Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 63

Chương 2

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


PGS. TS Trần Văn Tấn

HÀ NỘI 2023
Nội dung

1. Khái niệm quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng.


2. Mục tiêu quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng.
3. Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng.

2
Khái niệm quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
Định nghĩa:
Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng là sự tác động của
các cơ quan quản lý nhà nước bằng cơ chế, chính sách lên các
đối tượng quản lý nhằm đảm bảo cho DA ĐTXD được thực hiện
đúng pháp luật, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ thể quản lý: Cơ quan quản lý nhà nước (công chức, viên
chức nhà nước)
Đối tượng quản lý: DA ĐTXD, các chủ thể tham gia DA ĐTXD
Công cụ quản lý: Luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác,
thuế, trợ cấp.

3
Mục tiêu quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng

1. Đảm bảo dự án đầu tư xây dựng được thực hiện đúng pháp
luật.
2. Đảm bảo dự án đầu tư xây dựng được thực hiện phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Đảm bảo hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng.
4. Đảm bảo chất lượng công trình xây dựng của dự án.
5. Đảm bảo anh toàn lao động, an toàn cháy nổ trong quá trình
đầu tư xây dựng.
6. Bảo vệ môi trường tròn quá trình đầu tư xây dựng.

4
Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng

3.1. Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện DA ĐTXD.


3.2. Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt DA ĐTXD.
3.3. Quản lý thiết kế xây dựng.
3.4. Quản lý lựa chọn nhà thầu xây dựng.
3.5. Quản lý hợp đồng xây dựng.

5
Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng

Hình thức Phạm vi áp dụng


Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành DA sử dụng vốn đầu tư công
Ban QLDA ĐTXD khu vực DA sử dụng vốn đầu tư công
Ban QLDA ĐTXD một dự án - DA sử dụng vốn đầu tư công khi không áp dụng
được hai hình thức trên
- DA sử dụng các nguồn vốn khác
CĐT sử dụng bộ máy trực thuộc tự - DA sử dụng vốn đầu tư công khi không áp dụng
quản lý dự án được hai hình thức trên
- DA sử dụng các nguồn vốn khác
Thuê tư vấn QLDA - DA sử dụng vốn đầu tư công khi không áp dụng
được hai hình thức trên
- DA sử dụng các nguồn vốn khác

6
Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt DA ĐTXD

➢ Quy trình chung lập, thẩm định, phê duyệt DA ĐTXD.


➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án
➢ Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án

7
Quy trình chung lập, thẩm định, phê duyệt DA ĐTXD
Bước 1: Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư
Bước 2: Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu, các căn cứ pháp lý
phục vụ cho việc nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và lập Báo cáo
NCKT hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Bước 3: Lập Báo cáo NCKT hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng:
+ Lập hồ sơ thiết kế xây dựng
+ Lập tổng mức đầu tư xây dựng
+ Lập thuyết minh Báo cáo
Bước 4: Thẩm định Báo cáo NCKT hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng
Bước 5: Phê duyệt và ra quyết định đầu tư dự án.

8
Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư

➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư công
➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư PPP
➢ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư kinh doanh

9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

▪ Phân loại dự án đầu tư công


▪ Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng chính phủ
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn
ĐTC, dự án nhóm B, C sử dụng vốn ODA thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C sử dụng vốn
ĐTC và vốn ODA do cấp bộ quản lý
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, C sử dụng
ngân sách địa phương

10
Phân loại dự án đầu tư công

Phân loại theo tính chất:


- Dự án có cấu phần xây dựng: xây dựng công trình mới; cải tạo, nâng cấp,
mở rộng công trình xây dựng đã có.
- Dự án không có cấu phần xây dựng: mua tài sản; nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất; sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc
Phân loại theo mức độ quan trọng và quy mô:
- Dự án quan trọng quốc gia
- Dự án nhóm A
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
(Đọc Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14)

11
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án ĐTC
Người, cơ quan Loại dự án
Quốc hội DA quan trọng quốc gia
Thủ tướng CP - DA nhóm A thuộc lĩnh vực: quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao;
- DA nhóm A khác sử dụng vốn ngân sách trung ương do bộ, cơ quan TW
quản lý;
- DA nhóm A sử dụng vốn ODA (vay, viện trợ không hoàn lại), vốn vay ưu
đãi.
Bộ trưởng DA nhóm B, C sử dụng vốn ĐTC, vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc quyền
quản lý
HĐND tỉnh DA nhóm A vốn NSĐP, DA nhóm B, C vốn ODA do địa phương quản lý
HĐND các cấp Dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách địa phương
12
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án QTQG

