NLKT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÂN VIỆN PHÚ YÊN

Học Phần: Nguyên Lý Kế Toán

BÀI TẬP LỚN


CLO4 – LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
VÀ TÌM KIẾM CƠ HỘI VIỆC LÀM TRONG TƯƠNG LAI

NHÓM 1
Stt Họ Và Tên Mã Sinh Viên Chức Vụ
1 Phạm Ngọc Tâm 25A4022955 Thành viên
2 Hán Nữ Thùy Linh 25A4023350 Thành viên
3 Huỳnh Thị Mỹ Linh 25A4023363 Thành viên
4 Nguyễn Thị Cẩm Vi 25A4023362 Thành viên
5 Lưu Hoàng Kim Tỏa 25A4023349 Thành viên
6 Lê Phạm Kim Ngân 25A4022951 Nhóm trưởng

Phú Yên, ngày 30 tháng 9 năm 2023


PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ Tỉ lệ đóng góp


Phụ trách viết
Lưu Hoàng Kim Tỏa nội dung bước
1 25A4023349 100%
câu 2 (bước
4+7)
Xây dựng
Lê Phạm Kim Ngân Word; phụ
2 25A4022951 100%
(Nhóm trưởng) trách viết nội
dung câu 1.
Phụ trách viết
3 Phạm Ngọc Tâm 25A4022955 nội dung câu 2 100%
(bước 1+7)
Phụ trách viết
4 Hán Nữ Thùy Linh 25A4023350 nội dung câu 2 100%
(bước 2+3+6)
Phụ trách viết
5 Huỳnh Thị Mỹ Linh 25A4023363 nội dung câu 2 100%
(bước 5+7)
Phụ trách viết
6 Nguyễn Thị Cẩm Vi 25A4023362 nội dung câu 2 100%
(bước 2+3+6)
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện ngân hàng
Phân viện Phú Yên đã đưa môn học Nguyên lý kế toán vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - cô Nguyễn Thị
Phúc Hậu đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học của cô, chúng em đã có thêm
cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc
chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau
này.

Bộ môn Nguyên lý kế toán là môn học khó đầy thách thức nhưng thú vị, vô
cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu
cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả
năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng
chắc chắn bài tập lớn khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa
chính xác, kính mong cô xem xét và góp ý để bài tập lớn của chúng em được hoàn
thiện hơn.

Lời cuối cùng, chúng em xin kính chúc cô nhiều sức khỏe, thành công và hạnh
phúc.
LỜI CAM ĐOAN

Chúng em xin cam đoan rằng bài tập lớn này đã được thực hiện một cách chân
thành và tận tâm, tuân thủ tất cả các nguyên tắc của nghiên cứu học thuật và tôn trọng
tính trung thực. Tất cả thông tin, ý kiến và dữ liệu trong bài đều là sản phẩm của sự nỗ
lực tự chủ và không có bất kỳ sự sao chép hoặc lấy cắp từ bất kỳ nguồn nào mà không
được trích dẫn đầy đủ và chính xác.
Chúng em cũng cam đoan rằng mọi nguồn tham khảo và tài liệu từ các tác giả
khác đã được trích dẫn một cách chính xác theo quy tắc và hướng dẫn của học viện và
giáo viên hướng dẫn. Chúng em đã tuân thủ đúng quy tắc về trích dẫn và trích nguồn,
không có bất kỳ vi phạm tính trung thực nào trong quá trình làm bài tập lớn.
Chúng em nhận thức rằng vi phạm tính trung thực trong học thuật là một hành
vi không chấp nhận và có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sự phát triển
cá nhân và chất lượng của công trình nghiên cứu. Do đó, chúng em xin cam đoan với
tâm huyết và tinh thần đạo đức, rằng tiểu luận này đã tuân thủ mọi quy định và nguyên
tắc học thuật và hy vọng rằng nó sẽ đóng góp tích cực vào lĩnh vực nghiên cứu của
chúng em.

Phú Yên, ngày 30 tháng 9 năm 2023


MỤC LỤC

Câu 1: Tìm các khái niệm liên quan đến khởi nghiệp. (Trích dẫn nguồn cụ thể)...1
1. Khởi nghiệp............................................................................................................1
2. Startup....................................................................................................................1
3. Lập nghiệp.............................................................................................................1
4. Khởi sự kinh doanh:.............................................................................................2
5. Kinh doanh nhỏ (Small Business)........................................................................2
Câu 2: Lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp (theo 7 bước) và chỉ rõ các điều kiện
cần thiết để lập kế hoạch cụ thể (trong bước 7)..........................................................3
Bước 1: Đánh giá bản thân.......................................................................................3
Bước 2: Xác định mục tiêu nghề nghiệp..................................................................5
Bước 3: Nghiên cứu công việc..................................................................................6
Bước 4: Cân nhắc tình hình tài chính.....................................................................9
Bước 5: Suy nghĩ về kinh nghiệm học vấn khi bước vào ngành mới..................10
Bước 6: Cân nhắc tính ổn định của công việc.......................................................11
Bước 7: Lập kế hoạch và những hành động rõ ràng...........................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................17
1

NỘI DUNG
Câu 1: Tìm các khái niệm liên quan đến khởi nghiệp. (Trích dẫn
nguồn cụ thể)
Khái niệm “Khởi nghiệp” đã tồn tại từ rất lâu và đã diễn ra ở nhiều quốc gia từ
hàng trăm năm nay, trong khi đó khái niệm “Startup” chỉ mới xuất hiện gần đây. Tuy
nhiên rất nhiều người nhầm lẫn và sử dụng 2 khái niệm này thay thế cho nhau.

1. Khởi nghiệp
Khởi nghiệp có thể hiểu là việc một cá nhân hay một nhóm người bắt đầu xây
dựng một mô hình kinh doanh riêng. Đây là quá trình tạo ra và phát triển một doanh
nghiệp mới hoặc sáng tạo một sản phẩm/dịch vụ mới. Khởi nghiệp là một quá trình
đầy thách thức, bởi vì nó yêu cầu sự tự tin, sáng tạo và sự quản lý tốt của những người
khởi nghiệp để tạo ra một công ty thành công. Khởi nghiệp có thể gồm nhiều giai
đoạn, như từ việc lên ý tưởng, thực hiện ý tưởng và duy trì, phát triển doanh nghiệp
của mình.
2. Startup
Start-up là một danh từ chỉ một nhóm người, một tổ chức cùng nhau lập ra để
đưa ra giải pháp cho một vấn đề mới chưa có cách giải quyết, và điều đó thì chưa chắc
chắn sẽ thành công. Startup đi ngược lại với kinh doanh nhỏ, nó tốn rất nhiều nguồn
lực, thời gian và cho đến thời điểm hiện tại thì đa phần thất bại trước khi đem lại được
lợi ích. Tuy nhiên một khi đã thành công, quy mô của startup có thể vượt ra khỏi rảnh
giới và phát triển một cách mạnh mẽ.

