôn giáo. B. Kinh tế. C. Lãnh thổ. D. Văn hóa.
Câu 13: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” trong những năm 1961-1965
ở miền Nam là
A. quân Thái Lan, Philippin. B. quân viễn chinh Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn. D. liên quân Mĩ.
Câu 14: Một trong những hạn chế của các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 ở Việt Nam là
A. sự đối lập về ý thức hệ và lực lượng tham gia.
B. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
C. còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn, sáng tạo.
D. thiếu một khuynh hướng cách mạng tiên tiến dẫn dắt.

49
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15: Từ tháng 3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng
khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chính phủ Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
C. Thời cơ chín muồi của tông khởi nghĩa đã tới.
D. Quân Pháp đã từ bỏ ý chí xâm lược Việt Nam.
Câu 16: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt
Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào sau đây?
A. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. B. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.
C. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. D. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp.
Câu 17: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao
trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng An Lão.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 18: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là
A. Tổng thống Liên Bang. B. Cộng hòa Liên Bang. C. Cộng hòa Tổng thống. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 19: Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và
an ninh thê giới?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban thư kí . D. Hội đồng Kinh tế và xã hội.
Câu 20: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về Nhà nước (1975-1976) kết thúc thắng lợi đã
A. tạo điều kiện hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ cả nước.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tạo điều kiện thuận lợi để cả nước Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai năm 1882, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có
hành động nào sau đây?
A. Đầu hàng, giao nộp thành cho chúng. B. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.
C. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng. D. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.
Câu 22: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 23: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1945 - 1954 là
A. kháng chiến và phòng ngự. B. giải phóng dân tộc và giành ruộng đất cho dân cày.
C. kháng chiến và kiến quốc. D. xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989 đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?
A. Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
B. Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mĩ.
D. Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền
Nam Việt Nam?
A. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam.
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, sáng tạo.
D. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 26: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
50
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 27: Tháng 3-1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam.
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tổ chức cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam.
Câu 28: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ. B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
Câu 29: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình. B. diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
C. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. D. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
Câu 30: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989, các quốc gia điều chỉnh chiến lược
A. lấy quốc phòng làm trọng tâm. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. cải cách đất nước giữ gìn hòa bình. D. đầu tư khoa học kĩ thuật
Câu 31: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với chương trình
khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp là gì?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
B. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. Đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.
D. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 32: Điểm giống nhau cơ bản giữa Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam với Mặt trận
Việt Minh trong cách mạng tháng Tám (1945) là gì?
A. Đều tham gia lãnh đạo nhân dân Việt Nam khởi nghĩa để giành chính quyền.
B. Đều làm chức năng chính quyền bên cạnh chức năng đoàn kết, tập hợp lực lượng.
C. Đều được tách ra từ khối đoàn kết từ một mặt trận chung của 3 nước Đông Dương.
D. Đều gắn kết cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới.
Câu 33: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
Câu 34: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939) quyết
định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 35: Điểm giống nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và
Nguyễn Ái Quốc là chủ trương
A. giành độc lập cho dân tộc. B. dựa vào Nhật để đánh thực dân Pháp.
C. dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. D. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Câu 36: Tại sao trong đường lối cách mạng của Hội nghị tháng 1-1959 lại lấy đấu tranh chính trị làm
phương thức đấu tranh chính?
A. Thực tế cách mạng tháng Tám minh chứng sự hiệu quả rõ rệt.
B. Ta đấu tranh như vậy để tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.
C. Tình thế cách mạng vẫn cho phép ta đấu tranh như thế.
D. Xuất phát từ thực tế cách mạng của ta lúc bấy giờ.

