Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Hóa Vô Cơ 1
Đề Cương Hóa Vô Cơ 1
Đề Cương
Hóa Học Vô Cơ 1
Hà Nội 2014
Chương I- Hiđro . oxi . nước. hidropeoxit
1.
Tính chất vật lí đặc trưng nhất của khí hiđrô đưa đến những ứng dụng gì
trong thực tế ?
• Hiđro tồn tại ở dạng phân tử H2
• Năng lượng của liên kết H-H là 435kJ/mol và độ dài liên kết là 0,74 A0
• Phân tử H2 có độ bền lớn ,khó bị cực hóa,hết sức bé và nhẹ nhất nên có nhiệt độ nóng
chảy (-259,1 0C) và nhiệt độ sôi ( -252,6 0C) rất thấp
• Ở nhiệt độ thường, hiđro là chất khí không màu ,không mùi, không vị ,nhẹ nhất trong
tất cả các khí 1lit H2 ở đktc nặng 0,08985g, nhẹ hơn không khí gấp 15 lần
• Nhờ tốc độ khuếch tán lớn khí hiđro có độ dẫn điện lớn
• Khí H2 rất ít tan trong nước và các dung môi hữu cơ
ứng dụng :
• Dùng khí hiđro để làm nguội ,quá trình làm nguội nhanh hơn gấp 6 lần không khí
• Vì nhẹ nên khí hiđro được dung để bơm vào khí cầu
• Hiđro kim loại còn có triển vọng làm nguồn nhiêu liệu hóa học và nguồn nhiên liệu
nhiệt- nhân rất lí tưởng trong tương lai
Tính chất hóa học đặc trưng của hiđro. Tại sao khí hiđrô chỉ hoạt động khi
đun nóng ? Nêu những dẫn chứng cho thấy hiđrô nguyên tử hoạt động hơn
hiđrô phân tử. Khí hiđrô có thể khử được oxit của những kim loại nào ?
• Phân tử hiđro với vỏ electron của He ,có độ bền lớn rất khó phân hủy thành nguyên tử.
Nó chỉ phân hủy rõ rệt ở 2000 0C
H2 = 2H Δ H0 = 436kJ/mol ( phản ứng thu nhiệt)
• Ở nhiệt độ thường, hiđro kém hoạt động về mặt hóa học . Khi đun nóng hiđro kết hợp
với nhiều nguyên tố :
• Kết hợp trực tiếp với các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tạo hiđrua kim loại
=> hiđro tồn tại ở dạng anion H- thể hiện tính oxi hóa.
2Li + H2 = 2 LiH
Ca + H2 = CaH2
• Kết hợp với các nguyên tố phi kim như halogen, lưu huỳnh, nitơ, oxi …
H2 + Cl2 = 2HCl (to cao)
H2 + S = H2S
Với oxi thì cần tiếp xúc với ngọn lửa hoặc có tia điện thì nổ mạnh phát ra nhiều
nhiệt
O2 + 2 H2 = 2H2O Δ H0 = -241,82 kJ/mol
• Với các hợp chất : do có ái lực mạnh với oxi nên hiđro có thể khử nhiều oxit kim
loại như Cu , Pb , Fe , Hg … ở nhiệt độ cao
CuO + H2 = Cu + H2O
Fe3O4 + 4 H2 = 3 Fe + 4 H2O
• Hiđro ở điều kiện thường có thể khử được một số kim loại ra khỏi dung dịch
muối của chúng
AgNO3 + 1/2 H2 = Ag + HNO3
H2PtCl4 + H2 = Pt + HCl
• Ngoài ra có mặt chất xúc tác Hiđro có thể khử được nhiều hợp chất hữu cơ :
khử hợp chất không no thành no, anđehit thành rượu….
• Hiđro nguyên tử hoạt động hơn hiđro phân tử
H2 + KMnO4 + H2SO4 = không phản ứng
H + KMnO4 + H2SO4 = MnSO4 + K2SO4 +
H2O
Phương pháp điều chế khí hiđro trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm ?
• Trong phòng thí nghiệm :
Cho kẽm hạt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng hoặc HCl trong bình kíp (Zn
tinh khiết phản ứng xảy ra chậm cho them một ít muối đồng cho pứ xảy ra nhanh
hơn )
Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2
• Trong công nghiệp :
- Điện phân nước ( điện phân dung dịch H2SO4 20% hoặc NaOH 20%)
- Bay hơi phân đoạn không khí lỏng
- Phương pháp đi từ than :
C + H2O = CO + H2 Δ H0 = 130 kJ/mol ,1000 -10000 0C
2CH4 + O2 = 2 CO + 4 H2 Δ H0 = -71kJ/mol ,
hiđrua ion
-Là hợp chất của hiđrua với các kim loại dương điện mạnh
-Là các hợp chất ở dạng tinh thể không màu giống muối
- H+ +e- = H- có tính oxi hóa giống với các halogen nhưng ái lực electron của hiđro
kém hơn của halogen 3-5 lần
-Các hiđrua ion rất kém bền nó có thể phản ứng được với nhiều đơn chất và hợp chất
trong đó nó đóng vai trò là chất khử mạnh. Vì vậy trong hóa học người ta sử dụng hiđrua
này (LiH ,NaH ,KH,CaH2,MgH2 …) làm các chất khử
- Hidrua ion có hoạt tính hóa học rất cao, chúng phản ứng nhanh chóng và hoàn toàn với
những chất dù chỉ là những vết ion H+ (là những axit yếu)
NaH + H2O = NaOH + H2
CaH2 + 2H2O = Ca(OH)2 + 2H2
-Hiđrua ion có thể tác dụng với một số hợp chất cộng hóa trị tạo phức chất
LiH + BH3 =Li[BH4]
NaH + AlH3 =Na[AlH4]
Các phức này cũng có tính khử mạnh
• Các hiđrua ion thường kém bền dễ bị phân hủy
• Điều chế :Đun nóng kim loại trong khí quyển
2Na + H2 = 2NaH
Ca + H2 = CaH2
Hiđrua cộng hóa trị
-Là hiđrua của các phi kim và nửa kim loại : SiH4, CH4 NH3 AlH3…
-Liên kết của các hiđrua này là liên kết cộng hóa trị phân cực ,độ bền của liên kết thì giảm
dần từ trên xuống trong một nhóm và tăng dần từ trái sang phải trong một chu kì
-Liên kết giữa các phân tử là liên kết van-de-van . Vì vậy các hiđrua này có nhiệt nóng
chảy thấp, trong một số hiđrua công hóa trị có hình thành lien kết hiđro
-Một số hiđrua cộng hóa trị khi tan trong nước cho môi trường axit .một số không bền dễ
bị thủy phân trong nước giải phóng khí H2
BeH2 + 2H2O = Be(OH)2 + 2H2
MgH2 + 2H2O = Mg(OH)2 + 2H2
Hiđrua kim loại
-Là hợp chất giữa hiđro và kim loại chủ yếu là kim loại chuyển tiếp
-Dạng bột hay dạng khối giòn nhưng bền về mặt hóa học, có ánh kim và dẫn điện tốt
-Các hiđrua kim loại có đặc tính ưu việt so với các kim loại đó là làm các kim loại chuyển
tiếp tăng độ cứng độ bền,tăng nhiệt độ nóng chảy,giảm hoạt tính hóa học đồng thời các
hiđrua này có ứng dụng nhiều trong thực tế
3. Cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học và phương pháp điều chế oxi trong công
nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
Cấu tạo phân tử : phân tử O2 thuận từ có độ dài liên kết 1,21 A0 ,năng lượng liên kết là
494 kJ/mol , phân tử không phân cực.
