Đề Thi Viên Chức Giáo Viên Tỉnh Bắc Ninh Năm 2020

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.

ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

ĐỀ THI VIÊN CHỨC GIÁO DỤC TỈNH BẮC NINH 29/11/2020


MÔN THI: KIẾN THỨC CHUNG
HÌNH THỨC THI: TRẮC NGHIỆM
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
ĐẠT YÊU CẦU: THÍ SINH LÀM BÀI ĐÚNG TỪ 50% TỔNG SỐ CÂU HỎI CỦA ĐỀ THI

Câu 1. Xác định nguyên nhân của hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong giáo dục và đào
tạo được nêu tại Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo:
A. Đào tạo thiếu gắn kết với nhu cầu của thị trường lao động
B. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu
C. Đào tạo thiếu gắn kết với sản xuất, kinh doanh
D. Việc phân định giữa quản lý nhà nước với hoạt động quản trị trong các cơ sở giáo dục, đào
tạo chưa rõ ràng
Câu 2. Xác định nội dung thuộc mục tiêu cụ thể về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo được nêu tại Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ
8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI:
A. Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo
B. Đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của
Nhân dân
C. Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách
nhiệm nghề nghiệp
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 3. Xác định nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo được nêu tại Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị
lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI:
A. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng
coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học
B. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào
tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.
C. Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời
và xây dựng xã hội học tập
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 4. Xác định nội dung thuộc nhiệm vụ giải pháp về đổi mới căn bản công tác quản
lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm
ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo, coi trọng quản lý chất lượng được nêu tại Nghị
quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI:
A. Đẩy mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động sáng tạo của các
cơ sở giáo dục, đào tạo
B. Phát huy vai trò của công nghệ thông tin và các thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại
trong quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo
C. Xây dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng giáo dục, đào tạo
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 5. Xác định nội dung thuộc mục tiêu tổng quát về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo được nêu tại Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị
lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI:
A. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực
B. Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo, đáp ứng
ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của Nhân dân
C. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm
việc hiệu quả
D. Tất cả phương án trên
Câu 6. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định viên chức trong các trường hợp
sau:
A. Người được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ
quan nhà nước
B. Người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của nhà
nước
C. Người được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo
chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 7. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn
bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập về:
A. Vị trí việc làm
B. Tiền lương, chế độ đãi ngộ
C. Điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ mỗi bên

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

D. Tất cả phương án đều đúng


Câu 8. Theo quy định của Luật Viên chức năm 2010, tuyển dụng viên chức được hiểu

A. Việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập hoặc cơ quan nhà nước
B. Việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập
C. Tổ chức xét tuyển để lụa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm trong đơn
vị sự nghiệp công lập
D. Việc lựa chọn người có trình độ, năng lực và ý chí phấn đấu vào việc tại cơ quan nhà nước
hoặc đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 9. Theo Luật Viên chức năm 2010, trong động kinh doanh và làm việc ngoài thời
gian quy định, viên chức có quyền:
A. Tham gia quản lý điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Đóng góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty cổ phần trừ trường hợp
pháp luật chuyên ngành có quy định khác
C. Tham gia quản lý, điều hành công ty cổ phần
D. Tham gia quản lý, điều hành trường học tư
Câu 10. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định phương án
sai:
A. Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ,
tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập
B. Tách chức năng quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ với chức năng điều hành các
đơn vị sự nghiệp công lập
C. Nhà nước bảo đảm đầy đủ hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập để cung cấp dịch vụ
công đáp ứng yêu cầu xã hội
D. Nhà nước có chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ viên chức có đạo đức nghề nghiệp,
có trình độ và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khu vực cung ứng
dịch vụ công
Câu 11. Theo Luật Viên chức năm 2010, vị trí việc làm là
:
A. Công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng
B. Ngạch của viên chức, thể hiện năng lực và trình độ chuyên môn của viên chức
C. Tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức
D. Tên gọi thể hiện trình độ đào tạo của viên chức

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

Câu 12. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, cách chức là hình thức xử lý kỷ luật áp
dụng với