Người, cơ quan Công việc


Cơ quan được - Tổ chức lập BCNCTKT
giao chuẩn bị - Thành lập hội đồng thẩm định BCNCTKT
đầu tư - Hoàn thiện BCNCTKT trình Thủ tướng CP
Thủ tướng CP Thành lập HĐTĐ nhà nước do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT làm chủ tịch để
thẩm định BCNCTKT
Chính phủ Trình QH xem xét
Cơ quan của QH Thẩm tra hồ sơ
Quốc hội Xem xét, thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư

13
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm A thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng CP

Người, cơ quan Công việc


Bộ trưởng bộ - Giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập BCNCTKT
quản lý - Giao đơn vị chức năng hoặc thành lập hội đồng thẩm định BCNCTKT
- Chỉ đạo đơn vị tổ chức lập hoàn thiện BCNCTKT trình Thủ tướng CP
Thủ tướng CP Thành lập HĐTĐ liên ngành hoặc giao một cơ quan chủ trì để thẩm
định BCNCTKT
HĐ thẩm định Tổ chức thẩm định BCNCTKT
Bộ KH&ĐT Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi HĐTĐ
HĐ thẩm định Gửi ý kiến thẩm định để bộ quản lý hoàn chỉ BCNCTKT trình Thủ tướng
Thủ tướng Quyết định chủ trương đầu tư

14
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm A vốn ĐTC, dự án
nhóm B, C sử dụng vốn ODA thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh

Người, cơ quan Công việc


Chủ tịch UBND - Giao cơ quan chuyên môn hoặc UBND huyện tổ chức lập BCNCTKT
tỉnh - Thành lập hội đồng thẩm định do chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND
tỉnh làm chủ tịch HĐ để tổ chức thẩm định BCNCTKT
- Chỉ đạo đơn vị tổ chức lập BCNCTKT hoàn thiện BCNCTKT theo ý
kiến thẩm định
UBND tỉnh Trình HĐND tỉnh
HĐND tỉnh Thông qua nghị quyết chủ trương đầu tư dự án

15
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm B, C sử dụng vốn
ĐTC, dự án nhóm B, C sử dụng vốn ODA do cấp bộ quản lý

Người, cơ quan Công việc


Người đứng Giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập Báo cáo đề xuất chủ trương ĐT
đầu cấp bộ
Đơn vị lập Tổ chức lập BCĐXCTĐT, trình người đứng đầu cấp bộ
Người đứng Thành lập hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị chức năng để thẩm
đầu cấp bộ định BCĐXCTĐT
Cơ quan thẩm Tổ chức thẩm định BCĐXCTĐT, thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối
định vốn
Đơn vị lập Hoàn chỉnh BCĐXCTĐT theo ý kiến thẩm định, trình nười đứng đầu
Người đứng Quyết định chủ trương đầu tư dự án
đầu cấp bộ

16
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án nhóm B, C sử dụng vốn
ĐTC do địa phương quản lý

Người, cơ quan Công việc


Chủ tịch UBND Giao cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp dưới trực tiếp tổ chức lập Báo
cáo đề xuất chủ trương ĐT
Đơn vị lập Tổ chức lập BCĐXCTĐT
Chủ tịch UBND Thành lập HĐTĐ hoặc giao đơn vị chức năng để thẩm định BCĐXCTĐT
Cơ quan thẩm Tổ chức thẩm định BCĐXCTĐT, thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối
định vốn
Đơn vị lập Hoàn chỉnh BCĐXCTĐT theo ý kiến thẩm định, trình phê duyệt
UBND Trình HĐND cùng cấp
HĐND Thông qua nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư dự án

17
DỰ ÁN ĐẦU TƯ PPP

▪ Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư


▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
Quốc hội
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng chính phủ
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
HĐND tỉnh
▪ Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
bộ trường

18
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP

➢ Quốc hội
➢ Thủ tướng chính phủ
➢ HĐND tỉnh
➢ Người đứng đầu cấp bộ

Tiêu chí phân cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
dự án được quy định cụ thể ở Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư

19
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Quốc hội

Cơ quan, người Công việc


Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT
Thủ tướng Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
HĐ thẩm định Thẩm định Báo cáo NCTKT
Chính phủ Hoàn thiện Báo cáo NCTKT, trình QH
Cơ quan của QH Thẩm tra Báo cáo NCTKT
Quốc hội Thông qua và ra nghị quyết về chủ trương đầu tư

20
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan, người Công việc
Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT
Thủ tướng Thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành
HĐ thẩm định Thẩm định Báo cáo NCTKT
Bộ KH&ĐT Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NSTW nếu có dùng vốn ĐTC
do TW quản lý
Cơ quan chuyên môn Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NS địa phương nếu có dùng
địa phương vốn ĐTC do địa phương quản lý
HĐ thẩm định Hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan CTQ Trình Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Quyết định chủ trương đầu tư

21
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
HĐND cấp tỉnh
Cơ quan, người Công việc
Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT trình UBND cấp tỉnh
HĐTĐ cơ sở hoặc Thẩm định Báo cáo NCTKT
đơn vị được giao TĐ
Cơ quan chuyên môn Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NS địa phương nếu có dùng
quản lý ĐTC vốn ĐTC do địa phương quản lý, gửi HĐTĐ
HĐTĐ cơ sở hoặc Hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị DA
đơn vị được giao
Đơn vị chuẩn bị DA Hoàn chỉnh hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh
HĐND cấp tỉnh Ra nghị quyết về chủ trương đầu tư

22
Trình tự, thủ tục quyết định CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Người đứng đầu cấp bộ
Cơ quan, người Công việc
Đơn vị chuẩn bị DA Lập Báo cáo NCTKT trình Người đứng đầu cấp bộ
HĐTĐ cơ sở hoặc Thẩm định Báo cáo NCTKT
đơn vị được giao TĐ
Cơ quan chuyên môn Thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn NS TW nếu có dùng vốn ĐTC
quản lý ĐTC cấp bộ do TW quản lý, gửi HĐTĐ
HĐTĐ cơ sở hoặc Hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến đơn vị chuẩn bị DA
đơn vị được giao
Đơn vị chuẩn bị DA Hoàn chỉnh hồ sơ gửi Người đứng đầu cấp bộ
Người đứng đầu Quyết định chủ trương đầu tư

23
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH

▪ Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư


▪ Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
Quốc hội
▪ Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng chính phủ
▪ Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh

24
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án ĐTKD

➢ Quốc hội
➢ Thủ tướng chính phủ
➢ UBND cấp tỉnh

Tiêu chí phân cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án được quy định cụ thể ở Luật Đầu tư

25
Trình tự, thủ tục chấp thuận CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Quốc hội

Cơ quan, người Công việc


Chủ đầu tư Lập Hồ sơ đề nghị chấp thuận CTĐT DA gửi Bộ KH&ĐT (trong Hồ
sơ này phải có BCNCTKT ĐTXD)
Bộ KH&ĐT Báo cáo TTCP Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (15 ngày)
HĐ thẩm định NN Thẩm định Hồ sơ (90 ngày)
Chính phủ Lập và gửi hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra của QH (chậm nhất
60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp QH)
Cơ quan của QH Thẩm tra Hồ sơ
Quốc hội Thông qua và ra nghị quyết chấp thuận chủ trương đầu tư

26
Trình tự, thủ tục chấp thuận CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ

Cơ quan, người Công việc


Chủ đầu tư Lập Hồ sơ đề nghị chấp thuận CTĐT DA gửi Bộ KH&ĐT (trong Hồ
sơ này phải có BCNCTKT ĐTXD)
Bộ KH&ĐT Gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan QLNN có liên
quan (trong thời hạn 3 ngày)
Cơ quan QLNN Gửi ý kiến trả lời cho Bộ KH&ĐT (15 ngày)
Bộ KH&ĐT Tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình Thủ
tướng (trong 40 ngày)
Thủ tướng Xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư

