Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – 100% TN . THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT


Mức độ nhận thức
Tổng
Thông Vận dụng
Nhận biết Vận dụng %
hiểu cao Số CH
Nội dung tổn
TT Đơn vị kiến thức Thời Thời Thời Thời Thờ
kiến thức Số Số Số TN TN g
gian gian gian Số gian i
C C C NB+T V
(phút (phút (phút CH (phút gian
H H H H D
) ) ) )
Sự hình 1 4 0
thành
trật tự
thế giới Bài 1: Sự hình thành trật
mới sau tự thế giới mới sau Chiến
1. 1 0 0 0 0
Chiến tranh thế giới thứ hai
tranh thế (1945 - 1949)
giới thứ
hai (1945
- 1949)
2. Liên Xô Bài 2: Liên Xô và các 1 0 0 0 0
và các nước Đông Âu (1945 -
nước 1991). Liên bang Nga
Đông Âu (1991 - 2000)
(1945 -
1991).
Liên
bang Nga
(1991 -
2000)
Các nước Bài 3: Các nước Đông Bắc
Á, Phi và Á
Mĩ Bài 4: Các nước Đông
3. 1 0 0 0 0
Latinh Nam Á và Ấn Độ
(1945 - Bài 5: Các nước châu Phi
2000) và Mĩ Latinh
Mĩ, Tây Bài 6: Nước Mĩ
Âu, Nhật Bài 7: Tây Âu
4. Bản 1 0 0 0 0
(1945 - Bài 8: Nhật Bản
2000)
Quan hệ
Bài 9: Quan hệ quốc tế
quốc tế
5. trong và sau thời kì Chiến 1 0 0 0 0
(1945 -
tranh lạnh
2000) 1 4 0
Cách
mạng
khoa học Bài 10: Cách mạng khoa
– công học – công nghệ và xu thế
6. 1 0 0 0 0
nghệ và toàn cầu hóa nửa sau thế
xu thế kỉ XX
toàn cầu
hóa
7. Việt Nam Bài 12: Phong trào dân tộc 1 1 2* 2* 5
từ năm dân chủ ở Việt Nam từ *
1919 đến năm 1919 đến năm 1925
năm 1930 Bài 13: Phong trào dân tộc 4
dân chủ ở Việt Nam từ
1 2
năm 1925 đến năm 1930

Bài 14: Phong trào cách


1 1
mạng 1930 – 1935
Bài 15: Phong trào dân
1 1
Việt Nam chủ 1936 – 1939
từ năm Bài 16: Phong trào giải 1*
8. 3* 7
1930 đến phóng dân tộc 1939 – *
năm 1945 1945 và Tổng khởi nghĩa
1 2
tháng Tám năm 1945. 4
Nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời
9. Việt Nam Bài 17: Nước Việt Nam 3* 1* 8
từ năm Dân chủ Cộng hòa từ sau *
1 1
1945 đến ngày 2/9/1945 đến trước
năm 1954 ngày 19/12/1946
Bài 18: Những năm đầu
của cuộc kháng chiến toàn
1 1
quốc chống thực dân Pháp
(1946 – 1950)
Bài 19: Bước phát triển 1 0 4
của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp
(1951 – 1953)
Bài 20: Cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân
2 1
Pháp kết thúc (1953 –
1954)
Tổng 16 12 12 14 08 12 04 7 28 12 45
Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 70 30 100
Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 45 100
Lưu ý:
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25
điểm/câu
- 70% câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. 30% ở cấp độ vận dụng, cấp độ vận dụng cao.
- Trong nội dung kiến thức Việt Nam 1919 – 1930, Việt Nam 1930 – 1945, Việt Nam 1945 – 1954: được chọn câu mức độ vận dụng
và câu mức độ vận dụng cao.
.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
1 Sự Bài 1. Sự Nhận biết: 1 1 0 0
hình hình thành
- Nêu được những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta
thành trật tự thế
(2/1945) và thỏa thuận của ba cường quốc.
trật tự giới mới
thế sau Chiến - Nêu được sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản
giới tranh thế của Liên hợp quốc.
mới giới thứ
Thông hiểu:
sau hai (1945
Chiến - 1949) - Hiểu được ý nghĩa những quyết định quan trọng của Hội nghị
tranh Ianta.
thế
- Hiểu được vai trò, thành phần và nguyên tắc hoạt động của Hội
giới
đồng Bảo an Liên hợp quốc.
thứ hai
(1945 - Vận dụng
1949)
- Phân tích được tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta
và những thỏa thuận của ba cường quốc đối với tình hình thế giới
từ sau năm 1945.
Vận dụng cao:
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
- Liên hệ, việc vận dụng (được) các nguyên tắc của Liên hợp quốc
trong việc giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh thế giới; bảo vệ chủ
quyền biên giới, biển và hải đảo của nước ta hiện nay.
- Rút ra (được) những đóng góp của Liên hợp quốc từ sau khi thành
lập đến nay.
2 Liên Bài 2. Nhận biết: 1 0 0
Xô và Liên Xô
- Nêu (được) những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục
các và các
kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1945 đến nửa đầu
nước nước
những năm 70 (XX).
Đông Đông Âu
Âu (1945 - - Nêu (được) những nét chính về các mặt: kinh tế, chính trị, chính
(1945 - 1991). sách đối ngoại, vị trí của Liên bang Nga (1991 - 2000) trên trường
1991). Liên bang quốc tế.
Liên Nga (1991
Thông hiểu:
bang - 2000)
Nga - Hiểu được nguyên nhân đạt được những thành tựu trong quá trình
(1991 - khôi phục kinh tế (1945 - 1950) và xây dựng chủ nghĩa xã hội của
2000) nhân dân Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
Vận dụng:
- Phân tích (được) nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Phân tích được mối quan hệ LBN-VN hiện nay.

