Professional Documents
Culture Documents
GT Solidworks Ok - Phamhau
GT Solidworks Ok - Phamhau
SOLIDWORKS
1
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
3.17 LỆNH DRAFT .................................................................................................................................... 42
PHẦN BÀI TẬP. ........................................................................................................................................ 46
CHƯƠNG 4: CÁC LỆNH THIẾT KẾ MẶT PHẲNG ........................................................................... 55
4.1 LỆNH EXTRUDED SURFACE ........................................................................................................... 55
4.2 LỆNH THICKEN .................................................................................................................................. 56
4.3 LỆNH REVOLVED SURFACE ........................................................................................................... 57
4.4 LỆNH SWEEP SURFACE ................................................................................................................... 57
4.5 LỆNH LOFT SURFACE ...................................................................................................................... 59
4.6 LỆNH BOUNDARY SURFACE .......................................................................................................... 60
4.7 LỆNH FILLED SURFACE ................................................................................................................... 60
4.8 LỆNH PLANAR SURFACE ................................................................................................................. 62
4.9 LỆNH OFFSET SURFACE .................................................................................................................. 62
4.10 LỆNH KNIT SURFACE ..................................................................................................................... 63
4.11 LỆNH EXTENDED SURFACE ......................................................................................................... 64
4.11 LỆNH TRIM SURFACE .................................................................................................................... 65
4.12 LỆNH UNTRIM ................................................................................................................................. 66
4.13 LỆNH RULED SURFACE ................................................................................................................. 66
CHƯƠNG 5: XUẤT BẢN VẼ ................................................................................................................... 68
5.1 TẠO BẢN VẼ THỦ CÔNG.................................................................................................................. 69
5.2 CÁC LỆNH TẠO HÌNH CHIẾU: ......................................................................................................... 71
5.2.1 Lệnh Model View............................................................................................................................... 71
5.2.2 Lệnh Standard 3 View......................................................................................................................... 73
5.2.3 Lệnh Projected View........................................................................................................................... 74
5.3.4. Lệnh Auxiliary View ......................................................................................................................... 74
5.3.5. Lệnh Section View ............................................................................................................................ 75
5.3.6 Lệnh Align Section View..................................................................................................................... 75
5.3.7 Lệnh Detail View ................................................................................................................................ 75
5.3.8 Lệnh Broken – out Section ................................................................................................................ 77
5.3.9 Lệnh Break View ................................................................................................................................ 77
CHƯƠNG 6: ASSEMBLY ........................................................................................................................ 79
6.1 ĐƯA CHI TIẾT VÀO MÔI TRƯỜNG ASSEMBLY .......................................................................... 79
6.2 LỆNH MATE ........................................................................................................................................ 79
6.3 NHÓM LỆNH ...................................................................................................................................... 81
2
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Giáo trình Solidworks được biên soạn bởi KS. Phạm Hậu. Với mong muốn mang
sự hiểu biết của mình góp phần tạo thêm cơ hội việc làm cho tất cả mọi người
đang có nhu cầu. Bộ giáo trình được xây dựng với mục đích giúp người học hình
dung được những điều cốt lõi nhất trong quá trình học tập Solidworks để xây dựng
các sản phẩm phù hợp với công việc của mình. Do là cuốn giáo trình hỗ trợ nên
nó chỉ mang tính chất đại cương, ý chính, còn cụ thể người học sẽ được truyền
thụ trực tiếp thông qua quá trình giảng dạy của tác giả. Giáo trình là sự tích lũy
thông qua lao động trực tiếp của tác giả và qua quá trình nghiên cứu, làm việc
với phần mềm. Ngôn ngữ trong giáo trình được tác giả cố gắng thể hiện một cách
ngắn gọn, gần gũi và dễ hiểu nhất với người đọc để giúp học viên có thể dễ
dàng nắm bắt. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện giáo trình một cách tốt
nhất nhưng không thể tránh được những sai sót, vì vậy tác giả mong nhận được
sự hồi âm, đóng góp của độc giả, học viên và bạn bè gần xa để chương trình học tập
ngày càng hoàn thiện hơn.
Tác giả
3
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM SOLIDWORK
Đây là một trong những sản phẩm nổi tiếng của hãng Dassault systemn, bên cạnh một sảnphẩm
nổi tiếng khác của hãng này là Catia.