27
Trình tự, thủ tục chấp thuận CTĐT dự án thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh

Cơ quan, người Công việc


Chủ đầu tư Lập Hồ sơ đề nghị chấp thuận CTĐT DA gửi Cơ quan đăng ký đầu
tư địa phương
Cơ quan đăng ký đầu Gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan QLNN có liên
tư địa phương quan (trong thời hạn 3 ngày)
Cơ quan QLNN Gửi ý kiến trả lời cho Cơ quan đăng ký đầu tư (15 ngày)
Cơ quan đăng ký đầu Tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình UBND
tư địa phương cấp tỉnh (trong 25 ngày)
UBND cấp tỉnh Xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư

28
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án

❑ Thẩm quyền quyết định đầu tư


❑ Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư

29
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án ĐTC:
Người Thẩm quyền
Thủ tướng CP Quyết định DA QTQG đã được QH thông qua chủ trương ĐT
Người đứng đầu - Quyết định dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn ĐTC thuộc quyền quản
cấp bộ lý
- Phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc quyết định dự án
nhóm B, C
Chủ tịch UBND Quyết định dự án nhóm A, B, C do cấp tỉnh quản lý
cấp tỉnh
Chủ tịch UBND Quyết định dự án nhóm B, C do cấp mình quản lý
cấp huyện, xã

30
Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án PPP:
Người Thẩm quyền
Thủ tướng CP Quyết định phê duyệt DA đã được QH chấp thuận chủ trương ĐT
Người đứng đầu Quyết định phê duyệt dự án đã được Thủ tướng chấp thuận chủ
cấp bộ trương đầu tư và các dự án khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của người đứng đầu cấp bộ.
Chủ tịch UBND Quyết định phê duyệt dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý đã được Thủ
cấp tỉnh tướng chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án thuộc phạm vi quản
lý của địa phương do HĐND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn khác:


Chủ sở hữu quyết định đầu tư.

31
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án

Cơ quan, người Công việc


Chủ đầu tư hoặc đơn vị Tổ chức lập hoặc thuê tư vấn lập Báo cáo NCKT ĐTXD hoặc
được giao chuẩn bị dự án Báo cáo kinh tế – kỹ thuật ĐTXD
Hội đồng thẩm định hoặc cơ Thẩm định Báo cáo NCKT ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
quan chuyên môn thuật ĐTXD
Cơ quan chuyên môn về xây Thẩm định Báo cáo NCKT ĐTXD đối với: dự án sử dụng vốn
dựng ĐTC; dự án PPP; dự án sử dụng vốn NN ngoài ĐTC từ nhóm
B trở lên hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng; dự án sử dụng vốn khác có quy mô lớn hoặc
có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng.
Người có thẩm quyền Quyết định đầu tư hoặc từ chối dự án

32
Quản lý thiết kế xây dựng

➢ Khái niệm thiết kế xây dựng


➢ Vai trò của thiết ké xây dựng
➢ Các loại thiết kế xây dựng.
➢ Các bước thiết kế công trình xây dựng
➢ Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng

33
Khái niệm thiết kế xây dựng

Thiết kế xây dựng là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây
dựng mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của
các công trình xây dựng tương lai tương thích với năng lực sản xuất
sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. Nội dung thiết kế xây
dựng được trình bày ở đồ án thiết kế xây dựng.

Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một công trình là một tài liệu kinh tế
kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải
pháp kinh tế – kỹ thuật về công trình tương lai với những luận chứng,
tính toán có căn cứ khoa học.

34
Vai trò của thiết kế xây dựng

- Đồ án thiết kế xây dựng công trình là biểu hiện cụ thể của đường lối phát
triển kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ của Nhà nước
- Thiết kế là nhân tố cơ bản quyết định trước chất lượng toàn diện của
công trình (Kỹ thuật, kinh tế, xã hội, thẩm mỹ và quốc phòng)
- Khâu thiết kế đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng tiến bộ khoa học
– công nghệ vào thực tế.
- Làm tốt công tác thiết kế sẽ là một nhân tố quan trọng tiết kiệm vốn đầu

- Thiết kế xây dựng công trình là một quá trình sáng tạo nghệ thuật.
- Đồ án thiết kế xây dựng kém chất lượng sẽ gây tốn kém cho chi phí xây
dựng và tạo ra những sản phẩm xấu, tồn tại lâu dài, khó sửa chữa