Vận dụng cao:


- Rút ra được ý nghĩa những thành tựu của nhân dân Liên Xô trong
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những
năm 70).
- Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước.
3 Các Bài 3. Các Nhận biết: 1 0 0
nước nước
- Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc sau
Á, Phi Đông Bắc
Chiến tranh thế giới thứ hai.
và Mĩ Á.
Latinh - Trình bày được sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung
(1945 - Hoa; nội dung đường lối cải cách và thành tựu chính từ sau năm
2000) 1978.
Thông hiểu:
- Hiểu được ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
Trung Hoa.
Vận dụng:
- Phân tích được những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Liên hệ được mối quan hệ Việt Nam- Trung Quốc ngày nay.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa những thành tựu trong công cuộc cải cách,
mở cửa ở Trung Quốc.
- Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất
nước.
Bài 4. Các Nhận biết:
nước
- Trình bày được quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước
Đông
Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai; các giai đoạn
Nam Á và
chính của cách mạng Lào (1945 - 1975) và Cam-pu-chia (1945 -
Ấn Độ.
1993);
- Nêu được những thành tựu và khó khăn khi thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế hướng nội, hướng ngoại của nhóm các nước sáng
lập ASEAN.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
- Trình bày được sự thành lập, mục tiêu và quá trình phát triển, số
lượng các nước thành viên của tổ chức ASEAN.
- Nêu được những sự kiện chính về quá trình đấu tranh giành độc lập
và thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ từ sau năm
1945.
Thông hiểu:
- Lập (được) bảng thống kê sự kiện các nước giành độc lập.
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa những mốc chính trong quá trình
phát triển của tổ chức ASEAN.
Vận dụng:
- Khái quát được những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phân tích được đặc điểm các giai đoạn phát triển của tổ chức
ASEAN.
- Phân tích mối quan hệ Việt Nam-Asean trong giai đoạn hiện nay.
- Phân tích được vai trò của Asean trong việc giải quyết các vấn
đề khu vực hiện nay.
Vận dụng cao:
- Rút ra được bài học từ những thành tựu phát triển kinh tế của các
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
nước Đông Nam Á cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất
nước hiện nay.
- Liên hệ được mối quan hệ của Việt Nam với các nước thành viên
ASEAN.
Nhận biết:
- Trình bày được sự kiện chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập
của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh.
Thông hiểu:
- Nêu được ý nghĩa những thắng lợi lớn trong phong trào giải
Bài 5. Các phóng dân tộc ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh
nước châu thế giới thứ hai.
Phi và Mĩ Vận dụng cao:
Latinh.
- Rút ra được ý nghĩa lịch sử của phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới.
- So sánh được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
Phi, Mĩ Latinh.
- Liên hệ được cách mạng VN với cách mạng ở châu Phi và Mĩ La
tinh.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
4 Mĩ, Nhận biết: 1 0 0
Tây
- Nêu được tình kinh tế, khoa học – kĩ thuật và chính sách đối ngoại
Âu,
Bài 6. của Mĩ những năm 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991 – nay.
Nhật
Bản Nước Mĩ Thông hiểu:
1
(1945 -
- Hiểu (giải thích) được những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
2000)
mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.
Nhận biết:
- Nêu được các vấn đề chủ yếu về sự phát triển kinh tế, khoa học 
kĩ thuật và chính sách đối ngoại Tây Âu qua các giai đoạn 1945 -
Bài 7. 1950, 1950 - 1973, 1973 - 1991, 1991 - nay.
- Biết (nêu/trình bày) được quá trình hình thành và phát triển của
Tây Âu
Liên minh châu Âu (EU).
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của
kinh tế Tây Âu.
Bài 8. Nhận biết:
Nhật Bản.
- Nêu được các vấn đề chủ yếu: Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ
thuật; Chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các thời kì 1945 –
1952, 1952 – 1973, 1973 – 1991, 1991 – 2000.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật
Bản.
Vận dụng:
- Khái quát được đặc điểm về kinh tế, chính sách đối ngoại của Mĩ,
Tây Âu, Nhật bản trong từng giai đoạn phát triển.
- So sánh (được) nguyên nhân phát triển kinh tế, khoa học – kĩ
thuật của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
- Phân tích, rút ra nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-
2000.
- Liên hệ mối quan hệ VN- NB hiện nay.
Vận dụng cao:
- Phân tích được điểm tương đồng về vai trò, vị trí kinh tế của Mĩ,
Tây Âu, Nhật Bản.
- Rút ra được điểm tương đồng và đánh giá sự thay đổi trong chính
sách đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu qua các thời kì.
5 Quan Bài 9. Nhận biết: 1
hệ Quan hệ
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
quốc tế quốc tế - Trình bày được mâu thuẫn Đông  Tây và sự khởi đầu của “chiến
(1945 - trong và tranh lạnh”: Nội dung cơ bản của Học thuyết Tru-man; Sự hình
2000) sau thời kì thành khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Chiến
- Trình bày được những sự kiện biểu hiện xu thế hoà hoãn tiến tới
tranh
chấm dứt “chiến tranh lạnh”;
lạnh.
- Trình bày được sự kiện Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh.
Thông hiểu:
- Giải thích được hậu quả của việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc
Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Hiểu (giải thích) được nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm
dứt Chiến tranh lạnh.
- Trình bày và phân tích được xu thế phát triển của thế giới thế kỉ
XXI. Lấy dẫn chứng để chứng minh.
Vận dụng:
- Phân tích được đặc điểm của quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến năm
1991: là thời kì căng thẳng giữa hai phe, hai khối, đứng đầu là Mĩ và
Liên Xô.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
- Phân tích được đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ năm 1991 đến
nay là: hoà hoãn, đa cực, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm,
xung đột khu vực.
Nhận biết:
- Nêu (được) nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng khoa học – công
nghệ.
Cách Bài 10. - Nêu được bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
mạng Cách
khoa mạng Thông hiểu:
học – khoa học - Hiểu được đặc điểm của nổi bật của cuộc cách mạng khoa học –
công – công công nghệ.
6 nghệ nghệ và 1
và xu xu thế Vận dụng:
thế toàn cầu - Phân tích được tác động tích cực và những vấn đề nảy sinh do (từ
toàn hóa nửa cuộc) cách mạng khoa học – kĩ thuật.
cầu sau thế kỉ
hóa XX - Phân tích được mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
Vận dụng cao:
Liên hệ, vận dụng được toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách
thức đối với các nước đang phát triển.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
7 Việt Bài 12: Nhận biết: 1
Nam Phong
- Trình bày được chính sách tăng cường khai thác Việt Nam của
từ năm trào dân
thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai về
1919 tộc dân
các ngành: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tài chính,
đến chủ ở
thuế... ;
năm Việt Nam
1930 từ năm - Trình bày được các hoạt động tiêu biểu của phong trào yêu nước
1919 đến trong thời kì này: hoạt động của tư sản và tiểu tư sản, phong trào
năm 1925 đấu tranh của công nhân.
- Trình bày được hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai
đoạn 1919 – 1925
Thông hiểu: 1
- Hiểu được những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội Việt Nam
dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp. Từ đó rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc
này là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn
phản động tay sai.
Vận dụng:
1*
- Phân tích được khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với
cách mạng Việt Nam.
1**
- Nhận xét được tính chất và đặc điểm của các phong trào yêu nước
của tư sản và tiểu tư sản trong thời kì này.
Bài 13: Nhận biết: 1
Phong
