Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 66

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO


THỰC PHẨM CHỨC NĂNG SAKURA
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ MINH THU

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VŨ THÀNH NAM

Mã sinh viên : 19810340236

Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành : HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI


ĐIỆN TỬ

Lớp : D14HTTMDT1

Khóa : 2019 - 2024

Hà Nội, tháng 01 năm 2024

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO


THỰC PHẨM CHỨC NĂNG SAKURA
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ MINH THU

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VŨ THÀNH NAM

Mã sinh viên : 19810340236

Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành : HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI


ĐIỆN TỬ

Lớp : D14HTTMDT1

Khóa : 2019 - 2024

Hà Nội, tháng 01 năm 2024


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2024

ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1. Tên đề tài: “Xây dựng chiến lược marketing cho thực phẩm chức năng
Sakura”
2. Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Nguyễn Vũ Thành Nam MSSV: 19810340236
Số điện thoại: 0815997065 Email: NamNguyenoffwhite@gmail.com
3. Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên: Trần Thị Minh Thu Học vị: Thạc Sĩ
Số điện thoại: 0912105185 Email: Thuttm@epu.edu.vn
Đơn vị công tác: Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại học Điện Lực.
4. Mô tả tóm tắt đề tài
Xây dựng chiến lược Marketing dựa trên thị trường,đối thủ,khách hàng tạo tiền đề
phát triển cho sản phẩm của công ty Sakura. Từ đó đưa ra các chiến lược marketing
phù hợp nhằm đạt được kpi đề ra
4.1 Lý do chọn đề tài
Thời đại công nghệ thông tin mở ra kỷ nguyên phát triển nền kinh tế ở hầu hết các
quốc gia trên toàn thế giới. Đáng chú ý là sự phát triển của internet, các công cụ hỗ
trợ, hay dễ thấy nhất là các ứng dụng, nền tảng có thể phục vụ tối đa cho việc phát
triển của các doanh nghiệp.Trong những năm gần đây, sự phát triển triển của
thương mại điện tử làm thay đổi hành vi người tiêu dùng. Khách hàng ngày càng trở
nên thông minh hơn khi có quyết định mua hàng. Vì vậy để tiêu thụ được nhiều
nguồn hàng hóa thì đòi hỏi cần phải có một chiến lược kinh doanh thương mại điện
thử một cách bài bản. Nhận thấy những điều như vậy, em đã quyết định lựa chọn đề
tài: “Xây dựng chiến lược Marketing cho thực phẩm chức năng Sakura”.
4.2 Mục đích
Đem về doanh số cho công ty tạo thu nhập cho bản thân. Rèn luyện phát triển các kĩ
năng liên quan đến Marketing cũng như sự sáng tạo,khả năng thích nghi và ứng
biến của bản thân
5. Nội dung hướng dẫn:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dược phẩm Sakura
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...................................................2
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dược phẩm Sakura.................2
1.2. Sản phẩm chính tại Sakura......................................................................3
1.3. Các mô hình marketing của doanh nghiệp..............................................4
1.3.1. Môi trường Marketing vi mô............................................................4
1.3.2. Môi trường kinh tế...........................................................................5
1.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh của Sakura.................................................5
1.5. Ma trận SWOT........................................................................................8
1.6. Nghiên cứu khách hàng, thị trường.........................................................8
1.6.1. Các tiêu thức phân đoạn thị trường mục tiêu...................................8
1.6.2. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường....................................9
1.6.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu...........................................................9
1.7. Xác định mục tiêu.................................................................................10
1.8. Xác định chiến lược Marketing của Sakura..........................................11
1.9. Kết luận chương 1.................................................................................13
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC.................................................14
2.1. Xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng kênh............................................14
2.1.1. Xây dựng chiến lược thương hiệu..................................................14
2.1.2. Xây dựng marketing online trên nền tảng mạng xã hội Facebook.17
2.1.3. Quản lý kế hoạch triển khai marketing Facebook..........................20
2.1.4. Xây dựng các công cụ hỗ trợ Marketing........................................21
2.1.5. Chiến lược khuyến mãi và chăm sóc khách hàng..........................24
2.2. Xác định KPIs cho kênh Facebook Ads................................................27
2.2.1. KPIs cho Facebook Ads.................................................................27
2.2.3. KPIs chiến lược khuyến mãi và chăm sóc khách hàng..................29
2.3. Kết luận chương 2.................................................................................29
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHIẾN LƯỢC
MARKETING.........................................................................................................30
3.1. Triển khai chiến dịch marketing trên Facebook ads.............................30
3.2. Triển khai chiến dịch marketing trên Youtube ads...............................35
3.3. Tối ưu Ladipage....................................................................................38
3.4. Đo lường kết quả triển khai kênh Facebook Ads..................................39
3.5. Báo cáo số liệu......................................................................................43
3.6. Khuyến mãi và ưu đãi dành cho khách hàng........................................46
3.7. Mức độ hoàn thành KPIs.......................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................50
KẾT LUẬN.....................................................................................................51
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Logo công ty cổ phần Sakura..................................................................


Hình 1.2 Những sản phẩm chính tại công ty Sakura..............................................
Hình 1.3 Một trong những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Sakura.......................
Hình 1.4 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp của Sakura..................................................
Hình 1.5 Thư viện quảng cáo.................................................................................
Hình 1.6 Sàn TMDT Shoppe..................................................................................
Hình 1.7 Bảng phân phối giới tính và độ tuổi........................................................
Hình 1.8 Chương trình khuyến mãi sản phẩm......................................................
Hình 2.1 Công ty Dược phẩm Sakura..................................................................
Hình 2.2 Thị trường phân phối.............................................................................
Hình 2.3 Kế hoạch xây dựng chiến lược nhận diện thương hiệu.........................
Hình 2.4 Xác định vị thế cạnh tranh của các thương hiệu trên thị trường............
Hình 2.5 Tổng quan nhanh về báo cáo.................................................................
Hình 2.6 Phân nhóm các kênh..............................................................................
Hình 2.7 Số liệu người dùng.................................................................................
Hình 2.8 Lượt đếm sự kiện...................................................................................
Hình 2.9 Trang chủ Tawk To...............................................................................
Hình 2.10 Trang theo dõi hoạt động.....................................................................
Hình 2.11 Biểu đồ tuần tự xóa nhân viên.............................................................
Hình 3.1 Chi tiết video win..................................................................................
Hình 3.2 Chi tiết chiến dịch..................................................................................
Hình 3.3 Chi tiết tương tác khách hàng................................................................
Hình 3.4 Lịch quảng cáo.......................................................................................
Hình 3.5 Tổng quan..............................................................................................
Hình 3.6 Quảng cáo..............................................................................................
Hình 3.7 Giao diện Website.................................................................................
Hình 3.8 Tổng chiến dịch chạy quảng cáo...........................................................
Hình 3.9 Nhóm quảng cáo trong chiến dịch.........................................................
Hình 3.10 Mẫu quảng cáo trong chiến dịch..........................................................
Hình 3.11 Bảng pivot............................................................................................
Hình 3.12 Bảng xu hướng....................................................................................
Hình 3.13 Bảng cột...............................................................................................
Hình 3.14 Khuyến mãi khách hàng......................................................................
Hình 3.15 Tư vấn khách hàng..............................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Ma trận SWOT.................................................................................................