SolidWorks phần mềm thiết kế ba chiều được sử dụng rất rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau
như xây dựng, kiến trúc, cơ khí… được sử dụng các công nghệ mới nhất về lĩnh vực đồ họa
máy tính. Phần mềm SolidWorks do công ty SolidWorks phát triển là một trong những phần
mềm thiết kế uy tín nhất trên thế giới. Phần mềm này cho phép người sử dụng xây dựng các mô
hình chi tiết 3D, lắp ráp chúng lại với nhau thành một bộ phận máy (máy)hoàn chỉnh, kiểm tra
động học, cung cấp thông tin về vật liệu…
Phần mềm SolidWorks cũng cho phép nhiều phần mềm ứng dụng nổi tiếng khác chạy trực tiếp
trên môi trường của nó. SolidWorks có thể xuất ra các file dữ liệu định dạng chuẩn để người sử
dụng có thể khai thác mô hình trong môi trường các phần mềm phân tích khác nhưANSYS,
ADAMS, Pro-Casting…Trước sự phát triển lớn mạnh của phần mềm CAD SolidWorks, hiện nay
nhiều phần mềm CAD/CAM đã viết thêm các modul nhận dạng trực tiếp file dữ liệu
SolidWorks…
Chức năng CAD: Phần mềm này có ưu điểm là giao diện đẹp, thân thiện, khả năngthiết
kế nhanh hơn các phần mềm khác rất nhiều nhờ vào sự xắp xếp và bố trí các toolbar một cách
có hệ thống và hợp lý. Phần mềm này không có nhiều modul như Catia hay unigraphics vốn là
những phần mềm lớn thiết kế trong nhiều lĩnh vực như ôtô, hàng không,điện tử, … Solidworks
chủ yếu được dùng trong cơ khí chính xác, điện tử, ôtô, thiết kế cơ
4
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
khí, tạo khuôn, thiết kế kim loại tấm… nói chung, về các chức năng này thì Solidworks tỏ ra
có không thua kém Catia, unigraphics thậm chí còn hay hơn và tốt hơn, bởi lẽ nó chỉ chuyên
về những lĩnh vực đó, cùng với người anh em Catia của mình, Solidworks trở thành một
trong những phần mềm nổi tiếng thế giới của hãng Dassault systemn.
Chức năng CAM (SolidCam): Để dùng được chức năng này, chúng ta phải sử dụng một
modul nữa của solidworks là SolidCam. Đây là modul Cam của Solid, nó được tách ra để
bán riêng. nếu ai có điều kiện thì tải về dùng thử trên trang web: www.solidcam.com nó
chạy ngay trên giao diện của solidworks, việc sử dụng của SolidCam quả thật vô cùng thân
thiện, hơn hẳn Mastercam và các phần mềm khác về tính dễ sử dụng. Với các tool của
SolidCam khá mạnh và phong phú: Phay (2,5D, 3D, 5 trục...), Tiện, Turn-Mill ...
5
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
6
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Cho phép lựa chọn:
Part : Để thiết kế bản vẽ chi tiết dạng 3D (File này có phần mở rộng *.sldprt).
Assembly : Sau khi có bản vẽ chi tiết ta có thể lựa chọn Assembly để lắp các chi tiết
thành một cơ cấu hay một máy hoàn chỉnh. (File này có phần mở rộng là *.sldprt)
Drawing : Dùng để biểu diễn hình chiếu từ bản vẽ chi tiết hay bản vẽ lắp.( Flie có
phần mở rộng là *.slddrw)
7
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
1.3 CÁC RÀNG BUỘC TRONG 2D VÀ 3D.
Đóng băng.
Đường thăng.
Đóng băng.
Đóng băng.
8
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Đường thẳng và đường thẳng.
Đóng băng.
Đóng băng.
Trong 3D: tất cả các ràng buộc hầu như đều giống với môi trường 2D, chỉ khác:
Trong sketch 2d và 3d hoặc giữa các mặt phẳng chứa sketch 2d khác nhau
nếu các đường thuộc sketch này đi qua mặt phẳng chứa các sketch kia thi khi đó có ràng
buộc
9
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Chọn sketch như hình 2.1 để vào môi trường sketch chọn tiếp mặt mặt phẳng để
vẽ (hình 2.2)
Straigh slot: cho phép vẽ hình chữ nhật với 2 nửa Hình 2.3
đường tròn ở 2 bên.
Polygon: vẽ đa giác.
