Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng PP3 - Chương 2
Bài Giảng PP3 - Chương 2
HÀ NỘI 2023
Nội dung
2
Khái niệm quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
Định nghĩa:
Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng là sự tác động của
các cơ quan quản lý nhà nước bằng cơ chế, chính sách lên các
đối tượng quản lý nhằm đảm bảo cho DA ĐTXD được thực hiện
đúng pháp luật, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ thể quản lý: Cơ quan quản lý nhà nước (công chức, viên
chức nhà nước)
Đối tượng quản lý: DA ĐTXD, các chủ thể tham gia DA ĐTXD
Công cụ quản lý: Luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác,
thuế, trợ cấp.
3
Mục tiêu quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
1. Đảm bảo dự án đầu tư xây dựng được thực hiện đúng pháp
luật.
2. Đảm bảo dự án đầu tư xây dựng được thực hiện phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Đảm bảo hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng.
4. Đảm bảo chất lượng công trình xây dựng của dự án.
5. Đảm bảo anh toàn lao động, an toàn cháy nổ trong quá trình
đầu tư xây dựng.
6. Bảo vệ môi trường tròn quá trình đầu tư xây dựng.
4
Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
5
Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
6
Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt DA ĐTXD
7
Quy trình chung lập, thẩm định, phê duyệt DA ĐTXD
Bước 1: Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư
Bước 2: Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu, các căn cứ pháp lý
phục vụ cho việc nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và lập Báo cáo
NCKT hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Bước 3: Lập Báo cáo NCKT hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng:
+ Lập hồ sơ thiết kế xây dựng
+ Lập tổng mức đầu tư xây dựng
+ Lập thuyết minh Báo cáo
Bước 4: Thẩm định Báo cáo NCKT hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng
Bước 5: Phê duyệt và ra quyết định đầu tư dự án.
8
Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư
➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư công
➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư PPP
➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư kinh doanh
9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
10
Phân loại dự án đầu tư công
11
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án ĐTC
Người, cơ quan Loại dự án
Quốc hội DA quan trọng quốc gia
Thủ tướng CP - DA nhóm A thuộc lĩnh vực: quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao;
- DA nhóm A khác sử dụng vốn ngân sách trung ương do bộ, cơ quan TW
quản lý;
- DA nhóm A sử dụng vốn ODA (vay, viện trợ không hoàn lại), vốn vay ưu
đãi.
Bộ trưởng DA nhóm B, C sử dụng vốn ĐTC, vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc quyền
quản lý
HĐND tỉnh DA nhóm A vốn NSĐP, DA nhóm B, C vốn ODA do địa phương quản lý
HĐND các cấp Dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách địa phương
12
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án QTQG
13
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm A thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng CP
14
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm A vốn ĐTC, dự án
nhóm B, C sử dụng vốn ODA thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
15
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm B, C sử dụng vốn
ĐTC, dự án nhóm B, C sử dụng vốn ODA do cấp bộ quản lý
16
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm B, C sử dụng vốn
ĐTC do địa phương quản lý
17
DỰ ÁN ĐẦU TƯ PPP
18
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
➢ Quốc hội
➢ Thủ tướng chính phủ
➢ HĐND tỉnh
➢ Người đứng đầu cấp bộ
Tiêu chí phân cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
dự án được quy định cụ thể ở Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư
19
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Quốc hội
20
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan, người Công việc
Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT
Thủ tướng Thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành
HĐ thẩm định Thẩm định Báo cáo NCTKT
Bộ KH&ĐT Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NSTW nếu có dùng vốn ĐTC
do TW quản lý
Cơ quan chuyên môn Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NS địa phương nếu có dùng
địa phương vốn ĐTC do địa phương quản lý
HĐ thẩm định Hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan CTQ Trình Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Quyết định chủ trương đầu tư
21
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
HĐND cấp tỉnh
Cơ quan, người Công việc
Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT trình UBND cấp tỉnh
HĐTĐ cơ sở hoặc Thẩm định Báo cáo NCTKT
đơn vị được giao TĐ
Cơ quan chuyên môn Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NS địa phương nếu có dùng
quản lý ĐTC vốn ĐTC do địa phương quản lý, gửi HĐTĐ
HĐTĐ cơ sở hoặc Hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị DA