- Trình bày được sự ra đời, chủ trương, hoạt động của các tổ chức
trào dân
cách mạng: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc
tộc dân
dân đảng.
chủ ở
Việt Nam - Trình bày được hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam,
từ năm hội nghị thành lập Đảng. 2
1925 đến
- Trình bày được nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
năm 1930
Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên, sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm
1929: Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông
Dương cộng sản liên đoàn. Từ đó thấy được sự lớn mạnh của xu
hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
- Phân tích được nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và
Việt Nam Quốc dân đảng.
Vận dụng:
- Phân tích (được) nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên; ý
nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: bước
ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Phân tích được tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị
đầu tiên.
1*
Vận dụng cao:
- Đánh giá được vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc
1**
thành lập Đảng: vận động thành lập, chủ trì việc thống nhất các tổ
chức cộng sản, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
8 Việt Bài 14: Nhận biết: 1
Nam Phong
- Trình bày được những nét chính về ảnh hưởng của cuộc khủng
từ năm trào cách
hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) nói chung và sự khủng hoảng
1930 mạng
của Pháp nói riêng tới tình hình kinh tế Việt Nam và sự tác động
đến 1930 -
của tình hình kinh tế tới đời sống xã hội Việt Nam: đời sống của
năm 1935
mọi tầng lớp nhân dân đều sa sút.
1945
- Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh (làm chủ chính
quyền, các chính sách tiến bộ về chính trị, kinh tế, văn hoá).
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong
trào cách mạng 1930 – 1931.
- Trình bày được diễn biến chính của Hội nghị lần thứ nhất Ban
Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -
1930); những điểm chính của Luận cương (10 - 1930): chiến lược,
sách lược, động lực và tổ chức lãnh đạo cách mạng, hình thức và
phương pháp đấu tranh.
Thông hiểu:
- Hiểu được tính đúng đắn của Luận cương và một số điểm hạn 1
chế: về mâu thuẫn chính trong xã hội, động lực cách mạng.
- Lí giải được vì sao Xô viết Nghệ  Tĩnh là đỉnh cao của phong
trào cách mạng 1930 - 1931 và nhận xét được những điểm mới của
chính quyền Xô viết.
Vận dụng:
- Phân tích được điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 1*
so với phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1930.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
và Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến
1**
cách mạng Việt Nam.
Bài 15: Nhận biết: 1
Phong
- Nêu được bối cảnh Việt Nam trong những năm 1936 - 1939: chủ
trào dân
trương chống phát xít của Quốc tế Cộng sản, sự ra đời của Mặt trận
chủ 1936
nhân dân Pháp và các hoạt động tác động đến Việt Nam; tình hình
- 1939
chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam.
- Nêu được những điểm chính trong chủ trương của Đảng và
những phong trào tiêu biểu: Đông Dương đại hội, đòi tự do, dân
sinh, dân chủ. Một số kết quả và kinh nghiệm đấu tranh công khai,
hợp pháp.
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong 1
trào dân chủ 1936 - 1939.
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của
Đảng so với giai đoạn trước.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
Vận dụng: - Rút ra được những kinh nghiệm quý báu mà Đảng đã
để lại khi lãnh đạo dân chủ 1936-1939. Liên hệ ngày nay.
- Phân tích được ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa phong trào dân chủ
1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930 – 1931. 1*
Vận dụng cao:
- Nhận xét được mối quan hệ giữa cách mạng thế giới và cách 1**
mạng Việt Nam.
Bài 16: Nhận biết: 1
Phong
- Trình bày được một số điểm nổi bật trong bối cảnh Việt Nam
trào giải
những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) về chính trị,