GT :
- Phương pháp VB: 2s 2p4
↑↓ ↑↓ ↑ ↓ O O
O
O
↑↓ ↑↓ ↑ ↓
- Phương pháp MO
Tính chất vật lí :
• O2 có cấu tạo O=O , liên kết không phân cực , phân tử bền => có nhiệt độ nóng chảy
và nhiệt độ sôi thấp (tonc=-218,9 oC , tos=-183 oC)
• Phân tử O2 không phân cực nên ít tan trong dung môi không phân cực , O2 có thể tan
trong một số kim loại nóng chảy
VD : ở 973 oC , một thể tích Ag có thể hòa tan 22,4 lít thể tích oxi ở điều kiện áp suất
thường
ở 1080 oC , một thể tích Ag có thể hòa tan 20 lít thể tích oxi ở điều kiện áp suất
thường
• Oxi là một khí không màu ,không mùi, không vị , nặng hơn không khí. Ở trạng thái
lỏng, oxi có màu xanh lam và nặng hơn nước
Tính chất hóa học:
-Phân tử O2 bền ,năng lượng liên kết phân tử lớn,khá trơ ở nhiệt độ thường nhưng do
có 2e nằm trên AO * phản lien kết => hoạt tính hóa học của oxi là khá cao ở nhiệt độ
thường
- O2 là nguyên tố phi kim điển hình => có thể tương tác với hầu hết các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn trừ các halogen khí hiếm và một số kim loại quý.
Cụ thể:
Điều chế
• Trong PTN :
-Nhiệt phân hợp chất giàu oxi : KMnO4,KClO3 …
2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
KClO3 = KCl + 3/2 O2
4. Trình bày công thức cấu tạo của phân tử O3. Tính chất lí hóa học, phương pháp
điều chế ozôn trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Cách nhận biết khí
O3; So sánh tính chất lí hoá học của khí oxi và khí ozôn. Phản ứng phân biệt O 3 và
O2
• Là phân tử phân cưc ,độ dài liên kết là 1,278 Ao ,góc liên kết là 117 o
• Năng lượng tạo thành của O3 là Δ H0 = 142,3 kJ/mol ,
• Lai hóa sp2.
Tính chất vật lí học
• Do ozon có khối lượng tương đối lớn,có cưc dễ bị cực hóa nên ozon có nhiệt độ
nóng chảy (-192,7 oC) và nhiệt độ sôi (-111,9 oC) cao hơn oxi.
• Ở nhiệt độ thường O3 là chất khí có màu xanh lam nhạt ,mùi tanh đặc biệt,ở dạng
lỏng có màu tím lam , dạng rắn có màu tím đen và có tỉ khối là 1,71
• Do phân tử phân cực => O3 tan khá nhiều trong nước và nhiếu hơn O2 gấp 15 lần
• O3 có tồn tại trong khí quyển ở tầng cao có nồng độ nhỏ có khả năng hấp thụ các
tia tử ngoại, trong bức xạ vũ trụ nó là yếu tố cực kì quan trọng trong bảo vệ sự
sống.
• Dễ bị phân hủy
O3 = O 2 + O
• O3 hoạt động hóa học mạnh :
- O3 phản ứng được với nhiều kim loại
2Ag + O3 = Ag2O + O2
- Có thể biến sunfua thành sunfat
PbS + 4 O3 = PbSO4 +4O2
- Oxi hóa được KI ngay trong môi trường kiềm
2KI + O3 + H2O = 2KOH + O2 + I2
- Nhiều hợp chất hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với O3
Điều chế
• Trong PTN
- Phương pháp hóa học :
K2S2O8 + H2O = KHSO4 + H2O2 ( H2SO4 đặc làm môi trường)
H2O2 = H2O + O
O + O2 = O3
- Phương pháp phóng điện êm
• Trong công nghiệp
Sử dụng phương pháp phóng điện ở điện thế cao
So sánh tính chất lí hoá học của khí oxi và khí ozôn
Vật lí -Là phân tử không phân cực, phân -Là phân tử phân cực,không bền ,tan
tử bền, ít tan nhiều hơn oxi gấp 15 lần
- có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ - Có nhiệt độ nóng chảy (-192,7 oC) và
sôi thấp (tonc=-218,9 oC , tos=-183 nhiệt độ sôi (-111,9 oC) cao hơn oxi.
o
C) - Ở nhiệt độ thường O3 là chất khí có màu
-Là một khí không màu ,không mùi, xanh lam nhạt ,mùi tanh đặc biệt,ở dạng
không vị , nặng hơn không khí. . Ở lỏng có màu tím lam , dạng rắn có màu tím
trạng thái lỏng, oxi có màu xanh đen và có tỉ khối là 1,71
lam và nặng hơn nước
2Ag + O3 = Ag2O + O2
5. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học của nước. Các phương pháp làm
sạch nước trong phòng thí nghiệm.
6. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí, hóa học của H2O2. Trình bày phương pháp
điều chế H2O2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
• Liên kết giữa các nguyên tử H và nguyên tử O là liên kết cộng hóa trị có cực (cặp
electron chung lệch về phía nguyên tử O).
• Độ dài liên kết O-O là 1,48 Ao , O-H là 0,95 Ao ,góc liên kết OOH là 95o, năng lượng liên
kết O-O là 217,5 kJ/mol
• Do phân tử không có đối xứng nên H2O2 có cực tính lớn
Tính chất vật lí
• H2O2 tinh khiết sánh như nước đường vì có liên kết H
• Nhiệt độ sôi 152,1 oC , hóa rắn ở -0,89 oC
• Chất lỏng không màu,có vị kim loại nặng hơn nước, hóa rắn ở −0,480C, tan trong nước
theo bất kì tỉ lệ nào.
• Là hợp chất không bền dễ bị phân hủy nhiệt
Tính chất hóa học
• Là chất rất hoạt động hóa học
• H2O2 có khả năng thể hiện tính oxi hóa, tính khử
Cụ thể :
- H2O2 dễ bị phân hủy
H2O2 → H2O + O
- H2O2 thể hiện tính oxi hóa
PbS + H2O2 → PbSO4 + H2O
2KI + H2O2 + H2SO4 → K2SO4 + I2 + 2H2O
- H2O2 thể hiện tính khử
2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 5O2
Liti (Li) – Natri (Na) – Kali (K) – Rubidi (Rb) – Xesi (Cs)
7.
Sự biến đổi tính chất vật lí trong dãy các kim loại kiềm
• Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, là kiểu mạng
kém đặc khít, có bán kính nguyên tử lớn, khối lượng riêng nhỏ
• Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim rất mạnh ( ánh kim dễ mất khi KL
tiếp xúc với không khí )
• Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi đều thấp và giảm dần từ Li → Cs ( do liên kết kim
loại yếu )
• Các kim loại kiềm đều nhẹ, Li nổi trên dầu hỏa, Na và K nổi trên nước
• Các kim loại đều mềm có thể cắt bằng dao được, Cs mềm nhất còn Li cứng hơn
• Kim loại kiềm có độ dẫn điên cao nhưng kém hơn Ag
• Các kim loại tự do cũng như hợp chất dễ bay hơi của chúng khi được đưa vào ngọn
lửa không màu làm cho ngọn lửa trở nên có màu đặc trưng :
Li : màu đỏ tía
Na : màu vàng
K : màu tím
Rb : màu tím hồng
Cs : màu xanh lam
• Các kim loại kiềm có thể hòa tan lẫn nhau và đều dễ tan trong thủy ngân tạo lên
hỗn hống
• Các kim loại kiềm tan được trong amoniac lỏng và độ tan của chúng khá cao.