10
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Bước 1: click vào biểu tượng nhấp vào màn hình để xác định tọa độ tương đối ban
đầukéo biên dạng cho hình chữ nhật với kích thước bất kì
Chỉnh kích thước yêu cầu nhấp để kết thúc lệnh. Hình 2.4
Hình 2.5
Lệnh mirror cho phép lấy ảnh đối xứng của của đối tượng. Để vẽ được lệnh này cần
phải có một centerline. Lệnh này nằm cùng lệnh Line trong cùng ô
lệnh.(Hình 2.6)
*Chú ý: nếu vẽ centerline sau thì cần chọn cả đối tượng và centerline trước khi chọn lệnh
Mirror.
11
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
2.2.2 LỆNH FILLET
Lệnh có tác dụng bo tròn các đoạn thẳng nối tiếp nhau nhưng không song song.
Cách thao tác:Khi đã có đối tượng cần bo góc, nhấp vào biểu tượng chọn hai
cạnh cần bo chọn tiếp Chọn
để điều chỉnh bán kính cần bo.
Cách thao tác: Chọn đối tượng cần vátxuất hiện nhấp vào kích thước
cần chỉnh sửa chọn ở góc trái màn hình để kết thúc lệnh.
Lệnh có tác dụng sao chép đối tượng theo một khoảng cách cho trước.
Cách thao tác: chọn đối tượng cần offsetchọn đưa chuột bên định đặt đối
tượng sao chép.
Hình 2.9
Cách thao tác: nhấp chuột vào sau đó chọn đối tượng cần cắt bỏ.
12
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
2.2.6 LỆNH LINEAR SKETCH PATTERN VÀ CIRCULAR SKETCH PATTERN
Lệnh cho phép sao các đối tượng theo hàng, cột từ
VD: cần vẽ đối tượng 8 hàng, 10 cột, góc nghiêng so với trục x là 15, dãn cách giữa
các đối tượng là 10mm .
Kết quả :
Dùng để sao đối tượng thành một mảng tròn từ đối tượng gốc.
Trong đó:
Radius: bán kính mảng tròn (thường mặc định từ tâm đối tượng đến gốc tọa độ).
Angle: Góc ban đầu từ tâm đối tượng so với trục x của hệ tọa độ gốc.
Center: tọa độ điểm tâm của mảng.
Step:
o nếu chọn Equal spacing thì số đối tượng có trong góc đã nhập, SW sẽ tự chia
đều các đối tượng giới hạn trong góc đó.
o Nếu chọn dimension angular spacing thì SW sẽ chia theo góc giữa các đối
tượng với nhau.
Vd: cần tạo 6 đối tượng từ đối tượng ban đầu theo đường tròn bán kính R= 40 theo trục Y,
góc giới hạn là 2400 .
Kết quả :
14
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Tạo thể tích bằng cách quét tiết diện theo phương vuông góc.
(Hoặc nhấn vào biểu tượng ) chọn mặt và vẽ tiết diện xác định các thông
số nhấn để kết thúc.
1. From: Xác định điều kiện bắt đầu cho thể tích
2. Direction 1,2:
14
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
b. Up to vertex: Kéo
dài thể tích đến mặt
phẳng song song với
mặt phẳng vẽ sketch và
đi qua điểm chỉ ra.
c. Up to surface: Kéo
dài thể tích đến một bề
mặt được chỉ ra. Lưu ý
mặt này không cần
phải chứa toàn bộ tiết
diện cần tạo thể tích.
d. Offset from
surface:Thể tích được
tạo ra cách một bề mặt
được chỉ ra một
khoảng cách
15
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
16
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Lệnh EXTRUDED CUT được dùng để trừ đi một phần vật liệu.
Cách thao tác : mọi thao tác tương tự như Extruced boss/base (tuy nhiên phần tiết
diện được chọn sẽ được cắt bỏ đi )
17
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
3.3 LỆNH REVOLVED BOSS/BASE
Dùng để vẽ các chi tiết dạng tròn xoay. Chi tiết được tạo ra bằng cách quay tiết diện
quanh một trục.
Cách thao tác : ( tương tự như lệnh revolved boss/base ) ta nhấn (phần tiết
diện được chọn sẽ được cắt bỏ )
Cách thao tác: nhấn chọn cạnh cần bo tròn (nếu chọn nhiều cạnh
bấm
Hình 3.1
- Tangent Propagation: Chọn chuỗi các đối tượng tiếp tuyến nhau.
- Full preview: thể hiện kết quả trong quá trình thực hiện.
19
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Setback parameter: Xác định dạng mặt tại đỉnh có từ 3 cạnh trở giao lên đã được
chọn để Fillet
20
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
d)Full round fillet : Chỉ ra 3 mặt. Mặt chuyển tiếp của 2 mặt sẽ được Fillet.