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

A. Viên chức
B. Viên chức quản lý
C. Người lao động
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 13. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định quyền của viên chức về hoạt động
nghề nghiệp:
A. Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao
B. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được
giao
C. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định pháp luật.
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 14. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010: “Được nghỉ không hưởng lương trong
trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập” là quy định về:
A. Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
B. Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
C. Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
D. Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định
Câu 15. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định nội dung không thuộc nghĩa vụ
chung của viên chức
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng Sản Việt Nam và pháp luật
của nhà nước.
B. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
C. Tham gia sinh hoạt với địa phương nơi viên chức cư trú.
D. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài sản
được giao.
Câu 16. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định nghĩa vụ chỉ áp dụng với viên chức
quản lý
A. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị theo đúng chức trách, thẩm quyền
được giao
B. Thực hiện dân chủ, giữ gìn sự đoàn kết, đạo đức nghề nghiệp trong đơn vị
C. Chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp
của viên chức thuộc quyền quản lý, phụ trách
D. Tất cả phương án đều đúng

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

Câu 17. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định những việc viên chức không được
làm:
A. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao, gây bè phái, mất
đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công
B. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp
luật
C. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình
thức
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 18. Theo Luật Viên chức năm 2010, viên chức quản lý là người :
A. Đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
B. Được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn
C. Được giao giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện
D. Được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công
chức
Câu 19. Theo Luật Viên chức năm 2010, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
với viên chức trong trường hợp viên chức bị buộc thôi việc theo quy định của pháp
luật, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước ít
nhất
A. 45 ngày đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
B. 30 ngày đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. 60 ngày đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
D. Không phải thông báo
Câu 20. Theo Luật Viên chức năm 2010, việc đánh giá viên chức được thực hiện khi:
A. Kết thúc thời gian tập sự
B. Trước khi ký tiếp hợp đồng làm việc
C. Thay đổi vị trí việc làm
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 21.Theo Luật Viên chức năm 2010, viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy
định của:
A. Pháp luật về lao động.
B. Pháp luật về bảo hiểm xã hội.
C. Pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

D. Luật Hưu trí

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

Câu 22. Theo Luật Viên chức năm 2010, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy
định, thời hạn cử biệt phái không quá:
A. 2
năm B.
3 năm
C. 4
năm D.
5 năm
Câu 23. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định hình thức kỷ luật áp dụng đối với
viên chức quản lý:
A. Khiển
trách
B. Cảnh
cáo
C. Cách
chức
D. Tất cả phương án đều
đúng
Câu 24. Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức (Luật số 52/2014/QH14), xác định thời hiệu xử lý kỷ luật áp dụng trong
trường hợp viên chức không phải là đảng viên thực hiện hành vi vi phạm ít nghiêm
trọng:
A. 02
năm
B. 03
năm C.
04 năm
D. 05
năm
Câu 25. Theo Luật Viên chức năm 2010, viên chức bị tòa án kết án phạt tù mà không
được hưởng án treo hoặc bị tòa án kết án về hành vi tham nhũng thì:
A. Bị buộc thôi việc, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp
luật B. Bị buộc thôi việc, kể từ ngày bản án sơ thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp
luật

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

C. Bị buộc thôi việc, kể từ ngày bản án phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật
D. Tất cả phương án đều sai
Câu 26. Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ , công chức và luật
viên chức (Luật số 52/2013/QH14 ) xác định thời hiệu xử lý kỷ luật trong trường hợp
viên chức sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả và không hợp
pháp
A. 02
năm
B. Không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ
luật
C. 05
năm
D. 10
năm

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

Câu 27. Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
viên chức (Luật số 52/2019/QH14) xác định phương án đúng
A. Viên chức bị xử lý kỷ luật ở hình thức khiển trách thì không thực hiện việc bổ nhiệm
trong
thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực
B. Viên chức bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không thực hiện việc quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu
lực C. Viên chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì không thực hiện
việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn 12 tháng,
kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực
D. Viên chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì không thực hiện việc bổ
nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định kỷ luật
Câu 28. Xác định nội dung không quy định tại Luật Viên chức năm 2010:
A. Không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật trong trường hợp viên chức là đảng viên có hành
vi vi phạm đến mức phải bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ
B. Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.
C. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 02 tháng, trường hợp vụ việc có những tình tiết phức
tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có
thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng.
D. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi
phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Câu 29. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, xác định trong hợp người đứng đầu đơn vị
sự
nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức
A. Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn bị ốm đau đã điều trị 06
tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục
B. Viên chức đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được
người đứng đầu sự nghiệp công lập cho phép
C. Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn, đang điều trị bệnh nghề nghiệp theo quyết định của cơ
sở chữa bệnh
D. Viên chức nữ đang trong thời gian có thai, trừ trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
chấm dứt hoạt động.
Câu 30. Căn cứ Luật Viên chức năm 2010, Xác định nguyên tắc trong bổ nhiệm, thay
đổi chức danh nghề nghiệp:
A. Phù hợp với trình độ đào tạo của viên chức
ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