Bảng 2.1 Xây dựng marketing online trên nền tảng mạng xã hội Facebook................
Bảng 2.2 Quản lý kế hoạch triển khai...........................................................................
Bảng 2.3 Các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng................................
Bảng 2.4 Bảng KPIs cho chiến lược Ads
Bảng 2.5 Bảng doanh thu dự kiến
Bảng 2.6 KPIs chương trình khuyến mãi
Bảng 3.1 Bảng Đặc tả biểu đồ tuần tự thống kê doanh thu
Bảng 3.2 Mức độ hoàn thành KPIs
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải

1
TMĐT Thương mại điện tử

2
FB Facebook

3
YT Youtube
1

LỜI MỞ ĐẦU

Thời đại công nghệ thông tin mở ra kỷ nguyên phát triển nền kinh tế ở hầu hết
các quốc gia trên toàn thế giới. Đáng chú ý là sự phát triển của internet, các công cụ
hỗ trợ, hay dễ thấy nhất là các ứng dụng, nền tảng có thể phục vụ tối đa cho việc
phát triển của các doanh nghiệp.

Trong những năm gần đây, sự phát triển triển của thương mại điện tử làm thay
đổi hành vi người tiêu dùng. Khách hàng ngày càng trở nên thông minh hơn khi có
quyết định mua hàng. Vì vậy để tiêu thụ được nhiều nguồn hàng hóa thì đòi hỏi cần
phải có một chiến lược kinh doanh thương mại điện thử một cách bài bản. Nhận
thấy những điều như vậy, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược
Marketing cho thực phẩm chức năng Sakura”.

Để hoàn thành báo cáo thực tập, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Trần
Thị Minh Thu đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nhận đề tài, triển khai
đề tài và viết nên cuốn báo cáo thực tập này.

Em chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin – trường
Đại Học Điện Lực đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong 4
năm học vừa qua. Những kiến thức thầy cô giảng dạy là nền tảng, hành trang
cho em vững bước trên đường đời và sự nghiệp trong tương lai.

Nội dung báo cáo gồm 03 chương:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan.

Chương 2: Xây dựng chiến lược Marketing.

Chương 3: Triển khai và đánh giá kết quả chiến lược Marketing cho sản
phẩm sữa
2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dược phẩm Sakura

Công ty cổ phần Dược Phẩm Sakura được thành lập khi làn sóng Start up phát
triển mạnh mẽ tại Việt Nam, công ty luôn đề cao tinh thần khởi nghiệp, hỗ trợ, đồng
hành và cùng những người chung chí hướng tiếp tục tinh thần đó để cùng nhau
chinh phục các mục tiêu riêng của mõi cá nhân và mục tiêu chung của Sakura thông
qua lĩnh vực về chăm sóc sức khỏe.

Hình 1.1 Logo công ty cổ phần Sakura


Với phương châm WHERE DREAMS COME TRUE – SAKURA luôn mở
cửa đón nhân tài – chung vai cùng tiến bước. Với môi trường năng động, trẻ trung,
cởi mở và đề cao sáng tạo, cùng văn hóa học tập mạnh mẽ và thúc đẩy phát triển.
Sakura tự hào vững bước cùng những tài năng trẻ, tự hào ươm mầm những giấc mơ
và trở thành cộng đồng khởi nghiệp mạnh mẽ, chinh phục đỉnh cao thành công, đưa
sản phẩm Việt nên bản đồ kinh tế thế giới.

ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN SAKURA không chỉ xây dựng môi trường làm việc
thân thiện, năng động – sáng tạo, cơ hội phát triển đồng đều cho tất cả nhân viên mà
còn truyền cảm ứng khởi nghiệp, niềm hy vọng để mọi người tiến lên thực hiện hóa
ước mơ của mình. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG - Khách hàng là người trả lương cho
công ty, luôn nỗ lực hết mình vì uy tín công ty và sự hài lòng của khách hàng. ĐỐI
VỚI ĐỐI TÁC - Luôn gia tăng các lợi ích hấp dẫn và bền vững, cùng nhau đồng
hành hợp tác phát triển, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm Việt, xây dựng nền
kinh tế vững chắc, vị thế cao trên bản đồ thế giới.
3

1.2. Sản phẩm chính tại Sakura

Là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực thực phẩm chức năng.
Công ty cung cấp các sản phẩm chất lượng cao nhằm đảm bảo an toàn cho người có
tuổi bị các tình trạng liên quan đến xương khớp, tiểu đường. Sản phẩm chính được
bán trong Sakura bao gồm sữa xương khớp, sữa tiểu đường, viên sủi xương khớp,
viên uống xương khớp.

Hình 1.2 Những sản phẩm chính tại công ty Sakura


Giá trị cốt lõi:

Chính trực: Chính trực là phẩm chất không thể thiếu để hình thành nên con
người Tài – Đức. Tại Sakura, chúng tôi luôn đề cao chữ tín, làm những điều mình
nói, làm điều đúng đắn, trung thực đi liền với phẩm chất đạo đức của mỗi cá nhân.

Trách nhiệm: Là phẩm chất của con người tại Sakura, là nền tảng dẫn dắt cho
sứ mệnh tầm nhìn và các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Với Sakura, mỗi cá nhân
luôn lấy: “Tôi là gốc rễ của mọi vấn đề. Tôi là người có trách nhiệm với gia đình,
đồng đội, và khách hàng của tôi”.

Giver-win: Tại Sakura, chúng tôi luôn xây dựng một môi trường văn minh,
nơi đó hình thành những con người biết giúp đỡ, biết cho đi bởi giúp đỡ người khác
cũng là giúp đỡ chính mình, người cho đi nhiều nhất là người chiến thắng.
4

Kỷ luật: Kỷ luật là cầu nối giữa hiện thực và ước mơ, giữa ý tưởng và thành
quả. Để được thành công như ngày hôm nay, chúng tôi đã sống và làm việc dựa trên
nguyên tắc, kỷ luật của doanh nghiệp.

Liên tục tiến lên: Sakura hội tụ những con người không ngừng nâng cao tiêu
chuẩn, luôn đổi mới, sáng tạo nhằm mang lại giá trị tốt hơn cho Khách hàng, Cộng
đồng và Xã hội.