phóng
kinh tế - xã hội.
dân tộc
1939 – - Trình bày được nội dung chuyển hướng đấu tranh được đề ra
1945 và trong Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành Trung ương
Tổng Đảng.
khởi
- Trình bày được những sự kiện chủ yếu của công cuộc chuẩn bị
nghĩa
tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: nội dung chủ yếu
tháng
của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941; công
Tám năm
cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: xây dựng lực
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
1945. lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
Nước
- Trình bày được những nét chính của giai đoạn khởi nghĩa từng
Việt Nam
phần: Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945); chỉ thị của Đảng: “Nhật –
Dân chủ
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, phong trào phá kho
Cộng hòa
thóc của Nhật, thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam,
ra đời
thành lập Việt Nam giải phóng quân, lập Khu giải phóng Việt
Bắc…
- Trình bày (được) khái quát cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân
trong cả nước, trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội,
Huế, Sài Gòn; nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2 -
9 - 1945).
Thông hiểu
2
- Hiểu được hầu hết các giai cấp và tầng lớp đều bị ảnh hưởng bởi
những chính sách của Pháp – Nhật trong những năm Chiến tranh
thế giới thứ hai (1939 – 1945).
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của
Đảng trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939,
tháng 5/1941.
- Giải thích được nguyên nhân Đảng phát động Cao trào kháng
Nhật cứu nước.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
- Hiểu được vì sao thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 được gọi là thời cơ “chín muồi” và “ngàn năm có một”.
Vận dụng:
- So sánh được chủ trương đề ra trong Hội nghị tháng 11/1939 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng với giai đoạn trước.
- Nhận xét được ý nghĩa của Hội nghị Trung ương Đảng tháng
5/1941.
- Phân tích được sự sáng suốt của Đảng trong việc chớp thời cơ
phát động tổng khởi nghĩa. 1*
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945.
Vận dụng cao:
1**
- Từ nghệ thuật “chớp thời cơ” Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945,
rút ra được bài học cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.
9 Việt Bài 17: Nhận biết: 1
Nam Nước
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn: bước đầu
từ năm Việt Nam
xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và
1945 Dân chủ
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
đến Cộng hòa khó khăn về tài chính.
năm từ sau
- Trình bày được những diễn biến chính của công cuộc chống ngoại
1954 ngày
xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng: chống thực dân
2/9/1945
Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam; đấu tranh với Trung Hoa Dân
đến trước
quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc; hoà hoãn với Pháp nhằm
ngày
đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
19/12/194
6 Thông hiểu:
- Hiểu được tình hình nước ta trong những năm đầu sau Cách mạng
1
tháng Tám năm 1945, chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình
thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa của những kết quả đạt được trong
việc bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn
đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
- Lí giải được nguyên nhân Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa thực hiện chủ trương “mềm dẻo về sách lược, cứng rắn
về nguyên tắc” trong việc giải quyết mối quan hệ với Pháp và
Trung Hoa Dân quốc.
Vận dụng:
- Phân tích được chủ trương của Đảng, Chính phủ trong công cuộc
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
chống ngoại xâm, nội phản.
- Phân tích được ý nghĩa những biện pháp chống ngoại xâm, nội 1*
phản của Đảng, Chính phủ.
Vận dụng cao:
- Rút ra được bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
hiện nay. 1**