Dung dịch loãng có màu xanh lam và dẫn điện.Dung dịch có nồng độ cao hơn có
màu đỏ đồng và có ánh kim
Sự biến đổi tính chất hóa học trong dãy các kim loại kiềm
Các kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học. Trong phản ứng chúng thể hiện tính khử
mạnh và tính khử đó tăng dần từ Li → Cs.
Tác dụng với phi kim:
Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim.
- Với hidro: Khi đun nóng, các kim loại kiềm kết hợp với hidro tạo hidrua ion:
Li ở 600-700oC, còn các kim loại kiềm khác ở 350-400oC.
M + H → MH
- Với oxi:
+ Ở điều kiện thường và trong không khí khô:
Li bị phủ một lớp màu xám gồm Li2O và Li3N.
4 Li + O2 → 2Li2O
3Li + 1/2 N2 → Li3N
Na bị oxi hóa thành Na2O2 và lẫn một ít Na2O.
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + 1/2O2 → Na2O2
K bị phủ lớp KO2 ở ngoài cùng và bên trong là lớp K2O.
4K + O2 → 2K2O
K2O + 3/2 O2 → 2KO2
Rb và Cs tự bốc cháy tạo RbO2 và CsO2.
+ Khi đốt nóng: Li tạo Li 2O và một ít Li2O2, còn các kim loại kiềm khác, oxit của
chúng tác dụng tiếp với oxi tạo peoxit (Na2O2) hoặc supeoxit (KO2, RbO2, CsO2).
Các kim loại kiềm bốc cháy trong khí clo khi có mặt hơi ẩm ở nhiệt độ cao. Với brom
lỏng, K, Rb, Cs nổ mạnh, Li và Na chỉ tương tác trên bề mặt. Với iot, các kim loại kiềm
chỉ tương tác mạnh khi đun nóng.
Khi nghiền kim loại kiềm với bột lưu huỳnh sẽ gây phản ứng nổ.
Chỉ có Li có thể tương tác trực tiếp tạo Li3N, Li2C2, Li6Si2 khi đun nóng. Li6Si2 là dạng
tinh thể màu tím hút ẩm rất có khả năng phản ứng
Tác dụng với nước :
Các kim loại kiềm có thế điện cực rất thấp, vì thế chúng tương tác rất mãnh liệt với
nước giải phóng khí hidro.
M + H2O → MOH + ½ H2
Khi phản ứng với nước, Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt tròn nổi và
chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản
ứng nổ.
Do kim loại kiềm hoạt động hóa học mạnh, đặc biệt là bị oxi hóa nhanh trong không
khí và có phản ứng mãnh liệt với nước, cần phải bảo quản kim loại kiềm trong dầu hỏa
khan, trong chân không hoặc trong khí trơ và thật cẩn thận khi làm thí nghiệm với kim
loại kiềm.
Khi đun nóng (quá nhiệt độ nóng chảy của kim loại) trong khí NH3 các kim loại
kiềm dễ tạo thành amiđua
Na + 2NH3 → 2NaNH2 + H2
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử của kim loại kiềm có giá trị từ -3.05V đến
-2,71V cho nên các kim loại kiềm có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit thành
khí hidro.
2M + 2H+ → 2M+ +H2
Phản ứng của kim loại kiềm với axit cũng là phản ứng gây nổ nguy hiểm.
Các kim loại kiềm có thể thay thế H trong các axit hữu cơ tạo nên muối ion.
Kim loại kiềm cũng tạo lên những hợp chất cộng hóa trị như LiCH3 , NaC2H5 …
nhưng không dễ tạo nên những phức chất.
Mối liên hệ giữa tính chất đó với cấu hình điện tử hóa trị của chúng
• Do có một e hóa trị ns1 ở ngoài cấu hình e bền của các khí hiếm, các kim loại kiềm
rất dễ mất đi một e hóa trị biến thành ion dương M+
→ Thể hiện chúng hoạt động rất mạnh, năng lượng ion hóa của chúng rất thấp
• Vì chỉ có 1 e hóa trị duy nhất nên tính chất hóa học của các kim loại kiềm đơn giản
hơn các nhóm kim loại khác.
Hãy nêu dẫn chứng chứng minh rằng, liti có nhiều tính chất khác biệt với các kim
loại kiềm khác.
• Li có thế điện cực âm hơn các kim loại kiềm khác,một số hợp chất của Li ít tan .
• Li phản ứng với H2 ở nhiệt độ cao hơn các kim loại kiềm khác
• Li có thể phản ứng trực tiếp với N2 ,C ,Si
Li + 3/2 N2 = Li3N
Li + C = Li2C2
6 Li + 2 Si = Li6Si2
Trình bày phương pháp điều chế natri kim loại trong công nghiệp.
Điện phân muối clorua nóng chảy :
Dùng thùng điện phân bằng thép pử trong lót gạch sa mốt,cực dương bằng than chì và
cực âm = sắt, giữa 2 cực có màng ngăn và chất điện phân không phải là NaCl tinh khiết
mà là hỗn hợp của NaCl với 25% NaF và 12% KCl (cho phép điện phân ở 610 – 650 oC)
8. Phản ứng nhuốm màu ngọn lửa của các kim loại kiềm và kiềm thổ. Giải thích.
• Các kim loại tự do khi được đưa vào ngọn lửa không màu làm cho ngọn lửa trở nên có
màu đặc trưng :
Li : đỏ tía - Na : vàng - K : tím - Rb : tím hồng - Cs : xanh lam
Ca : đỏ da cam – Sr : đỏ son – Ba : lục hơi vàng
Giải thích : ở trong ngọn lửa những e của nguyên tử hay ion kim loại được kích động nhảy ra
mức năng lượng cao hơn . khi nhảy về những mức ban đầu, những e đó hoàn trả lại những
năng lượng đã hấp thụ. Trong trường hợp này, năng lượng đó là bé và được phát ra dưới
dạng bức xạ vùng nhìn thấy. Vì vậy, ngọn lửa có những màu đặc trưng của các kim loại.
10. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IIIA. Giải thích.
• Các nguyên tố nhóm này đều có chung một lớp electron hoá trị ns 2np.
• Số oxi hoá chung là 3+ ,(trừ B) tính chất chúng không giống nhau nhiều
- B:có năng lượng Ion hóa lớn nên B không thể mất e để tạo ion B 3+ → B là phi kim
- Al: lớp e ngoài cùng ngay sau vỏ khí hiếm, khoảng cách s và p gần→ dễ tách 3 e, nên
số oxi hóa là +3 bền.năng lượng hydrat hóa của Al3+ rất thấp → Al là kim loại hoạt động
mạnh
- Ga và In: sau lớp vỏ khí hiếm còn có 10 e của (n-1)d,lại bị ảnh hưởng của sự co d→
khó tách e
- Tl: sau lớp vỏ khí hiếm còn có 14 e của (n-2)f và 10 e của (n-1)d, lại bị ảnh hưởng của
sự co f → khó tách cả 3 e nên số oxi hóa là +1 là bền,trong các dãy hc tạo thành tồn
tại cả muối Tali(III) và Tali(I)
• Tính kim loại của các nguyên tố nhóm IIIA biến thiên tuyến tính chứ không tăng dần từ trên
xuống dưới như KL kiềm thổ
- Từ Al đến Ga: tính kim loại hơi giảm xuống do tổng I hơi tăng (vì Ga dứng sau các
KL chuyển tiếp nên chịu ảnh hưởng của sự co d)
- Từ Ga đến In tính kim loại tăng do I giảm, từ In đến Tl thì lại giảm do I tăng( vì Tl
đứng sau các kl nhóm lantanoit nên chịu ảnh hưởng của sự co f)
Các ion hidrat hóa của các ion Al3+ Ga3+ và In3+ dễ hình thành trong dung dịch (thế
điện cực chuẩn của quá trình M3+ + 3e → M khá âm).