21
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
: Nhập giá trị cạnh vát thứ hai.
Hình 3.2
22
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Hình 3.3
Kết quả :
Hình 3.4
Lệnh dùng để tạo thành mỏng các khối đặc 3D theo biên dạng của khối.
23
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Cách thao tác : nhấn chọn bề mặt để tạo thành chọn bề dày thành.
*Chú ý : Trong menu Parameters nếu chọn Shell outward thì độ dày thành sẽ được tạo ra
bên ngoài.
Kết quả :
Lệnh sử dụng để tạo vòm khối 3D, rất thuận tiện cho
khối trụ.
VD: Tạo vòm cho khối trụ với chiều cao là 5mm.
24
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
c d e
Lệnh này dùng để đục lỗ có ren theo các tiêu chuẩn ANSI (hệ Inch, Met), ISO, DIN,
JIP…
Standard: Chọn tiêu chuẩn cho loại lỗ cần tạo như: ISO, ANSI, JIS, DIN,…
Size: Xác định kích thước của Bulông cần bắt vào lỗ
Fit: Xác định kiểu lắp giữa lỗ với Bulông (chỉ tồn tại đối với 2 lựa chọn Counterbore và
Countersink )
25
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Close: Lắp chặt
Các tiêu chuẩn lỗ Kiểu đục lỗ: Các size của lỗ:
Cách thao tác: Nhấn **chọn mặt phẳng để đục lỗ chọn kiểu lỗchọn
kiểu tiêu chuẩn chọn kích thước lỗchọn kiểu đục lỗ nhấn Positions để chọn vị trí
lỗNhấn để kết thúc.
** ngoài trừ bước đầu tiên thì các bước còn lại có thể chọn không theo thứ tự.
VD: phôi chữ nhật có kích thước 100x50x20 (mm). Yêu cầu dùng Hole Wizard để tạo 5 lỗ
ren M6, chiều sâu 6mm, tiêu chuẩn ISO.
Giải: nhấn Hole Wizard, chọn mặt phẳng để đục lỗ chọn kiểu lỗ chọn tiêu chuẩn
ISOChọn tiếp Size là M6 Chọn kiểu đục lỗ là Blindnhập chiều sâu là 6mmChuyển
26
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Lệnh này dùng để tạo ra các Plane khác nhau khi ta cần có mặt phẳng để tạo các khối
3D khác như: Plane song song với mặt phẳng của chi tiết, plane nghiêng, plane vuông góc
hay tiếp xúc với đường sinh khối trụ tròn…vv.
Hình 3.1.6 c
Hình 3.1.6 b
27
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
: tạo mặt phẳng ngay ở giữa…
Lệnh này tạo ra các mặt phẳng song song với nhau và cách nhau một khoảng nhất
định.
Cách thao tác: khi thực hiện lệnh này thì ở ô First Reference (hình 3.1.6.b) cần
chọn một mặt phẳng xuất hiện các kiểu ràng buộc như hình 3.1.6 cnhấn chọn
là 40mm.
Để tạo Plane này ta cần chọn một đường thẳng hoặc mặt phẳng.
28
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
a b
đi qua : Vertex<2>.
29
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Cách thao tác: Nhấn chọn mặt phẳng để lấy đối xứngChọn khối cần
Mirror nhấn để kết thúc.
30
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Giải:
như bên Chọn tiếp mặt số 1 vẽ hình tròn và Extruded khối trụ tròn.
31
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
3.12 LỆNH RIB.
Cách thao tác: để vẽ được lệnh này t phải tạo một mặt phẳng (xem cách tạo mặt mặt
phẳng ở VD mục 3.1.6)tạo 1 đường dẫn nhấn chỉnh kích thước đường gân
nhấn để kết thúc.
Hình 3.1.7 a
32
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
3.13 LỆNH HELIX AND SPIRAL.
Dùng để vẽ các đường xoắn ốc hoặc các đường đinh ốc trụ. Các đường này được
dùng để làm đường dẫn 3D.
33
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
VD: vẽ chi tiết có kích thước như hình bên với chiều cao
Giải:
tạo một sketch mới vẽ đường tròn có bán kính bằng 4 mm.
34
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Góc chamfer bằng 450.
