Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH - NHÓM 2
BÁO CÁO VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH - NHÓM 2
khái niệm
khái niệm
đạo hàm của
hàm lượng giác
Các dạng bài tập
khái niệm
đạo hàm cấp cao
và vi phân
Các dạng bài tập
khái niệm
nguyên hàm
khái niệm
Nguyên hàm -
tích phân
tích phân
Các dạng bài tập
khái niệm
ứng dụng tích
phân
Các dạng bài tập
Dạng Toán - phương pháp giải và ví dụ minh hoạ theo từng cấp dộ
1.Giới hạn – Hàm số liên tục:
1.1 Giới hạn
1.1.1 Giới hạn dãy số
a) Định nghĩa
Dãy số có giới hạn 0
Ta nói dãy số có giới hạn là 0 nếu với mỗi số dương nhỏ tùy ý cho trước, mọi số
hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số
dương đó. Khi đó ta viết hay hay khi .
*Công thức và định lí:
Ta nói dãy số có giới hạn là khi nếu có thể lớn hơn một số dương
bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi
Tính chất 2:
- có giới hạn là c
- trên trục số thực từ điểm đến trở nên nhỏ bao nhiêu cũng
được miễn là n đủ lớn.
Nói các khác là hình ảnh khi N tăng thì các điểm “ chụm lại”
- Không phải dãy nào cũng có giới hạn hữu hạn.
Tính chất 3:
Định lý 2
+ và
+ và
+ ,+
* Tổng của cấp số nhân có công bội được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn nếu
Nhận xét. Cho cấp số nhân lùi vô hạn có công bội . Với mỗi , đặt
+ Quy tắc 2:
Các giới hạn đặc biệt
1.1.2 Giới hạn của hàm số
a)Định nghĩa
Giới hạn của hàm số tại một điểm
Giả sử là một khoảng chứa điểm và là một hàm số xác định trên tập
hợp . Ta nói rằng hàm số có giới hạn là số thực khi dần đến
(hoặc tại điểm ) nếu với mọi dãy số trong tập hợp mà
+ Giới hạn vô cực: Giả sử có chứa điểm và là một hàm số xác định
trên tập hợp . khi và chỉ khi với mọi dãy số trong tập
mà ta đều có . Tương tự ta cũng có định nghĩa
cho giới hạn
Giới hạn của hàm số tại vô cực
1)
2)
3)
4)
5)
Giới hạn một bên
+ Giới hạn hữu hạn
Hàm số xác định trên . Ta nói rằng hàm số có giới hạn bên
phải là số thực khi dần tới nếu với mọi dãy số trong mà
ta đều có
Nhận xét:
+ Giới hạn vô cực:
Nếu và thì
Nếu thì
b)Định lí
Định lí 1:
Nếu và thì
1)
2)
3) với
Nhận xét:
Định lí 2:
Nếu và thì và
Áp dụng với
Sử dụng công thức mũ, rồi chia cả tử và mẫu cho với là cơ số lớn nhất
Suy ra
Nhận xét: Các công thức cần nhớ về cấp số nhân
1. (q là công bội)
2.
3.
4. với
Dạng 2: Tính giới hạn của dãy số chứa căn thức
Phương pháp giải: Rút lũy thừa bậc cao hoặc liên hợp và sử dụng
Lưu ý: Dấu hiện nhận dạng liên hợp (dạng ) là sau khi rút có mũ cao trong
căn và nhóm thừa số, xuất hiện số 0. Chẳng hạn:
- Tính giới hạn dãy : biểu thức trong căn có là lũy thừa cao
nhất và ta quan tâm đến nó, những hạng tử sau bỏ hết. Có nghĩa ta xem
- Tính giới hạn dãy : biểu thức trong căn có là lũy thừa
Ta có:
Vì và nên
Ta có:
Nhận xét: Nếu bậc tử bằng bậc mẫu thì (Hệ số bậc cao nhất
của tử) / ( Hệ số bậc cao nhất của mẫu)
C.
D.
Giải: Ta có
Vì
Chọn đáp án B.