Tốc độ: Chinh chiến trong nền kinh tế như hiện nay, tốc độ là một yếu tố
không thể thiếu để mở cánh cửa của thành công.

Cộng tác: Trong ngôi nhà chung Sakura, chúng tôi luôn đề cao tinh thần cộng
tác “Love and care, support and share” để cùng nhau phát triển, cùng nhau đánh dấu
sản phẩm Việt trên bản đồ thế giới.

1.3. Các mô hình marketing của doanh nghiệp

1.3.1. Môi trường Marketing vi mô

Mục tiêu phổ biến của mọi doanh nghiệp là phục vụ quyền lợi và thỏa mãn
nhu cầu của thị trường mục tiêu đã lựa chọn. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp
phải liên kết với các nhà cung cấp và các trung gian marketing để tiếp cận khách
hàng mục tiêu. Các nhà cung cấp – doanh nghiệp – trung gian marketing tạo nên hệ
thống marketing cốt yếu của doanh nghiệp.

Ngoài ra, hoạt động marketing của doanh nghiệp còn chịu sự tác động của các
đối thủ cạnh tranh và công chúng. Như vậy, môi trường vi mô của hoạt động
marketing là tổng thể các tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing của
doanh nghiệp, bao gồm : doanh nghiệp, các nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh,
các trung gian marketing, các khách hàng và công chúng.

Đối thủ cạnh tranh

Hiện nay, các công ty chuyên về thực phẩm chức năng tốt cho sức khỏe đã
xuất hiện rất nhiều. Đây cũng là một trong những vấn đề đáng lo ngại cho chúng tôi

Ngoài ra, đối thủ cạnh tranh của công ty còn là những trang web mua sắm
TMĐT lớn đã có danh tiếng như: tiki, sendo, shopee. Các trang này được đầu tư
5

marketing rất mạnh và có khả năng vận chuyển giao hàng toàn quốc rất tiện lợi.
Khiến khách hàng dễ dàng mua được sản phẩm. Nhược điểm là chỉ có thể mua được
mặt hàng có sẵn và hầu như không đáp ứng được đơn hàng lớn.

1.3.2. Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố tác động đến sức mua của khách hàng
và cách thức tiêu dùng. Thị trường cần có sức mua cũng như người mua. Tổng sức
mua tùy thuộc vào thu nhập hiện tại, giá cả, tiền tiết kiệm và tín dụng. Những người
làm marketing phải lưu ý các xu hướng chính trong thay đổi thu nhập và các động
thái thay đổi tiêu dùng của khách hàng.

Các thay đổi trong những biến số kinh tế chủ yếu như thu nhập, tỉ trọng thu
nhập dành cho tiêu dùng, cơ cấu chi tiêu, tiền tiết kiệm hay vay mượn có một tác
động rất lớn trên thị trường. Các doanh nghiệp có các sản phẩm giá trị lớn hoặc mức
sinh lợi cao cần nghiên cứu kỹ lưỡng những xu hướng biến động của môi trường
kinh tế để chủ động có những điều chỉnh thích ứng. Trong trường hợp nền kinh tế
gặp khủng hoảng, các nhà quản trị marketing cần tiến hành các bước cần thiết để
thay thế sản phẩm, giảm chi phí và vượt qua những trở ngại.

Đối với dự án website kinh doanh thực phẩm chức năng thì môi trường
kinh tế cụ thể tập trung như sau:

Website bán hàng online bao gồm thực phẩm chức năng như sữa xương khớp,
sữa tiểu đường, …. Khách hàng tập trung sẽ dành cho những người có tuổi và đang
gặp tình trạng về xương khớp, tiểu đường ở Malaysia

1.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh của Sakura

Đối thủ cạnh tranh của Sakura đến từ các nhãn hiệu cùng ngành như Cordy
C,Warisan,EarthHerbs …Tuy vậy về chất lượng và giá thành thì Sakura vượt trội
hơn bởi công nghệ tiên tiến, công thức mới và liên tục cải tiến, chất lượng và mùi vị
phù hợp với độ tuổi khách hàng, thường xuyên có khuyến mại cho khách hàng.
6

Hình 1.3 Một trong những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Sakura
Sakura còn có đối thủ cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế như các thương
hiệu sữa nổi tiếng Vinamilk, Nestle…

Bên cạnh đó trên thị trường đa dạng các sản phẩm giải khát phong phú về loại,
mẫu mã, khẩu vị có thể kể đến như Entrasol, Prosteo,…là những sản phẩm cạnh
tranh mạnh trên thị trường. Những kiểu sữa này có nhiều điểm khác biệt về cách
thức bán hàng, công thức, đặc thù dịch vụ riêng nhưng cùng đáp ứng nhu cầu cải
thiện sức khỏe.

Hình 1.4 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp của Sakura
Ngoài ra Marketing của họ còn chưa phổ biến và phủ sóng trên Facebook,đó là
điểm yếu giúp Sakura nhanh chóng có lợi thế về mặt Marketing
7

Hình 1.5 Thư viện quảng cáo


Vì rất ít loại sữa xương khớp trên thị trường nên Sakura đã nghiên cứu và phát
triển ra nhiều sản phẩm sữa dễ uống mà hiệu quả, vượt trội hơi những sản phẩm từ
thuốc,miếng dán… của đối thủ cạnh tranh khiến Sakura luôn luôn có lượng khách
hàng đông đảo và ổn định

Hình 1.6 Sàn TMDT Shoppe


8

1.5. Ma trận SWOT

Bảng 1.1 Ma trận SWOT

Strengths: Weaknessses:

Có nguồn lực tài chính dồi dào. Hệ Chi phí cho việc sản xuất còn cao làm
thống phân phối ngày càng hoàn thiện. giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên
Công nghệ sản xuất cao, hiện đại nhất thị trường. Nhãn hiệu chưa được biết
Đông Nam Á. Đội ngũ Marketing của đến rộng rãi.
công ty có sức sáng tạo cao và khả
năng thích ứng cao.