Startup là một danh từ như là một tổ chức, còn khởi nghiệp thì lại là một động
từ để phát triển kinh doanh. Vậy nên các sản phẩm của startup không phải là bản thân
startup mà giống như là một sản phẩm của doanh nghiệp. Tóm lại, “khởi nghiệp” là
khái niệm chỉ việc bắt đầu tạo dựng công việc, sự nghiệp riêng của một cá nhân, nhóm
người nào đó thì “startup” là một trong những loại hình, cách thức mà người ta lựa
chọn để “khởi nghiệp”.
3. Lập nghiệp
Lập nghiệp có cách gọi tiếng Anh là Entrepreneur, được hiểu một cách đơn giản
là hình thức làm ăn. Đó là quá trình mà một người lên kế hoạch và tiến hành khởi tạo,
vận hành một doanh nghiệp của riêng họ. Bắt đầu từ một công ty nhỏ, người lập
nghiệp là người chủ điều hành công ty.
Mọi người đều có thể lập nghiệp, có một vài hình thức lập nghiệp cụ thể như:
Mở nhà hàng, mở quán cà phê, mở hàng nước; Nhập quần áo về bán hoặc nhập một số
sản phẩm về để kinh doanh…
2

Đặc điểm dễ nhận thấy của lập nghiệp đó là sản phẩm kinh doanh không có gì
mới, mô hình kinh doanh cũng đã có sẵn trên thị trường. Người lập nghiệp được gọi là
doanh nhân. Công ty của họ là doanh nghiệp nhỏ khi mới bắt đầu. Mục tiêu chính của
kiểu doanh nghiệp này đó là lợi nhuận
4. Khởi sự kinh doanh:
Khởi sự kinh doanh trong tiếng Anh được dịch là Starting a business. “Khởi
sự” theo từ điển tiếng Việt là bắt đầu một cái gì mới. Khởi sự kinh doanh theo nghĩa
tiếng Việt là việc bắt đầu tạo lập một công việc kinh doanh mới.
Từ trước tới nay có 2 cách tiếp cận:
- Từ góc độ lựa chọn nghề nghiệp: "Khởi sự kinh doanh là một sự lựa chọn
nghề nghiệp của cá nhân giữa việc đi làm thuê hoặc tự tạo việc làm cho mình". Hoặc
"Khởi sự kinh doanh là lựa chọn nghề nghiệp của những người không sợ rủi ro tự làm
chủ công việc kinh doanh của chính mình và thuê người khác làm công cho họ". Làm
thuê được hiểu là cá nhân sẽ làm việc cho một doanh nghiệp hoặc tổ chức do người
khác làm chủ. Như vậy, khởi sự kinh doanh được hiểu là tự tạo việc làm theo nghĩa
trái với đi làm thuê, là tự làm chủ – tự mở doanh nghiệp.
- Từ góc độ tạo dựng doanh nghiệp mới:
Wortman định nghĩa: "Khởi sự kinh doanh là việc một cá nhân chấp nhận rủi ro
để tạo lập một doanh nghiệp mới và tự làm chủ nhằm mục đích làm giàu". Hoặc "Khởi
sự kinh doanh là việc bắt đầu tạo lập một công việc kinh doanh mới bằng đầu tư vốn
kinh doanh, hay mở cửa hàng kinh doanh".
Giữa khởi sự kinh doanh góc độ tự tạo việc làm và theo góc độ tạo lập doanh
nghiệp mới có sự khác biệt đôi chút. Tự tạo việc làm nhấn mạnh tới khía cạnh tự làm
chủ chính mình, không đi làm thuê cho ai cả trong khi khởi sự kinh doanh theo góc độ
thứ hai còn bao gồm cả những người thành lập doanh nghiệp mới để tận dụng cơ hội
thị trường nhưng lại không quản lí mà thuê người khác quản lí nên anh ta vẫn có thể đi
làm thuê cho doanh nghiệp khác. Tuy có sự khác biệt nhưng khởi sự kinh doanh đều
đề cập tới việc một cá nhân (một mình hoặc cùng người khác) tạo dựng một công việc
kinh doanh mới.
5. Kinh doanh nhỏ (Small Business)
Kinh doanh nhỏ là hình thức các cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một
số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối
tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và
không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại ví dụ như buôn bán
dạo, buôn chuyến, bán quà vặt, dịch vụ đánh giày, bán vé số, rửa xe, cắt tóc,…
3

Câu 2: Lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp (theo 7 bước) và chỉ rõ các
điều kiện cần thiết để lập kế hoạch cụ thể (trong bước 7)
Là sinh viên đại học, chúng ta thường phải đối mặt với sự thách thức của việc
lựa chọn một ngành nghề phù hợp với bản thân. Việc định hướng và phát triển nghề
nghiệp là một phần quan trọng trong hành trình cuộc đời của mỗi con người. Tuy
nhiên, nếu không có cái nhìn rõ ràng về mục tiêu nghề nghiệp, chúng ta có thể dễ dàng
lạc hướng và cuối cùng không đạt được thành công như mong muốn.
Đôi khi, việc không xác định rõ về hướng đi và không hiểu rõ về những cơ hội
và thách thức trong ngành nghề cụ thể có thể khiến cuộc hành trình đến đích trở nên
mờ nhạt và kéo dài. Có thể dẫn đến tình trạng mất phương hướng hoặc thậm chí không
bao giờ đạt được đích mong muốn. Việc thiếu mục tiêu và kiến thức cụ thể về phát
triển nghề nghiệp thường là nguyên nhân hàng đầu khiến một số sinh viên sau khi ra
trường làm công việc không liên quan đến ngành học của họ hoặc thậm chí phải bỏ
học giữa chừng.
Tuy nhiên, qua quá trình nghiên cứu và xác định mục tiêu nghề nghiệp, chúng
tôi đã có khả năng xây dựng kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho bản thân trong lĩnh
vực Dịch vụ quản lý chi phí. Từ việc chưa biết rõ bản thân muốn làm gì và thuộc
ngành nghề nào, chúng tôi đã xác định được đam mê và hướng đi cụ thể của mình.
Dịch vụ Quản lý Chi phí là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài
chính, nơi mà các chuyên gia có nhiệm vụ tối ưu hóa, theo dõi và quản lý các khoản
chi phí của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Công việc này đòi hỏi kiến thức sâu rộng
về tài chính, phân tích dữ liệu, và khả năng tối ưu hóa các quy trình để giúp tổ chức
tiết kiệm và nâng cao hiệu suất kinh doanh.
Từ việc xác định rõ định hướng nghề nghiệp, người ta có thể xây dựng kế
hoạch học tập và phát triển kỹ năng cần thiết. Điều này bao gồm việc lựa chọn các
khóa học, tìm kiếm cơ hội thực tập, và xây dựng mạng lưới quan hệ trong ngành. Cuối
cùng, sau một thời gian dài định hướng và phát triển nghề nghiệp, họ có thể tìm được
lĩnh vực phù hợp với bản thân và theo đuổi sự nghiệp với đam mê và tự tin.
Bước 1: Đánh giá bản thân
 Điểm mạnh:
Điểm mạnh của tôi là khả năng làm việc độc lập, khả năng tư duy nhạy bén,
thuyết trình và nói chuyện tự tin trước đám đông. Bản thân tôi có khả năng tư duy tốt,
nhạy bén trước mọi tình huống, tôi có tính cẩn thận cao, tỉ mỉ trong công việc, khả
năng chịu áp lực cao và có khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh rất tốt. Luôn sẵn
sàng bỏ thời gian để hoàn thành 1 công việc đầy đủ để hoàn thành công việc được
giao.
4