Bài tập 2. Tính giới hạn sau: (Thông hiểu)
Giải:
(Vì và )
Bài tập 3. Tính giới hạn sau (vận dụng)
Giải:
Ta có:
Do đó:
1.
2.
3. (c hằng số)
- Đối với dạng phân số không căn, ta làm tương tự như giới hạn dãy số, tức rút bậc
cao nhất của tử và mẫu, sau đó áp dụng công thức trên.
- Ngoài việc đưa ra khỏi căn bậc chẵn cần có trị tuyệt đối, phân biệt khi nào đưa ra
ngoài căn, khi nào liên hợp. Phương pháp suy luận tương tự như giới hạn của dãy số,
nhưng cần phân biệt khi hoặc
Chú ý:
Vì
Do đó
Dạng 3: Tính giới hạn vô định dạng , trong đó tử thức và mẫu thức là các đa thức
Phương pháp giải: Khử dạng vô định bằng cách phân tích thành tích bằng cách chia
Hooc – nơ (đầu rơi, nhân tới, cộng chéo), rồi đơn giản biểu thức để khử dạng vô định.
Nhận xét: Bảng chia Hooc - nơ (đầu rơi, nhân tời cộng chéo) như sau:
Ta có
Cần nhớ: Hằng đẳng thíc .
C.
D. 4
Giải:
Ta có
Chọn đáp án D.
Bài tập 2. Sử dụng định nghĩa tìm giới hạn của hàm số: (Thông hiểu)
Giải:
Giả sử là một dãy bất kì thỏa mãn và khi
Ta có:
Vậy
Bài tập 3. Tính giới hạn sau (Vận dụng)
Giải:
Đặt: vì
Khi đó:
Dạng 4: Tính giới hạn vô định dạng , trong đó tử thức và mẫu thức có chứa căn
thức.
Phương pháp giải: Nhân lượng liên hợp để khử dạng vô định
Ví dụ 1. Tính giới hạn .
Lời giải
Ta có:
- Lưu ý:
-Cho hàm số xác định trên khoảng chứa điểm .Hàm số được gọi là
Nhận xét: Hàm số không liên tục tại được gọi là gián đoạn tại điểm đó.
Hàm số liên tục tại một khoảng,đoạn
-Hàm số được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm
thuộc khoảng này.
-Hàm số được gọi là liên tục trên một đoạn nếu nó liên tục trên khoảng
và
-Nhận xét:Nếu hàm số liên tục trên đoạn và thì tồn tại ít
nhất một điểm sao cho
b) Tính chất của hàm số liên tục
-Định lý về giá trị trung gian:Giả sử hàm số liên tục trên đoạn .Nếu
thì với mỗi số thực M nằm giữa tồn tại ít nhất một .
-Ý nghĩa hình học:Nếu hàm số liên tục trên đoạn và M là một số thực nằm giữa
thì đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ít nhất một điểm có
hoành độ .
-Hệ quả :Nếu hàm số liên tục trên đoạn và thì tồn tại ít nhất một
điểm sao cho .Ta thường vận dụng theo hai hướng sai:
+Vận dụng chứng minh phương trình có nghiệm: “Nếu hàm số liên tục trên đoạn
+Vận dụng tương giao đồ thị: “Nếu hàm số liên tục trên đoạn và
đồ thị của hàm số cắt trục hoành ít nhất tại một điểm có hoành độ
”
1.2.2 Các dạng toán về hàm số liên tục
Dạng 1.Xét tính liên tục của hàm số tại một điểm
Phương pháp giải
Cách 1:
Bước 3:Nếu giá trị thì ta có hàm số liên tục tại điểm
.
Ví dụ (Nhân biết)
Cho hàm số
Xét tính liên tục của hàm số tại điểm
Giải
Ta có:
Suy ra
Cho hàm số
Cho hàm số
Giải
Ta có:
Dạng 3:Xét tính liên tục của hàm số trên một khoảng,đoạn
Hàm số
Ví dụ (nhận biết)
Giải
Ta thấy khi ,hàm số đề bài là phân thức và hoàn toàn xác định trên liên trục trên
từng khoảng
Ta có:
Giải
-Để chứng minh phương trình có ít nhất một điểm trên D ,ta chứng minh hàm số
liên tục trên D và có hai số sao cho .
