Professional Documents
Culture Documents
Công Tác Ngo I Giao
Công Tác Ngo I Giao
Công Tác Ngo I Giao
- Thiết chế để thực hiện CTNG là ai? (khác các thiết chế nhà nước khá ntn?)
- Thể chế Ngoại giao được thực hiện theo nguyên tắc/phương thức nào?
- 9 Kỹ năng chủ yếu: 3 cụm (kỹ năng cơ bản: thư tín ngoại giao (phương thức tiếp
xúc bằng văn bản), tiếp xúc, phép lịch sự NG; kỹ năng chuyên môn: kỹ năng
nghiên cứu (thu thập thông tin về các vấn đề trong nước, quốc tế), kỹ năng ngoại
giao kinh tế (70% các hoạt động đối ngoại của cơ quan ngoại giao là về lĩnh vực
kinh tế), ngoại giao văn hóa; kỹ năng chuyên biệt: kỹ năng báo chí, kỹ năng lễ tân,
kỹ năng lãnh sự (kỹ năng bảo hộ cho công dân của một nước nào đó ở nước ngoài).
- Công cụ thực hiện chính sách đối ngoại: quân sự (vũ lực), biện pháp phi quân sự
(ngoại giao).
- Các công cụ/phương pháp này phải được thể chế hóa theo các quy chuẩn chung.
+ Đế chế - Chư hầu: hoạt động ngoại giao triều cống hình thức ngoại giao chủ yếu
là cử sứ giả của các nước chư hầu sang các nước đế chế để triều cống. Chưa có
nhiều quy định về ngoại giao.
- Cận đại: thời có những phát kiến địa lý dẫn đến việc có những quy định, thể lệ
cho ngoại giao.
+1648: khi các qgia châu Âu bắt đầu có đàm phán và ký hòa ước Westphalia
hình thành nên các qgia dtoc có chủ quyền đòi hỏi thể lệ ngoại giao chặt chẽ
hơn để đảm bảo quyền lợi của nước mình bắt đầu có cơ quan đại diện (sứ quán,
lãnh sự quán).
+ 1815: sau ctranh của các nước Châu Âu chống lại Napoleon ký Hòa ước Viên
kí Concert of power (hòa hợp quyền lực) xuất hiện cấp bậc ngoại giao.
+ 1961: công ước Viên – các nước trên thế giới thỏa thuận với nhau và quy định về
quyền miễn trừ ngoại giao (vẫn áp dụng cho đến giờ, các quy định ngoại giao bây
giờ ngày càng phức tạp hơn, quy định về lễ tân cũng ngày càng rườm rà, chặt chẽ).
- Hiện đại: xu thế toàn cầu hóa, khoa học công nghệ phát triển,... làm cho ngoại
giao hiện đại hơn, phức tạp hơn.
* Chức năng:
- Đại diện
- Thông tin
- Đàm phán: để bảo vệ lợi ích qgia, để thúc đẩy lợi ích qgia ở nước ngoài (lợi ích
về an ninh, kinh tế, văn hóa,...).
- Dịch vụ công: cấp giấy tờ đi lại, những công việc liên quan đến hộ tịch, hộ
chiếu,...
- Quản lý: quản lý các hđ đối ngoại để đi đúng với đường lối, chính sách và thống
nhất với nhau.
* Nguyên tắc:
- Tôn trọng chủ quyền qgia, không can thiệp vào nội bộ qgia.
- Đối đẳng: đối xử với nhau phải như nhau, ví dụ: tiếp xúc phải ngang cấp, thành
phần tham dự cũng phải như nhau.
- Thức bậc ngoại giao: phải xếp ngang hàng với các cấp bậc ngoại giao
- Có đi có lại
* Phương thức:
- Cơ quan đại diện: thông qua cơ quan đại diện thể giao thiệp với nhau. (Càng giàu,
càng mạnh thì càng có nhiều cơ quan đại diện ở nước ngoài: Mỹ, Nga, TQ,
Pháp,...; số lượng người làm trong cơ quan đại diện là rất lớn, lên tới hàng trăm
người).
- Phương tiện thông tin đại chúng (Media): để thực hiện chức năng báo chí (truyền
tải thông điệp của Chính phủ đến quốc gia khác).
* Theo mục đích: ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa,
ngoại giao nhân quyền, ngoại giao dầu lửa/năng lượng,...