Bước 4 : tạo một sketch và vẽ một đường tròn đồng tâm với
Dùng để tạo chi tiết bằng cách quét biên dạng theo một hoặc nhiều đường dẫn.Đường
dẫn có thể là đường thẳng hay đường cong bất kỳ, các đường dẫn có thể hở hoặc kín.
Cách thao tác: tạo một đường dẫn và một tiết diện tại hai Sketch khác nhau
nhấn
35
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Xuất hiện menu Profile and path:
Options:
o Follow path: Góc giữa biên dạng
và đường dẫn không đổi.
đã chọn.
All faces: Giữ cho biên dạng tiếp tuyến với các mặt gần kề đường dẫn khi có
thể.
36
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
o Twist Along Path: Xoắn biên dạng dọc theo đường dẫn:
o Twist Along Path with normal Constant: Xoắn biên dạng dọc theo đường
dẫn & điểm đầu điểm cuối luôn song song:
37
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
3.15 LỆNH SWEPT CUT.
Dùng để trừ đi một phần vật liệu. Cách thực hiện lệnh và các thông số đều giống như
lệnh SWEPT BOSS/BASE.
Cách thao tác: tạo một đường dẫn và một tiết diện tại hai Sketch khác nhau
nhấn nhập các thông số: options Guide curves, Start/End tangency nhấn
để kết thúc.
phức tạp bằng cách nối các biên dạng trên các mặt khác nhau.
nhấn
38
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
VD: hai hình trên là hai ví dụ về biên dạng nếu chọn hai đường dẫn khác
nhau.
39
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Guide Curves: Lựa chọn này để quét các
biên dạng theo các đường dẫn
Options :
Merge tangent faces: Các mặt tiếp tuyến với các
phần tử.
Close loft : Dùng để nối tiết diện đầu và tiết diện
cuối thành một vòng kín.
VD: Hai hình trên có cùng biên dạng Sketch và cùng thứ tự trong Profile.
Lệnh dùng để trừ đi một phần vật liệu. Cách thực hiện lệnh và các thông số đều
giống như lệnh LOFT BOSS/BASE.
Cách thao tác: vẽ trước biên dạng cần cắt bỏ Chọn biên dạng tại menu Pofile
Xác định các thông số: Start/End Constraints, Guide curves, Options nhấn để
kết thúc lệnh.
40
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
3.18 LỆNH BOUNDARY BOSS/BASE
Direction 1: chọn các đường Curves, Edges cần quét theo hướng 1
Direction 2: chọn các đường Curves, Edges cần quét theo hướng 2
Merge tangent faces: các mặt tiếp xúc với phần tử.
Show preview: Xem trước
Menu Display:
Menu direction.
41
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
None: là hướng mặt tại các đường cong được
chọn chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi vị trí của các
đường cong thứ hai.
Direction Vector: có thể sử dụng một mặt phẳng,
axis, temp axis, cạnh tuyến tính hoặc sketch để thành
lập một hướng
Normal To Profile: hướng surface tại đường cong
được chọn đến vuông góc với mặt phẳng sketch. Đương
nhiên, điều này chỉ áp dụng cho sketch 2D.
Lệnh dùng để tạo góc thoát khuôn cho khối Solid 3D.
Có 3 kiểu Draft
a) Neutral Plane: Chỉ ra một mặt để xác định hướng Draft.
Hướng Draft là hướng vuông góc với mặt Neutral Plane được chỉ ra.
Cách thao tác: chọn mặt Neutral Plane (mặt chuẩn ) Chọn các mặt cần tạo góc
thoát nhập góc thoát khuôn.
42
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
• Draft angle : góc giữa mặt phẳng,mặt phẳng di động sau khi tạo và mặt
phẳng di động ban đầu.
• Reverce direction : mặt phẳng cố định.tức là kích thước của mặt này sẽ không
thay đổi.
• Faces to draft : mặt phẳng di động.tức là kích thước của mặt này sẽ thay
đổi.
43
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
c)Step Draft :Draft dạng bậc, đối với kiểu Neutral Plane hay Parting Lines góc
Draft được tính từ mặt Neutral Plane hay Parting Lines. Step Draft thì góc Draft
được tính từ mặt Direction of Pull nên khi ta chỉ ra Parting Lines để giới hạn mặt
Draft thì nó sẽ có dạng bậc. Xác định mặt để xác định hướng Draft
Cách thao tác: Chỉ ra cạnh để xác định mặt bị Draft Nhập góc Draft Nhấn
để kết thúc lệnh.