51
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 37: Một trong những nguyên nhân khiến tư sản dân tộc không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam

A. sự non yếu về kinh tế và tính chất hai mặt của giai cấp này.
B. cách mạng nước ta không tiếp nhận khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản không có nhiều điểm tiến bộ.
D. tư sản là lực lượng đấu tranh hoàn toàn không vì quyền lợi dân tộc.
Câu 38: Thắng lợi quân sự nào sau đây của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 39: Từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954), rút ra một trong những
bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Hồ Chủ tịch. D. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại
giao
A. phản ánh không đầy đủ kết quả trên chiến trường.
B. không tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
C. luôn phụ thuộc vào sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D. góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
----------- HẾT ----------

52
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 24
Câu 1. Theo Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp.
Câu 2. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Đưa con người lên thám hiểm mặt Trăng.
D. Đưa con người lên thám hiểm Sao Hỏa.
Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc
địa của các nước nào dưới đây?
A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Mĩ. C. Anh, Mĩ. D. Các nước thực dân Âu – Mĩ.
Câu 4. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đều giành được độc lập.
B. Xuất hiện nhiều tổ chức liên kết khu vực ở châu Á.
C. Một số nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Xuất hiện những con rồng kinh tế ở châu Á.
Câu 5. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.
C. Xây dựng chính sách ngoại giao độc lập. D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
Câu 6. Biện pháp quan trọng của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học-kĩ thuật là
gì?
A. Đầu tư cho giáo dục, vì "con người là công nghệ cao nhất". B. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế với các nước.
C. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước Đông Nam Á.
Câu 7. Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô, Mĩ.
B. Giải quyết mâu thuẫn Xô, Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng.
D. Liên Xô theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa tư bản đến cùng.
Câu 8. Tổ chức nào dưới đây không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
Câu 9. Trong những năm 1919 – 1925, lực lượng nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình,
bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 10. Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho báo nào dưới đây?
A. Nhân đạo. B. Sự thật. C. Thanh niên. D. Nhân dân.
Câu 11. Đâu là mục tiêu đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. B. Đánh đổ đế quốc - phát xít bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 12. Theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa ngày 16-8-1945, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên
Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã nào dưới đây?
A. Tân Trào – Tuyên Quang. B. Bắc Cạn. C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 13. Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
B. Văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
C. Văn hóa truyền thống dân tộc bị mai một.
D. Ảnh hưởng nặng nề bởi văn hóa phương Tây.
Câu 14. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết lâu dài nạn đói?
A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. Tăng gia sản xuất.
C. Nhường cơm sẻ áo. D. Thực hành tiết kiệm.
53
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 15. Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc
(Hà Đông) có quyết định gì?
A. Ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến. D. Phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 16. Từ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960), tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn
dân, đấu tranh chống Mĩ – Diệm?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 17. Những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh
nào để chống Mĩ – Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Bất hợp tác. D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 18. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1930 là gì?
A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 19. Một trong những sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
miền Nam là?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) không thông qua
nội dung nào sau đây?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
C. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. D. Thành phố Sài Gòn đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh
Câu 21. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa
dân quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa dân quốc?
A. Trung Hoa dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Trung Hoa dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào “Cần vương”?
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Yên Thế.
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 là gì?
A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân mở rộng hơn về quy mô, gây cho Pháp nhiều khó khăn.
C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.
Câu 24. Đâu là nguyên nhân khách quan chung nhất dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế của các nước Tư
bản trong thập niên 70 của TK XX?
A. Khủng hoảng năng lượng 1973 B. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản
C. Hệ thống thuộc địa tan rã D. Mâu thuẫn xã hội dâng cao
Câu 25. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến
năm 1929 là gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác.
C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.