* Theo phương thức: ngoại giao con thoi, ngoại giao cấp cao,...
* Theo phong cách: ngoại giao công tâm (lấy sự chân thành để giao thiệp – ngoại
giao của VN theo phong cách này), ngoại giao chiến lang,...
* Theo biểu tượng: ngoại giao cây tre, ngoại giao xe buýt, ngoại giao búp bê, ngoại
giao pháo hạm, ngoại giao gấu trúc, ngoại giao bóng bàn, ngoại giao bóng rổ,...
BÀI 2: CÁC THIẾT CHẾ NGOẠI GIAO
I. Định nghĩa thiết chế ngoại giao
Bao gồm:
+ Thiết chế = bộ máy NG: Cơ quan/nhà chức trách, có thẩm quyền pháp lý, đại
diện lợi ích quốc gia trong quan hệ quốc tế.
Nguyên thủ quốc gia: là người đứng đầu của 1 quốc gia – chủ tịch nước, vua, nữ
hoàng. Có chức năng:
III. Các thiết chế NG chuyên trách: Bộ Ngoại giao (Theo Nghị định 26/2017/NĐ-
CP)
1. Chức năng
Thống nhất đường lối đối ngoại các Bộ, ngành, địa phương, các đoàn đi
nước ngoài
Quản lý các cơ quan đại diện VN ở nước ngoài
Quản lý các cơ quan đại diện nước ngoài ở VN
Thống nhất các nghi lễ đối ngoại
Quyền ưu đãi, miễn trừ
Điều ước quốc tế (BNG kiểm soát về mặt pháp lý)
Dịch vụ công đối ngoại
- Nghiên cứu, tham mưu đối ngoại: chức năng thông tin, đánh giá chuyên môn của
BNG
- Tổ chức hoạt động đối ngoại: cho lãnh đạo cấp cao đi thăm, đón các đoàn vào
thăm
- Tuyên truyền đối ngoại: sử dụng các phương tiện ttin đại chúng để truyền tải
thông điệp của VN ra nước ngoài
Bảo hộ lợi ích nhà nước, công dân và pháp nhân VN ở nước ngoài
Cấp visa, giấy tờ lãnh sự và hộ tịch, quốc tịch
Hỗ trợ người VN ở nước ngoài
- Biên giới, lãnh thổ: chịu trách nhiệm đàm phán để hoạch định đường biên giới,
giải quyết tranh chấp biên giới, quản lý đường biên giới,...
- Chưa có BNG
- Hiện nay: Số lượng, qui mô chính quyền đại diện: tùy tầm vóc quốc gia và mối
quan hệ.
- 1954-64: thêm 15 ĐSQ và 9 Tổng Lãnh Sự Quán (có HVNG ra đời – 1959)
- 1965-75: 31 SQ và 6 TLSQ
II. Các loại hình cơ quan đại diện, chức năng và cơ cấu tổ chức
+ Đại diện QG
- Qua đàm phán, trao đổi, công hàm - Một bên tuyên bố cắt đứt QHNG do
(về cấp độ Đại sứ hay đại biện) căng thẳng
- Thường kèm với đặt CQĐD - Thường kèm theo rút CQĐD
- Đặt CQĐD phải có thỏa - Do khó khăn tài chính/nhân sự: cần giải
thuận bằng văn bản. thích và cử ĐS kiêm nhiệm.
- Không cần có đi có lại.
B4: Cử đại sứ
Nếu không chấp thuận; không cần giải thích, không trả lời
Tùy viên
Bí thư thứ 3
Bí thư thứ 2
Bí thư thứ 1
Tham tấn
Đại biện toàn quyền, bên cạnh bộ trưởng BNG của nước khác
o Đoàn NG: tập thể người đứng đầu CQĐD thường trú và kiêm nhiệm
o Trưởng phái đoàn NG (Dean): ĐS có thâm niên cao nhất, trung gian
giữa các CQĐD và BNG
Lãnh sự
Phó lãnh sự
Viên chức lãnh sự
+ Nội dung: lập trường qgia, thỏa thuận giữa 2/nhiều qgia
- phân loại:
+ công hàm (quan trọng nhất): chính thức, thường, tập thể, tương tự
+ demarche, non-paper
+ các loại thư tín khác: điện, thiệp mời, danh thiếp
Người gửi
3. Ngày, tháng
4. Câu xưng hô
5. Câu mở đầu
* Đặc điểm:
-người gửi
6. câu kết thúc (The Ministry avails itself of thi opportunity to renew to the
Embassy of (tên nước)... in Ha Noi the assurances of its highest consideration.