45
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Hình 1
hình 1a
Nhấn để cắt 2 cạnh bên (hình 1b) Dùng lệnh Fillet để bo cạnh
với bán kính R=0.19.(hình 1c)
46
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Qua Tab Features nhấn nhập độ dày bằng 1.25 mm.
Hình 2.c
47
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Chọn tiếp một mặt phẳng để tạo Sketch vẽ đường tròn thứ 2có đường kính D= 0.75
mmnhấn Extruded Cut nhập chiều sâu cắt là 2 mm.
Đối với 2 lỗ tiếp theo ta cũng chọn mặt phẳng tương ứng để tạo Sketch nhấn Extruded
Cut nhập chiều sâu cắt là 2 mm.
48
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
BÀI 2:
Hình 2.a
49
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Hình 2.b
Bước 2: Chon Top Plane và vẽ một Sketch như hình 2.c sau đó dùng lệnh Trim để cắt
cạnh không cần thiết được hình 2.d
Chuyển qua tab Features nhấn chọn nhập độ dày là 1.75 mm với chế độ Mid
Plane.
50
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
chọn hai mặt như hình để tạo một plane ngay chính giữa.
Chọn tiếp mặt trên của khối trụ để tạo một sketch sau đó vẽ một đường line (chú ý các
ràng buộc).
Tạo tiếp một Plane vuông góc với Face 1 và đi qua line 3.
51
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Chọn lệnh Extruded
52
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
chọn lệnh Circular Pattern để sao chép ra 4 khối còn lại.
53
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Hình 4
Tạo bề mặt bằng cách quét tiết diện theo phương vuông
góc. Lệnh này có chức năng tương tự nhu lệnh Extruded
Boss/Base nhưng mô hình thu được là dạng mặt cong.
(Hoặc nhấn )
54
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
55
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
4.2 LỆNH THICKEN
Chú ý: Đối với trường hợp sử dụng Thicken both Side thì bề dày sẽ tăng gấp đôi
56
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Dùng để tạo mặt cong bằng cách quét biên dạng theo
một đường dẫn. Lệnh này có chức năng tương tự nhu lệnh
Revolved Boss/Base nhưng mô hình thu được là dạng mặt
cong.
57
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Trong bảng Option xác định các kiểu tạo biên dạng của Sweep.
Follow Path: biên dạng sẽ được tạo với đường dẫn một
góc không đổi(hình 5.4b)
Follow path and 1st Guide Curve: Tạo các biên dạng theo một đường dẫn và một đường
cong phụ trợ.
Chọn thêm các đường cong Curvelàm đường dẫn để quét tạo ra các Surfacecó hình
Start Tangent type (tiếp tuyến của bề mặt tại biên dạng đầu).
58
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Path Tangent: tiếp tuyến của bề mặt tại biên dạng đầu vuông góc với đường dẫn (path)
Chú ý
Lệnh Loft không hạn chế số biên dạng vẽ phác, số biên dạng
vẽ phác phải có ít nhất từ hai trở lên và phải nằm trên các
mặt phẳng khác nhau.
Khi tạo vật thể thì thể tích của các vật thể không được giao
nhau.
59
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
60
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Tạo một mặt để phủ đầy (vá) một khoảng trống của Body.
61
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Tạo các bề mặt phức tạp trong thiết kế các chi tiết Công nghiệp (như Body , Canopy ,
Fuselages)
Alternate Face: thay đổi bề mặt trong quá trình tạo độ cong cho
bề mặt vật thể (Solid).
Tangent: Tạo bề mặt Surfacetrong vùng giới hạn, nhưng nó lại tiếp tuyến với đường viền
nằm trên mặt đã chọn (Alternate Face).
Apply to all Edges: Các cạnh được chọn sẽ co duy nhất cùng
chức năng như Tangent hay Contact (còn nếu như không
chọn trường hợp trên thì các cạnh được chọn có thể sẽ có hai
chức năng Tangent hay Contact cùng lúc).
Preview Mesh:Thể hiện các mắt lưới trong quá trình tạo.
62
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
.
63
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Surface or Face to offset : Chọn mặt phẳng hoặc mặt cong để tạo mặt song song
Try to form solid: Chuyển surface thành solid nếu đó là surface kín.
64
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
4.11 LỆNH EXTENDED SURFACE.
Up to Point :chọn một điểm trong vùng đồ họa để kéo mặt Surface.(Chọn
Up to Surafce : Kéo mặt Surfaceđến một mặt phẳng (Plane, Surface)đã xác
Same Surface: Bề mặt được kéo sẽ có biên dạng như bề mặt ban đầu.