đơn vị được giao
Đơn vị chuẩn bị DA Hoàn chỉnh hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh
HĐND cấp tỉnh Ra nghị quyết về chủ trương đầu tư
22
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Người đứng đầu cấp bộ
Cơ quan, người Công việc
Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT trình Người đứng đầu cấp bộ
HĐTĐ cơ sở hoặc Thẩm định Báo cáo NCTKT
đơn vị được giao TĐ
Cơ quan chuyên môn Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NS TW nếu có dùng vốn ĐTC
quản lý ĐTC cấp bộ do TW quản lý, gửi HĐTĐ
HĐTĐ cơ sở hoặc Hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị DA
đơn vị được giao
Đơn vị chuẩn bị DA Hoàn chỉnh hồ sơ gửi Người đứng đầu cấp bộ
Người đứng đầu Quyết định chủ trương đầu tư
23
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH
24
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án ĐTKD
➢ Quốc hội
➢ Thủ tướng chính phủ
➢ UBND cấp tỉnh
Tiêu chí phân cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án được quy định cụ thể ở Luật Đầu tư
25
Trình tự, thủ tục chấp thuận CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Quốc hội
26
Trình tự, thủ tục chấp thuận CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
27
Trình tự, thủ tục chấp thuận CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh
28
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án
29
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án ĐTC:
Người Thẩm quyền
Thủ tướng CP Quyết định DA QTQG đã được QH thông qua chủ trương ĐT
Người đứng đầu - Quyết định dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn ĐTC thuộc quyền quản
cấp bộ lý
- Phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc quyết định dự án
nhóm B, C
Chủ tịch UBND Quyết định dự án nhóm A, B, C do cấp tỉnh quản lý
cấp tỉnh
Chủ tịch UBND Quyết định dự án nhóm B, C do cấp mình quản lý
cấp huyện, xã
30
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án PPP:
Người Thẩm quyền
Thủ tướng CP Quyết định phê duyệt DA đã được QH chấp thuận chủ trương ĐT
Người đứng đầu Quyết định phê duyệt dự án đã được Thủ tướng chấp thuận chủ
cấp bộ trương đầu tư và các dự án khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của người đứng đầu cấp bộ.
Chủ tịch UBND Quyết định phê duyệt dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý đã được Thủ
cấp tỉnh tướng chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án thuộc phạm vi quản
lý của địa phương do HĐND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
31
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án
32
Quản lý thiết kế xây dựng
33
Khái niệm thiết kế xây dựng
Thiết kế xây dựng là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây
dựng mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của
các công trình xây dựng tương lai tương thích với năng lực sản xuất
sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. Nội dung thiết kế xây
dựng được trình bày ở đồ án thiết kế xây dựng.
Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một công trình là một tài liệu kinh tế
kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải
pháp kinh tế – kỹ thuật về công trình tương lai với những luận chứng,
tính toán có căn cứ khoa học.
34
Vai trò của thiết kế xây dựng
- Đồ án thiết kế xây dựng công trình là biểu hiện cụ thể của đường lối phát
triển kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ của Nhà nước
- Thiết kế là nhân tố cơ bản quyết định trước chất lượng toàn diện của
công trình (Kỹ thuật, kinh tế, xã hội, thẩm mỹ và quốc phòng)
- Khâu thiết kế đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng tiến bộ khoa học
– công nghệ vào thực tế.
- Làm tốt công tác thiết kế sẽ là một nhân tố quan trọng tiết kiệm vốn đầu
tư
- Thiết kế xây dựng công trình là một quá trình sáng tạo nghệ thuật.
- Đồ án thiết kế xây dựng kém chất lượng sẽ gây tốn kém cho chi phí xây
dựng và tạo ra những sản phẩm xấu, tồn tại lâu dài, khó sửa chữa
35
Mức ảnh hưởng của các quyết định và chi phí lũy tích của dự án qua các giai đoạn
Nghiên
Mức ảnh cứu dự Vận
hưởng Xây lắp
án và hành Chi phí
thiết kế lũy tích
Thời gian
36
Các loại thiết kế xây dựng
✓ Thiết kế sơ bộ
✓ Thiết kế cơ sở
✓ Thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế kỹ thuật tổng thể
(FEED = Front End Engineering Design)
Thiết kế bản vẽ thi công
37
Các bước thiết kế công trình xây dựng
38
Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng
Người, tổ chức Công việc
Người quyết định đầu tư dự án Quyết định các bước thiết kế khi phê duyệt dự án
Chủ đầu tư Lập hoặc thuê tư vấn lập Nhiệm vụ thiết kế
Nhà thầu thiết kế Thực hiện hợp đồng thiết kế. Chịu trách nhiệm về
chất lượng, giám sát tác giả
Chủ đầu tư Tổ chức thẩm định thiết kế triển khai sau TKCS
Cơ quan QLNN về XD chuyên ngành Thẩm định thiết kế triển khai sau TKCS đối với công
trình: sử dụng vốn ĐTC; công trình dự án PPP; công
trình sử dụng vốn NN ngoài ĐTC thuộc dự án từ
nhóm B trở lên; công trình sử dụng vốn khác ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng.