Tôi có lập trường, chính kiến vững vàng, chấp hành tốt các quy định. Tôi là
người có đạo đức tốt, lối sống trong sạch, giản dị, thường xuyên giúp đỡ mọi người
xung quanh. Luôn giữ tinh thần đoàn kết với mọi người , là người cầu thị, có chí tiến
thủ, biết tiếp thu, lắng nghe ý kiến của mọi người. Tôi là người luôn hòa đồng với mọi
người xung quanh, tích cực tham gia các công việc, sự kiện của công ty với tinh thần
trách nhiệm cao, tích cực giúp đỡ, hướng dẫn đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ.
 Điểm yếu:
Tôi rất khó khăn khi đưa ra quyết định của mình: có thể mất rất nhiều thời gian
để quyết định và không quyết đoán trong 1 số trường hợp. Bản thân tôi, điểm yếu lớn
nhất là nóng vội, hấp tấp, mỗi khi nảy ra ý tưởng mới trong đầu tôi luôn hấp tấp muốn
thực hiện kế hoạch đó mà chưa suy xét kỹ về điều kiện thực tế. Kĩ năng về ngoại ngữ
của tôi còn hạn chế rất nhiều.
Tôi là người có bệnh tâm lý từ nhỏ nên khá nhút nhát trước đám đông, mặc dù
kiến thức chuyên môn của tôi rất chắc nhưng lại không dám nêu ra ý kiến đóng góp,
tôi bị khó thở mỗi khi phải đối mặt với đám đông và không thể nêu lên được ý kiến
của mình. Còn làm việc theo cảm tính mà chưa có kế hoạch đầy đủ điều đó gây ảnh
hưởng đến moi người trong quá trình làm việc. Khi làm việc cùng nhau tôi hay tự làm
1 mình và gánh hết các phần còn lại và rất bị động về khoản dealine
 Cần cải thiện bản thân:
- Học hỏi liên tục: Không chỉ riêng tôi mà tất cả mọi người cần phải tìm hiểu
thêm qua việc đọc sách, tham gia khóa học trực tuyến, hoặc tham dự các khóa đào tạo
và nắm vững kiến thức.
- Thực hành nhiều hơn: Cần áp dụng kiến thức và kỹ năng vào công việc hàng
ngày. Tham gia vào các dự án hoặc nhiệm vụ liên quan để tích luỹ kinh nghiệm và ta
cần phải học cách phân tích và đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu thực tế.
- Tăng cường kỹ năng giao tiếp: Phát triển khả năng giao tiếp hiệu quả để trình
bày ý kiến, thuyết phục người khác về ý kiến bản thân mình, quan trong là phải học
cách lắng nghe và hiểu nhu cầu của các bên liên quan.
- Tự kiểm tra và đánh giá: Tự đặt ra những câu hỏi về công việc của bạn và xem
xét những điểm yếu cần cải thiện, đặt ra mục tiêu cụ thể và theo dõi tiến trình để đảm
bảo sự phát triển.
- Hợp tác và học hỏi từ người khác: Làm việc cùng với những người có kinh
nghiệm để học hỏi từ họ hỏi ý kiến và phản hồi từ đồng nghiệp và cấp trên để cải
thiện khả năng làm việc.
- Tự tổ chức và quản lý thời gian: Cần phải phát triển kỹ năng quản lý thời gian
để có thời gian cho việc học hỏi và phát triển bản thân và đảm bảo tuân thủ các hạn
chế và ghi chép công việc một cách chi tiết.
5

- Tập cách vượt qua mọi nỗi sợ hãi, không chắc chắn và những trở ngại trong
cuộc sống và lập những mục tiêu mang tính thử thách bản thân.
- Tìm hiểu những khiếm khuyết của bản thân mà trước đây chưa nhận ra. Thừa
nhận những khuyết điểm, những lỗi bạn lỡ mắc phải và những điểm yếu kém khác.
- Cần trau dồi kĩ năng về ngoại ngữ nhiều hơn.
- Tập kiềm chế cảm xúc cá nhân tránh gây ảnh hưởng đến mọi người và dành
thời gian và không gian để suy nghĩ và chiêm nghiệm những điều đã qua.
 Đam mê của bản thân:
Bản thân tôi nhận thấy mình thích làm việc với máy tính, thích đọc tin tức, tìm
hiểu về kinh doanh và xem những chương trình về kinh doanh, khởi nghiệp như là
Shark Tank, WhoseChange,…Thích chơi game và các môn thể thao như đá bóng và
bóng chuyền, ngoài ra tôi còn rất thích đi du lịch để khám phá nhiều cái mới để phát
triển bản thân.
Bước 2: Xác định mục tiêu nghề nghiệp
 Mục tiêu Ngắn Hạn:
+ Tối ưu hóa Quản lý Chi phí hiện tại: Cung cấp dịch vụ quản lý chi phí chất
lượng cao để giúp các doanh nghiệp hiện tại tiết kiệm và tối ưu hóa nguồn lực của họ.
+ Phát triển Công nghệ & Phần mềm tiên tiến: Đầu tư vào nghiên cứu và phát
triển công nghệ, phần mềm để cải thiện khả năng thu thập và phân tích dữ liệu chi phí,
đồng thời đảm bảo tích hợp dễ dàng với các hệ thống doanh nghiệp.
 Mục tiêu Trung Hạn:
+ Đào tạo và phát triển Nhân tài: Tạo ra một đội ngũ chuyên gia về quản lý chi
phí thông qua chương trình đào tạo và phát triển, để có khả năng phục vụ tốt hơn và
đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng.
+ Chuyển đổi thành một Đối tác Chi phí Chiến lược: Trở thành một đối tác chi
phí chiến lược cho doanh nghiệp, tham gia vào quá trình ra quyết định chiến lược của
họ và đóng góp cho sự tăng trưởng bền vững.
 Mục tiêu Dài Hạn:
+ Mở rộng Phạm vi và Đa dạng hóa Dịch vụ: Mở rộng danh mục dịch vụ để bao
gồm cả lĩnh vực như quản lý rủi ro tài chính, tối ưu hóa quy trình kinh doanh, và cung
cấp giải pháp tùy chỉnh cho các ngành công nghiệp khác nhau.
+ Bắt kịp Xu hướng Công nghệ: Liên tục theo dõi và áp dụng các công nghệ
mới như trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu lớn để cung cấp dịch vụ ngày càng tiên
tiến và chính xác.
+ Bảo vệ và Tối ưu hóa Tài nguyên Trái đất: Đảm bảo rằng các phương pháp
quản lý chi phí tương lai là bền vững và có ích cho môi trường, đóng góp vào mục tiêu
phát triển bền vững toàn cầu.
6