35
Mức ảnh hưởng của các quyết định và chi phí lũy tích của dự án qua các giai đoạn

Nghiên
Mức ảnh cứu dự Vận
hưởng Xây lắp
án và hành Chi phí
thiết kế lũy tích

Thời gian

36
Các loại thiết kế xây dựng

✓ Thiết kế sơ bộ
✓ Thiết kế cơ sở
✓ Thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế kỹ thuật tổng thể
(FEED = Front End Engineering Design)
Thiết kế bản vẽ thi công

37
Các bước thiết kế công trình xây dựng

Loại công trình Các bước thiết kế


Công trình thiết kế một bước Thiết kế bản vẽ thi công
Công trình thiết kế hai bước - Thiết kế cơ sở
- Thiết kế bản vẽ thi công
Công trình thiết kế ba bước - Thiết kế cơ sở
- Thiết kế kỹ thuật
- Thiết kế bản vẽ thi công
Công trình thiết kế nhiều bước
theo thông lệ quốc tế

38
Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng
Người, tổ chức Công việc
Người quyết định đầu tư dự án Quyết định các bước thiết kế khi phê duyệt dự án
Chủ đầu tư Lập hoặc thuê tư vấn lập Nhiệm vụ thiết kế
Nhà thầu thiết kế Thực hiện hợp đồng thiết kế. Chịu trách nhiệm về
chất lượng, giám sát tác giả
Chủ đầu tư Tổ chức thẩm định thiết kế triển khai sau TKCS
Cơ quan QLNN về XD chuyên ngành Thẩm định thiết kế triển khai sau TKCS đối với công
trình: sử dụng vốn ĐTC; công trình dự án PPP; công
trình sử dụng vốn NN ngoài ĐTC thuộc dự án từ
nhóm B trở lên; công trình sử dụng vốn khác ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng.
Chủ đầu tư Phê duyệt thiết kế triển khai sau TKCS

39
Quản lý lựa chọn nhà thầu xây dựng

▪ Khái niệm và yêu cầu của công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
▪ Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
▪ Các phương thức lựa chọn nhà thầu xây dựng

40
Khái niệm và yêu cầu của công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng

Khái niệm công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
Lựa chọn nhà thầu xây dựng là việc chủ đầu tư (bên mời thầu) thực hiện
trình tự, thủ tục lựa chọn và ký kết hợp đồng với nhà thầu xây dựng đáp ứng
được yêu cầu để thực hiện gói thầu xây dựng. Có nhiều hình thức lựa chọn
nhà thầu xây dựng

Khái niệm đấu thầu xây dựng


Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu xây dựng để ký kết và
thực hiện hợp đồng xây dựng trên cơ sở đảm bảo cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế. Đấu thầu xây dựng bao gồm có đấu thầu rộng
rãi và đấu thầu hạn chế, là một trong những hình thức lựa chọn nhà thầu xây
dựng

41
Các loại gói thầu xây dựng
- Gói thầu thi công xây dựng (gói thầu xây lắp);
- Gói thầu mua sắm hàng hóa (cung cấp thiết bị);
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng;
- Gói thầu hỗn hợp (Thiết kế và thi công EC; Thiết kế và cung cấp thiết bị EP;
Cung cấp thiết bị và thi công xây dựng PC; Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi
công xây dựng EPC; Chìa khóa trao tay)
Yêu cầu của công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
- Đảm bảo cạnh tranh;
- Đảm bảo công bằng;
- Đảm bảo minh bạch;
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế

42
Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng

Đấu thầu rộng rãi


Áp dụng cho tất cả các gói thầu

Đấu thầu hạn chế


Áp dụng cho những gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có
tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng được

43
Chỉ định thầu thầu
+ Khắc phục ngay hoặc xử lý kịp thời hậu quả do các sự cố bất khả kháng
+ Gói thầu cấp bách nhằm bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
+ Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của công đồng dân
cư, hoặc tránh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề.
+ Gói thầu cần thực hiện để bảo vệ bí mật nhà nước.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ
+ Gói thầu tư vấn lập dự án, thiết kế được chỉ định cho tác giả thiết kế kiến trúc được chọn qua thi
tuyển thiết kế kiến trúc khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định
+ Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom
mìn, vật liệu nổ.
+ Gói thầu chỉ có duy nhất một nhà thầu thực hiện được trên thị trường do yêu cầu về công nghệ.
+ Gói thầu thuộc DA QTQG được chỉ định thầu theo Nghị quyết của Quốc hội
+ Gói thầu có giá trị nằm trong hạn mức chỉ định thầu (Không quá 500 triệu, 1 tỷ).