Linear : Bề mặt được kéo sẽ tiếp tuyến với mặt cong ban đầu.
65
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
4.11 LỆNH TRIM SURFACE.
Split all: Thể hiện tất các các cạnh cắt có thể
Phần cắt bỏ
66
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
4.12 LỆNH UNTRIM:
Khi nhấn vào một bề mặt thì hộp options hiện lên các lựa
chọn:
All edges: chọn tất cả các cạnh trên mặt phẳng Surfaceđể
untrim.
External edges: chọn các cạnh ở phía bên ngoài bề mặt Surface để untrim.
Dùng để kéo dài surface từ các cạnh của surface theo một phương được khai báo trong
hộp thoại.
Cách thao tác: Nhấn vào biểu tượng (hay vào Insert Surface
Ruled surface)Chọn Type để xác định hướng kéo dài của surfaceChọn cạnh kéo dài
Xác định các thông số nhấn để kết thúc lệnh.
67
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Trong hộp Type có:
68
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Perpendicular to Vector: Surface được tạo ra vuông góc với vector được chỉ ra.
Sweep: Surface được tạo ra là một Sweep surface quanh biên dạng của cạnh surface có trước.
69
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Bản vẽ tiêu chuẩn là bản vẽ đã được thiết kế theo chuẩn chung được quy định.
Hình 1a
Được dùng để tạo thiết kế riêng cho tiêu chuẩn của từng công ty.
Chọn khổ giấy trong khi Standard sheet size để lấy khổ giấy chọn Custom sheet
size OK.
70
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
a) Nhấn để thoát khỏi chế độ Model View
VD:
71
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
e)Thoát chế độ Sheet Format: Right click Sheet1\Edit
sheet
Theo mặc định, khi bắt đầu vào bản vẽ hai chiều,
SolidWorks sẽ kích hoạt lệnh
Cách gọi lênh: nhấn vào biểu tượng Model view tại tab View Layout hoặc tại
Toolbar Menu Drawing Insert/ Drawing View/ Model .
Lệnh Model View dùng đểtạo các hình chiếu của mô hình ba
chiều đã tạo. Sau khi gọi lệnh
a) Nhấn vào nút Browse để chỉ ra đường đến chi tiết cần
chiếu.
b) Chọn một điểm trên khổ giấy để xác định điểm đặt cho
hình chiếu.
d) Click Ok
72
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Orientation: Xác định hướng nhìn cho hình chiếu
Top
Front
Right Left
Bottom Back
Isometric Dimetric và
Trimetric: 2 hướng
nhìn 3D còn lại
c. Import options: Click chọn chức năng này để chọn các ghi chú ta muốn đưa vào các hình
chiếu gồm có:
Design annotations: thể hiện các ghi chú trong thiết kế.
d. Display style: cách thể hiện các đường nét của mô hình chiếu
Wrieframe
Shaded
73
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
e. Scale: Xác định tỉ lệ cho hình chiếu
Use sheet scale: Tỉ lệ của hình chiếu phụ thuộc vào việc xác định tỉ lệ cho sheet
Use custom scale: Tỉ lệ hình chiếu phụ thuộc vào sự lựa chọn của người dùng.
g. Dimension Type: Xác định cách lên kích thước cho hình chiếu
True: lên kích thước dạng 3D cho các mô hình isometric, dimetric, and trimetric.
h. Cosmetic Thread Display: chất lượng thể hiện đường ren ảo.
thoại Open.
b. Double click vào hình chiếu đứng và chọn các Options trong hộp thoại như: Orientation,
Import options, Options, Display style, Scale, …
c.Click Ok
74
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Lệnh Project View dùng để tạo các hình chiếu vuông góc từ hình chiếu cơ sở đã có.
Cách gọi lệnh :Nhấn hộp thoại Project View xuất hiệnnhấp chọn
hình chiếu đã có ( khi đó các hình chiếu xuất hiện gắn liền với con trỏ chuột.) Di chuyển
con trỏ chuột tới vị trí thích hợp cần tạo hình chiếu Nhấp chọn các điểm để tạo hình chiếu
Nhấn để kết thúc lệnh.
75
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Cách gọi lệnh: Nhấn hộp thoại Detail View xuất hiện nhấp chọn các
điểm xác định tâm và bán kính của phần cần trích Nhấp chọn một điểm để đặt hình trích
nhấn để tạo hình cắt.