+ Những mục tiêu này giúp ngành dịch vụ quản lý chi phí không chỉ đáp ứng
nhu cầu hiện tại mà còn phát triển và thích nghi với những thách thức và cơ hội trong
tương lai.
Bước 3: Nghiên cứu công việc
a) Tìm hiểu loại công việc phù hợp với nhu cầu, sở thích, và khả năng của
cá nhân nhất:
- Nhu cầu:
Trong tương lai, nhu cầu của tôi tập trung vào sự phát triển cá nhân và chuyên
môn. Tôi muốn không ngừng học hỏi để nắm bắt các kỹ năng mới và cập nhật kiến
thức trong lĩnh vực của mình. Tôi mong muốn có cơ hội tham gia vào các dự án thú vị
và có sự thăng tiến trong sự nghiệp của mình. Tôi tin rằng sự học hỏi liên tục, khao
khát phát triển và tạo dấu ấn tích cực sẽ đồng hành động cùng tôi trên con đường
tương lai.
- Sở thích
Tôi có một niềm đam mê mãnh liệt với những con số, thích sưu tầm và phân
tích kê thống kê dữ liệu, báo cáo tài chính chính và thông tin liên quan đến kinh tế và
tài chính. Thích làm việc với các dữ liệu kinh doanh, biểu đồ, báo cáo tài chính chính
và số liệu về doanh thu bán hàng để đưa ra các phân tích và xuất cải tiến. Đặc biệt tôi
có thể thực hiện công việc thường xuyên xuyên suốt các kế hoạch cài đặt chính cho
bản thân và tận dụng lợi ích của việc phân tích các biểu đồ. Điều này giúp tôi đảm bảo
tài chính ổn định và tìm thấy thú vui trong việc theo dõi chỉ số kinh tế.
- Khả năng:
Tôi tin rằng với kiến thức chuyên môn , kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề,
cùng với khả năng làm việc cẩn thận và tỉ mỉ, tôi có tể làm việc trong môi trường sáng
tạo. Tôi cảm thấy bản thân phù hợp với các công việc như: Quản lý dự án, chuyên viên
tối ưu hóa chi phí, quản lý cung ứng chuỗi, và dịch vụ quản lí chi phí.
b) Các mối quan hệ liên quan đến Ngành dịch vụ quản lý chi phí:
- Dịch vụ quản lý chi phí là gì?
Dịch vụ quản lý chi phí là một loại dịch vụ được cung cấp bởi các công ty, tổ
chức hoặc chuyên gia tài chính chính với mục tiêu trợ giúp tổ chức hoặc cá nhân kiểm
soát và tối ưu hóa các tài khoản chi tiêu của họ. Dịch vụ này bao gồm công việc theo
dõi và phân tích chi phí, tạo ngân sách kế hoạch, đánh giá tài chính hiệu suất và đề
xuất các giải pháp để giảm thiểu chi phí không cần thiết hoặc tối ưu hóa việc sử dụng
tài nguyên. Các công ty và tổ chức thường thuê dịch vụ quản lý chi phí để đảm bảo
rằng họ sử dụng nguồn tài chính chính là một cách hiệu quả và có khả năng kiểm soát
tình hình tài chính chính của mình. Dịch vụ này có thể bao gồm các khía cạnh như
quản lý cung ứng, tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân tích giá thành, và nghiên cứu và
7

phát triển chiến lược quản lý chi phí. Mục tiêu chính của dịch vụ quản lý chi phí là
giúp khách hàng tiết kiệm tiền, tối ưu hóa lợi nhuận và đảm bảo sự chắc chắn trong
quản lý tài chính.
- Công việc và nhiệm vụ của ngành dịch vụ quản lý chi phí:
+ Kiểm soát việc sử dụng các tài sản trong công ty, tránh tình trạng sử dụng
lãng phí, sai mục đích.
+ Kiểm soát các khoản chi nhằm đảm bảo chi phí hợp lý và đúng so với tình
hình khai thác thực tế Phân tích và đưa ra cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy động cho
từng thời kỳ của công ty.
+ Lập kế hoạch ngân sách hàng năm.
+ Xây dựng, phát triển và duy trì hệ thống theo dõi, hệ thống báo cáo quản trị
phân tích chi phí của công ty.
+ Thực hiện báo cáo phân tích chuyên sâu nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng chi
phí, đưa ra các đề xuất để hỗ trợ cho Ban lãnh đạo trong việc đưa ra quyết định kinh
doanh.
- Quy trình làm việc của nhân viên quản lý chi phí:
+ Thu thập thông tin: Nhân viên quản lý chi phí bắt đầu bằng cách thu thập
thông tin về các khoản chi tiêu của tổ chức. Thông tin này có thể bao gồm hóa đơn,
biên lai, báo cáo tài chính chính và các dự án hoặc hoạt động liên quan đến chi phí.
+ Phân loại chi phí: Sau khi thu thập thông tin, nhân viên quản lý chi phí phải
phân loại các chi phí thành các danh mục khác nhau. Chi phí cố định: Bao gồm các chi
phí không thay đổi theo sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất. (Ví dụ: Thiết bị miễn phí, cố
định lương của nhân viên không thay đổi hàng tháng, cố định thiết bị bảo trì miễn phí).
Chi phí biến đổi: Là các biến đổi phí tương ứng với số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
sản xuất. (Ví dụ: Sản phẩm nguyên liệu, lao động trực tiếp, chi phí sản xuất và chuyển
đổi).
+ Cài đặt ngân sách: Dựa trên thông tin đã thu thập và phân loại, nhân viên
quản lý chi phí sẽ thực hiện công việc thiết lập ngân sách cho từng danh mục chi phí.
Cuốn sách này cần được xác định sao cho phù hợp với mục tiêu và chiến lược của tổ
chức.
+ Theo dõi và kiểm tra: Nhân viên quản lý chi phí thường xuyên theo dõi các
khoản chi tiêu và so sánh chúng với các thiết lập ngân sách. Nếu có sự chênh lệch, họ
cần xem xét nguyên nhân và đưa ra các biện pháp điều chỉnh cần thiết.
+ Xây dựng báo cáo: Nhân viên quản lý chi phí tạo ra các báo cáo chi phí để
cung cấp thông tin chi tiết cho các bộ phận quản lý và lãnh đạo tổ chức. Báo cáo này
thường bao gồm sự so sánh giữa chi tiêu thực tế và ngân sách, xu hướng chi phí và
những kỳ vọng về chi phí tương lai.
8