54
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 26. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là gì?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 27. Với danh nghĩa giải giáp quân đội phát xít Nhật, Quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước
ta còn nhằm âm mưu gì?
A. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai.
B. Phối hợp với chính phủ ta giải pháp khí giới quân Nhật.
C. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết khó khăn.
D. Đánh quân Anh và quân Pháp ở miền Nam.
Câu 28. Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam?
A. Quân Sài Gòn không còn sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 29. Chiến tranh lạnh (1947 – 1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước đó là gì?
A. Chỉ diễn ra ở lĩnh vực quân sự, làm cho thế giới luôn căng thẳng.
B. Diễn ra ở lĩnh lực kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
C. Diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa hai cường quốc về quân sự.
D. Diễn ra ở lĩnh lực chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng và quân sự.
Câu 30. Đâu không phải là nội dung để khẳng định “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc làm thay đổi
cục diện chính trị thế giới”?
A. Chiến tranh kết thúc tạo điều kiện cho sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chiến tranh kết thúc làm thay đổi tương quan lực lượng trong các nước tư bản.
C. Chiến tranh kết thúc tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và thắng lợi.
D. Chiến tranh kết thúc xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển.
Câu 31. Đâu là mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công dân với tư bản mại bản.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 32. So với giai cấp tư sản ở các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây, giai cấp tư sản ở Việt Nam có
điểm khác biệt gì?
A. Ra đời muộn hơn, số lượng ít hơn và thế lực kinh tế nhỏ bé hơn.
B. Ra đời sớm hơn, số lượng nhiều hơn và có thế lực về kinh tế.
C. Ra đời sớm hơn, số lượng ít hơn và không có thế lực kinh tế.
D. Ra đời muộn hơn, số lượng nhiều hơn và không có thế lực kinh tế.
Câu 33. Đâu là điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930
– 1931?
A. Nhiệm vụ chiến lược. B. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
C. Lực lượng lãnh đạo. D. Nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trực tiếp trước mắt.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
B. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C. Tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc về nước.
D. Góp phần làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng thế.

55
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 35. Đâu là mục đích của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân
sự trong Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. Làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. Giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
D. Buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 36. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết 1973. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 37. Vì sao nói hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực
tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế?
A. Luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân.
B. Luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. Có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. Đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì ?
A. Sự nghiệp cách mạng là của toàn dân.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Sự nghiệp cách mạng đi từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa từng phần.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 39. Nét độc đáo của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
D. Dũng cảm phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
Câu 40. Điểm chung của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) và Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
gì?
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. lực lượng vũ trang có vai trò quyết định, lực lượng chính trị có vai trò hỗ trợ.
D. đều có mối quan hệ chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
----------- HẾT ----------

56
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐỀ SỐ 25
Câu 1. Theo hội nghị I-an-ta, một trong những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á là
A. giữ nguyên trạng Trung Quốc. B. bồi thường chiến phí cho Liên Xô.
C. Liên Xô chiếm đóng nước Đức. D. giữ nguyên trạng Mông Cổ.
Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Liên Xô trở thành nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Giúp Liên Xô đạt được thế cân bằng về mọi mặt với Mĩ.
Câu 3. Năm 1995, nước nào sau đây trở thành thành viên của ASEAN?
A. Việt Nam. B. Lào. C. Mi-an-ma. D. Thái Lan.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Vô sản. B. Tư sản. C. Nông dân. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 5. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 – 1973 là gì?
A. Tiếp tục liên minh với Mĩ, đồng thời thực hiện chính sách đa phương.
B. Đẩy mạnh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.
C. Chú trọng liên kết khu vực.
D. Từ bỏ quan hệ đồng minh, cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
Câu 6. Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của
thế kỉ XX là?
A. Truyền thống văn hoá của người Nhật Bản.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.
D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới.
Câu 7. Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chin̉ h theo xu hướng nào dưới đây?
A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. B. Hợp tác vì lợi ích chung của toàn nhân loại.
C. Xung đột trước các vấn đề mang tính toàn cầu. D. Xung đột nhằm bảo vệ lợi ích của quốc gia.
Câu 8. Biểu hiện nào dưới đây không phải xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu ( EU). D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây nhằm tập hợp nhân dân các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân?
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 10. Đâu là địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng ?
A. Bắc Kì. B. Trung Kì. C. Nam Kì. D. Bắc Trung Kì.
Câu 11. Từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940), cách mạng xây dựng được lực lương vũ trang nào dưới
đây?
A. Cứu quốc dân. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Đội du kích Bắc Sơn.
Câu 12. Lực lượng tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Các giai cấp, tầng lớp không phân biệt tôn giáo, đảng phái chính trị.
C. Liên minh tư sản, tiểu tư sản và địa chủ.
D. Binh lính, công nhân, nông dân.
Câu 13. Đâu là biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. B. Kêu gọi tinh thần “nhường cơm sẻ áo”.
C. Chia lại ruộng đất cho dân nghèo. D. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