76
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Trong đó kiểu Detail circle: Xác định kiểu thể hiện cho
đường tròn bao của hình trích, thay đổi kí hiệu cho
hình trích và chọn Font cho kí hiệu của hình trích. Sau
đây là các kiểu thể hiện cho đường tròn bao:
77
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Lệnh Broken – out Section dùng để tạo hình cắt riêng phần.
Cách gọi lệnh: Nhấn hộp thoại Broken – out Section xuất hiện
nhấp chọn các điểm để xác định biên dạng của hình cắt riêng phần (các điểm phải
tạo thành biên dạng kín) Nhấn nút để kết thúc lệnh.
Cách gọi lệnh: Nhấn nhấn chọn hình chiếu cơ sở cần tạo hình trích nhấn chọn
2 điểm để xác định đoạn trên chi tiết cần cắt bỏ để tạo hình trích
Gap size: định khoảng cách giữa hai đường Break Line
78
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
79
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
CHƯƠNG 6: ASSEMBLY
Khi khởi động môi trường assembly cần đưa chi tiết
vào lắp ráp nhấn Browse các chi tiết tiếp theo
Lệnh này sẽ cho phép ta tạo các rang buộc hạn chế một số bậc tự do tương đối giữa
các chi tiết với nhau tức ghép các chi tiết theo một ràng buộc cụ thể theo cơ cấu và máy cụ
thể. Lệnh này cho phép tạo các mối ghép sau:
Standard Mates :
tâm nhau.
80
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
6. Lock : Cố định 2 chi tiết tại một vị trí.
10. Cam : lắp ráp cam và cần đẩy trong cơ cấu cam.
Nhấp chọn các bề mặt cam và cần sẽ tiếp xúc nhau nhấn để kết thúc quá
trình lắp.
o Đối với thanh răng ta chọn một cạnh tuyến tính, đường phác thảo, đường tâm,
trục hoặc khối trụ.
o Đối với bánh răng ta chọn mặt trụ, cạnh hoặc cung tròn, đường tròn hoặc cung
tròn phác thảo, trục hoặc mặt Revolved.
xoay.
13. Universal Joint : Ghép khớp nối cardan, sự quay một thành phần quanh trục của
nó được điều khiển bởi sự quay của thành phần khác xung quanh trục của nó.
81
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Advanced Mates: các ràng buộc nâng cao.
14. Symmetric :Ràng buộc đối xứng 2 đối tượng qua một mặt phẳng, hoặc mặt của
đối tượng.
16. Path Mate : Ràng buộc một điểm trên đối tượng thành phần đến đường dẫn.
17.Linear/Linear Coupler : Thiết lập ràng buộc giữa một đối tượng chuyển động
18. Xác định khoảng cách bắt đầu và góc bắt đầu .
Cách thao tác : nhấn chuột vào biểu tượng xuất hiện hộp thoại như hình 4.2
Chọn các ràng buộc tương ứng với mối lắp ráp.
Lệnh Linear Pattern dùng để sao chép các chi tiết trong mô hình lắp ráp theo hàng
và cột.
82
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Linear Pattern xuất hiện. Các lựa chọn và thao tác để sao
chép
Bước 1 : Nhấn New chon Assembly đưa đối tượng vào môi trường lắp ráp.
Bước 2: Nhấn chọn điền các thông số vào các ô tương ứng như
đã nêu ở trên nhấn để kết thúc lệnh .
83
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
b. Tạo dãy sắp xếp quanh tâm
Lệnh Circular Pattern đểsao chép các chi tiết trong mô hình lắp ráp theo dãy tròn.
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Circular Pattern xuất hiện .
Lệnh Mirror Components dùng đểlấy đối xứng các chi tiết hoặc cụm chi tiết trong
mô hình lắp qua một mặt phẳng.
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Mirror Components xuất hiện nhấp chọn mặt phẳng đối
xứng nhấp chọn các chi tiết cần lấy đối xứng chọn các chi tiết lấy đối xứng nhấn
để kết thúc lệnh.
Bài tập :
84
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Chân đèn:
Tạo Sketch nhấn tạo
đường tròn đường kính = 152,4
mm
85
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
86
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Extrucded đường
tròn = 7.62 mm và thin= 2.54
Extrucded và
nhập độ dày= 2.54 mm
87
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473
Extrucded và
nhập độ dài= 254 mm
nhấn để kết thúc lệnh.
Nhấn
Nhấn nhập
chiều sâu cắt = 6 mm.
88
Giáo trình Solidworks – Pham Hau : 0902990473