Opportunities: Threats:

Quy mô thị trường lớn, khả năng thanh Kinh doanh trong lĩnh vực nhảy
toán ngày một tăng. Thị trường ngành cảm liên quan đến sức khỏe và pháp
thực phẩm chức năng tăng trưởng luật. Cạnh tranh với đối thủ trong và
mạnh và ổn định. ngoài nước có tiềm lực mạnh

1.6. Nghiên cứu khách hàng, thị trường

1.6.1. Các tiêu thức phân đoạn thị trường mục tiêu

Có thể phần doạn thị trường theo các tiêu thức như: khu vực địa lý, nhân khẩu
học, sự chung thủy với người bán, quy mô công ty, mức mua bình quân, loại hình
kinh doanh, tình trạng mua hàng, lĩnh vực kinh doanh hoạt động,…

Các đoạn thị trường phân theo các tiêu chí:

Khu vực địa lý:Malaysia

Độ tuổi: 45-65+

Sự thủy chung với người bán: Mua hàng từ nhiều người bán khác nhau

Quy mô công ty: Lớn

Mức mua bình quân: Nhiều


9

Loại hình kinh doanh: Sản xuất, thương mại, sức khỏe

1.6.2. Đánh giá tiềm năng của các đoạn thị trường

Phân đoạn theo khu vực địa lý

Sản phẩm của doanh nghiệp hướng đến phục vụ những người cao tuổi mắc
bệnh xương khớp, tiểu đường. Chính vì vậy mà thị trường mục tiêu doanh nghiệp
hướng đến là nước có số lượng người đang gặp tình trạng nhiều.

Phân đoạn theo độ tuổi

Hình 1.7 Bảng phân phối giới tính và độ tuổi


Độ tuổi từ 45-65+ thường là những người thường xuyên vận đông nhiều hoặc
độ tuổi của họ khiến xương khớp đau nhức, gặp tình trạng về xương khớp, tiểu
đường, huyết áp…

1.6.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu

Sau khi tiến hành phân đoạn thị trường, dựa vào nguồn lực hiện tại của doanh
nghiệp, công ty chọn thị trường mục tiêu Malaysia. Đó là nước có tỉ lệ người mắc
bệnh về xương khớp,… rất cao vì họ thường xuyên phải quỳ gối theo đạo hồi.

Doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu như trên bởi các lý do sau:

Thứ nhất, quy mô đoạn thị trường phù hợp với khả năng nguồn lực của doanh
nghiệp và tốc độ tăng trưởng cao, vững chắc. Những khách hàng là những người
mắc bệnh có tiềm năng rất cao tiếp cận sản phẩm. Thứ hai, mục tiêu và khả năng
10

nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu đầu tư khai thác đoạn thị trường
tiềm năng. Hiện tại, năng lực sản xuất của Sakura đạt mức trên 500 sản phẩm/ngày,
ngoài ra công ty vẫn phải thuê thêm các xưởng sản xuất vệ tinh khác để đáp ứng kịp
tiến độ hoàn thành các đơn đặt hàng của khách hàng. Thứ ba, doanh nghiệp có thể
dễ dàng dự báo doanh số đạt được, các chỉ tiêu về điểm hòa vốn, lợi nhuận của
những sản phẩm đầu tiên hay bao lâu thì đạt dược lợi nhuân mục tiêu.

Định vị thị trường của Dược Phẩm Sakura

Công ty cổ phần Dược Phẩm Sakura định vị dựa trên giá cả và chất lượng: là
thương hiệu thực phẩm chức năng uy tín và chất lượng hàng đầu với mức giá phải
chăng không quá cao trên thị trường sản xuất và kinh doanh thực phẩm chức năng.

1.7. Xác định mục tiêu

Thúc đẩy trải nghiệm khách hàng (chú ý các chi tiết nhỏ, làm khách hàng
thỏa mãn với dịch vụ mà hệ thống cung cấp). Lấy dịch vụ khách hàng làm điểm
mấu chốt và chạy chương trình khuyến mãi. Đến với bất cứ website,fanpage nào
thuộc hệ thống, khách hàng sẽ nhận được sự phục vụ tận tình từ nhân viên trực chat
đến nhân viên chăm sóc khách hàng. Áp dụng các chương trình giảm giá cho khách
hàng khác nhau vào những dịp đặc biệt. Từ đó nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng , hình thức thanh toán đa dạng từ tiền mặt cho đến chuyển khoản ngân hàng.

Định vị thương hiệu, phát triển theo hướng lấy khách hàng làm trung
tâm. Không chỉ đơn giản là để cải thiện sức khỏe, khách hàng mua sản phẩm có thể
là cho cha mẹ họ hàng cô gì chú bác, có thể vì muốn cải thiện sức khỏe càng sớm
càng tốt. Cùng với sự phát triển về mặt xã hội, xu hướng cập nhật, sự kết hợp giữa
các nguyên liệu khác nhau góp phần cải thiện sức khỏe chính là điểm nhấn làm nên
sự khác biệt của Sakura và là yếu tố giúp thương hiệu tồn tại vững mạnh trên thị
trường.

Tiếp cận khách hàng qua kênh mạng xã hội (Facebook, Youtube), nâng cao
hình ảnh thương hiệu trong lòng khách hàng. Với việc truy cập nhanh và không
mất phí, Sakura thu hút và tiếp cận hơn một số lượng lớn khách hàng tiềm năng,
cho phép hệ thống dễ dàng giao tiếp với khách hàng qua hình ảnh, video, blog chia
11

sẻ trải nghiệm sản phẩm,thông tin sản phẩm và qua đó, xây dựng các mối quan hệ
thân thiết và gắn bó với khách hàng.

Đa dạng hóa sản phẩm để tăng lựa chọn của khách hàng với hệ thống qua
marketing product đồng thời nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Việc phát
triển một sản phẩm chức năng mới lạ, tác dụng khác nhau sẽ đem lại nguồn doanh
thu lớn bên cạnh những sản phẩm kinh doanh hiện tại.

1.8. Xác định chiến lược Marketing của Sakura

Chiến lược phát triển thương hiệu

Nhiệm vụ phát triển chiến lược vô cùng quan trọng, một chiến lược được lên
kế hoạch chi tiết sẽ góp phần thúc đẩy định vị thương hiệu trên thị trường. Để phát
triển chiến lược thương hiệu, các vấn đề cần thực thi để giải quyết bài toán bao
gồm:

Xác định insight khách hàng: mong muốn mang đến những sản phẩm đạt
chuẩn các yêu cầu về chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, mang đến những
cải thiện rõ ràng cho khách hàng.

Định vị thương hiệu: (1) Đặt chất lượng sản phẩm lên đầu, 100% các sản
phẩm của Sakura được chế biến theo công thức và nguyên liệu có nguồn gốc suất
xứ,an toàn cho người sử dụng. (2) Với Sakura thực phẩm chức năng không chỉ cải
thiện 1 bệnh lý nhất định mà còn cải thiện sức khỏe về mặt tổng thể.

Tuyên ngôn định vị thương hiệu: Where Dream Come True.

Chiến lược marketing trên Facebook.

Tiếp cận khách hàng, thường xuyên cập nhật nội dung bài đăng chia sẻ cách
cải thiện sức khỏe với nội dung phù hợp với người theo dõi. Từ đó xây dựng một
fanpage với lượt theo dõi và tương tác cao, xây dựng niềm tin với khách hàng.