B. Tạo động lực làm việc cho viên chức

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

C. Người được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp nào thì phải có đủ tiêu chuẩn của chức
danh nghề nghiệp đó
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 31. Xác định nội dung không thuộc mục đích của Quy định về đạo đức nhà giáo
(ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QD-BGDĐT):
A. Là cơ sở để các nhà giáo nỗ lực tự rèn luyện phù hợp với nghề dạy học được xã hội tôn
vinh
B. Là căn cứ duy nhất để đánh giá nhà giáo
C. Là một trong những cơ sở để đánh giá, xếp loại nhà giáo
D. Là một trong những cơ sở để giám sát nhà giáo
Câu 32. Căn cứ Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QĐ - BGDĐT), xác định nội dung thuộc phẩm chất chính trị của nhà giáo:
A. Có lối sống hòa nhập với cộng đồng
B. Tác phong làm việc nhanh nhẹn.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng
D. Đối xử hòa nhã với người học
Câu 33. Theo Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QĐ - BGDĐT), nhà giáo phải có tác phong, lối sống :
A. Làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học
B. Giải quyết công việc khách quan, tận tình, chu đáo
C. Biết ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện của lối sống văn minh, tiến bộ
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 34. Căn cứ Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QD - BGDĐT), xác định nội dung không thuộc đạo đức nghề nghiệp của nhà
giáo:
A. Thực hiện đúng điều lệ, quy chế , nội quy của đơn vị, nhà trường, của ngành.
B. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ C. Không ngừng rèn luyện, nâng cao trình độ lý luận chính trị
D. Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc.
Câu 35. Căn cứ Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QD - BGDĐT), xác định việc nhà giáo không được làm
A. Giữ gìn truyền thống đạo đức nhà giáo
B. Thiếu trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học
C. Hút thuốc lá, uống rượu bia
ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

D. Đoàn kết, giúp đỡ đồng


nghiệp
Câu 36. Căn cứ Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QD - BGDĐT), xác định việc nhà giáo được làm
A. Chống bệnh thành
tích
B. Sử dụng bục giảng làm nơi tuyên truyền nội dung trái với quan điểm, chính sách của
Đảng
và Nhà nước
C. Gây bè phái, cục bộ địa
phương
D. Sử dụng điện thoại di động làm việc riêng trong khi lên
lớp
Câu 37. Căn cứ Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QD - BGDĐT), xác định nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong tổ chức thực hiện Quy định về đạo đức nhà giáo
A. Bảo đảm các điều kiện cho công tác bồi dưỡng, tuyên truyền, giáo dục về đạo đức nhà
giáo,
gương sáng nhà giáo
B. Định kỳ thanh tra công tác tổ chức thực hiện của các cơ quan quản lý giáo
dục C. Định kỳ kiểm tra công tác tổ chức thực hiện của các cơ quan quản lý giáo
dục D. Tất cả phương án trên
Câu 38. Xác định nội dung thuộc quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo
quyết
định số 16/2008/QĐ-BGDĐT):
A. Quy định về đạo đức nghề nghiệp của nhà
giáo
B. Quy định về văn hóa ứng xử trong cơ sở giáo dục đào tạo
C. Quyền và nghĩa vụ của nhà giáo trong nghiên cứu khoa học
D. Quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm nhà giáo giữ chức vụ quản

Câu 39. Theo quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT), việc quy định về đạo đức nhà giáo nhằm xây dựng đội ngũ nhà
giáo:

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có
tính tích cực học tập, không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp sư
phạm, có lối sống và cách ứng xử chuẩn mực, thực sự là tấm gương cho người học noi theo
B. Có bản lĩnh, phẩm chất và đạo đức công vụ theo tiêu chuẩn hội nhập quốc
tế
C. Là nguồn nhân lực trọng yếu của quốc
gia
D. Luôn có ý thức tự cải cách trong chuyên môn , nghiệp vụ theo tiêu chuẩn của giáo dục
quốc tế.
Câu 40. Theo quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT): “Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ”