+ Xuất bản cải tiến: Dựa trên thông tin thu thập và phân tích, nhân viên quản lý
chi phí có thể đề xuất các tiến trình hoặc giải pháp tiết kiệm chi phí để tổ chức có thể
tối ưu hóa quản lý chi phí và tài chính.
+ Thực hiện toán kiểm tra quy trình (nếu cần): Trong một số trường hợp, tổ
chức có thể yêu cầu nhân viên quản lý thực hiện quy trình kiểm tra chi phí để đảm bảo
tính chính xác của số liệu về chi phí.
+ Liên hệ với các bên liên quan: Nhân viên quản lý chi phí cũng có thể cần liên
hệ với các bên liên quan như nhà cung cấp, bộ phận mua sắm và các bộ phận khác
trong tổ chức để thông tin về chi phí và đảm bảo rằng các tài khoản được thanh toán
thực hiện đúng hẹn.
- Một nhân viên quản lý chi phí cần có những gì?
+ Về bằng cấp, ứng viên cần tốt nghiệp bằng cử nhân đại học trở lên với chuyên
ngành tài chính, quản trị tài chính, kế toán, kinh tế,... Điều này nhằm đảm bảo rằng
ứng viên đã có nền tảng kiến thức nhất định về lĩnh vực này.
+ Về kinh nghiệm, với vị trí chuyên viên quản lý chi phí thì yêu cầu kinh
nghiệm của ứng viên sẽ là có ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này với vị trí
tương đương.
+ Về kiến thức, ứng viên cần am hiểu các kiến thức về chuyên viên quản lý chi
phí tài chính, quản trị tài chính. Kiến thức về lĩnh vực này giúp cho việc thực hiện
công việc được thuận tiện, dễ dàng và chính xác hơn rất nhiều. Nếu không có kiến
thức về các lĩnh vực này thì sẽ rất khó có thể làm việc.
+ Về yếu tố kỹ năng, các chuyên viên quản lý chi phí cần có kỹ năng phân tích,
xử lý tình huống và quản lý nhóm. Bởi để quản lý chi phí thì các chuyên viên cần phải
phân tích tình hình tài chính của công ty, do vậy, kỹ năng phân tích rất quan trọng với
công việc này.
c) Khó khăn và triển vọng:
- Khó khăn:
+ Sự cạnh tranh: Các tổ chức thường phải cạnh tranh với các đối thủ trong
ngành để duy trì và tăng trưởng. Nhân viên quản lý chi phí phải tìm cách cắt giảm chi
phí mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, đồng thời duy trì
cạnh tranh.
+ Chính sách và quy định phức tạp: Quy định về quản lý chi phí có thể rất phức
tạp và thay đổi theo thời gian. Nhân viên quản lý chi phí phải nắm vững các quy định
này và đảm bảo rằng tổ chức đầy đủ chức năng để tránh xử lý pháp lý và tài chính.
+ Áp lực thời gian: Các quyết định về quản lý chi phí thường phải được đưa ra
trong một khoảng thời gian nhất định. Áp lực thời gian có thể tạo ra căng thẳng và yêu
cầu hiệu quả trong công việc được quyết định.
9

- Triển vọng:
+ Nhân viên quản lý chi phí: Đây là vị trí đầu tiên và cơ bản nhất khi mới bắt
đầu vào nghề. Công việc của tôi bao gồm theo dõi chi phí, xác định các khoản chi phí
không cần thiết và đề xuất giải pháp để giảm chi phí.
+ Chuyên viên quản lý chi phí: Khi tôi có kinh nghiệm làm việc từ 2 đến 3 năm,
đây sẽ là vị trí tôi sẽ đảm nhận, khi đó tôi có nhiệm vụ phân tích thông tin xây dựng kế
hoạch, kiểm soát tài chính và quản lý nguồn lực.
+ Giám đốc tài chính: đây là vị trí khá cao và cần có nhiều kinh nghiệm làm
việc, giám đốc tài chính sẽ chịu trách nhiệm về dòng tiền và sự thành công tài chính
của một doanh nghiệp. Giám đốc tài chính thường chịu trách nhiệm tìm kiếm các nhà
đầu tư và các cơ hội tài trợ bên ngoài để phát triển doanh nghiệp.
Bước 4: Cân nhắc tình hình tài chính
Để lựa chọn và quyết định một nghề nghiệp nào đó cho bản thân, ta cần phải
xem xét tình hình tài chính và hoàn cảnh gia đình hiện tại của mình. Trước khi quyết
định theo đuổi lĩnh vực Dịch vụ quản lý chi phí, tôi đã phải suy xét xem liệu tài chính
của mình có đủ để đảm bảo học tập hay không. Cân nhắc về việc chọn ngôi trường phù
hợp với ngân sách của mình và khả năng tìm kiếm cơ hội việc làm sau này là điều
quan trọng. Điều này không chỉ liên quan đến vấn đề xin việc ở các công ty mà còn
ảnh hưởng đến thu nhập và các quyền lợi, phúc lợi mà Dịch vụ quản lý chi phí có thể
mang lại. Đây là một lĩnh vực đòi hỏi khả năng làm việc dưới áp lực và đạt các chỉ tiêu
cao về hiệu suất, nhưng đồng thời cũng đem lại những quyền lợi vô cùng hấp dẫn cho
các nhân viên. Những khoản chi phí có thể phát sinh khi theo đuổi ngành dịch vụ quản
lí chi phí như:
+ Chi phí đào tạo và học tập: Để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực quản
lý chi phí, chúng ta cần phải đầu tư vào việc học hỏi và đào tạo, bao gồm việc tham gia
các khóa học, hội thảo, mua sách giáo trình và tham gia các chứng chỉ liên quan.
+ Phần mềm và công cụ quản lý chi phí: Để thực hiện quản lý chi phí hiệu quả,
cần phải sử dụng phần mềm và công cụ quản lý chi phí. Các gói phần mềm này thường
có một khoản phí hoặc chi phí hàng tháng.
+ Chi phí tiền thuê văn phòng và trang thiết bị: Nếu quyết định mở một văn
phòng hoặc trung tâm làm việc, tôi sẽ phải trả tiền thuê văn phòng, mua trang thiết bị
văn phòng và chi trả các dịch vụ liên quan.
+ Chi phí tiền thuê dịch vụ: Tôi có thể cần thuê dịch vụ từ các chuyên gia hoặc
công ty khác để hỗ trợ việc quản lý chi phí, ví dụ: tư vấn tài chính, kiểm toán, hoặc
dịch vụ hóa đơn và thanh toán.
10