Quảng bá sản phẩm, minigame kéo tương tác khách hàng để có thể tiếp cận và
giao tiếp với khách hàng nhiều hơn.

Nâng cao sự trung thành của khách hàng với hệ thống qua việc đăng bài
thường xuyên để khách hàng không quên hệ thống.
12

Nội dung: Lan truyền thông điệp, nhận diện thương hiệu. Quảng cáo sản
phẩm, cung cấp thông tin về sản phẩm, có mục đích tiếp thị, thu hút khách hàng.
Xây dựng nội dung chuẩn SEO để dễ dàng tiếp cận khách hàng và thu hút họ truy
cập.

Chiến lược marketing product.

Ra mắt dòng sản phẩm mới để tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng mục tiêu
hơn. Đồng thời quảng bá và tăng doanh thu cho hệ thống. Sản phẩm mới là
Digosure.

Đẩy mạnh quảng bá sản phẩm mới trên các nền tảng mạng xã hội như
Facebook và Youtube. Đối với Facebook,Youtube đăng bài chia sẻ hình ảnh
thương hiệu thường xuyên, thu thập ý kiến phản hồi của khách hàng với dòng sản
phẩm mới. Tạo minigame thu hút tương tác của nhóm khách hàng tiềm năng,chạy
quảng cáo nhằm mục đích bán hàng và quảng bá rộng rãi . Thuê KOLs/KOCs

review dòng sản phẩm mới, chia sẻ trải nghiệm sử dụng sản phẩm để đẩy
mạnh truyền thống cho sản phẩm cũng như tăng độ nhận diện thương hiệu với
khách hàng.

Chiến lược khuyến mãi và chăm sóc khách hàng.

Các chương trình khuyến mãi đều được đưa ra mỗi ngày,tuần,tháng,dịp đặc
biệt để kéo khách hàng mua sản phẩm thường xuyên, ưu đãi khách hàng mới và
giảm giá sinh nhật cũng được cập nhật liên tục.
13

Hình 1.8 Chương trình khuyến mãi sản phẩm


1.9. Kết luận chương 1

Trong phần trình bày của toàn bộ chương 1, em đã nêu lên giới thiệu khái quát
về Công ty Cổ phần Dược Phẩm Sakura, định hướng phát triển, giới thiệu sản phẩm
và ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ) cũng như mục đích
của báo cáo để bước đầu khẳng định sự cần thiết của báo cáo này đối với chiếc lược
marketing nằm ở chương tiếp theo.
14

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

2.1. Xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng kênh

2.1.1. Xây dựng chiến lược thương hiệu

Hình 2.1 Công ty Dược phẩm Sakura

Sakura tự hào là một trong những thương hiệu phân phối sản phẩm về chăm
sóc sức khỏe và làm đẹp đạt tiêu chuẩn GMP – WHO được Bộ Y tế chứng nhận.
Sakura luôn tập trung mục tiêu lấy sức khỏe khách hàng và chất lượng sản phẩm
làm trung tâm, trong đó:

• Với khách hàng: Sakura là người bạn,người đồng hành không thể thiếu trong
cuộc sống.

• Với sản phẩm: Sakura là nơi sản xuất, cung cấp và phân phối những sản
phẩm thực phẩm chức năng kèm theo chất lượng với mức giá hợp lý cho khách
hàng.

• Với thị trường:


15

Hình 2.2 Thị trường phân phối

Thời gian thực hiện: từ 01/03/2023 đến 30/12/2023

Kế hoạch xây dựng:

Hình 2.3 Kế hoạch xây dựng chiến lược nhận diện thương hiệu

 Xác định khách hàng mục tiêu:


16

Sakura tập trung hướng tới đối tượng là người cao tuổi. Vì lí do tuổi già
thường hay gặp nhiều bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe.Bên cạnh đó, họ cũng mong
muốn tìm kiếm 1 sản phẩm,phương pháp cải thiện tình trạng bệnh cũng như sức
khỏe. Nhóm đối tượng này vô cùng tiềm năng và là nhóm người mua thật sự có
nhu cầu và có năng lực chi trả cho loại sản phẩm và dịch vụ của hệ thống.

 Xác định vị thế cạnh tranh của các thương hiệu trên thị trường

Sự cạnh tranh trên thị trường thực phẩm chức năng tại Việt Nam cũng như
nước ngoài hiện nay là rất khốc liệt. Vì vậy, Sakura đã có những chiến dịch cạnh
tranh thương hiệu trên thị trường và đã đạt được những kết quả nhất định.

Hình 2.4 Xác định vị thế cạnh tranh của các thương hiệu trên thị trường

 Về trình độ công nghệ sản xuất: Sakura có ưu thế hơn trong công
nghệ sản xuất của các đối thủ khác đó là hoạt chất 5loxin đã được cơ
quan quản lý FDA Hoa Kỳ chứng minh giúp giảm đau và viêm trong
các bệnh về xương khớp.

 Về giá cả: Có những ưu đãi trong những dịp đặc biệt từ đó giảm giá
thành của các sản phẩm khá nhiều,luôn có ưu đãi tặng kèm khi khách
hàng mua nhiều, điều này sẽ thu hút một lượng lớn khách hàng mới có
17

thể trải nghiệm sản phẩm của Sakura. Ngoài ra, về mặt bằng chung về
giá cả giữa các thương hiệu, có thể thấy các sản phẩm của Sakura ở
mức giá trung bình để phù hợp với chất lượng của hãng và dễ dàng tiếp
cận đến nhiều tầng lớp khách hàng khác nhau.

 Về văn hóa thương hiệu: Coi trọng sự trải nghiệm của khách hàng và
đặt lên hàng đầu để khách hàng nhận được những gì xứng đáng với
tiền bạc và thời gian khách hàng bỏ ra. Điều này tạo ra sự khác biệt
trong việc nhận diện thương hiệu và văn hóa của Sakura.

 Về khả năng thích ứng và thay đổi: Sakura luôn lắng nghe ý kiến từ
khách hàng từ đó tạo ra những điều chỉnh phù hợp nhất.

 Về sản phẩm và dịch vụ: các sản phẩm của Sakura luôn được đảm bảo
về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, cộng thêm với hương vị
đặc trưng dễ uống thì đó là điểm nhấn tạo ra sự khác biệt cho các sản
phẩm của Sakura trên thị trường. Bên cạnh đó, các dịch vụ đi kèm cũng
luôn được chăm chút để đem lại sự thoải mái tối đa cho khách hàng.