- Ga và In: sau lớp vỏ khí hiếm còn có 10 e của (n-1)d,lại bị ảnh hưởng của sự co
d→ khó tách e
- Tl: sau lớp vỏ khí hiếm còn có 14 e của (n-2)f và 10 e của (n-1)d, lại bị ảnh hưởng
của sự co f → khó tách cả 3 e nên số oxi hóa là +1 là bền,trong các dãy hc tạo
thành tồn tại cả muối Tali(III) và Tali(I)
11. Liên kết ba tâm hai điện tử và tính chất lí hoá học của các boran. Phương pháp điều
chế boran.
Liên kết tam nhị hay còn gọi là liên kết 3 tâm 2 điện tử là một liên kết hóa học thiếu điện tử
(electron-deficient chemical bond) khi 2 nguyên tử hình thành liên kết có chung 2 electron. Để đơn
giản, người ta còn gọi liên kết này là liên kết 3c-2e (3-center 2-electron bond)
Vd: B2H6 : Hai electron trong liên kết H-B-H là minh họa cho liên kết 3c-2e.
Tính chất lí hoá học của các boran : BH3, B2H4, B3H5, B2H6 ,..
• Tính chất vật lí :
- ở to thường B2H6 và B4H10 là chất khí ,B5H9,B5H11, B6H10 là chất lỏng còn lại là chất
rắn.
- Tính chất vật lí của các boran biến đổi đều đặn theo khối lượng phân tử: nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
- Tất cả các boran có mùi khó chịu và rất độc gây nhức đầu,nôn mửa.
• Tính chất hóa học
- Các Boran là hợp chất kém bền và hoạt động về mặt hóa học,khi đun nóng chúng
phân hủy thành nguyên tố,ở nhiệt độ thấp hơn thì phân hủy thành các boran khác.
- Các boran tiếp xúc với không khí đều có thể bốc cháy với tốc độ khác nhau,phát
nhiệt nhiều:
B2H6 + 3O2 = B2O3 + H2O
- Boran tương tác mạnh với halogen
B2H6 + 3 Cl2 = B2H5Cl + HCl
B2H6 + 6 Cl2 (dư)= BCl3 + 6 HCl
- Tất cả các boran đều bị nước và dung dịch kiềm phân hủy thành axit boric hay
muối borat và hiđro. Kém bền nhất với nước là điboran
B2H6 + 6 H2O = 2H3BO3 + 6H2
- Điboran có thể tương tác với nhiều hợp chất như hiđrua kim loại kiềm,
cacbonmonooxit, amoniac,...
-
Phương pháp điều chế boran.
• 6MgB2 + 12HCl = H2 + B4H10 + 6MgCl2 +8B
• 3NaBH4 + 4BF3 = 3NaBF4 + 2 B2H6
• Một số boran điều chế bằng phương pháp khác
- Điều chế B9H15 bằng cách đun nóng B5H11 khi có mặt urotropin
- Điều chế B10H16 bằng cách phóng điện êm qua hỗn hợp B5H9 và H2
- Điều chế B20H16 bằng cách cho dòng điện một chiều 1700V phóng qua hỗn hợp
B10H4 và H2
12. Cấu tạo tinh thể và tính chất lí, hoá học của axit boric. Tính chất lí hoá học và công
dụng của B2O3, Na2B4O7. Cách nhận biết các hợp chất của bo.
B2O3
13. Các kim loại Be, Mg, và Al tác dụng như thế nào với dung dịch NaOH ? Viết phương
trình phản ứng. Tính chất lí, hóa học nhôm kim loại và phương pháp điều chế điều chế
nhôm kim loại từ quặng bôxit. Tại sao có thể dùng nhôm kim loại để điều chế một số kim
loại khác từ oxit của chúng.
Các kim loại Be, Mg, và Al tác dụng như thế nào với dung dịch NaOH ? Viết phương trình
phản ứng
• Be và Al tan trong dung dịch NaOH
Be + 2 NaOH + 2 H2O = Na2[Be(OH)4] + H2
2Al + 2 NaOH + 6 H2O = 2 Na[Al(OH)4] + 3 H2
• Mg tan ít rồi ngừng
Tính chất lí, hóa học nhôm kim loại và phương pháp điều chế điều chế nhôm kim
loại từ quặng bôxit.
• Tính chất vật lí Al
- Là kim loại màu trắng bạc trong không khí có màu hơi xám.
- Có nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
- Al lỏng rất nhớt, độ nhớt giảm xuống do có thêm lượng nhỏ Mg hay Cu
- Ở nhiệt độ thường, Al tinh khiết khá mềm,dễ dát mỏng và dễ kéo sợi.
- Nhôm là kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, rất nhẹ.
- Có khả năng tạo nên hợp kim với nhiều kim loại.
• Tính chất hóa học
- Al là kim loại hoạt động. ở đk thường bề mặt nhôm được bao bọc bởi màng oxit rất
mỏng và bền làm cho nhôm trở nên kém hoạt động .
- Tác dụng với phi kim : Cl, Br ở nhiệt độ thường , I khi đun nóng, N,S,C ở nhiệt độ
khá cao .và không tương tác với H
2Al + 3/2 O2 = Al2O3
- Phản ứng nhiệt nhôm để điều chế KL khó bị khử và khó nóng chảy như Cr,Fe,Mn,
Ni, Ti, Zr, V
- Với hợp chất : có thể tác dụng với H 2O, dung dịch kiềm, axit ( Al thụ động với
HNO3 và H2SO4 đặc nguội )
• Phương pháp điều chế từ quặng bôxit
- Bôxit (Al2O3.xH2O) có chứa tạp chất như Fe2O3, SiO2, CaO cần tinh chế bằng cách
đun nóng bột bôxit nghiền với NaOH 40% trong nồi áp suất ở nhiệt độ 150 oC và
áp suất 5-6 atm. Nhôm oxit tan trong dung dịch kiềm
Al2O3 + 2 NaOH + 3 H2O = 2 Na[Al(OH)4]
- Lọc lấy dung dịch và dùng nước pha loãng ,kết tủa Al(OH) 3 sẽ lắng xuống
Na[Al(OH)4] = Al(OH)3 + NaOH
- Lọc lấy kết tủa và nung ở nhiệt độ 1200 – 1400 oC sẽ thu được Al2O3 tinh khiết.
2Al(OH)3 = Al2O3 + 3 H2O
- Điện phân nóng chảy Al2O3 thu được Al
Al2O3 = 2Al + 3/2 O2
Tại sao có thể dùng nhôm kim loại để điều chế một số kim loại khác từ oxit của
chúng.
Do có ái lực lớn với oxi, nhôm là chất khử mạnh, ở nhiệt độ cao nhôm khử dễ dàng nhiều oxit kim
loại đến kim loại tự do
14. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IVA. Giải thích.
• tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần đồng thời tính phi kim yếu dần. Từ C → Pb
Giải thích: theo chiều từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân tăng nhưng đồng thời số lớp electron
của các nguyên tử cũng tăng làm cho bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng nhanh và chiếm
ưu thế nên khả năng dễ nhường electron của các nguyên tố tăng lên, đồng thời khả năng thu
electron giảm dần.
• Năng lượng ion hóa giảm dần từ C → Pb
Giải thích : theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa electron lớp ngoài cùng đến
hạt nhân tăng, lực liên kết giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion
hóa nói chung giảm.
15. Kiến trúc tinh thể và tính chất lí, hóa học của các dạng thù hình của cacbon: kim
cương và than chì.
Kim cương
• Kiến trúc tinh thể
- Tinh thể kim cương thuộc hệ lập phương
- Trong tinh thể, mỗi nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa sp 3 liên kết cộng hóa trị
với bốn nguyên tử C khác bao quanh kiểu tứ diện đều
- Khoảng cách giữa các nguyên tử C là 1,545 Ao
- Tinh thể kim cương có mạng lưới nguyên tử điển hình
- Là một phân tử khổng lồ
• Tính chất vật lí :
- Có tỉ khối lớn (3,51), cứng nhất trong tất cả các chất
- Kim cương dòn,có thể nghiền trong cối sắt thành bột.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim cương chưa xác định nhưng rất cao.
- Không dẫn điện vì tất cả các e hóa trị đều được liên kết bền vững trong liên kết C-
C
- Tinh thể kim cương trong suốt, không màu,có chỉ số khúc xạ a/s rất lớn nên trông
rất lấp lánh và đẹp.
• Tính chất hóa học
- Kim cương bền về mặt hóa học
- Chỉ cháy trong oxi tinh khiết ở nhiệt độ khá cao (700-800 oC)
Than chì
• Cấu trúc tinh thể
- Than chì có kiến trúc lớp
- Mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp 2 liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên
tử C bao quanh cùng nằm trong một lớp tạo thành vòng 6 cạnh , những
vòng liên kết với nhau thành một lớp vô tận
- Độ dài C – C trong các lớp là 1,415 Ao
• Tính chất vật lí
- Than chì có màu xám,có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện
- Có nhiệt độ nóng chảy rất cao
- Có tỉ khối (2,22) bé hơn kim cương ,nhưng bền hơn kim cương
• Tính chất hóa học
- Kém hoạt động ở nhiệt độ thường nhưng hoạt động hơn kim cương
- Cháy trong oxi tinh khiết
- Có tương tác với S
C + S = CS2
- Khi tương tác lâu với các chất oxi hóa mạnh chẳng hạn như KClO3 trong
hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc thì than chì tạo nên oxit than chì.
16. Tính bày cấu tạo phân tử và tính chất lí hoá học của CO và phương pháp điều chế khí
CO trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Người ta nói, khí CO có khả năng khử
tương đương với khí hiđrô. Hãy làm rõ sự so sánh đó.
phương pháp điều chế khí CO trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
Người ta nói, khí CO có khả năng khử tương đương với khí hiđrô. Hãy làm rõ sự so
sánh đó.
• CO có tính khử xấp xỉ H2 khử được các oxit kim loại từ ZnO về sau
CO2 + H2 ↔ CO + H2O
- ở nhiệt độ 830 oC, trong hỗn hợp cân bằng có lượng CO và H 2 như nhau nghĩa là
hai khí có ái lực như nhau đối với oxi.
- Dưới 830 oC, CO có tính khử mạnh hơn
- Trên 830 oC, H2 có tính khử mạnh hơn .
17. Tính bày cấu tạo phân tử và tính chất lí hoá học của CO 2 và phương pháp điều chế khí
CO2. Hiệu ứng nhà kính: giải thích, tác dụng và cách hạn chế. Trình bày tính chất của các
muối cacbonat và hiđro cacbonat của các ion kim loại.
Hiệu ứng nhà kính:là hiện tượng làm trái đất ấm lên bởi khí CO2
• Khí CO2 trong khí quyển chỉ hấp thụ 1 phần những tia tử ngoại của mặt trời và để cho
những tia có bước sóng 50000- 100000A o đi qua dễ dàng đến mặt đất. Nhưng những bức
xạ phát nhiệt trở lại từ mặt đất có bước sóng trên 140000 A o bị CO2 hấp thụ mạnh và phát
trở lại Trái Đất làm cho Trái Đất ấm lên.
• Người ta tính rằng nếu trong khí quyển không óc CO 2 thì nhiệt độ ở mặt đất thấp hơn nhiệt
độ hiện tại là 21 oC . Ngược lại nếu hàm lượng CO 2 trong khí quyển gập đôi so với hiện tại
thì to ở mặt đất tăng lên 4 oC
• Hiệu ứng nhà kính gây ra thiệt hại rất lớn:nó làm băng ở 2 cực tan ra=>mực nước biển
dâng cao
• Cách khắc phục tốt nhất là hạn chế tối đa rác thải,nước thải công nghiệp,nước thải sinh
hoạt,trồng nhiều rừng- bảo vệ môi trường.
Trình bày tính chất của các muối cacbonat và hiđro cacbonat của các ion kim loại.
• Các ion CO32- và HCO3- không màu nên màu của muối mang màu của cation kim loại.
• Các muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt,khi đun nóng chúng nóng chảy không
phân hủy . Các muối cacbonat khác phân hủy giải phóng CO 2 khi đun nóng
• Muối cacbonat của kim loại kiềm và amoni dễ tan trong nước trừ muối Li ít tan,muối
cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân
• Muối hiđro cacbonat của kl kiềm cũng không màu khi đun nóng phân hủy ra muối cacbonat
• Muối cacbonat của kim loại còn lại phần lớn ít tan trong nước như muối của kim loại kiềm
thổ,kim loại chuyển tiếp.
• Các muối quan trọng trong thực tế là Na2CO3 và K2CO3
18. So sánh độ bền và tính chất của các hợp chất của các nguyên tố nhóm IVA có số oxi
hóa +II và +IV. Cho ví dụ minh họa.
Do sự biến đổi năng lượng của các liên kết trong hợp chất cộng hóa trị của nguyên tố nhóm IVA với các
nguyên tố khác
VD : năng liên kết E-X giảm dần : SiX > GeX > SnX > PbS
19. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm VA. Giải thích.
20. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học, phương pháp điều chế NH 3 trong công
nghiệp.
H H
H
• Góc HNH = 1070 , độ dài liên kết N – H là 1,014 Ao, năng lượng liên kết trung bình là 385
kJ/mol
• Là phân tử có cực tính lớn, momen lưỡng cực dài µ = 1,48 D.
21. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học, phương pháp điều chế NO trong công nghiệp và
trong phòng thí nghiệm.
22. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học, phương pháp điều chế NO 2 trong công
nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
Điều chế
• Trong công nghiệp: NO2 là sản phẩm trung gian để điều chế HNO3
NO + ½ O2 = NO2
• Trong PTN:
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2O
23. Tính chất lí hoá học của axit nitrơ, của các muối nitrit.
24. Trình bày tính chất lí, hóa học và phương pháp điều chế HNO 3 trong công nghiệp và
trong phòng thí nghiệm. Trình bày tính chất lí hoá học của các muối nitrat.
25. Cấu tạo tinh thể, tính chất lí hóa học của các dạng thù hình của phot pho.
Photpho trắng là khối trong suốt, mềm như sáp, có mạng lưới lập phương, nút mạng là phân
tử P4 liên kết với nhau bằng lực Van de van. Do có mạng lưới phân tử nên dễ nóng chảy
0 0 0 0
(t nc = 44 C), dễ bay hơi (t s = 257 C), dễ tan trong dung môi không phân cực như CS2 ,
benzen. Trong dung dịch cũng như trạng thái hơi, phân tử dạng P4 lập thành tứ diện đều,
0
nguyên tử P nằm ở các đỉnh, độ dài liên kết P-P là 2,21Ǻ và góc PPP bằng 60 .