-Để chứng minh phương trình có k nghiệm trên D,ta chứng minh hàm số
liên tục trên D và tồn tại k khoảng rời nhau với nằm trong D sao cho
Chú ý:Hàm đa thức liên tục trên .Hàm số phân thức và lượng giác liên tục trên từng khoảng
xác định của chúng.
Khi hàm số đã liên tục trên rồi,sẽ liên tục trên khoảng mà ta cần tìm.
2. Đạo hàm:
2.1: Khái niệm đạo hàm
2.1.1: đạo hàm tại một điểm
a) Định nghĩa 1
Cho hàm số các định trên khoảng và . Nếu tồn tại giới
hạn (hữu hạn)
Thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số tại điểm và ký hiệu
là (hoặc ), tức là
b) Định lý
Định lí 1: Nếu hàm số có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại .
Chú ý:
b) Nếu liên tục tại x0 thì có thể không có đạo hàm tại .
Định lí 2: Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến
Định lí 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm
là trong đó .
2.1.2: Đạo hàm của hàm số trên khoảng
a) Định nghĩa :
Hàm số được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại
mọi điểm x trên khoảng đó. Khi đó, ta gọi hàm số là đạo
Để tính đạo hàm của hàm số: trên khoảng (a, b), bằng định nghĩa, ta
thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tính
Bước 2: Lập tỉ số .
Bước 3: Tìm
* Chú ý:
- Cần lưu ý rằng trong các phép tính này, điểm coi như cố định còn thì tiến tới
0.
- Nếu khoảng bằng đoạn , ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số trong khoảng
Bước 2: Tính đạo hàm bên phải của hàm số tại điểm a.
Bước 3: Tính đạo hàm bên trái của hàm số tại điểm b.
Ví dụ (Nhận biết) : Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số
Giải
Vậy, ta được
Ví dụ (Thông hiểu): Dùng định nghĩa để tính đạo hàm sau với x < 3
Giải
Ta có
Giải
Đặt
Bước 2: Chú ý rằng số gia của hàm số là một hàm số của số gia biến số
Ví dụ (Nhận biết): Số gia của hàm số tại điểm ưng với số gia
bằng:
Giải
Số gia
Ví dụ (Thông hiểu)
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Vì A(x; y) nằm trên tiếp tuyến nên toạ độ của A thoả mãn (*), thay toạ độ của A vào ta
tìm
được .
Viết phuong trình tiếp tuyến với mỗi tìm được
2.2: Quy tắc tính đạo hàm
2.2.1: Đạo hàm của một số hàm số thường gặp
Định lí 1
Giả sử là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác
định. Ta có
b) hệ quả
Hệ quả 1
Giải
Ví dụ (thông hiểu) cho hàm số , có đạo hàm là y’. tìm tất
Giải
Ta có
Giải
Xét hàm số
Ví dụ (nhận biết):
Giải
Ví dụ (thông hiểu)
Ví dụ (vận dụng)
Dạng 3: Đạo hàm của hàm chứa căn
Giải
Ta có:
Ta có
Định lý 1
Nếu thì
Giải
Ta có
Do đó
Vậy
Bước 2: Sử dụng các công thức lượng giác biến đổi chứng minh đẳng thức hoặc giải
phương trình
Ta có
Khi đó
với
Giải
Với mọi , ta có
Ví dụ (vận dụng) Cho hàm số . Giải phương trình
Giải
Ta có
Khi đó
a) Đạo hàm cấp hai. Cho hàm số có đạo hàm tại mọi điểm trên .
xác định một hàm số mới trên (a;b) . Nếu hàm số lại có đạo hàm tại
x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số tại x , và ký
b) Đạo hàm cấp3 của hàm số được định nghĩa tương tự và kí hiệu là
hay hoặc
d) Ý nghĩa của đạo hàm cấp hai. Đạo hàm cấp hai là gia tốc tức thời của
chuyển động s(t) tại thời
điểm t.
e) Vi phân. Cho hàm số xác định trên (a,b) và có đạo hàm tại .