 Xác định giá trị cốt lõi của thương hiệu

+Chính trực

+Trách nghiệm

+Cộng tác

+Giver win

+Liên tục tiến lên

+Kỷ luật

+Tốc độ

2.1.2. Xây dựng marketing online trên nền tảng mạng xã hội Facebook

Từ bảng phân tích SWOT áp dụng vào tình hình thực tế tại công ty, các chiến
lược đề xuất trên được thực hiện theo trình tự như sau:

Giai đoạn 1: Xây dựng hạ tầng cơ sở


18

Nhờ việc có dự định phát triển marketing điện tử và thương mại điện tử từ
sớm, từ 2014, do đó công ty đã có được kế hoạch định hướng cụ thể và tạo được
những nền tảng vững chắc.

Ở giai đoạn này, công ty đã quan tâm và đầu tư cho cơ sở hạ tầng và nguồn
nhân lực phục vụ cho hoạt động marketing điện tử và thương mại điện tử. Hệ thống
máy tính, mạng internet, trang web và các tài khoản mạng xã hội cũng đã được nâng
cấp và quản lý tốt hơn. Nguồn nhân lực cũng được đào tạo chuyên sâu về kiến thức
nghiệp vụ, được phân bổ và sử dụng hợp lý để phát huy hết năng lực làm việc và
sáng tạo.

Giai đoạn 2: Xây dựng và phát triển thương hiệu kết hợp với Thâm nhập thị
trường người tiêu dùng trực tuyến

Tại thời điểm hiện nay, các sản phẩm của Sakura đã được biết đến rộng rãi tại
Malaysia, Philipine. Trong giai đoạn này, công ty cần phối hợp giữa các hoạt động
marketing truyền thống đang thực hiện với các hoạt động marketing điện tử đơn
giản nhằm giúp người tiêu dùng biết được xu hướng phát triển marketing điện tử và
thương mại điện tử của công ty.

Công ty có thể tiếp tục triển khai hoạt động marketing điện tử như kế hoạch từ
trước đó, thông qua các công cụ không tốn hoặc tốn nhiều chi phí như FB
ADS,Youtube ADS, marketing xã hội (social media marketing),…Đồng thời, sử
dụng marketing truyền thống để quảng bá cho các trang mạng xã hội của chiến lược
marketing điện tử. Mục đích là tạo sự nhận biết và gây chú ý cho người tiêu dùng
đối với thương hiệu và sản phẩm của Sakura.

Bên cạnh đó, đẩy mạnh thu thập thông tin khách hàng để xây dựng một hệ
thống cơ sở dữ liệu khách hàng phục vụ cho việc phân tích thông tin marketing và
xác định đối tượng truyền thông cho các hoạt động marketing điện tử một cách
chính xác và phù hợp.

Giai đoạn 3: Đẩy mạnh hoạt động marketing điện tử và thương mại điện tử
19

Đẩy mạnh hoạt động marketing điện tử để đưa những giá trị cốt lõi và sản
phẩm của Sakura đến với người tiêu dùng nói chung và đối tượng khách hàng mục
tiêu nói riêng, nâng cao mức độ trung thành và xây dựng các giá trị khách hàng.

Từ cơ sở marketing điện tử, từng bước xây dựng và phát triển hệ thống
thương mại điện tử. Hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu về thông tin sản phẩm, cập nhật hình
ảnh sản phẩm trên website thương mại điện tử. Tiếp tục duy trì các hoạt động
marketing điện tử trong giai đoạn trước. Tăng cường quảng bá về dịch vụ.

Thương mại điện tử bằng nhiều công cụ marketing điện tử nhắm đúng đối
tượng truyền thông và mang lại hiệu quả cao hơn. Trong giai đoạn này, nên phân
tích và xem xét đến các công cụ marketing điện tử có chi phí và mang lại hiệu quả
tích cực hơn như đặt banner trên các website, chạy quảng cáo google và facebook,
quay video quảng cáo trên các trang web chia sẻ như Youtube,… Xem xét đến mục
tiêu tăng doanh thu trên thương mại điện tử và gia tăng thị phần.

Bảng 2.1 Xây dựng marketing online trên nền tảng mạng xã hội Facebook

Nội dung Chi tiết SL Ghi chú

Nguyên Sẵn sàng từ kho Luôn có sự đổi mới,sáng tạo.


liệu nguyên liệu, sưu
tầm thêm tư liệu ở
ngoài

Content Giới thiệu về sản 2~3bài/ -Chia sẻ từ những câu chuyện thực
phẩm,quảng bá/sử ngày tế của khách hàng,những lời tâm sự
dụng công thức bán của khách hàng
hàng,chia sẻ… -Bán hàng
20

Hình Hình ảnh về sản 2~3bài/ Design hình ảnh chất lượng, phù

ảnh phẩm,người ngày hợp với sản phẩm và người tiêu


dùng,kols… dùng.

Video Video quảng bá sản 2~3video/ Độ dài dưới 5min. Nội dung, cách
phẩm/video về lợi ngày thức đối với từng video sẽ yêu cầu
ích/video nỗi đau sau
và mong muốn

2.1.3. Quản lý kế hoạch triển khai marketing Facebook

Bảng 2.2 Quản lý kế hoạch triển khai

Danh TIÊU ĐỀ CÔNG


TIÊU ĐỀ CÔNG VIỆC
mục VIỆC

FBads Lên Plan Lead

Content Lead

Cắt ghép chỉnh sửa video hoàn chỉnh

Xây dựng content chỉnh chu cảm xúc Nam

Thumbnail bắt mắt, tiếp cận nhiều người quan tâm

Tối ưu Lead

Tối ưu chi phí quảng cáo Nam

Tối ưu video, hình ảnh, content, ladipage,website

Tối ưu chi phí trên mỗi kết quả


21

Test Lead

Test các dạng bài,content mới với kĩ thuật cá nhân

Highlight keyword

Title bài viết thu hút

Nam
Tối ưu title bài viết

Lên outline bài viết (các thẻ H)

Tối ưu theo tiêu chuẩn của content bài viết ( số chữ,


hình ảnh, video, keyword …)

2.1.4. Xây dựng các công cụ hỗ trợ Marketing

 Google Analytic

Hình 2.5 Tổng quan nhanh về báo cáo

Google Analytics là công cụ theo dõi, đo lường, phân tích và báo cáo số liệu
về lượt truy cập của website với mục đích hỗ trợ kiểm tra tổng thể tình trạng của
website và phương pháp cải thiện cụ thể.

Số người dùng: 3,1 nghìn người


22

Thời gian tương tác trung bình: 37 giây

Hình 2.6 Phân nhóm các kênh

Nguồn tự nhiên: 3,4 nghìn người

Điều hướng : 110 người

Chưa đăng kí: 23 người

Hình 2.7 Số liệu người dùng

Người dùng chủ yếu đến từ Malaysia, ngoài ra còn 1 số nước khác không đáng
kể
23

Hình 2.8 Lượt đếm sự kiện

Sự kiện xem page chiếm chủ yếu: 4,4 nghìn người

Lượng người đăng kí mua sản phẩm : 3,5 nghìn người

 Tawk To

Tawk To là phầm mềm chat trực tuyến miễn phí nhằm giúp tương tác giữa
khách hàng và chủ website ,giúp hỗ trợ giải đáp các thắc mắc của khách hàng nhanh
nhất có thể nhằm giúp doanh nghiệp tăng doanh số và doanh thu lên nhanh chóng.