P P
P
0
• Góc hoá trị của phân tử P4 bằng 60 , nhỏ hơn so với góc giữa các orbital 3p nên phân tử
P4 luôn chịu "sức căng" mạnh, làm cho liên kết P-P không bền, năng lượng phá vỡ liên
kết thấp EP-P = +50kcal/mol (trong khi đó EN-N =+225,8kcal/mol). Do đó, tuy nitơ có
độ âm điện lớn hơn phôtpho ( 3,04eV > 2,19eV) nhưng phôtpho vẫn hoạt động hoá học
mạnh hơn nitơ.
• Phôtpho trắng ở thể hơi có mùi tỏi, có thể chưng cất ở 1000 C cùng với hơi nước
• Vì P trắng không bền nên dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt nó chuyển dần sang dạng
bền hơn là P đỏ.
• Dưới tác dụng của nhiệt,P4 phân huỷ : P4 → 2P2
Phốt pho đỏ (Pn): là chất bột màu đỏ, phân tử dạng polyme gồm một số dạng khác nhau mà cấu
trúc cho đến nay chưa xác định được. Do vậy, tuỳ theo cách điều chế mà tính chất và tỉ khối
khác nhau, d biến đổi từ 2,0 đến 2,4. P đỏ không tan trong dung môi nào cả, nóng chảy ở
0
593 C, thăng hoa ở áp suất cao, tạo thành hơi gồm những phân tử P4, hơi này ngưng tụ thành
P trắng.
Phot pho đen (Pm): được tạo thành khi đun nóng P trắng ở 370 - 380 oC với xúc tác Hg trong
khoảng 8 ngày đêm hoặc dưới áp suất cao (12.000atm) .
P đen là chất dạng polyme có mạng lưới nguyên tử. Mỗi nguyên tử liên kết trực tiếp với 3 nguyên
tử khác xung quanh bằng liên kết cộng hoá trị, dP-P=2,18Å. Mạng lưới có cấu trúc lớp hơi tương
tự như than chì, tức là có điện tử hoá trị tự do, tạo cho P đen là chất bán dẫn, không tan trong
dung môi nào cả, tỉ khối d=2,7. P đen khó nóng chảy ( t nc= 1000 oC)
P đỏ và P đen đều không độc.
Tính chất này được dùng làm diêm: thuốc đầu que diêm là hỗn hợp oxi hoá KClO3,
K2Cr2O7, MnO2 và chất khử lưu huỳnh, còn có tinh bột, keo. Thuốc phấn diêm ở 2 bên hộp diêm gồm
P đỏ, Sb2S3, bột thuỷ tinh, keo.
- P4 còn thể hiện tính khử khi phản ứng với dung dịch muối vàng, bạc, đồng, chì ... trong đó các
cation là chất oxi hoá.
11P4 + 60CuSO4 + 96H2O = 24H3PO4 + 20Cu3P + 60H2SO4
P4 + 10CuSO4 + 16H2O đun sôi= 4H3PO4 + 10Cu+ 10H2SO4
P4 + 20AgNO3 + 16H2O đun sôi = 4H3PO4 + 20Ag + 20HNO3
- Phôtpho có thể phản ứng với axit, kiềm, hiđro, nước với nhiều kim loại khi đun nóng.
- Với axit: Pđỏ + 5HNO3 đặc = H3PO4 + 5NO2 + H2O
P4 + 6HCl = 2PH3 + 2PCl3
- Với kiềm: P4 + 8NaOH đặc + 4H2O = 4Na2(PHO3) + 6H2
P4 + 3NaOH đặc + 3H2O nguội = 3Na(PH2O2) + PH3
27. So sánh cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của các axit hipophotphorơ, photphorơ và
photphoric. So sánh cấu tạo ion, tính chất hóa học của các muối hipophotphit, photphit và
photphat.
CTPT H P ÔH H P OH HO P OH
O O H
TCHH -bị phân hủy ở 130oC : - phân hủy ở 200oC -là axit trung bình,ba nấc
3H3PO2 = 2 H3PO3 + PH3 4H3PO3= 3H3PO4 + PH3
-là axit mạnh một nấc -là axit 2 nấc
-là chất khử mạnh,nhưng tác - là chất khử mạnh,nhưng tác
dụng với chất oxi hóa mạnh thì dụng với chất oxi hóa thì xra
xra chậm. chậm.
- tạo kết tủa kim loại quý or một - tính oxi hóa yếu
số kim loại nặng khi tác dụng với - tạo kết tủa kim loại quý or
muối của chúng một số kim loại nặng khi tác
H3PO2 + 2CuSO4+2H2O= dụng với muối của chúng
2Cu+2H2SO4+ H3PO3
-dễ tan trong nước - không màu,khó tan trong -không màu,tan
TCHH -là chất khử mạnh,nhưng tác nước -bị thủy phân
dụng với chất oxi hóa thì xra
chậm.
28. So sánh cấu tạo phân tử và tính chất của dãy hợp chất: NH3, PH3, AsH3, SbH3, BiH3.
* Ba nguyên tố As, Sb và Bi chỉ tạo nên hidrua kiểu EH 3 có cấu tạo giống với NH3 và PH3. AsH3 (asin) và
SbH3 (stibin) là chất khí không màu, AsH3 có mùi tỏi còn SbH3 có mùi trứng thối. Tất cả đều rất độc.
0
Ở điều kiện thường PH3 là khí không màu, mùi trứng thối, rất độc, hóa lỏng ở - 87,4 C và hóa rắn ở
0
-133 C
• Một số đặc điểm của các hidrua kiểu EH3 có cấu tạo giống với NH3 và PH3.
• Năng lượng trung bình của liên kết E - H giảm dần làm cho độ bền nhiệt của các hiđrua
giảm từ NH3 đến BiH3: NH3 và PH3 khá bền, AsH3 tương đối bền (phân hủy ở 3000C),
SbH3 và BiH3 rất kém bền. Là hợp chất thu nhiệt mạnh nên AsH3 và SbH3 để phân hủy
khi đun nóng, tạo kết tủa màu đen lấp lánh như gương. BiH3 phân hủy ngay sau khi được
tạo nên.
• Sự giảm góc HEH đến gần 900 và sự giảm momen lưỡng cực của các
• EH3 là do sự giảm khả năng lai hóa sản phẩm của các nguyên tố từ N đến Bi, nghĩa là sự
tham gia của orbitals vào hiện tượng lai hóa sản phẩm giảm dần. Vì vậy, tính chất cho cặp
electron của các hiđrua yếu dần và tính khử tăng lên nhanh chóng từ NH 3 đến SbH3.
• Cho cặp electron: NH3 kết hợp dễ dàng với H2O, axít; PH3 kết hợp với những axit mạnh
như HClO4, HNO3; AsH3 chỉ kết hợp với HI ở nhiệt độ thấp; SbH3 hoàn toàn không có khả
năng này.
• Tính khử: NH3 không phải là chất khử đặc trưng, PH 3, AsH3 và SbH3 là chất khử rất mạnh
nhưng dễ bốc cháy trong không khí, chúng khử được muối của các kim loại như Cu, Ag
đến kim loại tự do.