Giả sử là số gia của x . Khi đó, ta gọi tích là vi phân của hàm số
hoặc là dy . Tức là .
2.4.2: Dạng bài toán về cấp cao và vi phân
Dạng 1: Tính đạo hàm cấp cao của một số hàm
Bước 2: Lần lượt tính các đạo hàm cấp 2,3,...n của hàm số y = f(x)
Giải
Thì , do đó:
Ví dụ (thông hiểu) Cho hàm số . Tập hợp các giá trị x
để đạo hàm cấp 2 của f(x) không âm là:
Giải
Thì
Do đó
Giải
Bước 2: Dự đoán công thức đạo hàm cấp n của hàm số.
Bước 3: Chứng minh công thức dự đoán bằng quy nạp toán học.
Ví dụ (nhận biết): Tính đạo hàm cấp n của hàm số y = cos2x
Giải
Ta có
Ví dụ (thông hiểu) : ( Thông hiểu) Tính đạo hàm cấp n của hàm số
Giải
Ta có
Ví dụ (vận dụng) : (Vận dụng) Tính đạo hàm cấp n của hàm số
Giải
Ta có:
Suy ra
Mà
Nên ta có:
Dạng 3: : Tìm vi phân của một hàm số
Giải
Ta có:
. Suy ra
Ví dụ (thông hiểu)
Ví dụ (vận dụng)
3. Nguyên hàm – Tích phân
3.1 Nguyên Hàm
3.1.1: Định nghĩa, Định lý, Tính chất.
Định nghĩa.
Cho hàm số xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng). Hàm số được
gọi là nguyên hàm của hàm số trên K nếu với mọi .
Định lý
i).Với mỗi hằng số C, hàm số cũng là một nguyên hàm của trên K.
ii).Ngược lại, với mỗi nguyên hàm của trên K thì tồn tại một hằng số C sao cho
với mọi
i)
ii) ( )
iii)
iv)
v) Cho . Khi đó ( )
*Một số công thức tìm nhanh nguyên hàm của các hàm phức tạp.
nên
Ta có
Ta có
Vậy
Dạng 2: Nguyên hàm đổi biến
a, Nguyên hàm đổi biến loại 1 (lượng giác hóa)
- Dấu hiệu để ta dung phương pháp ‘Đổi biến loại 1’
Đặt với
Đặt với
Đặt , với
Đặt với và
Đặt với
+ Bước 1: Đặt với có đạo hàm liên tục trên K, được chọn hợp lý.
+ Bước 3: Thay hai lẫn vào được bài toán mới theo .
+ Bước 4 : Giải nguyên hàm mới được kết quả theo , sau đó thau
biểu thức vào để tìm được nguyên hàm theo biến .
Ví dụ (Nhận biết )
- Xét (*)
Ví dụ (Vận dụng)
b, Nguyên hàm đổi biến loại 2
+ Bước 4 : Giải nguyên hàm mới được kết quả theo , sau đó thau biểu thức
vào để tìm được nguyên hàm theo biến .
Ví dụ (Nhận biết)
- Đặt thì
Như vậy
Vậy
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 3: Nguyên hàm từng phần
Phương pháp giải:
Bước 2: Đặt
Bước 3: Khi đó
*Chú ý: Cần phải lựa chọn u để dv hợp lý sao cho ta dễ dàng tìm được v và nguyên hàm
dễ tính hơn .