* công hàm tập thể: đại diện nhiều nước gửi chung 1 công hàm cho sở tại, kí vào
công hàm.
* công hàm tương tự: Mỗi CQ đại diện gửi 1 công hàm nhưng có cùng nội dung
# Thư chính thức (có giá trị như công hàm), thư riêng của lãnh đạo, đại sứ
Đặc điểm: gửi cho nhân vật cụ thể + vấn đề quan trọng
Người gửi
3. Ngày, tháng
7. Câu kết thúc (Please accept, Your Excellency, the assurance of my highest
consideration.
Your sincerely,
Ký tên
# Aide-Memoire
Đặc điểm:
- chuyển trực tiếp khi tiếp cúc hoặc sau kết thúc
Người gửi
2. Ngày, tháng
chú ý; KHÔNG CÓ CÔNG HÀM ĐI KÈM THÌ GIÁC THƯ CÓ THÊM ĐỊA
CHỈ, NGÀY THÁNG
1. Tiêu đề (quốc huy)
Người gửi
4. Ngày, tháng
# Demarche và non-paper
Đặc điểm:
? demarche
? non-paper
không chính thức, ghi nội dung cần thống nhất nhận thức. Đơn phương/nhiều bên
+ có ký tên
- danh thiếp
- sách trắng
* Song/đa phương
- định ước: của hội nghị quốc tế ghi nhận kết quả hội nghị
Mở đầu:
- chào hỏi chủ nhà, khách chính, cảm ơn có mặt/mến khách/ca ngợi chủ nhà
- đánh giá tầm quan trọng sự kiện/ khái quát vấn đề sẽ nêu
Thân bài
Kết luận
- cảm ơn ban tổ chức, nâng cốc chúc mừng (nếu chiêu đãi)
1. Viết một công hàm của BNG gửi Đại sứ quán Ấn Độ tại Hà Nội thông báo Thủ
tướng Phạm Minh Chính sẽ thăm Ấn Độ trong tuần đầu tháng 4/2024.
No... CH/VP
Ministry of Foreign Affairs of the S.R Vietnam presents its compliments to the
Embassy of India in Hanoi and has the honor to announce Vietnamese Prime
Minister Pham Minh Chinh will visit India in the first week of April 2024.
The main purpose of this visit is to enhance the special relationship between the
two countries and discuss pertinent issues related to the bilateral relationship, with
particular emphasis on promoting cooperation in various areas.
The Ministry of Foreign Affairs of S.R Vietnam avails itself of this opportunity to
renew to the Embassy of India in Ha Noi the assurance of its highest consideration.
63, Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam.
Signature stamp
2. Viết một thư chính thức của Chủ tịch nước Võ Văn Thưởng mời Quốc Vương
Brunei thăm Việt Nam trong tuần đầu tháng 5/2024.
No.../CT-NV
Sultan of Brunei
I have the honour to invite you to visit Vietnam in the first week of May 2024.
The main purpose of this visit is to enhance the special relationship between the
two countries and discuss pertinent issues related to the bilateral relationship, with
particular emphasis on promoting cooperation in various areas.
Your sincerely,
Vo Van Thuong
First and foremost, I would like to express my sincerest gratitude for your warm
hospitality and the gracious invitation extended to me to join this esteemed state
banquet. It is truly an honor to be here among fellow leaders and esteemed guests
from around the world, sharing in the spirit of camaraderie and collaboration.
In recent years, our bilateral cooperation has flourished across various fields, from
trade and investment to education, science, and technology. Our nations have
worked closely together to address global challenges such as climate change,
regional security, and the recent COVID-19 pandemic. The spirit of partnership
and solidarity that defines our relationship has been instrumental in overcoming
obstacles and seizing opportunities for the benefit of our societies.
As we look to the future, I am confident that the ties between Vietnam and New
Zealand will continue to deepen and strengthen. By fostering greater people-to-
people exchanges, enhancing economic integration, and exploring new avenues of
collaboration, we can unlock even greater potential for growth and prosperity.