AsH3:
SbH3: dễ phân huỷ, dễ cháy trong không khí, phản ứng với axit đặc,với chất oxi hoá điển hình.
29. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm VIA. Giải thích.
- Có lớp vỏ e lớp ngoài cùng ns2np4 → có xu hướng nhận thêm 2 e : X + 2e→ X2- thể hiện
tính OXH khi tương tác với các nguyên tố dương điện mạnh: kim loại kiềm, kiềm thổ...
- Độ âm điện giảm từ trên xuống khả năng nhận e giảm từ trên xuống
- Có thể tạo nên 2 liên kết cộng hóa trị O=O, R-O-H, liên kết cộng hóa trị có thể phân cực.
- Các nguyên tố nhóm VIA có khả năng tạo nên cation là ít. Khả năng thể hiện số OXH
dương tăng dần từ trên xuống.
- Những số oxi hóa phổ biến của nhóm VIA là -2, +4 và +6
- Số phối trí của các hợp chất nhóm VIA tăng dần từ trên xuống
30. Trình bày tính chất lí, hoá học của lưu huỳnh. Trình bày các biến hoá xẩy ra khi đun
nóng lưu huỳnh. Giải thích
Tính chất vật lí S
• lưu huỳnh tồn tại dưới một số dạng thù hình khác nhau. Hai dạng tinh thể thông thường
nhất là dạng tà phương và dạng đơn tà
- Lưu huỳnh tà phương (S): màu vàng, nóng chảy ở 112,8 , có tỉ khối là 2,06, bền ở
nhiệt độ thường, trên 95 chuyển sang dạng đơn tà.lưu huỳnh tồn tại tự do trong tự
nhiên là lưu huỳnh tà phương
- Lưu huỳnh đơn tà (S): có màu vàng nhạt, nóng chảy ở 119,2, có tỉ khối là 1,96 , bền ở
trên 95,5 , dưới nhiệt độ đó chuyển dần sang dạng tà phương
Như vậy, hai dạng tinh thể của S có thể chuyển hóa cho nhau S 0,401kJ/mol
• Ở trên giản đồ trạng thái S có 4 vùng tồn tại S, S, lưu huỳnh lỏng và hơi lưu huỳnh.
• Lưu huỳnh tà phương và đơn tà đều không đều không tan trong nước, rất ít tan trong rượu
và este, tan nhiều trong dầu hỏa , benzen và nhất là cacbon đisunfua (100g CS 2 ở 20 hòa
tan 43g S).Trong các dung môi đó lưu huỳnh tà phương tan nhiều hơn lưu huỳnh đơn tà.
Khi kết tinh từ những dung dịch đó, lưu huỳnh xuất hiện dưới dạng tinh thể tà phương.
• Các nguyên tử S trong phân tử S8 liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành 1
vòng kín gấp khúc và có 8 cạnh.Độ dài cử liên kết S-S là 2,05 và góc SSS bằng 107
• Khi đun đến nóng chảy , SSlỏng,vàng nhạt , đến trên 160 S có màu nâu đỏ và nhớt dần, đến 200
S đặc quánh lại có màu nâu đen.Trên 200 độ nhớt giảm dần đến 444,6 S trở nên linh động
và vẫn giữ màu nâu
Tính chất hóa học S
Ở nhiệt độ thương lưu huỳnh hơi kém hoạt động, ở nhiệt độ cao hoạt tính hóa học tăng lên, tương
tác được với hầu hết các nguyên tố trừ các khí hiếm ,nitơ , iot, vàng, platin.
• S thể hiện tính OXH khi tương tác với các nguyên tố dương điện hơn ( kl kiềm, kiềm
thổ,H2...) tạo hợp chất sunfua.
• Khi đun nóng ở 300 S ( tà phương ) + H 2 H2S H= -20,08 kJ
• S thể hiện tính khử khi tương tác với các đơn chất hợp chất có khả năng OXH mạnh hơn
như KNO3, KClO3, HNO3, K2Cr2O7 , H2SO4 đặc …
S + O 2 SO2
S + 2H 2SO4 3SO2 + 2H2O
S+ KClO3 KCl + SO2
• S không tan trong nước nhưng có thể tan được trong d 2 kiềm hoặc trong kiềm nóng chảy
3S + 6NaOH 2Na 2S + Na2SO3 + 3H2O
• tan trong d2 sunfua và d2 sunfit
S 2- + nS S2-n+1
2-
SO3 + S S2O32-
Các biến hóa xảy ra khi đun nóng S
• Khi đun đến nóng chảy , SSlỏng,vàng nhạt , đến trên 160 S có màu nâu đỏ và nhớt dần, đến
200 S đặc quánh lại giống như nhựa và có màu nâu đen.Tính chất bất thường này của lưu
huỳnh khác với bất kì chất lỏng nào khác ( khi đun nóng độ nhớt luôn luôn giảm xuống )
được giải thích là những phân tử vòng S8 khi đun nóng trên 160bị đứt thành những phân
tử mạch hở rồi những phân tử này nối với nhau thành những mạch dài hơn gồm đén hàng
trăm hàng ngàn nguyên tử S, mạch dài nhất ở 200 có thể có đến 8.10 5 nguyên tử .Trên
200 độ nhớt giảm dần đén 444,6 trở nên linh động và vẫn giữ màu nâu. Sự giảm độ nhớt
này được giải thích là các phân tử mạch dài đã đứt ra thành những mạch ngắn hơn. Ở
444,6 S sôi tạo nên hơi có màu vàng da cam.Khi làm ngưng tụ hơi S và hạ thấp dần nhiệt
độ, quá trình biến đổi độ nhớt, màu sắc và trạng thái sẽ xảy ra ngược lại.
31. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí, hoá học của H2S. Các phương pháp điều chế khí H2S
trong phòng thí nghiệm ? Cách phân loại, tính chất của các muối sunfua.
Cấu tạo phân tử H2S
• Phân tử H2S có cấu tạo tương tự như phân tử H2O với góc HSH bằng 92,2 và độ dài liên
kết S-H là 1,33 nên có cực 1,02D
• S có độ âm điện bé hơn O nên tạo thành liên kết hidro giữa các phân tử H 2S là yếu hơn
nhiều so với giữa các phân tử H2O
• H2S kém bền nhiệt hơn nước, bắt đầu phân hủy ở 400 và phân hủy hoàn toàn ở 1700.bởi
vậy tính chất hóa học đặc trưng của H2S là tính khử mạnh
• Cháy trong không khó cho ngọn lửa màu lam nhạt,khi cho dư oxi nó biến thành sufudioxit
•Dung dịch nước của H2S khi để trong không khí cũng bị oxi không khí OXH
•Tương tác dễ dàng với các chất OXH mạnh như halogen, KMnO 4, K2Cr2O7.. ở nhiệt độ
thường giải phóng S tự do : I2 + H2S S + 2HI
Các phương pháp điều chế khí H2S trong phòng thí nghiệm ?
• Điều chế bằng phản ứng của FeS với axit HCl
HCl + FeS = FeCl2 + H2S
• Một phương pháp thuận tiện hơn để điều chế khí H 2S là đun nóng trên 700 hỗn hợp có lưu
huỳnh bột, parafin và amiang bột ( lâý theo tỉ lệ về khối lượng là 3:5:2)
Cách phân loại, tính chất của các muối sunfua.
• Cách phân loại: muối sunfua gồm có muối sunfua kim loại và muối sunfua ion
Dựa vào độ tan khác nhau , chia muối sunfua kim loại làm 3 loại:
- Sunfua tan trong nước: Na2S, K2S..