*Quy tắc:
Nếu có ln hay thì chọn hay và dv= còn lại (nhất log)
Nếu không có ln; log thì chọn u= đa thức và dv= còn lại. (nhì đa)
Nếu không có log, đa thức, ta chọn u= lượng giác,...cuối cùng là mũ
- Đặt ta có
- Vậy
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 4: Nguyên hàm hữu tỉ
- Xét là hàm hữu tỉ có dạng
Phương pháp giải
a, Bậc tử Bậc mẫu
Khi đó
b, Bậc tử < Bậc mẫu
- Nếu bậc của tử số bậc của mẫu số xem xét mẫu số khi đó
với
có
*Nhận dạng: - Tử là hằng số
- Mẫu có nghiệm kép
có Lượng giác
hóa
Cách 2:
Khi đó ta có:
Lưu ý: - Cách lấy các ‘hệ số’ bỏ vào hệ ta lấy theo thứ tự từ phải sang trái
- Với tử là hằng số, ta vẫn có thể áp dụng được cách này
có
Đặt
*Nhận dạng: - Bậc tử < bậc mẫu
- Mẫu có nghiệm kép
có
Tính Đặt
+ Bước 1: Đặt
+ Bước 2: Tính vi phân dt:
+ Bước 3: Khi đó
- Đặt
- Khi đó
Ví dụ (Thông hiểu)
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 6: Nguyên hàm hàm số lượng giác
Công thức cơ bản
Công thức cộng
Công thức nhân đôi
Công thức hạ bậc
Công thức tích thành
tổng
. Tính
Lời giải:
- Ta có
a, Bài toán 1: Gọi F(x) là một nguyên hàm có hàm số Tính F(x) biết
+ Bước 1: Dùng các phương pháp tính nguyên hàm để tìm được
Ta được
+ Bước 3: Khi đó ta được F(x) có cụ thể hằng số C.
b, Bài toán 2 : Gọi F(x) là một nguyên hàm có hàm số Tính F(c) biết
+ Bước 1: Dùng các phương pháp tính nguyên hàm để tìm được
Ta có:
Xét khi đó
Ví dụ (Nhận biết )
Có
Do
Đặt
Do đó
Vậy
Ví dụ (Vận dụng)
3.1.3: DÙNG MÁY TÍNH CASIO ĐỂ GIẢI NHANH NGUYÊN HÀM
3.2: Tích phân
3.2.1: Định nghĩa – Tính chất
3.2.1.1: Định nghĩa
Cho là hàm số liên tục trên đoạn . Giả sử là nguyên hàm của trên
đoạn . Hiệu được gọi là tích phân từ đến của hàm số , ký hiệu
là
Nhận xét: Tích phân của hàm số f(x) từ đến có thể ký hiệu bởi và .
Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào và các cận , mà không phụ thuộc vào các cách ghi
biến số.
3.2.1.2: Tính chất
Giả sử cho hai hàm sô f(x) và g(x) liên tục trên K; , , c là ba số bất kỳ thuộc K. Khi đó ta
có:
Ví dụ (Thông hiểu) Cho là hai hàm liên tục trên đoạn thỏa
; . Tính
Lời giải:
(1)
(2)
Đặt
và
Vậy .
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 2: Tích phân từng phần
Phương pháp giải
Bước 2: Đặt
Bước 3: Khi đó
*Chú ý: Cần phải lựa chọn u để dv hợp lý sao cho ta dễ dàng tìm được v và nguyên hàm
dễ tính hơn .