Moreover, as leaders of our respective nations, we bear a solemn responsibility to
uphold the principles of democracy, human rights, and the rule of law. By
promoting inclusive and accountable governance, we can ensure that our societies
remain resilient and responsive to the needs and aspirations of all our citizens.
In conclusion, let us seize this moment to reaffirm our commitment to the enduring
friendship between Vietnam and New Zealand. Together, let us chart a course
towards a brighter and more prosperous future for our peoples and for generations
to come.
Thank you once again for your gracious hospitality, Prime Minister Luxon, and
may the bonds of friendship between our nations continue to thrive in the years
ahead.
Yours sincerely,
Đối tượng:
- Chính giới
Mục đích:
Tính chất:
- Gặp hẹp: thành phần hạn chế, vấn đề nhạy cảm, hệ trọng
- Chào xã giao: chào hỏi, trao đổi thông tin, tạo quan hệ cá nhân
- Tiếp xúc bên lề: tiếp xúc lãnh đạo bên lề các hội nghị
- Chủ động tổ chức sự kiện để tiếp xúc: mời cơm, đánh golf, tennis
+ Thu xếp địa điểm: Sứ quán, BNG, nhà hàng, khách sạn
- Thành phần: người nắm vấn đề; đối đẳng cấp bậc và số lượng
- Mời: giấy mời, mời miệng qua thư ký, kiểm tra trước tiếp xúc
- Talking points: thông tin cho đối tác, các đề nghị của ta
- Những vấn đề đối tác có thể nêu, lập trường của ta.
- Tài liệu cơ bản, tài liệu liên quan vấn đề trao đổi.
Mở đầu
+ Nếu lần đầu: Hỏi thăm sức khỏe/thời tiết/thời sự, tìm điểm chung, tạo thân thiện
+ Nếu đã quen biết: Đi thẳng, xác định ngay những vấn đề sẽ nêu
+ Lắng nghe, không ngắt lời: hỏi lại cặn kẽ, không bình luận + không tranh luận,
phê phán, bác bỏ trực tiếp
+ Trình bày mạch lạc từng vấn đề: tự tin, trung thực, nhìn thẳng đối tác + sử dụng
phiên dịch nếu tiếp xúc cấp cap (kể cả khi thạo ngôn ngữ).
Kết thúc
+ Tóm tắt, nhắc lại yêu cầu, để lại Aide-Memoire nếu cần
Follow-ups
Đặc điểm: tâm lý, văn hóa, chuẩn mực ngoại giao chi phối xã giao đối ngoại
+ Cảm xúc là: rung động khi được thỏa mãn/không thỏa mãn nhu cầu
- Cảm xúc tiêu cực: mất tự chủ, tiêu cực, khiếm nhã, bất hợp tác.
- Cảm xúc tích cực: vui tươi, sáng tạo, cởi mở, thân thiện, hợp tác.
- Nhu cầu tinh thần: coi trọng địa vị, năng lực, ý kiến đối tác
+ Văn hóa là gì? Lối sống, phong tục, tập quán, thói quen, cách ứng xử
+ Vì sao lại khác biệt văn hóa? Môi trường tự nhiên-xã hội
- VH giàu ngữ cảnh: cộng đồng, QH lâu dài, không cần ngôn ngữ rõ ràng
- XH nghèo ngữ cảnh: cá nhân, ngôn ngữ rõ ràng, giao tiếp đơn giản.
- Hiểu biết VH, dự báo hành vi, gây thiện cảm, sức mạnh mềm, NGVH
- Cải thiện trí tuệ VH: Hiểu và tôn trọng sự khác biệt, thích ứng VH mới
- Đồng bộ hóa VH
Nghi thức chuẩn mực ngoại giao trong giao tiếp đối ngoại
+ Phù hợp:
- Chuẩn mực NG
+ Cân bằng:
- Hành vi, lời nói, dè dặt, mực thước, không thái quá.
+ Tôn trọng:
Chuẩn bị:
- Ban ngày:
- Buổi tối:
Nữ: váy dài, áo dài dân tộc, màu sắc trang nhã
Nữ: ngày (váy ngắn, sơ mi); tối (váy dài, sơ mi, áo khoác)
Bắt đầu:
2. Xưng hô
Nguyên tắc:
Cách xưng hô
3. Chào hỏi
Ý nghĩa:
+ Chào bằng lời: nói câu ngắn (hân hạnh, có khỏe không,...)