+ Chi phí tiền lương và trợ cấp cho nhân viên: Nếu tôi có nhân viên làm việc
trong công ty quản lý chi phí của bạn, bạn sẽ phải trả tiền lương, trợ cấp và các khoản
phúc lợi khác cho họ.
+ Chi phí tiền quảng cáo và tiếp thị: Để thu hút khách hàng và xây dựng danh
tiếng cho dịch vụ quản lý chi phí của bạn, chúng tôi có thể phải đầu tư vào chiến dịch
quảng cáo và tiếp thị trực tuyến và offline.
+ Chi phí hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ khách hàng: Để duy trì mối quan hệ với
khách hàng và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, cần có một đội ngũ hoặc một hệ thống hỗ trợ
khách hàng, điều này đòi hỏi chi phí.
+ Chi phí vận chuyển và đi lại: Nếu bạn cung cấp dịch vụ quản lý chi phí cho
các khách hàng ở xa, tôi có thể phải chi trả cho việc vận chuyển và đi lại.
+ Chi phí phát triển sản phẩm và dịch vụ mới: Nếu muốn mở rộng dịch vụ hoặc
phát triển các sản phẩm và công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý chi phí, tôi cần đầu
tư vào nghiên cứu và phát triển.
Bước 5: Suy nghĩ về kinh nghiệm học vấn khi bước vào ngành mới
 Kiến thức, học vấn, kinh nghiệm, bản thân hiện có
Hiện tại tôi đã học những kiến thức liên quan đến dịch vụ quản lý chi phí như
là: nguyên lý kế toán, nguyên lý thống kê, tài chính tiền tệ, kỹ năng giao tiếp trong
kinh doanh...
Và chưa được học các môn chuyên ngành như là: phân tích và quản lý ngân
sách, báo các tài chính, quản lý chi phí, quản lý rủi ro, định giá doanh nghiệp, lập
chứng từ liên quan đến các hoạt động quản lý tài chính.Về kinh nghiệm bản thân chưa
nhiều nhưng tôi sẽ cố gắng tích lũy kinh nghiệm, trau dồi thêm nhiều kiến thức hơn
cũng như các kỹ năng mềm khác như là làm việc nhóm và dành nhiều thời gian để học
hỏi hơn để hoàn thành tốt công việc.
 Những kiến thức, kỹ năng, bằng cấp, chứng chỉ mà ngành Dịch vụ quản
lý chi phí cần:
- Sự kiên nhẫn: Bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy, hằng ngày phải tiếp cận với
vô số bản báo cáo sự kiên nhẫn là cần thiết lúc đó, giúp bản thân định hình rõ ràng hơn
những gì mình đang làm và sẽ làm, từ đó đạt được chất lượng công việc hiệu quả nhất.
- Sự chú tâm: Hãy chú tâm vào công việc của chính mình, nếu không chú tâm
vào công việc thì sẽ dẫn đến sao nhãng công việc và mất tập trung.
- Kỹ năng giao tiếp và đàm phán: Có khả năng giao tiếp hiệu quả để tương tác
với các bên liên quan như nhân viên, đối tác và khách hàng trong việc đạt được mục
tiêu quản lý chi phí.
11

- Kiến thức về ngành quản trị chi phí: Khi làm một công việc nào đó, đầu tiên
cần phải có kiến thức chuyên môn về ngành để mình có thể xử lý và hoàn thành công
việc một cách hiệu quả.
- Sự bình tĩnh: Làm việc trong một môi trường khá nhiều áp lực đến vấn về chi
phí và từ nhiều nơi khác nhau, ngôn ngữ khác nhau. Việc giữ một “cái đầu mát mẻ” là
yếu tố quan trọng trong công việc và phải luôn thật bình tĩnh.
- Định hướng mục tiêu của bản thân: Đặt mục tiêu và những kỳ vọng của bản
thân lên hàng đầu để từ đó mà có nguồn động lực phấn đấu vươn lên.
- Kỹ năng thuyết phục: Cần phải có một khả năng thuyết phục khéo léo để có
thể thông qua lời nói, ngôn ngữ và khả năng tư duy phân tích của mình làm người khác
phải thay đổi suy nghĩ, thái độ trong quá trình giao tiếp hoặc làm việc.
- Ngoại ngữ: Cần đầu tư cho ngoại ngữ vì nó cũng là một công cụ ngôn ngữ
hiệu quả để giao tiếp với các đối tác nước ngoài và các thành viên trong công ty, từ đó
đọc tài liệu và viết báo cáo tài chính một cách dễ dàng.
- Khả năng quản lý thời gian: Có khả năng xác định ưu tiên và quản lý thời gian
hiệu quả để đảm bảo các hoạt động quản lý chi phí được thực hiện đúng hạn.
- Kỹ năng lãnh đạo: Có khả năng lãnh đạo và tạo động lực cho nhóm làm việc,
từ đó xây dựng và duy trì một môi trường làm việc tích cực và năng động trong việc
quản lý chi phí.
- Kỹ năng công nghệ thông tin: Như word, excel để nắm vững sử dụng công
nghệ thông tin và phần mềm quản lý chi phí để thu thập, xử lý và báo cáo thông tin
liên quan đến chi phí một cách hiệu quả.
- Cần có những chứng chỉ và bằng cấp như:
+ Chứng chỉ tiếng anh (như Ielts, Toeic, CEFR, SAT…)
+ Chứng chỉ tin học văn phòng (như IC3, MOS,…)
+ Chứng chỉ CPA
+ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ quản lý chi phí.
+ Bằng cấp tốt nghiệp, bằng cử nhân đại học trở lên để cung cấp những kiến thức cơ
bản về quản trị chi phí.
Bước 6: Cân nhắc tính ổn định của công việc
Như chúng ta đã biết, quá trình lựa chọn nghề nghiệp và con đường sự nghiệp
không phải lúc nào cũng dễ dàng. Có một loạt các yếu tố cần xem xét, và một trong
những quyết định quan trọng nhất là cân nhắc giữa các công việc có tính ổn định dài
hạn và nghề nghiệp mang tính thời vụ. Trong lĩnh vực Dịch vụ quản lý chi phí, việc
này càng trở nên phức tạp và đòi hỏi sự xem xét cẩn thận. Cân nhắc giữa nghề nghiệp
có thời gian làm tương đối dài và các nghề nghiệp mang tính thời vụ có thể được thực
hiện thông qua nhiều khía cạnh khác nhau.
12