57
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 14. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay lại trở lại xâm lược nước ta
năm 1945?
A. Quân Trung Hoa dân quốc. B. Phát xít Nhật. C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh.
Câu 15. Chiến dịch nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của
thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 16. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965)?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Chính quyền Sài Gòn. C. "Ấp chiến lược". D. Hậu phương.
Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Ấp Bắc (1963). B. Bình Giã (1964). C. Vạn Tường (1965). D. Mậu Thân (1968).
Câu 18. Nghị quyết lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1973) xác định
tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên những mặt trận nào?
A. Kinh tế, chính trị, binh vận. B. Chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa. D. Chính trị, quân sự, văn hóa.
Câu 19. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965 – 1968 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch nhà nước 5 năm.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại do Mĩ gây ra.
Câu 20. Nguyên nhân quyết định dẫn đến việc Đảng ta phải tiến hành đổi mới là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Những thay đổi trong quan hệ quốc tế tác động.
C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. Tác động từ công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc.
Câu 21. Đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới để giành độc lập dân tộc.
C. Sau khi giành độc lập, các nước đều đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Có sự phát triển về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị.
Câu 22. Hệ quả của kế hoạch Mác san mà Mĩ triển khai ở các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Giúp các nước Tây Âu ứng dụng thành công những thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Củng cố được vai trò của các nước Tây Âu đối với nền kinh tế Mĩ.
C. Mĩ tập hợp được Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
D. Mĩ gạt bỏ được ảnh hưởng của Anh ra khỏi Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 23. Đâu là lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Đồng bào dân tộc thiểu số. D. Nông dân và công nhân.
Câu 24. Tính chất của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế
kỷ XIX là gì?
A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. B. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.
C. Phong trào nông dân tự phát. D. Phong trào yêu nước theo xu hướng vô sản.
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chứng tỏ phong trào công nhân đã
A. bước đầu chuyển biến từ tự phát lên tự giác. B. hoàn toàn đấu tranh tự giác.
C. liên minh chặt chẽ với nông dân. D. là lực lượng cách mạng duy nhất.

58
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 26. Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (5-1941)?
A. Thực hiện chủ trương đấu tranh được đề ra từ các hội nghị trước đó của Đảng.
B. Lần đầu tiên đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Xác định hình thái khởi nghĩa là từ nông thôn đến thành thị.
Câu 27. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Buộc ta phải đàm phán với Pháp.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Khai thông con đường sang vùng tô giới của Pháp ở Trung Quốc.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
D. Có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 29. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 30. Một trong những đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hầu hết đèu giành được chính quyền bằng đấu tranh chính trị.
B. Một số nước giành được độc lập.
C. Hầu hết đều giành được độc lập.
D. Hầu hết đều dùng vũ trang khởi nghĩa.
Câu 31. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những hạn chế của tổ chức Việt Nam quốc dân
đảng trong quá trình hoạt động?
A. Không chú trọng tuyên truyền, giác ngộ quần chúng.
B. Chỉ tập trung hoạt động ám sát cá nhân.
C. Xây dựng được chính cương rõ ràng, nhất quán.
D. Lấy binh lính người Việt trong quân đội Pháp làm chủ lực.
Câu 32. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành
tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất?
A. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. Chế tạo thành công nguyên tử.
D. Nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.
Câu 33. Sự kiện nào đã mở kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập, tự do cho lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thắng lợi năm 1945. B. Giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Thành lập Xô Viết, chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 34. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 được vận dụng trong Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang.
B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị.
C. Kết hợp biểu tình với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

