Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

9/23/23

LOGO

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

NỘI DUNG CHƯƠNG 1

• Khái niệm, phân loại

• Tính giá HTK

• Phương pháp kế toán HTK

• Trình bày thông tin trên BCTC

1
9/23/23

KHÁI NIỆM

Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ của quá trình sản xuất
kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn vì nó thường được bán hay sử
dụng trong 1 năm hay 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.

Ở DN thương mại: chủ yếu là hàng hóa mua về để bán

Ở đơn vị sản xuất: chủ yếu là nguyên vật liệu, CCDC, Thành phẩm
và CP sản xuất dở dang

Ngoài ra, hàng mua đang đi đường và hàng gửi đi bán cũng bao
gồm trong hàng tồn kho.

PHÂN LOẠI

NVL, CCDC,
HTK giữ để sử Hàng mua đang
dụng đi đường

Phân loại HTK HTK đang CP SXKD dở


theo VAS 02 SXKD dở dang dang

Hàng hóa,
HTK giữ để bán Thành phẩm,
Hàng gửi đi bán

2
9/23/23

PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU

Theo vai trò tác dụng thì NVL chia thành những loại chính
sau:
q Nguyên liệu, vật liệu chính
q Vật liệu phụ
q Nhiên liệu
q Phụ tùng thay thế
q Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản

PHÂN LOẠI CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Theo vai trò tác dụng thì CCDC chia thành những loại
chính sau:
q Công cụ dụng cụ
q Bao bì luân chuyển
q Đồ dùng cho thuê
q Thiết bị, phụ tùng thay thế

3
9/23/23

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK


Theo VAS 02:
“HTK tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện”.

Giá gốc HTK là Chi phí mua HTK


chi phí đã bỏ ra
để có được HTK Chi phí chế biến HTK
ở địa điểm và
trạng thái hiện Chi phí liên quan trực
tại, gồm: tiếp khác tính vào giá
gốc HTK

XÁC ĐỊNH GIÁ GỐC HTK


Giá gốc HTK

CP MUA CP CHẾ BIẾN CP LIÊN


QUAN
TRỰC
Thuế CP vận CP
CP TIẾP
không chuyển Nhân CP
Giá NVL KHÁC
được bảo quản công SX
mua trực
hoàn trong quá tiếp
trực chung (CP thiết
lại trình mua tiếp kế)
Trừ:

§ CKTM hàng mua;


§ Giảm giá hàng mua;
8
§ Hàng mua trả lại.
8

4
9/23/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO

q Mua hàng trong nước


Giá gốc Chi phí thu Giảm giá, CKTM,
= Giá mua + -
vật tư hàng hóa mua trả lại hàng mua
q Trường hợp mua hàng nhập khẩu
Giá gốc vật tư Chi phí thu
= Giá mua + + Thuế nhập khẩu
hàng hóa mua
q Thuê ngoài gia công
Giá gốc vật Giá gốc vật tư CP vận chuyển,
tư hàng = hàng hóa đem đi + bốc xếp, bảo + Phí gia công
hóa gia công hiểm
q Nhận góp vốn liên doanh
Giá gốc vật tư HH = Giá thỏa thuận được các bên góp vốn chấp nhận 9

VÍ DỤ 1

1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A, đơn giá


mua chưa có thuế là 12.000 đ/kg, VAT 10%, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển về
đến kho chưa thuế 400.000đ, VAT 10% đã thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Được hưởng chiết khấu thương mại: 500.000 đ
Yêu cầu: Tính giá nhập kho các trường hợp trên.

10

10

5
9/23/23

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO


Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX): là PP theo dõi và phản ảnh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán.

Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): là PP hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ của HTK trên sổ kế toán tổng hợp và từ
đó tính giá trị của HTK đã xuất trong kỳ theo công thức:

PP KKTX PP KKĐK
Thông tin theo dõi thường HTK nhập kho, xuất kho,
xuyên trên sổ kế toán HTK nhập kho
tồn kho
Tồn kho cuối kỳ = Tồn Xuất kho trong kỳ = Tồn
Mối quan hệ giữa Nhập – kho đầu kỳ + Nhập kho kho đầu kỳ + Nhập kho
Xuất – Tồn trong kỳ – Xuất kho trong trong kỳ – Tồn kho cuối11
kỳ kỳ

11

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK

Được tính trên cơ sở giá gốc nhập kho theo các


phương pháp sau:
v Phương pháp nhập trước xuất trước
v Phương pháp nhập sau xuất trước (VAS 02, TT
200 bỏ áp dụng phương pháp này)
v Phương pháp bình quân (Có nhiều dạng khác
nhau: bình quân gia quyền cuối kì, bình quân
liên hoàn)
v Phương pháp giá thực tế đích danh
12