 Nghề nghiệp có tính ổn định và thời gian làm tương đối dài (ví dụ: công
việc hành chính, quản lý, giám đốc, nghiên cứu):
+ Tính ổn định thu nhập: Những công việc này thường đảm bảo mức thu nhập
ổn định và đều đặn. Bạn biết được mức lương hàng tháng, điều này giúp bạn dễ dàng
lập kế hoạch tài chính cá nhân và gia đình.
+ Phát triển chuyên môn: Trong môi trường làm việc ổn định, bạn có thể chú
trọng vào việc phát triển kỹ năng chuyên môn và trở thành chuyên gia trong lĩnh vực
của mình.
+ Thăng tiến và ổn định sự nghiệp: Các công việc này thường cung cấp cơ hội
thăng tiến và phát triển sự nghiệp dài hạn, cho bạn một đường lối rõ ràng để tiến xa
trong sự nghiệp của bạn.
+ Đầu tư thời gian và cam kết: Thường cần một khoảng thời gian dài và sự cam
kết đối với công việc này để đạt được mức độ thành thạo và phát triển chuyên môn.
 Nghề nghiệp mang tính thời vụ và linh hoạt (ví dụ: làm dự án, tham gia
dự án thời vụ, freelancing):
+ Tính linh hoạt: Công việc thời vụ mang tính linh hoạt cao, cho phép bạn
quyết định thời gian và dự án bạn muốn tham gia. Điều này giúp bạn tạo lịch làm việc
linh hoạt phù hợp với cuộc sống cá nhân.
+ Khả năng kiếm lợi nhuận cao hơn: Trong một số trường hợp, làm việc thời vụ
có thể mang lại thu nhập cao hơn, đặc biệt nếu bạn có kỹ năng đặc biệt hoặc có thể làm
việc trên nhiều dự án cùng lúc.
+ Khám phá và học hỏi: Công việc thời vụ thường cho phép bạn thử nghiệm
nhiều lĩnh vực khác nhau và học hỏi từ các dự án và kinh nghiệm đa dạng. Điều này có
thể giúp bạn phát triển kỹ năng đa năng và thăng tiến nhanh chóng trong sự nghiệp.
+ Khả năng khởi nghiệp: Làm việc thời vụ cũng có thể giúp bạn tích luỹ vốn và
kỹ năng quản lý doanh nghiệp, đặc biệt nếu bạn có kế hoạch khởi nghiệp riêng sau
này.
Bước 7: Lập kế hoạch và những hành động rõ ràng
a) Học thêm những kiến thức, kỹ năng và thời gian để hoàn thành:
Để hoàn thành ngành dịch vụ quản lý chi phí, cần đầu tư vào việc học thêm
kiến thức, phát triển kỹ năng, và dành thời gian cho việc này. Dưới đây là một số bước
bản thân tôi có thể thực hiện:
 Học về quản lý chi phí:
- Tìm hiểu về các khái niệm quản lý chi phí cơ bản như kế toán, phân tích tài
chính, ngân sách, và dự toán.
- Đọc sách, bài viết, và tài liệu liên quan đến quản lý chi phí và tài chính
doanh nghiệp.
13

 Tham gia khóa học và đào tạo:


- Xem xét việc tham gia các khóa học trực tuyến hoặc các chương trình đào
tạo chuyên sâu về quản lý chi phí.
- Nếu cần, có thể xem xét việc theo học các khóa học chứng chỉ tại các trường
đại học hoặc tổ chức đào tạo chuyên nghiệp.
 Phát triển kỹ năng phân tích:
- Học cách sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu và số liệu tài chính để đánh
giá hiệu suất tài chính của một tổ chức.
- Phát triển khả năng phân tích dữ liệu và tìm kiếm giải pháp dựa trên thông
tin thu thập được.
 Nắm vững các phần mềm và công cụ: Học cách sử dụng các phần mềm quản lý
chi phí và kế toán như Excel, QuickBooks, SAP, Oracle, hoặc các phần mềm quản lý
chi phí chuyên dụng. Tìm hiểu về các công cụ dự toán và phân tích chi phí.
 Tìm hiểu về quy định và luật pháp: Hiểu rõ về các quy định và luật pháp liên
quan đến quản lý chi phí và báo cáo tài chính trong khu vực hoạt động của mỗi cá
nhân.
 Thực hành và áp dụng: Tham gia vào các dự án thực tế hoặc tìm cách áp dụng
kiến thức và kỹ năng của mình trong môi trường làm việc thực tế.
 Xây dựng mạng lưới: Tham gia vào các sự kiện và hội thảo ngành để xây dựng
mạng lưới quan hệ và tìm kiếm cơ hội học hỏi thêm.
 Dành thời gian cho việc học tập liên tục: Quản lý thời gian của bạn để có đủ
thời gian cho việc học tập và nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.
 Thực hiện dự án thực tế: Nếu có cơ hội, hãy tham gia vào các dự án thực tế liên
quan đến quản lý chi phí để tích luỹ kinh nghiệm thực tiễn.
 Theo dõi các xu hướng và thay đổi: Ngành quản lý chi phí liên tục thay đổi, vì
vậy cần duy trì sự cập nhật với các xu hướng mới và thay đổi trong ngành.
b) Một số thông tin liên quan đến ngành dịch vụ quản lý chi phí:
 Khái niệm về Dịch vụ Quản lý Chi phí (Cost Management Services): Dịch vụ
Quản lý Chi phí là lĩnh vực trong kinh doanh và tài chính, tập trung vào việc quản lý
và tối ưu hóa các chi phí và nguồn lực tài chính của một tổ chức hoặc dự án. Đây bao
gồm việc dự toán, theo dõi, và kiểm soát chi phí để đảm bảo hiệu suất và lợi nhuận tối
đa.
 Vai trò của Dịch vụ Quản lý Chi phí:
+ Dịch vụ Quản lý Chi phí giúp các tổ chức:
+ Xác định và ước tính chi phí cho các dự án và hoạt động.
+ Xây dựng ngân sách và theo dõi thực hiện ngân sách.
+ Tối ưu hóa cơ cấu chi phí và quản lý rủi ro tài chính.
14

+ Cung cấp thông tin quan trọng để đưa ra quyết định chiến lược.
 Các Dịch vụ Quản lý Chi phí:
+ Dịch vụ Quản lý Chi phí bao gồm nhiều khía cạnh, như:
+ Dự toán và lập ngân sách.
+ Phân tích chi phí và hiệu suất tài chính.
+ Tư vấn về quản lý chi phí và tối ưu hóa nguồn lực.
+ Quản lý rủi ro tài chính và tài chính doanh nghiệp.
 Lợi ích của Dịch vụ Quản lý Chi phí:
+ Tăng cường hiệu suất tài chính và lợi nhuận.
+ Điều tiết và kiểm soát chi phí hiệu quả.
+ Giảm rủi ro tài chính.
+ Cung cấp thông tin cơ bản cho quyết định chiến lược.
 Ngành Công nghiệp và Lĩnh vực ứng dụng: Dịch vụ Quản lý Chi phí được áp
dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như tài chính, chăm sóc sức khỏe, sản xuất,
dịch vụ tài chính, công nghệ thông tin, và nhiều lĩnh vực khác.
 Tài liệu và Tổ chức chuyên ngành: Có nhiều tổ chức chuyên ngành và nguồn tài
liệu như CIMA (Chartered Institute of Management Accountants), IMA (Institute of
Management Accountants), và các diễn đàn trực tuyến chia sẻ kiến thức về quản lý chi
phí.
 Trend và Thách thức trong ngành: Ngành này đang chịu áp lực từ sự biến đổi
công nghệ và yêu cầu tối ưu hóa chi phí liên tục. Các dự án phát triển kỹ thuật số và
dùng trí tuệ nhân tạo để cải thiện quản lý chi phí đang trở nên phổ biến.
 Cơ hội Nghề nghiệp: Cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý chi phí bao
gồm các vị trí như Kế toán trưởng, Chuyên viên tài chính, Quản lý chi phí, và Chuyên
gia quản lý chi phí.
 Các công ty cung cấp Dịch vụ Quản lý Chi phí: Một số công ty lớn cung cấp
dịch vụ quản lý chi phí bao gồm Deloitte, KPMG, PwC, và Accenture.
c) Mở rộng các mối quan hệ ngành dịch vụ quản lí chi phí
 Tham gia Hội thảo và Sự kiện Ngành: Tham gia vào các hội thảo, hội nghị, và
sự kiện ngành dành riêng cho người làm trong lĩnh vực quản lý chi phí. Đây là cơ hội
tốt để gặp gỡ và làm quen với các chuyên gia, nhà quản lý, và đồng nghiệp.
 Mạng xã hội và Diễn đàn trực tuyến: Tham gia vào các diễn đàn trực tuyến và
mạng xã hội chuyên về quản lý chi phí để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với cộng
đồng ngành.
 Tham gia Các Tổ chức Chuyên nghiệp: Đăng ký làm thành viên của các tổ chức
chuyên ngành như CIMA (Chartered Institute of Management Accountants) hoặc IMA
15