59
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 35. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu đông
năm 1947?
A. Ta tổ chức phản công quân Pháp. B. Ta chủ động mở để tiến công quân Pháp.
C. Nhằm giam chân địch tại địa bàn rừng núi. D. Nhằm tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại đường số 4.
Câu 36. Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược Chiến tranh
đặc biệt (1961 – 1965)?
A. Dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Có sự tham chiến của quân đội Sài Gòn.
C. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. D. Có sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.
Câu 37. Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác.
C. Sống tập trung, có tinh thần kỷ luật cao.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 38. Một trong những điểm giống nhau giữa nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Đảng Cộng
sản Đông Dương (5-1941) và Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là gì?
A. Xác định đối tượng cách mạng. B. Xác định nhiệm vụ cách mạng.
C. Chủ trương thành lập mặt trận. D. Xác định nhiệm vụ dân chủ.
Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và
Hiệp định Pa-ri năm 1973?
A. Cả hai hiệp định có thành phần tham dự như nhau.
B. Được kí kết sau thắng lợi quân sự quyết định.
C. So sánh lực lượng có lợi cho ta sau khi kí hiệp định.
D. Thời gian quy định rút quân đều là 60 ngày sau khi kí hiệp định.
Câu 40. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước (1954 – 1975) ?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
B. Cả nước hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
----------- HẾT ----------

60
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11

1. B 2. B 3. A 4. C 5. A 6. B 7. B 8. B 9. A 10. B
11. A 12. A 13. C 14. D 15. D 16. C 17. D 18. C 19. C 20. C
21. B 22. C 23. B 24. D 25. C 26. C 27. C 28. C 29. A 30. B
31. C 32. C 33. D 34. C 35. B 36. B 37. C 38. A 39. D 40. D

Câu 5: Đáp án A
Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, sau khi vấn đề Campuchia được giải quyết, Chiến tranh lạnh chấm
dứt, tổ chức ASEAN đã có điều kiện mở rộng thành viên.
Câu 12: Đáp án A
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi, góp phần làm thay đổi bản đồ chính
trị thế giới.
Câu 17: Đáp án D
Trong giai đoạn 1919 – 1930, tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng vô sản là Hội Việt
Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 18: Đáp án C
Một trong những điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt
Nam Quốc dân đảng là chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 19: Đáp án C
Những hoạt động của tư sản dân tộc Việt Nam (1919 - 1925) mang tính chất cải lương.
Câu 20: Đáp án C
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), Việt Nam cơ
bản vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 24: Đáp án D
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc đều mở ra kỉ nguyên
mới trong lịch sử các nước: chấm dứt ách thống trị, nô dịch của CNĐQ, xóa bỏ chế độ phing kiến,…
Câu 25: Đáp án C
Việc thành lập Mặt trận Việt Minh là sáng tạo của Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong công tác mặt trận
vì đã kết hợp nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ quốc tế: nhiệm vụ dân tộc là thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân
tộc, nhiệm vụ quốc tế là góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 26: Đáp án C
Nếu Luận cương chính trị (10-1930) xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân thì điểm mới
trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương (5 - 1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong một mặt trận dân tộc thống nhất – Mặt trận Việt Minh.
Câu 30: Đáp án B
So với kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 của thực dân Pháp được đề ra trong
bối cảnh thực dân Pháp đang ở thế bị động trên chiến trường.
Câu 32: Đáp án C
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã đánh dấu bước
phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo của Đảng. Đại hội đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh
của Đảng qua các chặng đường lịch sử, nêu nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới,
và quyết định thành lập mỗi nước một Đảng Mác-Lênin riêng.
Câu 37: Đáp án C
Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975)
đều được phát động trong điều kiện quốc tế đang có sự hoà hoãn giữa các cường quốc.
61
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Câu 38: Đáp án A
Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng trong
đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam là thắng lợi quân sự là yếu tố quyết định
trên bàn đàm phán..
Câu 39: Đáp án D
Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mỹ (1945 – 1975) đều xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 12

1. D 2. B 3. C 4. C 5. C 6. D 7. C 8. D 9. B 10. D
11. A 12. B 13. C 14. A 15. A 16. C 17. D 18. A 19. B 20. C
21.C 22. B 23. D 24. A 25. A 26. A 27. D 28. A 29. C 30. C
31. B 32. A 33. C 34. D 35. D 36. A 37. D 38. D 39. D 40. A