44
Chào hàng cạnh tranh

1. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc
tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất
lượng, có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng.
2. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công
được phê duyệt, có giá gói thầu không quá 5 tỷ dồng.
3. Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây
lắp đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt, có giá gói thầu
không quá 5 tỷ đồng.

45
Mua sắm trực tiếp
Áp dụng với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng một dự án và phải đáp ứng
điều kiện sau:
+ Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế và đã ký hợp đồng thực
hiện gói thầu trước đó.
+ Chỉ được áp dụng một lần đối với các loại hàng hóa thuộc gói thầu và khối lượng từng
hạng mục công việc nhỏ hơn 130% so với khối lượng hạng mục tương ứng thuộc gói thầu
đã ký hợp đồng trước đó.
+ Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu mua sắm trực tiếp không vượt đơn giá của các
phần việc tương ứng thuộc gói thầu đã ký hợp đồng trước đó, đồng thời phù hợp với giá thị
trường.
+ Thời gian từ khi ký hợp đồng gói thầu trước đó đến thời điểm phê duyệt kết quả mua sắm
trực tiếp không quá 12 tháng.
Nếu nhà thầu ký HĐ trước đó không không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua
sắm trực tiếp thì được áp dụng đối với nhà thầu khác đáp ứng đủ điều kiện
46
Các phương thức lựa chọn nhà thầu xây dựng

Một giai đoạn một túi hồ sơ

Một giai đoạn hai túi hồ sơ

Hai giai đoạn một túi hồ sơ

Hai giai đoạn hai túi hồ sơ

47
Một giai đoạn một túi hồ sơ
Áp dụng cho:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
gói thầu hỗn hợp.
+ Chào hàng cạnh tranh gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu hỗn
hợp mưa sắm hàng hóa và xây lắp.
+ Chỉ định thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp.
+ Mua sắm trực tiếp gói thầu mua sắm hàng hóa.
Nội dung:
Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính chung một
túi hồ sơ, việc mở thầu tiến hành một lần

48
Một giai đoạn hai túi hồ sơ

Áp dụng cho:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công
nghệ.
Nội dung:
Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính đồng thời vào hai
túi hồ sơ. Việc mở thầu tiến hành hai lần: Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật mở ngay
sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sẽ được mở tiếp
hồ sơ đề xuất tài chính để đánh giá.

49
Hai giai đoạn một túi hồ sơ

Áp dụng cho:
Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu MSHH, XL, HH mà chưa xác
định được chính xác các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đầy đủ cho gói thầu tại thời điểm
tổ chức đấu thầu.
Nội dung:
+ Giai đoạn một: nhà thầu nộp hồ sơ ĐXKT không bao gồm GDT theo yêu
cầu của HSMT. Nhà thầu được đề xuất phương án thay thế cho nội dung yêu cầu
trong HSMT nhưng phải chào thành phương án riêng cùng với phương án kỹ
thuật chính theo yêu cầu của HSMT. HSDT được mở ngay sau thời điểm đóng
thầu. Nhà thầu có hồ sơ ĐXKT đáp ứng yêu cầu được mời tham dự giai đoạn 2.

50
+ Giai đoạn hai:
Nhà thầu trong danh sách đạt yêu cầu ở giai đoạn 1 được mời làm rõ hồ sơ
ĐXKT. Nội dung làm rõ ĐXKT bao gồm cả việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
điều chỉnh ĐXKT giai đoạn 1. Nhà thầu được đưa ra góp ý về nội dung HSMT.
Trên cơ sở làm rõ ĐXKT với từng nhà thầu, HSMT giai đoạn 1 sẽ được điều
chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện hợp đồng… để hình thành HSMT giai đoạn 2.
Nhà thầu nộp HSDT giai đoạn 2 bao gồm cả ĐXKT, ĐXTC và giá dự thầu trong
một túi hồ sơ. Việc mở thầu được tiến hành một lần.