Ghi chú: Nội dung chi tiết của các phương pháp được trình bày trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương

12

6
9/23/23

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN HTK THEO PP. KKTX

q Hàng ngày hóa đơn mua hàng về trước -> lưu hồ sơ “Hàng
mua đang đi đường”
- Trong tháng, hàng về: ghi Nợ TK 152/153/156
- Cuối tháng, hàng chưa về: Ghi Nợ TK 151
q Mở sổ chi tiết để theo dõi từng chủng loại, chất lượng hàng,
từng hợp đồng kinh tế
q Phương pháp xuất kho: FIFO, TTĐD, BQGQ
q Kế toán chi tiết phải thực hiện từng kho, từng nhóm, từng
loại mặt hàng cụ thể.

13

13

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)

q Mua ngoài (mua trong nước): Hàng và hoá đơn cùng về:

+ Giá mua:
Nợ TK 152: giá mua
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111,112,331,…
+ Chi phí mua
Nợ TK 152: chi phí mua
Nợ TK 1331(Nếu có)
Có TK 111,112,331,..

14

14

7
9/23/23

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)


q Nhận góp vốn bằng NVL

Nợ TK 152 (giá thỏa thuận của hội đồng góp vốn)


Có TK 411

q Nhận lại NVL, HH sau khi gia công chế biến xong

Khi đem NVL, HH đi gia công chế Khi nhận lại NVL, HH đã gia công
biến: Giá trị NVL, HH và các CP chế biến xong: Ghi tăng NVL, HH và
liên quan được tập hợp vào TK 154 ghi Giảm TK CP SXKD dở dang theo
– CP SXKD dở dang: tổng giá trị bao gồm giá xuất kho ban
đầu và các CP phát sinh
Nợ TK 154
Có TK 152 (giá XK) Nợ TK 152
Có TK 111, 331…(CP lquan) Có TK 154 (tổng giá XK và CP)

15

VÍ DỤ 2
Ngày 30/12/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC
theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn,
thuế GTGT 10% về nhập kho đủ, Chi phí vận chuyển hàng về
kho là 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt

Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi nhận bút
toán định khoản:

16

16

8
9/23/23

KẾ TOÁN GIẢM NVL (PPKKTX)

Khi ghi giảm các TK HTK theo PP KKTX, kế toán cần áp dụng
các PP tính giá xuất HTK (BQ, FIFO, TTĐD) để xác định giá
trị xuất kho ghi giảm TK HTK
Nguyên vật liệu khi được sử dụng sẽ chuyển toàn bộ giá trị của
nó vào chi phí và không còn tồn tại dưới hình thức là nguyên vật
liệu nữa.

Nợ TK 621 (NVL dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm)


Nợ TK 627 (NVL dùng phục vụ sản xuất)
Nợ TK 641 (NVL dùng mục đích bán hàng)
Nợ TK 642 (NVL dùng mục đích QLDN)
Có TK 152 (Giá xuất kho theo pp tính giá xuất kho)

17

KẾ TOÁN TĂNG CCDC (PPKKTX)

Công cụ dụng cụ tăng trong các trường hợp tương


tự NVL nên kế toán tương tự NVL

18

9
9/23/23

KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)

CCDC có thể tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nên CCDC sẽ
chuyển dần dần giá trị của nó vào chi phí và khi sử dụng CCDC vẫn
còn tồn tại trong DN.
DN có thể chọn đưa toàn bộ giá trị CCDC vào CP một lần (phân bổ 1
lần) hoặc nhiều lần (phân bổ nhiều lần)
Nếu phân bổ 1 lần: đưa toàn bộ giá trị CCDC vào chi phí
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153, 331
Nếu phân bổ nhiều lần: đưa giá trị CCDC vào Chi phí trả trước, cuối
kỳ thực hiện bút toán điều chỉnh CP trả trước:
Nợ TK 242
Có TK 153, 331

19

KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)


Báo hỏng CCDC phân bổ nhiều lần: Do CCDC đã bị hỏng
không thể tiếp tục tham gia vào quá trình SXKD tạo ra doanh thu
nữa nên kế toán dừng thực hiện bút toán điều chỉnh, tất cả chi
phí trả trước chưa phân bổ được đưa vào chi phí ngay tại
thời điểm báo hỏng, nếu có phế liệu thu hồi hoặc nhận được
khoản bồi thường thì những khoản này sẽ làm giảm phần chi phí
kỳ này phải chịu

Nợ TK 152, 111, 334…(giá trị phế liệu thu hồi, nhận bồi thường, trừ lương)
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242 (phần CP trả truớc chưa phân bổ vào CP)