*Quy tắc:
Nếu có ln hay thì chọn hay và dv= còn lại (nhất log)
Nếu không có ln; log thì chọn u= đa thức và dv= còn lại. (nhì đa)
Nếu không có log, đa thức, ta chọn u= lượng giác,...cuối cùng là mũ
Lời giải:
Đặt
Khi đó,
Vậy
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 3: Tích phân đổi biến loại 1
+ Bước 4: Khi đó
Dấu hiệu Cách đặt
hoặc
Đặt
Đổi cận
Khi đó
+ Bước 4: Khi đó
Ví dụ (Nhận biết )
Lời giải:
Vậy
Suy ra
Ví dụ (Vận dụng) Cho hàm số liên tục trên và các tích phân
và , tính tích phân
Lời giải:
Xét
Đặt khi đó
Nên
Mặt khác
Do đó
Dạng 5: Tích phân kết hợp đổi biến và từng phần
Phương pháp giải
- TH1: Từng phần – đổi biến
Khi đó
Ví dụ (Thông hiểu)
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 7: Tích phân dựa vào đồ thị
Phương pháp giải
- Nếu hàm số liên tục trên đoạn thì tích phân là diện tích S của hình
thang cong giới hạn bỏi đồ thị hàm số , trục và hai đường thẳng
Ví dụ (Nhận biết )
Ví dụ (Thông hiểu)
Ví dụ (Vận dụng)
Dạng 8: Tích phân hàm chẵn lẻ
Phương pháp giải
Xét
Phương pháp giải
Xét
Phương pháp giải
Bước 1: Kiểm tra hàm số có liên tục tại
Ta xét
Giả sử ta được
Bước 2: Xét hiệu , giả sử
+ Trên
+ Trên
Bước 3: Khi đó
*lưu ý:
+ Với thì
+ Với thì
(1)
(2)
Phương pháp giải
(1)
(2)
Phương pháp giải
+ Nếu thì
+
b, Bài toán: Cho hàm số
(1)
(2)
(1)
Cách 2:
Ví dụ (Nhận biết )
Ví dụ (Thông hiểu)
Ví dụ (Vận dụng)
3.2.3: DÙNG MÁY TÍNH CASIO ĐỂ GIẢI NHANH TÍCH PHÂN
3.3: Ứng dụng tích phân
3.3.1: khái niệm
Hình phẳng giới hạn bởi đường công và trục hoành
- hàm số liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn . Hình thang cong
giới hạn bởi đồ thị , và hai đường thẳng , khí đó diện tích hình
Khi đó, thể tích của vật thể B được xác định bởi
Thể tích khối tròn xoay
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng
, trục hoành và hai đường thẳng quanh trục :
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng
, trục tung và hai đường thẳng quanh trục :
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường
thẳng , (cùng nằm mộtphias so với ) và hai đường thẳng
quanh trục :
3.3.2: Dạng toán ứng dụng tích phân
Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết
Diện tích hình phẳng:
(1)
(2)
Thể tích vật thể:
Gọi B là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục tại các điểm
là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bở mặt phẳng vuông góc với trục
tại điểm .
Khi đó, thể tích của vật thể B được xác định bởi
Thể tích khói tròn xoay:
+ Bước 2: Tính
- Ngoài cách trên ta có thể dựa vào đồ thị để bỏ giấu giá trị tuyệt đối.
+ Bước 2: Tính
- Ngoài cách trên ta có thể dựa vào đồ thị để bỏ giấu giá trị tuyệt đối.
+ Bước 2: Tính
Giả sử
+ Bước 3: Khi đó
Giả sử
+ Bước 3: Khi đó
Khi đó, thể tích của vật thể B được xác định bởi
Dạng 7: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi quay quanh .
Phương pháp giải
Bước 2: Khi đó
Dạng 8: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi quay quanh .
Phương pháp giải
Bước 2: Khi đó
Dạng 9: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi quay quanh .
Phương pháp giải
Bước 2: Khi đó
Dạng 10: Tính giá trị hàm qua diện tích hình phẳng
Cho hàm số liên tục có đồ thị như hình. là nguyên hàm của trên
. So sánh
Phương pháp giải
Bước 1: So sánh
Trên
Mà
3.3.3: DÙNG MÁY TÍNH CASIO ĐỂ GIẢI ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN
ngang qua cột đỡ có chiều cao m và cách tường 0,5 m kể từ gốc của cột đỡ.
Giải
Đặt
Đặt .
Ta có
- 0 +
Vậy .
Bài toán 3 (đạo hàm trong vật lý) Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương
trình . Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2, trong đó s
tính bằng mét, thời gian t tính bằng giây.
Giải
Vậy vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2 là 68m/s.
Bài toán 4 (đạo hàm trong kinh tế) Một nhà sản xuất bóng đèn với giá là ,
tại giá bán này khách hàng sẽ mua 3000 bóng mỗi tháng. Nhà sản xuất dự định tăng
giá và họ ước tính rằng cứ giá mà tăng lên 1USD thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 100
bóng. Biết rằng nhà sản xuất bóng đèn với chi phí 18USD mỗi bóng. Hỏi nhà sản xuất
tăng giá bán là bao nhiêu để lợi nhuận là lớn nhất ?
Giải