51
Hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Áp dụng cho: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu MSHH, XL, HH
có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù mà chưa xác định được
chính xác các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đầy đủ cho gói thầu tại thời điểm tổ
chức đầu thầu.
Nội dung:
+ Giai đoạn một: nhà thầu nộp hồ sơ ĐXKT không bao gồm GDT theo yêu
cầu của HSMT. Nhà thầu được đề xuất phương án thay thế cho nội dung yêu
cầu trong HSMT nhưng phải chào thành phương án riêng cùng với phương
án kỹ thuật chính theo yêu cầu của HSMT. HSDT được mở ngay sau thời
điểm đóng thầu. Nhà thầu có hồ sơ ĐXKT đáp ứng yêu cầu được mời tham
dự giai đoạn 2

52
+ Giai đoạn hai:
Nhà thầu trong danh sách đạt yêu cầu ở giai đoạn 1 được mời làm rõ hồ sơ
ĐXKT. Nội dung làm rõ ĐXKT bao gồm cả việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
điều chỉnh ĐXKT giai đoạn 1. Nhà thầu được đưa ra góp ý về nội dung HSMT.
Trên cơ sở làm rõ ĐXKT với từng nhà thầu, HSMT giai đoạn 1 sẽ được điều
chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện hợp đồng và các nội dung khác, kể cả các sai lệch về kỹ thuật của nhà thầu
đã được chấp nhận, các đề xuất trong phương án thay thế của nhà thầu đẫ được
chấp nhận để hình thành HSMT giai đoạn 2.
Nhà thầu nộp HSDT giai đoạn 2 bao gồm ĐXKT và ĐXTC vào hai túi hồ sơ
riêng biệt. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Túi hồ sơ ĐXKT được mở ngay
sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở túi
hồ sơ ĐXTC để đánh giá.

53
Quản lý hợp đồng xây dựng

▪ Khái niệm hợp đồng xây dựng


▪ Phân loại hợp đồng xây dựng
▪ Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
▪ Nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng
▪ Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng

54
Khái niệm hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản
giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một, một số hoặc toàn
bộ công việc trong hoạt động xây dựng.
Bên giao thầu là chủ đầu tư, đại diện của chủ đầu tư, hoặc nhà thầu
chính, hoặc nhà tổng thầu.
Bên nhận thầu là nhà thầu chính, nhà tổng thầu khi bên giao thầu là chủ
đầu tư, đại diện của chủ đầu tư.
Bên nhận thầu là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là nhà thầu chính, nhà
tổng thầu.
Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.

55
Phân loại hợp đồng xây dựng

Phân loại theo tính chất, nội dung công việc:


- Hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Hợp đồng thi công xây dựng;
- Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị;
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng (EC);
- Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (EP);
- Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (PC);
- Hợp đồng thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (EPC);
- Hợp đồng chòa khóa trao tay;
- Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy móc thiết bị thi công.

56
Phân loại theo hình thức giá hợp đồng:
- Hợp đồng trọn gói;
- Hợp đồng theo đơn giá cố định;
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
- Hợp đồng theo thời gian;
- Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
- Hợp đồng theo giá kết hợp;

57
Phân loại theo mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng:
- Hợp đồng thầu chính;
- Hợp đồng thầu phụ;
- Hợp đồng giao khoán nội bộ;
- Hợp đồng có yếu tố nước ngoài;

58
Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

➢ Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
➢ Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
➢ Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán
hợp đồng;
➢ Trường hợp bên nhà thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận
liên doanh. Các thành viên trong liên danh phải cùng ký tên, đóng dấu
(nếu có) vào hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

59
Nội dung cơ bản của hợp đồng xây dựng

➢ Căn cứ pháp lý áp dụng;


➢ Ngôn ngữ áp dụng;
➢ Nội dung và khối lượng công việc;
➢ Chất lượng, yêu cầu ký thuật của công việc, nghiệm thu, bàn giao;
➢ Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
➢ Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán hợp đồng, đồng tiền sử dụng trong
thanh toán hợp đồng;
➢ Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
➢ Điều chỉnh hợp đồng
➢ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng

60
➢ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt do vi phạm hợp
đồng;
➢ Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng;
➢ Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
➢ Rủi ro và bất khả kháng;
➢ Quyết toán và thanh lý hợp đồng;
➢ Các nội dung khác (nếu có)

61
Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng

➢ Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng;


➢ Quản lý chất lượng công việc của hợp đồng;
➢ Quản lý khối lượng và giá hợp đồng;
➢ Quản lý an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ
trong quá trình thực hiện hợp đồng;
➢ Quản lý điều chỉnh hợp đồng;
➢ Quản lý các nội dung khác.

62
Trân trọng cảm ơn!

You might also like