Chủ đầu tư Phê duyệt thiết kế triển khai sau TKCS
39
Quản lý lựa chọn nhà thầu xây dựng
▪ Khái niệm và yêu cầu của công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
▪ Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
▪ Các phương thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
40
Khái niệm và yêu cầu của công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
Khái niệm công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu xây dựng là việc chủ đầu tư (bên mời thầu) thực hiện
trình tự, thủ tục lựa chọn và ký kết hợp đồng với nhà thầu xây dựng đáp ứng
được yêu cầu để thực hiện gói thầu xây dựng. Có nhiều hình thức lựa chọn
nhà thầu xây dựng
41
Các loại gói thầu xây dựng
- Gói thầu thi công xây dựng (gói thầu xây lắp);
- Gói thầu mua sắm hàng hóa (cung cấp thiết bị);
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng;
- Gói thầu hỗn hợp (Thiết kế và thi công EC; Thiết kế và cung cấp thiết bị EP;
Cung cấp thiết bị và thi công xây dựng PC; Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi
công xây dựng EPC; Chìa khóa trao tay)
Yêu cầu của công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
- Đảm bảo cạnh tranh;
- Đảm bảo công bằng;
- Đảm bảo minh bạch;
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế
42
Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
43
Chỉ định thầu thầu
+ Khắc phục ngay hoặc xử lý kịp thời hậu quả do các sự cố bất khả kháng
+ Gói thầu cấp bách nhằm bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
+ Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của công đồng dân
cư, hoặc tránh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề.
+ Gói thầu cần thực hiện để bảo vệ bí mật nhà nước.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ
+ Gói thầu tư vấn lập dự án, thiết kế được chỉ định cho tác giả thiết kế kiến trúc được chọn qua thi
tuyển thiết kế kiến trúc khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định
+ Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom
mìn, vật liệu nổ.
+ Gói thầu chỉ có duy nhất một nhà thầu thực hiện được trên thị trường do yêu cầu về công nghệ.
+ Gói thầu thuộc DA QTQG được chỉ định thầu theo Nghị quyết của Quốc hội
+ Gói thầu có giá trị nằm trong hạn mức chỉ định thầu (Không quá 500 triệu, 1 tỷ).
44
Chào hàng cạnh tranh
1. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc
tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất
lượng, có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng.
2. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công
được phê duyệt, có giá gói thầu không quá 5 tỷ dồng.
3. Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây
lắp đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt, có giá gói thầu
không quá 5 tỷ đồng.
45
Mua sắm trực tiếp
Áp dụng với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng một dự án và phải đáp ứng
điều kiện sau:
+ Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế và đã ký hợp đồng thực
hiện gói thầu trước đó.
+ Chỉ được áp dụng một lần đối với các loại hàng hóa thuộc gói thầu và khối lượng từng
hạng mục công việc nhỏ hơn 130% so với khối lượng hạng mục tương ứng thuộc gói thầu
đã ký hợp đồng trước đó.
+ Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu mua sắm trực tiếp không vượt đơn giá của các
phần việc tương ứng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, đồng thời phù hợp với giá thị
trường.
+ Thời gian từ khi ký hợp đồng gói thầu trước đó đến thời điểm phê duyệt kết quả mua sắm
trực tiếp không quá 12 tháng.
Nếu nhà thầu ký HĐ trước đó không không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua
sắm trực tiếp thì được áp dụng đối với nhà thầu khác đáp ứng đủ điều kiện
46
Các phương thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
47
Một giai đoạn một túi hồ sơ
Áp dụng cho:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
gói thầu hỗn hợp.
+ Chào hàng cạnh tranh gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn
hợp mưa sắm hàng hóa và xây lắp.
+ Chỉ định thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp.
+ Mua sắm trực tiếp gói thầu mua sắm hàng hóa.
Nội dung:
Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính chung một
túi hồ sơ, việc mở thầu tiến hành một lần
48
Một giai đoạn hai túi hồ sơ
Áp dụng cho:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công
nghệ.
Nội dung:
Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính đồng thời vào hai
túi hồ sơ. Việc mở thầu tiến hành hai lần: Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật mở ngay
sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sẽ được mở tiếp
hồ sơ đề xuất tài chính để đánh giá.
49
Hai giai đoạn một túi hồ sơ
Áp dụng cho:
Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu MSHH, XL, HH mà chưa xác
định được chính xác các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đầy đủ cho gói thầu tại thời điểm
tổ chức đấu thầu.