Bài 18: Nhận biết: 1


Những
- Trình bày được cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân Thủ đô Hà
năm đầu
Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
của cuộc
kháng - Trình bày (được) diễn biến, kết quả của chiến thắng Việt Bắc thu -
chiến đông 1947.
toàn quốc
- Trình bày được hoàn cảnh và chủ trương của ta khi chủ động mở
chống
chiến dịch Biên giới thu  đông 1950; diễn biến, kết quả của chiến
thực dân
dịch này.
Pháp 1
(1946 – Thông hiểu:
1950)
- Hiểu (giải thích) được hoàn cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí
Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
Vận dụng:
- Phân tích được đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
1*
- Phân tích được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
- Phân tích được ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
Bài 19: Nhận biết: 1
Bước
- Trình bày được nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
phát triển
của cuộc - Trình bày được nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
kháng (2/1951)
chiến
- Trình bày được những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc
toàn quốc
xây dựng hậu phương về chính trị, kinh tế từ năm 1951 đến năm
chống
1952.
thực dân
Pháp Vận dụng: 1*
(1951 –
- Nhận xét được ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
1953)
(2/1951).
- Nhận xét được ý nghĩa và tác dụng của những kết quả chính đã
đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về chính trị, kinh
tế từ năm 1951 đến năm 1952 đối với cuộc kháng chiến nói chung,
với chiến trường nói riêng.
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
Vận dụng cao:
- Nhận xét, phân tích được mối quan hệ giữa hậu phương và tiền 1**
tuyến.
Bài 20: Nhận biết: 2 1
Cuộc
- Trình bày được những nét chính của chiến cuộc Đông Xuân (1953
kháng
- 1954), chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về
chiến
Đông Dương; ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
toàn quốc
chiến chống Pháp.
chống
thực dân Thông hiểu: 1*
Pháp kết
- Hiểu (giải thích) được chủ trương của Đảng trong cuộc Tiến công
thúc
chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
(1953 –
1954) Vận dụng:
- Phân tích được hoàn cảnh dẫn đến âm mưu, thủ đoạn mới của
thực dân Pháp và can thiệp Mĩ thể hiện trong kế hoạch Na-va.
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược Đông -
Xuân 1953 - 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-
vơ 1954 về Đông Dương, ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp. 1**
Vận dụng cao:
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận
Nhận Thôn Vận
thức dụng
biết g hiểu dụng
cao
- Đánh giá được mối quan hệ giữa mặt trận ngoại giao và mặt trận
quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
Tổng 16 12 8 4
Tỉ lệ % theo từng mức 70 30
độ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút


Mức độ nhận thức
Tổng
Vận
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
dụng cao Số CH
Nội dung Đơn vị kiến % tổng
TT
kiến thức thức Thời Thời Thời TN Thờ
Số Số Số Số TN
gian gian gian T i
C C C C (NB+ (VD+VDC gian
(phút (phút (phút G
H H H H
) ) ) TH) )

Bài 21: Xây


dựng chủ
nghĩa xã hội
ở miền Bắc,
đấu tranh
chống đế
3 1 2* 1** 4
quốc Mĩ và
chính quyền
Sài Gòn ở
miền Nam
(1954 -
1965)

Bài 22: Hai


miền đất
nước trực
Việt Nam tiếp chiến
từ năm đấu chống
1
1954 đến đế quốc Mĩ
3 1* 1** 4
năm 1975 xâm lược.
Miền Bắc
vừa chiến
đấu vừa sản
xuất (1965 -
1
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ nhận


thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

Việt Nam Nhận biết:


từ năm
- Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ
1954 đến
1954.
năm
1975 Bài 21: Xây - Nêu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn 3
1
dựng chủ quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960).
nghĩa xã hội ở - Nêu được các đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh
miền Bắc, đấu đặc biệt” của Mĩ.
tranh chống
đế quốc Mĩ và Thông hiểu: 1
chính quyền - Hiểu được yêu cầu cách mạng đối với nhân dân
Sài Gòn ở miền Bắc
miền Nam
(1954 - 1965) - Chỉ ra được nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam,
cách mạng mỗi miền và mối quan hệ giữa nhiệm vụ
của hai miền.
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

- Trình bày được kết quả trong chiến đấu chống


chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của quân dân Việt
Nam (phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và
chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong
đông - xuân 1964 - 1965).

Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960).
2*
- Phân tích được ý nghĩa của các thắng lợi trong chiến
đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”: chiến
thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch ở miền
Đông Nam Bộ trong đông - xuân 1964 - 1965.

Vận dụng cao:


- Nhận xét được nhiệm vụ của cách mạng cả nước,
của mỗi miền và mối quan hệ gắn bó của cách mạng
hai miền Nam - Bắc. 1*

Nhận biết: 3
Bài 22: Hai
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

miền đất - Nêu được những thắng lợi lớn của nhân dân miền
nước trực tiếp Nam (thắng Vạn Tường).
chiến đấu
- Nêu được những thành tích trong chiến đấu chống
chống đế
chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (tích hợp với
quốc Mĩ xâm
mục II. Bài 22).
lược. Miền
Bắc vừa - Nêu được những thắng lợi về chính trị và ngoại
chiến đấu vừa giao của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống
sản xuất chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
(1965 - 1973) - Nêu được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược
năm 1972.
- Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri
năm 1973.