+ Chào bằng cử chỉ: chắp tay, cúi mình, quân đội, vẫy tay
4. Bắt tay
Ý nghĩa:
Khi nào?
+ Đón, tiễn
+ 2 cặp vợ chồng: Nữ-nữ, nữ-nam, nam nam. Không bắt chéo tay
+ Đứng thẳng, nhìn thẳng, không bắt ở ngưỡng cửa, bậc thềm, đang ngồi, tay
đút túi quần
Bắt tay phụ nữ:
+ Chờ chìa tay, nếu không chỉ chắp tay nghiêng mình
5. Giới thiệu
Ý nghĩa:
6. Thái độ
Nhã nhặn, lịch thiệp cởi mở (ko suồng sã hoặc quá dè dặt)
Luôn làm hài lòng khách, chỉ khen, nói điều tích cực
Giữ thể diện, tránh chê bai, chỉ trích, từ chối khách
7. Tác phong
Nên
Mới đến chào hỏi, bắt tay; về tạm biệt, cảm ơn chủ nhà
Tránh
Khệnh khạng, lệt bệt, nhanh/chậm quá, ngoái nhìn, khoác vai, dắt tay nhau
đi
Nói to, rung đùi, cắn móng tay, ngoáy mũi, gãi tai, bẻ khớp tay
Kết thúc:
8. Cảm ơn
Ý nghĩa:
+ Để duy trì QH
+ Trả lời khi được cảm ơn “Rất hân hạnh” , “Không có gì”
9. Tặng quà
Ý nghĩa:
+ Tìm lý do: lễ, tết, mới đến, chia tay, chuyến thăm
+ Chọn sản phẩm: nổi tiếng, theo sở thích của khách hoặc trung tính
Ý nghĩa:
Chuẩn bị dự tiệc :
+ nếu khẳng định dự tiệc, cần báo trước cho chủ nhà
+ ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng,theo giấy mời, or trang phục dân tộc
5 nên
+ chỉ bắt đầu lấy đồ ăn khi hết phần lễ nghi, phát biểu của chủ nhà
5 không nên
+ không túm tụm người cùng cơ quan, nói to, gọi nhau í ới
Tiệc ngồi:
+ ban đầu thường có cocktail (để chờ mn đến, chào hỏi và nói chuyện)
+ xem sơ đồ chỗ ngồi
+ chờ có hiệu lệnh của chủ nhà mới ngồi vào bàn tiệc
+ không ngồi trước chủ nhà và phụ nữ
+ trải khăn lên đùi( dùng khăn chấm miệng, không lau mặt)
+ ngồi thẳng lưng, không để cùi tay lên bàn
# ứng xử trong tiệc ăn uống :
5 nên
dĩa bên trái, dao-thìa bên phải, theo thứ tự món
lấy dao , thìa từ ngoài vào
chủ nhà, khách chính, nữ lấy thức ăn trước
lấy thức ăn bằng dụng cụ chung
khi ăn, lấy dao cắt từng miếng nhỏ để ăn
Ví dụ:
5 không nên:
không nên lấy quá nhiều thức ăn
không lấy miếng cuối cùng
không dùng dao chọc thức ăn cho vào mồm
không ăn miếng quá to, nhai nhồm nhoàm
không nhai tóp tép( ngậm miêng)
# nói chuyện trong lúc ăn tiệc ngồi:
5 nên:
bắt chuyện người bên cạnh và mọi người trên bàn tiệc
khi nói, gác dao dĩa lên mép đĩa
nuốt hết thức ăn trước khi nói
tạm dừng ăn uống khi chủ nhà và khách chính phát biểu
5 không nên:
không cầm dao dĩa ra điệu bộ
không nói quá to, nói với sang đầu bàn bên kia
không chê món ăn
không nói chuyện phức tạp
# cuối buổi tiệc
ăn xong xếp đĩa thìa song song sát nhau theo chiều dọc trên đĩa
để khăn ăn lại gần đĩa, không cần gập
xỉa răng phải che miệng
chỉ ra về sau desert. trà/cà phê và sau khi chủ nhà đứng dậy
ra về nhớ khen bữa tiệc và cảm ơn chủ nhà