(Institute of Management Accountants). Điều này giúp bạn kết nối với những người
cùng quyền lợi và tạo cơ hội học hỏi và gặp gỡ.
 Hợp tác với các công ty dịch vụ tài chính và kế toán: Tìm cách hợp tác với các
công ty dịch vụ tài chính và kế toán, đặc biệt là những công ty có khách hàng hoặc dự
án liên quan đến quản lý chi phí. Điều này có thể mang lại cơ hội làm việc và hợp tác
dự án.
 Thực hiện dự án chung: Hợp tác trong các dự án hoặc nghiên cứu chung với các
chuyên gia và công ty trong ngành. Điều này giúp bạn xây dựng mối quan hệ sâu rộng
và cùng đóng góp vào sự phát triển của ngành.
 Học từ những người kinh nghiệm: Tìm kiếm cơ hội để làm việc với hoặc học
hỏi từ những người có kinh nghiệm trong ngành. Họ có thể giúp bạn phát triển kỹ năng
và hiểu rõ hơn về các khía cạnh thực tế của công việc.
 Xây dựng mối quan hệ dài hạn: Mối quan hệ trong ngành không chỉ là về việc
giao dịch ngắn hạn mà còn là việc xây dựng mối quan hệ dài hạn dựa trên sự tin tưởng
và hỗ trợ lẫn nhau.
 Chia sẻ Kiến thức và Kinh Nghiệm: Chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của bạn
thông qua việc viết bài viết, tham gia diễn đàn, hoặc tổ chức các buổi thảo luận và chia
sẻ thông tin hữu ích với cộng đồng ngành.
d) Để khởi nghiệp trong ngành dịch vụ quản lý chi phí, bạn cần lập kế
hoạch cụ thể và đáp ứng được một số điều kiện cần thiết sau đây:
 Kiến thức và Kỹ năng chuyên môn: Đảm bảo bạn có kiến thức và kỹ năng
chuyên môn về quản lý chi phí, kế toán, và tài chính. Nếu không, hãy xem xét việc đầu
tư thời gian và tiền bạc vào việc học hỏi và đào tạo.
 Nghiên cứu thị trường và Đối thủ cạnh tranh: Thực hiện nghiên cứu thị trường
để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, xu hướng ngành, và cạnh tranh. Xác định các đối
thủ cạnh tranh và điểm mạnh/yếu của họ.
 Xác định mục tiêu và ngách thị trường: Xác định mục tiêu của bạn và ngách thị
trường bạn muốn phục vụ. Bạn có thể chọn tập trung vào các lĩnh vực cụ thể như quản
lý chi phí cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, ngành công nghiệp cụ thể, hoặc dự án dự thầu
công cộng.
 Lập Kế hoạch Kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết bao gồm:
- Chiến lược tiếp cận thị trường và tiếp thị.
- Chi phí khởi nghiệp và nguồn vốn cần thiết.
- Kế hoạch phát triển dịch vụ và sản phẩm.
- Chiến lược giá cả và chính sách thanh toán.
 Kế hoạch quản lý rủi ro và bảo mật thông tin.
16

- Phát triển Mô hình Kinh doanh: Xác định mô hình kinh doanh của bạn, bao
gồm cách bạn sẽ tính phí cho dịch vụ của mình (phí cố định, phí theo dự án, hoặc phí
theo giờ), và cách bạn sẽ thu hút khách hàng (bán trực tiếp, qua mạng, hoặc qua đối
tác).
- Thu thập Tài chính và Tài trợ: Đảm bảo bạn có nguồn tài chính đủ để khởi
nghiệp và duy trì hoạt động trong giai đoạn ban đầu. Cân nhắc việc tìm kiếm đầu tư từ
nhà đầu tư, vay vốn, hoặc sử dụng tài sản cá nhân.
- Thực hiện Kế hoạch Tiếp thị: Xây dựng chiến lược tiếp thị để tiếp cận và thu
hút khách hàng. Bạn có thể sử dụng tiếp thị trực tuyến, quảng cáo, tạo nội dung, và
mạng xã hội để tạo dấu ấn trong ngành.
- Tạo Mối quan hệ Khách hàng: Xác định cách bạn sẽ tương tác với khách hàng
và xây dựng mối quan hệ lâu dài với họ. Dịch vụ quản lý chi phí thường đòi hỏi sự tin
tưởng và mối quan hệ mật thiết với khách hàng.
- Đảm bảo Tuân thủ Luật pháp và Quy định: Hiểu và tuân thủ các luật pháp và
quy định liên quan đến quản lý chi phí và kế toán.
- Xác định Công cụ và Công nghệ: Chọn các công cụ và phần mềm quản lý chi
phí phù hợp để hỗ trợ hoạt động kinh doanh của bạn.
- Quản lý Rủi ro: Đánh giá các rủi ro có thể xuất hiện trong ngành và phát triển
kế hoạch để đối phó với chúng.
- Điều hành và Theo dõi: Đảm bảo bạn có kế hoạch điều hành cụ thể và hệ
thống theo dõi hiệu suất kinh doanh để đảm bảo sự tăng trưởng và bền vững.
17

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. https://www.vnsc.vn/khoi-nghiep/#khoi-nghiep-la-gi
2. https://www.careerlink.vn/cam-nang-viec-lam/tu-van-nghe-nghiep/lap-
nghiep-la-gi-chia-se-chien-luoc-de-lap-nghiep-thanh-
cong#Lap_nghiep_la_gi_Lap_nghiep_tieng_Anh_la_gi
3.
https://thietkeweb9999.com/blogs/meo-vat-tin-hoc/2344-khoi-nghiep-la-gi-
startup-la-gi
4. https://vietnambiz.vn/khoi-su-kinh-doanh-starting-a-business-la-gi-cac-loai-
hinh-20190907180151445.htm
5. https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-tai-chinh/nguyen-ly-ke-
toan/nlkt-nguyen-ly-ke-toan-len-ke-hoach-nghe-nghiep-cho-ban-than-7-buoc/
34355238

You might also like