Câu 9: Đáp án B
Việc kí kết Hiệp ước an ninh giữa Mĩ và Nhật Bản (1951) đã đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai quốc
gia: Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 24: Đáp án A
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) với chủ trương thành
lập mặt trận Việt Minh - mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc đã khắc phục được một trong những hạn chế
của Luận cương chính trị (10-1930) về lực lượng cách mạng.
Câu 29: Đáp án C.
Điểm hạn chế trong kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện ở Đông Dương từ năm 1953 -
1954 là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
Câu 33: Đáp án C
Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953) về bán đảo Triều Tiên và Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông
Dương có điểm giống nhau là được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
Câu 35: Đáp án D
Điểm khác nhau về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954 - 1975) với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là đấu tranh ngoại giao tạo tiền đề
cho đấu tranh quân sự để đưa tới thắng lợi cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 37: Đáp án D
Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân,
giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản có điểm tương đồng là địa bàn hoạt động chủ yếu diễn ra ở các đô thị.
Câu 38: Đáp án D:
Phương hướng tiến công của quân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên
(1975) có điểm giống nhau là đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.
Câu 39: Đáp án D
Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân năm 1975 là lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
Câu 40: Đáp án A:
Từ sau năm 1945, giữa các nước lớn tồn tại nhiều mâu thuẫn nhưng không xảy ra chiến tranh thế giới thứ ba
vì những hoạt động tích cực của tổ chức Liên hợp quốc.

62
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653

ĐÁP ÁN ĐỀ SÔ 13

1. B 2. A 3. A 4. A 5. A 6. A 7. B 8. A 9. A 10. B

11. D 12. A 13. A 14. D 15. B 16. A 17. C 18. C 19. C 20. B

21. A 22. B 23. A 24. A 25. D 26. C 27. A 28. B 29. A 30. A

31. A 32. D 33. D 34. B 35. C 36. B 37. B 38. A 39. C 40. D

Câu 24: Nội dung nào sau đây là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Chọn đáp án A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
- Tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến thắng Đường 14 – Phước Long (cuối năm 1974 – đầu
năm 1975)?
- Chọn đáp án D. Là đòn thăm dò chiến lược quan trọng, cho thấy khả năng thắng lớn của ta.
- Là đòn thăm dò chiến lược quan trọng, cho thấy khả năng thắng lớn của ta phản ánh đúng về chiến
thắng Đường 14 – Phước Long (cuối năm 1974 – đầu năm 1975).
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi nào sau đây quân đội Việt Nam
đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến?
- Chọn đáp án C. Chiến dịch Biên giới.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu –
đông 1950 của quân đội Việt Nam đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 32: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân
sự Việt Nam là
- Chọn đáp án D. tổ chức toàn dân đánh giặc.
- Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân
sự Việt Nam là tổ chức toàn dân đánh giặc.
Câu 33: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
- Chọn đáp án D. Vận động cho thời cơ Tổng khởi nghĩa nhanh chín muồi.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) có đóng góp vận động cho thời cơ Tổng khởi nghĩa
nhanh chín muồi đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất của xã hội Việt Nam kể từ khi thực dân
Pháp đô hộ đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1884 – 1930)?
- Chọn đáp án B. Thuộc địa nửa phong kiến.
- Tính chất của xã hội Việt Nam kể từ khi thực dân Pháp đô hộ đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời (1884 – 1930) là thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 35: Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến đầu năm
1930 đã cho thấy
- Chọn đáp án C. lực lượng xã hội mới hầu hết đều trở thành lực lượng tham gia cách mạng.
- Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến đầu năm
1930 đã cho thấy lực lượng xã hội mới hầu hết đều trở thành lực lượng tham gia cách mạng.
Câu 36: Trong những năm 1919 - 1929, yếu tố nào sau đây quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?

63
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
- Chọn đáp án B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
- Trong những năm 1919 - 1929, những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng quyết định đến sự xuất
hiện và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
Câu 37: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân chủ lực Việt
Nam đều nhằm
- Chọn đáp án B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực kẻ địch.
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân chủ lực Việt
Nam đều nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực kẻ địch.
Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945) khẳng định trong
thực tiễn sự phát triển của quá trình
- Chọn đáp án A. sử dụng bạo lực để giành chính quyền từ chưa thành công đến thành công.
- Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945) khẳng định trong
thực tiễn sự phát triển của quá trình sử dụng bạo lực để giành chính quyền từ chưa thành công đến thành công.