Hình 2.9 Trang chủ Tawk To

Trang chủ tổng quan của phần mềm giúp cập nhật lượng truy cập theo ngày
tháng năm,ngoài ra còn phân tích số liệu giữa từng ngày
24

Hình 2.10 Trang theo dõi hoạt động

Trang theo dõi giúp hiện thỉ xem đang có những ai sử dụng website ở thời
điểm hiện tại

Hình 2.11 Trang quản lý tin nhắn

Trang quản lý tin nhắn những khách hàng đã từng tương tác trực tuyến trên
website

2.1.5. Chiến lược khuyến mãi và chăm sóc khách hàng

Bước 1: Xác định mục tiêu.


25

Chăm sóc khách hàng góp phần lớn trong việc nâng cao doanh thu, giá trị
thương hiệu và cả thị phần cho các doanh nghiệp. Mục tiêu của việc tạo ra các
chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng chủ yếu là để:

• Tạo nên ưu thế cạnh tranh, thế mạnh cho doanh nghiệp

• Gia tăng khách hàng tiềm năng

• Tăng trải nghiệm tốt đối với khách hàng, giữ chân và xây dựng được tệp
khách hàng trung thành

Bước 2: Lên kế hoạch chi tiết.

Các chương trình khuyến mãi sẽ được Sakura thông báo trên các kênh như
mạng xã hội facebook, website và thông qua đội ngũ nhân viên của hệ thống tư vấn
trực tiếp với khách hàng. Triển khai sử dụng nhiều phần quà cũng như giảm giá
tặng cho khách hàng khi mua sản phẩm, đồng thời giảm giá các sản phẩm cụ thể,
theo mức % nhất định sẽ kích thích sự tò mò từ khách hàng.

Bước 3: Thực hiện.

Bảng 2.3 Các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng

STT Chương trình khuyến mại Đối tượng áp dụng

1 Mua 2 freeship Khách hàng lần đầu biết và


mua sản phẩm
26

2 Mua 3 tặng 1 1/1/2023-31/12/2023

Dành cho khách hàng đã


từng mua

3 Mua 5 tặng 2 1/1/2023-31/12/2023

Dành cho khách hàng đã


từng mua

4 Mua 10 tặng 5 1/1/2023-31/12/2023

Dành cho khách hàng đã


từng mua

5 Giảm giá khi mua sỉ


27

6 Giảm giá vào các ngày lễ

2.2. Xác định KPIs cho kênh Facebook Ads

2.2.1. KPIs cho Facebook Ads

Bảng 2.4 Bảng KPIs cho chiến lược Ads

NỘI KPIs Giai đoạn 1


DUNG
THỰC
HIỆN

Content: 15 bài

Conten
Tilte: 15 câu
t

Thumbnail: 15 ảnh

15 Video test
Video
Mục tiêu: 5 video win

<50%

%cp/ds
~40% đến 10% đến từ nền tảng khác
từ FB
28

KPIs Giai đoạn 2

Đẩy 5 video win ở giai đoạn 1


doanh
Kĩ thuật ads cá nhân
số

Tối ưu chi phí trên mỗi kết quả sau khi đẩy

Tối ưu
Giá số Chi phí rẻ Đơn trung bình: 1tr700k
<600k

2.2.2. KPIs doanh thu cho doanh nghiệp

Bảng 2.5 Bảng doanh thu dự kiến

STT Nhóm mặt hàng Doanh Thu Bán

1 Sữa xương khớp Digosure 10.000.000.000

2 Sữa xương khớp Bocasure 7.000.000.000

3 Sữa tiểu đường Hevisure 6.582.430.000

4 Sủi xương khớp Bocasure 2.000.000.000

Tổng 25.582.430.000

2.2.3. KPIs chiến lược khuyến mãi và chăm sóc khách hàng

Bảng 2.6 KPIs chương trình khuyến mãi

Chương trình KPIs

khuyến mãi

Mua 2 freeship Hạn chế ít nhất có thể đơn 2


29

Mua 3 tặng 1 60~70% lượng khách hàng mua chủ yếu

Mua 5 tặng 2 20% lượng khách hàng mua chủ yếu

Mua 10 tặng 5 10% lượng khách hàng mua chủ yếu

Giảm giá khi mua sỉ Cskh cố gắng upsale

Giảm giá dịp đặc Cskh tư vấn và upsale, resale đối với khách cũ
biệt

2.3. Kết luận chương 2

Toàn bộ nội dung chương 2 ở trên, em đã trình bày đầy đủ về các nội dung:
thiết lập mục tiêu và xây dựng chiến lược marketing bán sữa xương khớp trên
Facebook ads, Youtube ads. Tiếp theo đó sẽ là chương 3, ở phần cuối cùng em sẽ
triển khai chiến dịch marketing cho công ty cổ phần Dược Phẩm Sakura một cách
chi tiết và cụ thể nhất.
30

CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHIẾN LƯỢC


MARKETING

3.1. Triển khai chiến dịch marketing trên Facebook ads

Để đánh giá độ hiệu quả của video ta đánh giá theo thời lượng xem video và
lượng tương tác của khách hàng với bài tương tác (kèm theo tổng số lượt like, share,
comment bài viết), tỉ lệ chuyển đổi, chi phí trên mỗi kết quả, chỉ số
31
32

Hình 3.1. Chi tiết video win

Lượng tiếp cận video: 62.308 người

Thả cảm xúc: 200 like

Lượt bình luận: 213 cmt

Lượt chia sẻ: 60 share

Chi phí: 45.997.143đ

Lượt chuyển đổi: 47 chuyển đổi


33

Hình 3.2. Chi tiết chiến dịch


34

Những video đăng lên là những video tự làm hoặc là những video có sự chỉnh
sửa qua, nhằm có sự khác biệt không trùng lặp đối với những video trên mạng.

Hình 3.3. Chi tiết tương tác khách hàng


35

Khách hàng chat với tư vấn viên để đặt hàng hoặc có thắc mắc về sản phẩm

3.2. Triển khai chiến dịch marketing trên Youtube ads

Để đánh giá độ hiệu quả của video ta đánh giá theo thời lượng xem video và
lượng tương tác của khách hàng với bài tương tác (kèm theo tổng số lượt like, share,
comment bài viết), tỉ lệ chuyển đổi, chi phí trên mỗi kết quả, chỉ số

Hình 3.4 Lịch quảng cáo


36

Lượng tiếp cận video: > 1tr2 người

Tỉ lệ chuyển đổi 30%

Chi phí: <12tr

Hình 3.5 Tổng quan


37

Chi phí: 57,9 triệu đồng

Lượt chuyển đổi: 70

CPV trung bình: 164 đồng

Tỷ lệ xem : 10,23%

Những video đăng lên là những video tự làm hoặc là những video có sự chỉnh
sửa qua, nhằm có sự khác biệt không trùng lặp đối với những video trên mạng.