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

A. Phẩm chất chính trị của nhà giáo


B. Lối sống, tác phong của nhà giáo
C. Đạo đức nghề nghiệp của nhà
giáo D. Đạo đức công vụ của nhà
giáo
Câu 41. Căn cứ nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ
công chức, viên chức, xác định nội dung thuộc nguyên tắc xử lý kỷ luật của viên chức.
A. Mọi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý bằng hình thức kỷ luật
B. Công khai, minh bạch
C. Trường hợp viên chức đã bị xử lý kỷ luật đảng thì hình thức kỷ luật hành chính phải bảo
đảm ở mức độ nhẹ hơn với kỷ luật đảng
D. Trường hợp viên chức đã bị xử lý kỷ luật đảng thì hình thức kỷ luật hành chính phải bảo
đảm ở mức độ nặng hơn với kỷ luật đảng
Câu 42. Căn cứ nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ
công chức, viên chức, xác định phương án đúng trong các phương án sau:
A. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu trong thời hạn 24 tháng mà tiếp tục thực hiện hành
vi vi phạm thì bị coi là tái phạm
B. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu đã bị xử lý kỷ luật trong thời gian 24 tháng kể từ
ngày quyết định xử lý kỷ luật có hiệu lực có cùng hành vi vi phạm thì bị coi là tái phạm
C. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, trong thời hạn 12 tháng mà tiếp tục thực hiện hành
vi vi phạm thì bị coi là tái phạm
D. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, trong thời hạn 36 tháng mà tiếp tục thực hiện hành
vi vi phạm thì bị coi là tái phạm
Câu 43. Căn cứ nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ
công chức, viên chức, xác định phương án sai trong các phương án sau :
A. Chưa xem xét xử lý kỷ luật viên chức khi viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm
B. Chưa xem xét xử lý kỷ luật viên chức trong trường hợp viên chức là nam giới đang nuôi
con dưới 12 tháng tuổi.
C. Chưa xem xét xử lý kỷ luật viên chức khi viên chức đang trong thời gian nghỉ việc riêng
được cấp có thẩm quyền cho phép.
D. Chưa xem xét xử lý kỷ luật viên chức khi viên chức nữ đang trong thời gian mang thai
Câu 44. Căn cứ Nghị định 112/2020/NĐ - CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ ,
công chức , viên chức, xác định hình thức xử lý kỷ luật chỉ áp dụng đối với viên chức
quản lý:
ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

A. Khiển trách .

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

B. Giáng chức
C. Cách chức
D. Buộc thôi việc
Câu 45. Căn cứ Nghị định 112/2020/NĐ - CP ngày 18/9/2020 về xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức, viên chức, xác định thời gian viên chức được quyền đăng ký dự tuyển vào
các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước khi bị kỷ luật buộc thôi việc
A. Sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu
lực
B. Sau 3 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu
lực C. Sau 6 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có
hiệu lực D. Sau 9 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc
có hiệu lực
Câu 46. Xác định nội dung không thuộc mục tiêu giáo đục được quy định trong Luật
giáo dục năm 2019
A. Tập trung phát triển con người Việt Nam có trình độ khoa học công nghệ để hội nhập
quốc
tế
B. Phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp
C. Phát triển toàn diện con người Việt Nam có phẩm chất , năng lực và ý thức công dân
D. Phát triển toàn diện con người Việt Nam có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Câu 47: Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định nội dung phải được thể hiện trong
chương trình giáo dục:
A. Quy định chuẩn kiến thưc kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người
học
B. Cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học
hoặc các môn học, mô-dun, ngành học đối với từng trình độ đào tạo.
C. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 48. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định phương án sai trong các phương án
sau:
A. Niên chế là hình thức tổ chức quá trình giáo dục, đào tạo theo năm
học
B. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã
tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định
ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