Câu 39: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết của cách mạng Việt Nam
sau khi Cách mạng tháng Tám (1945) thành công?
- Chọn đáp án C. Chống thực dân Pháp xâm lược.
- Chống thực dân Pháp xâm lược là một trong những nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết của cách mạng
Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám (1945) thành công.
Câu 40: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng (1945 – 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu
tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì cần phải
- Chọn đáp án D. tạo nên thế và lực trên chiến trường.
- Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng (1945 – 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu
tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì cần phải tạo nên thế và lực trên chiến trường.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14
1. C 2. C 3. C 4. D 5. D 6. B 7. C 8. C 9. B 10. A

11. A 12. A 13. D 14. A 15. D 16. A 17. A 18. D 19. A 20. D

21. A 22. D 23. C 24. A 25. B 26. C 27. D 28. D 29. A 30. A

31. B 32. B 33. A 34. B 35. C 36. C 37. B 38. A 39. C 40. D

Câu 29: Đáp án A


Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung
Quốc là đều thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hoà.
Câu 31: Đáp án B
Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là cạnh tranh và hợp tác, mâu
thuẫn và hài hòa.
Câu 32: Đáp án B
Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng và đi theo con đường cách mạng vô
sản bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 33: Đáp án A
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ vì muốn nhận được sự viện trợ
của Mĩ để phục hồi kinh tế.
Câu 34: Đáp án C

64
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Theo Hiệp định Pari (27-1-1973), Mĩ công nhận quyền một trong những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
Việt Nam là độc lập.
Câu 35: Đáp án C
Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930 - 1945 là thực hiện chức
năng của chính quyền nhà nước sơ khai.
Phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 36: Đáp án C
“Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống
còn đối với Đảng và nhân dân ta” (trích Văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX năm 2001) đề
cập đến thời cơ của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa.
Câu 37: Đáp án B
Nội dung phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở Việt Nam là mở
ra khả năng sớm kết thúc chiến tranh thông qua con đường đàm phán.
Câu 38: Đáp án A
Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Pháp (1954) và thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã mở rộng không gian của hệ thống xã hội chủ
nghĩA.
Câu 39: Đáp án C
Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng trong
đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam là không chấp nhận đối phương để lại
lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 40: Đáp án D
Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương
cho thấy có sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15
1. B 2. A 3. C 4. C 5. C 6. B 7. D 8. B 9. B 10. D

11. C 12. D 13. C 14. C 15. D 16. A 17. C 18. C 19. A 20. C

21. A 22. A 23. A 24. D 25. D 26. B 27. A 28. D 29. A 30. C

31. D 32. D 33. D 34. C 35. D 36. D 37. D 38. A 39. B 40. D

Câu 31: Đáp án D


Một trong những tác động phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 32: Đáp án D
Nhận xét phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những
năm 1919-1925 là phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 33: Đáp án D
hong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
1945 vì đã xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo, được tập hợp trong Mặt trận Dân
chủ Đông Dương
Câu 34: Đáp án C

65
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), các thắng lợi quân sự: Việt Bắc 1947, Biên giới
1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 đều có điểm chung là làm phá sản các kế hoạch quân sự của Pháp.
Câu 35: Đáp án D
Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt
Nam đều chịu sự chi phối và tác động của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 36: Đáp án D
Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8 - 1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam bước
đầu chuyển từ tự phát sang tự giác vì phong trào đấu tranh tranh có tổ chức lãnh đạo (Công hộ Đỏ), có mục
tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 37: Đáp án D
Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là tập trung
quân để thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 38: Đáp án A
Nhận xét đúng về vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam là đã tập hợp, đoàn kết toàn
dân tham gia kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 39: Đáp án B
Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong nửa sau những năm 20 (thế kỉ XX) đã góp
phần thúc đẩy phong trào công nhân, phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
Câu 40: Đáp án D
Bài học kinh nghiệm xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 là nắm vững ngọn
cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16
1. C 2. A 3. B 4. C 5. A 6. B 7. A 8. D 9. D 10. C
11. C 12. A 13. C 14. A 15. B 16. C 17. C 18. A 19. D 20. C
21. B 22. C 23. C 24. C 25. D 26. D 27. C 28. D 29. B 30. B
31. A 32. A 33. C 34. B 35. D 36. D 37. B 38. A 39. B 40.A