Nội dung:
+ Giai đoạn một: nhà thầu nộp hồ sơ ĐXKT không bao gồm GDT theo yêu
cầu của HSMT. Nhà thầu được đề xuất phương án thay thế cho nội dung yêu cầu
trong HSMT nhưng phải chào thành phương án riêng cùng với phương án kỹ
thuật chính theo yêu cầu của HSMT. HSDT được mở ngay sau thời điểm đóng
thầu. Nhà thầu có hồ sơ ĐXKT đáp ứng yêu cầu được mời tham dự giai đoạn 2.
50
+ Giai đoạn hai:
Nhà thầu trong danh sách đạt yêu cầu ở giai đoạn 1 được mời làm rõ hồ sơ
ĐXKT. Nội dung làm rõ ĐXKT bao gồm cả việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
điều chỉnh ĐXKT giai đoạn 1. Nhà thầu được đưa ra góp ý về nội dung HSMT.
Trên cơ sở làm rõ ĐXKT với từng nhà thầu, HSMT giai đoạn 1 sẽ được điều
chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện hợp đồng… để hình thành HSMT giai đoạn 2.
Nhà thầu nộp HSDT giai đoạn 2 bao gồm cả ĐXKT, ĐXTC và giá dự thầu trong
một túi hồ sơ. Việc mở thầu được tiến hành một lần.
51
Hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Áp dụng cho: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu MSHH, XL, HH
có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù mà chưa xác định được
chính xác các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đầy đủ cho gói thầu tại thời điểm tổ
chức đầu thầu.
Nội dung:
+ Giai đoạn một: nhà thầu nộp hồ sơ ĐXKT không bao gồm GDT theo yêu
cầu của HSMT. Nhà thầu được đề xuất phương án thay thế cho nội dung yêu
cầu trong HSMT nhưng phải chào thành phương án riêng cùng với phương
án kỹ thuật chính theo yêu cầu của HSMT. HSDT được mở ngay sau thời
điểm đóng thầu. Nhà thầu có hồ sơ ĐXKT đáp ứng yêu cầu được mời tham
dự giai đoạn 2
52
+ Giai đoạn hai:
Nhà thầu trong danh sách đạt yêu cầu ở giai đoạn 1 được mời làm rõ hồ sơ
ĐXKT. Nội dung làm rõ ĐXKT bao gồm cả việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
điều chỉnh ĐXKT giai đoạn 1. Nhà thầu được đưa ra góp ý về nội dung HSMT.
Trên cơ sở làm rõ ĐXKT với từng nhà thầu, HSMT giai đoạn 1 sẽ được điều
chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện hợp đồng và các nội dung khác, kể cả các sai lệch về kỹ thuật của nhà thầu
đã được chấp nhận, các đề xuất trong phương án thay thế của nhà thầu đẫ được
chấp nhận để hình thành HSMT giai đoạn 2.
Nhà thầu nộp HSDT giai đoạn 2 bao gồm ĐXKT và ĐXTC vào hai túi hồ sơ
riêng biệt. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Túi hồ sơ ĐXKT được mở ngay
sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở túi
hồ sơ ĐXTC để đánh giá.
53
Quản lý hợp đồng xây dựng
54
Khái niệm hợp đồng xây dựng
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản
giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một, một số hoặc toàn
bộ công việc trong hoạt động xây dựng.
Bên giao thầu là chủ đầu tư, đại diện của chủ đầu tư, hoặc nhà thầu
chính, hoặc nhà tổng thầu.
Bên nhận thầu là nhà thầu chính, nhà tổng thầu khi bên giao thầu là chủ
đầu tư, đại diện của chủ đầu tư.
Bên nhận thầu là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là nhà thầu chính, nhà
tổng thầu.
Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.
55
Phân loại hợp đồng xây dựng
56
Phân loại theo hình thức giá hợp đồng:
- Hợp đồng trọn gói;
- Hợp đồng theo đơn giá cố định;
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
- Hợp đồng theo thời gian;
- Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
- Hợp đồng theo giá kết hợp;
57
Phân loại theo mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng:
- Hợp đồng thầu chính;
- Hợp đồng thầu phụ;
- Hợp đồng giao khoán nội bộ;
- Hợp đồng có yếu tố nước ngoài;
58
Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
➢ Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
➢ Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
➢ Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán
hợp đồng;
➢ Trường hợp bên nhà thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận
liên doanh. Các thành viên trong liên danh phải cùng ký tên, đóng dấu
(nếu có) vào hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
59
Nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng
60
➢ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt do vi phạm hợp
đồng;
➢ Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng;
➢ Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
➢ Rủi ro và bất khả kháng;
➢ Quyết toán và thanh lý hợp đồng;
➢ Các nội dung khác (nếu có)
61
Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
62
Trân trọng cảm ơn!