Hình 3.6 Quảng cáo


38

Lượt hiển thị: 3.452.579 người

Chế độ xem: 353.055 người

Tỷ lệ xem: 10.23%

Chi phí: 8 triệu đồng

CTR: 1,32%

3.3. Tối ưu Ladipage

Ladipage của Sakura sử dụng Ladipage builder

Hình 3.7 Giao diện Website


39

Bảng 3.1. Danh sách công việc và công cụ sử dụng

Danh sách công việc Công cụ sử dụng

Tối ưu ladipage Ladipage Builder

Tối ưu website thân thiện với người dùng Ladipage Builder

Kiểm tra hành vi khách hàng Fullstory

Tư vấn trực tiếp trên ladi Tawkto

Tối ưu hành vi khách hàng Hotjar

Trải nghiệm người dùng

Kiểm tra tỉ lệ bounce rate (tỷ lệ thoát trang) Google Analytics

Thời gian trung bình người dùng ở lại trên


Google Analytics
website

Xây dựng nội dung Content:

Nội dung bài viết: Unique > 95%, từ khóa xuất hiện trong tiêu đề, từ khóa
chính xuất hiện trong 150 kí tự đầu tiên, từ khóa phụ hoặc chính xuất hiện trong các
tiêu đề H2, mật độ từ khóa chính 3-5%, bài viết được chia thành các đoạn nhỏ và
mỗi đoạn khoảng 4-5 dòng tốt cho trải nghiệm người dùng và từ khóa phụ dàn đều
trong bài.

3.4. Đo lường kết quả triển khai kênh Facebook Ads

Đầu tiên, chạy test lên camp theo công thức 1-5-5 với ngân sách nhóm. Tương
đương 500k/nhóm
40

Hình 3.8 Tổng chiến dịch chạy quảng cáo


41

Chạy test với ngân sách khoảng 2 triệu 1 ngày, liên tục chạy test các bài khác
nhau cho đến khi ra được video win

Tiếp theo, xây dựng nhóm quảng cáo phù hợp với chiến dịch.

Trong mỗi chiến dịch xây dựng những nhóm quảng cáo khác nhau phù hợp
với phân bổ khác nhau dựa trên kết quả đã thu về được từ đấy tối ưu

Đối với chiến dịch quảng cáo bao gồm 382 nhóm quảng cáo đang hoạt động.

Hình 3.9 Nhóm quảng cáo trong chiến dịch


42

Với những setting khác nhau ta chia thành những quảng cáo khác nhau. Từ đó
có thể dễ dàng phân loại tệp khách hàng để có thể điều chỉnh cũng như làm mẫu
quảng cáo có nội dung phù hợp tới khách hàng.

Hình 3.10 Mẫu quảng cáo trong chiến dịch


43

Mẫu quảng cáo được sử dụng bằng những câu từ phù hợp, thu hút khách hàng
một cách cao nhất để đảm bảo chọn đúng mục tiêu khách hàng và loại bỏ những
lượt click từ khách hàng không phù hợp.

3.5. Báo cáo số liệu

Hình 3.11 Bảng pivot


44

Hình 3.12 Bảng xu hướng


45

Hình 3.13 Bảng cột


46

3.6. Khuyến mãi và ưu đãi dành cho khách hàng


Đưa ra các ưu đãi dành cho khách hàng mới và cũ, với những khuyến mại khi
khách hàng mua càng nhiều thì quà tặng càng nhiều sẽ thúc đẩy mong muốn mua
hàng của khách hàng

Hình 3.14 Khuyến mãi khách hàng


47

Chủ động tư vấn và hỏi han tình trạng khách hàng, những lí do mà khách hàng
gặp phải trong điều trị bệnh và khó khăn khi mua hàng qua whatsapp

Hình 3.15 Tư vấn khách hàng


48

3.7. Mức độ hoàn thành KPIs

Bảng 3.2 Mức độ hoàn thành KPIs

Giai đoạn 1

NỘI KPIs TIẾN ĐỘ


DUNG
THỰC
HIỆN

Content test: 15 bài Hoàn thành: 15/ 15


bài
Content Title: 15 câu
Tỉ lệ hoàn thành:
100%
Thumbnail: 15 ảnh

15 video test Hoàn thành:15/15


video test.7/5 video
5 video win
Video win(vượt)
Tỉ lệ hoàn thành:
100%

<50% Hoàn thành

%cp/ds
40% đến từ FB 10% đến từ nền tảng
khác

Giai đoạn 2

5 video win ở giai đoạn 1


Đẩy doanh Tỉ lệ hoàn
số thành: 100%
Kĩ thuật ads cá nhân

Tối ưu Tối ưu chi phí kết quả sau khi đẩy Giá số ~500k.
49

Giá số Chi Đơn trung bình


Đơn trung bình
<600k phí rẻ 1tr700k
1tr900k

Trong tháng 5 Doanh số cá


nhân: 950tr.Top 2
Doanh số leader marketing.
Doanh số team 1 tỷ
4
50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo của Công ty Cổ phần Dược Phẩm Sakura

2. CRM Sakura

3. Facebook Ads Library


51

KẾT LUẬN

Qua thời gian nghiên cứu và thực hiện triển khai kế hoạch, em đã thực hiện
được những công việc sau: nghiên cứu thị trường/ khách hàng, xây dựng chiến lược
Marketing cho kênh Facebook, triển khai chiến lược Facebook ads,Youtube ads.
Định hướng phát triển. Tiếp tục triển khai Marketing cho Facebook ads doanh
nghiệp. Đánh giá và đo lường tiến độ FB. Cải tiến vòng đời chiến dịch FB.

Tuy nhiên trong quá trình triển khai,kế hoạch vẫn còn nhiều mục tiêu chưa
thực hiện được như ngân sách chưa được tối ưu,tốn nhiều ngân sách hơn dự kiến…
Trong thời gian tới , em sẽ tiếp tục triển khai theo kế hoạch và hướng tới nhiệm vụ
tối ưu quảng cáo,đưa sản phẩm lên nhiều kênh thương mại điện tử để có được
doanh thu cao hơn.

Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo của em không tránh
nổi những sai sót.Em rất mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn của thầy cô để bài
báo cáo thêm hoàn thiện.

Em xin chân thành cảm ơn!

You might also like