C. Giáo dục bắt buộc là quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi
đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật
D. Kiểm định chất lượng giáo dục là hoạt động đánh giá, công nhận cơ sở giáo dục hoặc
chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
ban hành
Câu 49. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định yêu cầu về nội dung giáo
dục:
A. Bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống và được cập nhật thường
xuyên
B. Phải bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp
tác
C. Phải bồi dưỡng cho người học khả năng thực
hành
D. Bồi dưỡng cho người học lòng say mê học tập và ý chí vươn lên
Câu 50. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định phương án sai
A. Cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức
B. Cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên
môn, năng lực quản lý
C. Cán bộ quản lý giáo dục chỉ có trách nhiệm học tập, rèn luyện, nâng cao năng lực quản
lý D. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục Câu 51. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định quyền của người học:
A. Tham gia lao động và hoạt động xã hội
B. Được học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình
C. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục
D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 52.Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định phương án đúng trong các phương
án sau:
A. Người học là đối tượng hưởng chính sách xã hội không thuộc đối tượng hưởng chính
sách trợ cấp và miễn, giảm học phí
B. Người học là trẻ mồ côi không thuộc đối tượng hưởng chính sách trợ cấp và miễn, giảm
học phí
C. Người học là người thuộc hộ nghèo là đối tượng hưởng chính sách trợ cấp và miễn, giảm
học phí
D. Người học là người thuộc hộ nghèo không là đối tượng hưởng chính sách trợ cấp và
miễn, giảm học phí
ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

Câu 53. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định yêu cầu về phương pháp giáo dục
mầm non:
A. Giáo dục nhà trẻ phải tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em được tích cực hoạt động, vui chơi,
tạo sự gắn bó giữa người lớn với trẻ em
B. Giáo dục nhà trẻ phải kích thích sự phát triển các giác quan, cảm xúc và các chức năng
tâm
sinh lý
C. Giáo dục mẫu giáo phải tạo điều kiện cho trẻ em được vui chơi, trải nghiệm, tìm tòi,
khám phá môi trường xung quanh bằng nhiều hình thức, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ
em D. Tất cả phương án đều đúng
Câu 54. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định yêu cầu về nội dung giáo dục phổ
thông
A. Bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống
B. Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng
từng môn học
C. Bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc
lập
D. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục
Câu 55. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định chủ thể có thẩm quyền thành lập
Hội
đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa:
A. Chủ tịch nước
B. Thủ tướng chính phủ
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đạo tạo
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 56. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định nội dung thuộc mục tiêu của giáo
dục
thường xuyên
A. Tạo điều kiện cho mọi người vừa học vừa làm, học liên tục, học tập suốt đời
B. Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để tìm việc làm, tự tạo việc làm và
thích nghi với đời sống xã hội
C. Góp phần xây dựng xã hội học tập
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 57. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định nội dung thuộc tiêu chuẩn nhà giáo:
A. Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục

ĐT: 0962497916
Trọn bộ tài liệu, truy cập: bit.ly/tailieugv2022 ĐT/Zalo: 0962497916

B. Có năng lực đánh giá tác động chính sách


C. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt
D. Có phương pháp giảng dạy mới
Câu 58. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định nhiệm vụ của nhà
giáo A. Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục
khác B. Tôn trọng, đối xử công bằng với người học
C. Được bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị
D. Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm
Câu 59. Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019, xác định chính sách đối với nhà giáo:
A. Không khuyến khích, ưu đãi về chế độ phụ cấp đối với nhà giáo công tác tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
B. Không áp dụng chính sách ưu đãi đối với nhà giáo công tác tại trường chuyên, trường
năng
khiếu
C. Nhà giáo công tác tại trường, lớp dành cho người khuyết tật được hưởng chế độ phụ cấp

chính sách ưu đãi
D. Nhà nước dần xóa bỏ chính sách ưu đãi về chế độ phụ cấp đối với nhà giáo công tác tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Câu 60. Theo Luật Giáo dục năm 2019, xác định phương án sai trong các phương án
sau:
A. Nhà giáo có vị thế quan trọng trong xã hội
B. Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc kiểm định chất lượng giáo
dục C. Nhà giáo có vai trì quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng giáo
dục D. Nhà giáo được xã hội tôn vinh
ĐÁP ÁN
1D 2C 3D 4D 5D 6C 7D 8B 9B 10 C
11 A 12 B 13 D 14 B 15 C 16 D 17 D 18 D 19 D 20 D
21 C 22 B 23 D 24 A 25 A 26 B 27 C 28 A 29 A 30 C
31 A 32 C 33 A 34 C 35 B 36 A 37 D 38 A 39 A 40 B
41 B 42 B 43 D 44 C 45 A 46 A 47 D 48 C 49 A 50 C
51 B 52 C 53 D 54 A 55 C 56 D 57 C 58 B 59 C 60 C

ĐT: 0962497916

You might also like