20

10
9/23/23

VÍ DỤ 3

Ngày 5/1 xuất CCDC trị giá 500.000 cho bộ phận sản xuất.
(1) Nếu phân bổ 1 lần, kế toán hạch toán?
(2) Nếu phân bổ 2 lần, kế toán hạch toán?
Ngày 6/1 mua CCDC giá chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%
cho bộ phận sản xuất. Thời gian phân bổ 1 năm (12 kỳ), bắt đầu
từ tháng này. Chưa trả tiền cho người bán
Ngày 15/8, kế toán nhận phiếu báo hỏng CCDC mua ngày 6/1 và
phiếu thu tiền 50.000 từ việc thanh lý CCDC này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên

21

P.P KT THÀNH PHẨM (PP.KKTX)

Thành phẩm là sản phẩm do DN tự sản xuất. Thành phẩm tăng khi quá
trình sản xuất hoàn tất và các sản phẩm hoàn thành được nhập kho

154 155

CP NVL
Giá thành là tổng CP
CP NC
CP SXC cần thiết để tạo ra thành phẩm

Thành phẩm trong DN được lưu trữ chủ yếu để bán cho khách hàng, khi bán
DN ghi nhận tăng giá vốn hàng bán (tương tự hàng hóa)

Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 155

22

11
9/23/23

P.P KT HÀNG HÓA (PP.KKTX)

Hàng hóa tăng trong các trường hợp tương tự NVL nên kế
toán tương tự NVL
Hàng hóa giảm chủ yếu do doanh nghiệp xuất bán: ghi vào
chi phí Giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 156

23

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

ØTK 15..: Hàng tồn kho

Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141)

ØTK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )

24

24

12
9/23/23

TÀI LIỆU THAM KHẢO

25

PHƯƠNG PHÁP THỰC TẾ ĐÍCH DANH


q Áp dụng:
§ Chủng loại hàng có khối lượng giao dịch thấp, giá cao;
§ Mỗi đơn vị hàng khác biệt với các đơn vị hàng khác.
q Đặc điểm:
§ Hoạt động mua và bán được theo dõi riêng cho từng đơn vị hàng
tồn kho;
§ Mỗi đơn vị hàng tồn kho có giá trị riêng.
q Nhược điểm: Không phù hợp với hàng tồn kho có khối lượng lớn,
bao gồm các đơn vị giống nhau.

IN OUT

26

13
9/23/23

PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

q Áp dụng: q Đặc điểm:


§ Đơn vị có nhiều chủng loại hàng; § Khối lượng tính toán ít;
§ Số lượng nghiệp vụ nhập xuất nhiều § Công thức đơn giản.

qNhược điểm:
§ Không thấy sự biến động về giá;
§ Thông tin không kịp thời.

qThời điểm tính đơn giá bình quân:


§ Cuối kỳ (BQGQ cuối kỳ)
2 phương pháp
§ Sau từng lần nhập
(BQGQ liên hoàn/ BQGQ di động)

27

PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

Công thức tính đơn giá bình quân

Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ


Đơn giá bình
quân cuối kỳ
=
Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ

Trị giá HTK tại thời điểm xuất


Đơn giá bình
quân liên hoàn
=
Số lượng HTK tại thời điểm xuất

28

14
9/23/23

PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC


q Đặc điểm:
• Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần nhất;
• Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thay thế nhất;
• Trong thời kỳ giá cả tăng phương pháp này có báo cáo giá vốn
hàng bán thấp hơn và lợi nhuận cao hơn;
• Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp.

IN OUT
3 2 1
2 3
1
29

VÍ DỤ

Tình hình nhập xuất hàng hóa trong tháng như sau:
+ Tồn đầu tháng 2/N: 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 05/2/N: Nhập kho 10 chiếc x 165.000đ/chiếc
+ 07/2/N: Xuất kho 8 chiếc
+ 18/2/N: Nhập kho 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 25/2/N: Xuất kho 10 chiếc
Yêu cầu
Tính trị giá xuất kho theo 3 phương pháp: Thực tế đích
danh, BQGQ, FIFO (Áp dụng PP KKTX đối với HTK)
30

15
9/23/23

LUYỆN TẬP
Trích tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A tháng 9/ N tại DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, như sau:
- Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 4.500/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 3/9: Mua 3.000kg, đơn giá mua chưa gồm 10% VAT là 4.500đ/kg, chi phí vận
chuyển 600.000đ. Tất cả chưa thanh toán.
+ Ngày 10/9: Xuất kho 1.000 kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 17/9: Mua 2.000kg, giá mua chưa gồm 10% VAT 4.800đ/kg, thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
+ Ngày 18/9: Xuất kho 2.200kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 20/9: Xuất kho 200kg dùng cho phân xưởng sản xuất.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ nêu trên trong các trường hợp sau:
a. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo từng
lần nhập

31

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

32

16

You might also like