Thông hiểu:
- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến
lược “Chiến tranh cục bộ”.
1
- Trình bày được ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường
(Quảng Ngãi) năm 1965.
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

- Trình bày được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và


nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
- Hiểu được ý nghĩa của sự kiện: Chính phủ cách
mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra
đời.

Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”
và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam.
- Phân tích được nguyên nhân Mĩ phải thực hiện 1*
chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Nêu (rút ra) được đặc điểm chính của chiến lược
“Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 -
1972).

Vận dụng cao: 1**


- Nhận xét được mối quan hệ, tác động qua lại, ảnh
hưởng của cách mạng hai miền Nam - Bắc.
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

- Rút ra được vai trò của hậu phương miền Bắc đối
với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-
1975).

Bài 23: Khôi Nhận biết:


phục và phát
- Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải
triển kinh tế -
phóng miền Nam.
xã hội ở miền
Bắc, giải - Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong 2
phóng hoàn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
toàn miền - Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi
Nam (1973 - của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-
1975) 1975).

Thông hiểu:
- Trình bày được diễn biến chính của những chiến
dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975: chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà
Nẵng, Hồ Chí Minh.
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch lớn
trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 2*
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Vận dụng cao:


- Nhận xét được/đánh giá được vai trò lãnh đạo tài 1**
tình, sáng suốt của Đảng trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước.

2 Việt Nam Bài 24: Việt Nhận biết: 4


từ năm Nam trong
-Nêu được bối cảnh lịch sử của nước ta sau Đại thắng
1975 đến năm đầu sau
Xuân năm 1975.
năm thắng lợi của
2000 cuộc kháng - Nêu được diễn biến quá trình thống nhất đất nước
chiến chống về mặt Nhà nước
Mĩ, cứu nước - Nêu được diễn biến, nội dung cơ bản của kì họp đầu
năm 1975. tiên của Quốc hội khoá VI (tháng 6, 7 - 1976).
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

Vận dụng:
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của
nước ta sau Đại thắng Xuân năm 1975. 2*
- Phân tích được ý nghĩa của kì họp đầu tiên của Quốc
hội khoá VI (tháng 6, 7 - 1976).

Bài 25: Xây Nhận biết:


dựng CNXH
- Trình bày được kết quả chủ yếu của công cuộc bảo 2
và đấu tranh
vệ biên giới Tây - Nam và biên giới phía Bắc của Tổ
bảo vệ Tổ
quốc.
quốc (1976-
1986) - Liên hệ bài học củacông cuộc bảo vệ biên giới Tây -
Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc với cuộc đấu
tranh bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo
hiện nay ở nước ta

Nhận biết: 2
Bài 26: Đất - Nêu được hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc đề ra chủ
nước trên trương đổi mới đất nước.
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

- Nêu được những điểm chủ yếu trong đường lối đổi
mới của Đảng về kinh tế, chính trị.
đường đổi
mới đi lên Thông hiểu:
chủ nghĩa xã - Xác định được những nội dung chủ yếu trong đường
hội (1986- lối đổi mới của Đảng về kinh tế, chính trị. 2
2000)
- Hiểu được yêu cầu tất yếu của việc đề ra chủ trương
đổi mới đất nước.

Vận dụng:
- Phân tích (được) sự đúng đắn trong nội dung đường 1*
lối đổi mới của Đảng.

Vận dụng cao:


- Rút ra được bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi 1**
mới đất nước.

3 Tổng kết Bài 27: Tổng Thông hiểu: 8


lịch sử kết lịch sử
Hiểu được những nội dung cơ bản của lịch sử Việt
Việt Nam Việt Nam từ
Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay:
từ sau sau Chiến
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao

- Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-


1930).
Chiến
tranh thế tranh thế giới - Cách mạng tháng Tám năm 1945.
giới thứ thứ nhất đến
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
nhất đến nay
nay - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Công cuộc đổi mới đất nước (1986 - nay).

Tổng 16 12 8 4 40

Tỉ lệ % từng mức độ nhận


thức

Tỉ lệ chung 70 30 100

You might also like