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 17
1. B 2. C 3. A 4. A 5. D 6. B 7. B 8. B 9. A 10. C
11. A 12. A 13. B 14. A 15. C 16. B 17. C 18. B 19. B 20. A
21. A 22. B 23. D 24. A 25. C 26. C 27. B 28. C 29. B 30. A
31. B 32. C 33. C 34. A 35. B 36. D 37. B 38. B 39. C 40. D

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 18
1. A 2. A 3. C 4. C 5. C 6. A 7. D 8. C 9. D 10. A
11. A 12. C 13. C 14. C 15. B 16. B 17. A 18. C 19. C 20. A
21. C 22. C 23. D 24. A 25. D 26. D 27. D 28. C 29. B 30. D
31. C 32. B 33. C 34. A 35. C 36. D 37. C 38. D 39. A 40. C

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19
1. C 2. C 3. B 4. C 5. A 6. D 7. C 8. B 9. C 10. A
11. C 12. B 13. C 14. D 15. A 16. A 17. B 18. A 19. B 20. B
21. C 22. A 23. C 24. A 25. D 26. C 27. A 28. C 29. A 30. B
31. B 32. C 33. B 34. D 35. D 36. D 37. A 38. B 39. D 40. D

66
GV: Nguyễn Thị Hồng 0978228653
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 20
1. A 2. D 3. A 4. A 5. A 6. B 7. C 8. C 9. C 10. B
11. B 12. C 13. D 14. A 15. B 16. C 17. C 18. A 19. B 20. A
21. C 22. A 23. B 24. C 25. D 26. C 27. A 28. B 29. A 30. D
31. A 32. C 33. C 34. A 35. C 36. C 37. B 38. A 39. D 40. D

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 21
1. D 2. D 3. C 4. A 5. C 6. A 7. A 8. B 9. C 10. C
11. B 12. C 13. A 14. C 15. D 16. A 17. C 18. D 19. A 20. D
21. C 22. D 23. D 24. A 25. B 26. B 27. A 28. B 29. D 30. C
31. A 32. C 33. B 34. A 35. B 36. D 37. A 38. D 39. A 40. B

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 22
1. B 2. B 3. B 4. A 5. D 6. D 7. B 8. A 9. D 10. A
11. B 12. C 13. A 14. A 15. D 16. C 17. C 18. A 19. B 20. B
21. A 22. D 23. C 24. A 25. A 26. B 27. D 28. D 29. A 30. D
31. B 32. C 33. D 34. A 35. B 36. B 37. A 38. D 39. B 40. B

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 23
1. D 2. C 3. B 4. A 5. B 6. D 7. D 8. B 9. D 10. B
11. C 12. A 13. C 14. B 15. B 16. C 17. D 18. A 19. B 20. D
21. D 22. D 23. C 24. D 25. A 26. A 27. A 28. D 29. B 30. B
31. B 32. B 33. C 34. A 35. A 36. D 37. A 38. B 39. C 40. D

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 24
1.B 2.B 3.D 4.A 5.A 6.A 7.A 8.C 9.D 10.A
11.D 12.C 13.A 14B 15.C 16.C 17.B 18.B 19.A 20.C
21.C 22.D 23.A 24.A 25.C 26.A 27.A 28.B 29.C 30.D
31.B 32.A 33.B 34.D 35.A 36.A 37.B 38.A 39.C 40.A

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 25
1.D 2.C 3.A 4.B 5.A 6.C 7.A 8.D 9.A 10.A
11.D 12.B 13.B 14.D 15.A 16.C 17.C 18.B 19.C 20.C
21.A 22.C 23.B 24.A 25.B 26.C 27.A 28.D 29.A 30.D
31.C 32.D 33.A 34.B 35.B 36.C 37.A 38.B 39.B 40.C

67

You might also like