- Sunfua không tan trong nước nhưng tan trong d2 axit loãng : MnS, FeS..
- Sunfua không tan trong nước và trong d2 axit loãng : CuS, CdS,..
• Tính chất của các muối sunfua
- Các kim loại kiềm ,kiềm thổ tạo nên suafua ion. Tất cả chúng đều tan ở trong nước
( trừ BeS ) . Trong d2 chúng bị thủy phân mạnh cho mt bazo
S2- + H2O HS- + OH-
Như vậy những sunfua này tương ứng những oxit bazo
- Nhôm sunfua cũng được coi là sunfua ion , nó bị thủy phân hoàn toàn thành
Al(OH)3 và H2S
Al2S3 + H2O Al(OH)3 + H2S
- Sunfua của các kim loại khác ngoài kim loại kiềm, kiềm thổ và vài kim loại khác
hầu hết đều ít tan trong nước. Một số sunfua tương tác với sunfua kim loại kiềm và
amoni tạo thành mioois tio tan được
As 2S5 + 3Na2S 2Na3S4
- Sunfua kim loại kiềm , kiềm thổ đều không có màu. Nhiều sunfua khác có màu đặc
trưng: PbS, CuS, CoS, NiS có màu đen; CdS màu vàng; HgS màu đỏ; MnS màu
hồng
32. So sánh cấu tạo phân tử, tính chất lí, hóa học của dãy hợp chất: H 2O, H2S, H2Se, H2Te.
Sự giảm góc HEH từ 104,5ở H2O đén 90 ở H2Te là kết quả của sự giảm khả năng lai hóa sp3 từ O
đến Te.Liên kết E-H có độ dài tăng lên và năng lượng giảm xuống từ H 2O đến H2Te làm cho độ bền
nhiệt của phân tử giảm xuống: H2O rất bền, H2S bền, H2Se tương đối bền, phân hủy ở trên 300,
H2Te kém bền, phân hủy dần ở nhiệt độ thường. Điều này cũng phù hợp với sự biến đổi nhiệt tạo
thành chúng: H2O và H2S là hợp chất phát nhiệt, còn H2Se và H2Te là hợp chất thu nhiệt.
Trong nước, H2Se và H2Te tan nhiều hơn so với H2S. Dung dịch của chúng là những axit yếu và lực
axit tăng lên từ H2O đến H2Te. Khả năng khử của hợp chất cũng tăng lên theo thứ tự đó
33. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí hoá học của SO 2. Các phương pháp điều chế khí SO2
trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm ? Các muối sunfit: cấu tạo ion, tính chất hóa học.
chứa SO32-
• Các hidrosunfit và sunfit không có màu nên muối của chúng mang màu của cation
• Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4, là số oxi hóa trung gian giữa
các số oxi hóa −2 và +6. Do vậy, khi tham gia phản ứng oxi hóa - khử, SO2 có thể bị
khử hoặc bị oxi hóa.
• Lưu huỳnh đioxit là chất khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, như halogen, kali
pemanganat,...:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
• Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn, như H2S,Mg,...:
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
• Hidro và than khử SO2 ở nhiệt độ 500 và 800 tương ứng
SO2 + 2H2 = S + 2H2O
SO2 + 2C = S + 2CO
• Khi có xúc tác boxit CO có thể khử SO 2 ở 500 SO2 + 2CO = 2CO2 + S
Điều chế
• Trong công nghiệp : đôta cháy S trong oxi hay trong không khí hoặc đốt các khoáng vật
sunfua như pirit, gađen và blenđơ
4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2
• Trong phòng thí nghiệm: nhỏ dần axit sunfuric đậm đặc vào muối sunfit hoặc hidrosunfit
Các muối sunfit: cấu tạo ion, tính chất hóa học.
• Ion sunfit SO3- có cấu tạo hình chóp tam giác với nguyên tử S ở đỉnh có cặp e tự do ở trên
một AO lai hóa
• Chính vì vậy nên ion SO32- dễ cho cặp e để nó biến thành ion tứ diện HSO 3- hay ion SO4-
• Muối sunfit bị thủy phân cho mối trường kiềm
• Sunfit kl kiềm phân hủy ở nhiệt độ khoảng 600
K2SO3 = 3K2SO4 + K2S
• Khi để trong không khí muối sunfit và hidrosufit biến dần thành sunfat
2Na 2SO3 + O2 = 2Na2SO4
• Muối hidrosunfit kl kiềm mất nước dần ở nhiệt độ thường và mất nước nhanh ki đun nóng
tạo thành muối đisunfit
2KHSO3 = K2S2O5 + H2O
• Muối sunfit có tính khử mạnh
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 3H2SO4 = 5Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2O
34. Trình bày cấu tạo phân tử, tính chất lí, hoá học, phương pháp điều chế SO 3, H2SO4.
Tính chất của các muối sunfat.
SO3
H2SO4
Cấu tạo
• -Phân tử H2SO4 có cấu tạo hình tứ diện lệch với nguyên tử S ở tâm, độ dài liên kết S-OH
là 1,53A , của liên kết S-O là 1,46A
• Là chất hút ẩm mạnh nên thường được sử dụng làm chất làm khô, lấy dduocj nước của
nhiều hợp chất mà thành phần của nó chứa nước
• H2SO4 đặc có tính OXH nhất là khi đun nóng, hòa tan được những kim loại kém hoạt
động như Cu, Hg, một số nguyên tố không kim loại như C,S..
Cu + 2H 2SO4 = CuSO4 + 2H2O + SO2
• Dung dịch axit sunfuric loãng hoàn toàn không có khả năng OXH như vậy mà giống hoàn
toàn những axit bình thường khác , nó hòa tan các kim loại hoạt động nhờ khả năng OXH
của H3O+
Fe + H 2SO4 = FeSO4 + H2O
Điều chế
• Trong công nghiệp sản xuất theo 2 phương pháp: phương pháp buồng chì và phương
pháp tiếp xúc
- Phương pháp buồng chì: SO2 được bằng oxi không khí với chất xúc tác là hỗn hợp
các khí NO và NO2. Qúa trình này không cho trực tiếp SO3 và H2SO4 mà cho sản
phẩm trung gian là nitrozoni hidrosunfat:
2SO2 + O2 + NO + NO2 + H2O = 2NOHSO4
dùng nước hòa tan sản phẩm này ở trong buồng làm bằng chì
2NOHSO 4 + H2O =2H2SO4 + NO +NO2
- Phương pháp tiếp xúc: dùng oxi không khí OXH SO 2 thành SO3 với xúc tác V2O5 ở
nhiệt độ 500
Muối sunfat
• Trong ion SO42-, nguyên tử S ở trạng thái lai hóa sp3, 4 AO lai hóa tham gia tạo thành liên
kết với 5 nguyên tử O
• Sự rút ngắn độ dài liên kết S-O cho thấy liên kết đó có một phần của liên kết cho kiểu pd.
Những liên kết này được tạo nên bởi sự che phủ của các AO 2p của O với AO 3d của S
và không định chỗ trong toàn ion.
Tính chất hóa học
• Chỉ các muối sunfat của Na, K, Ba, Ca là bền đối với nhiệt, không phân hủy ở 1000, các
muối khác đều phân hủy ở nhiệt độ thấp hơn nhiều biến thành oxit kim loại và khí SO 3
• Ở trên nhiệt độ nóng chảy, hidrosunfat mất nước biến thành ddiissunfat
2NaHSO 4 = Na2S2O7 + H2O
• Các muối sunfat thường tạo nên những muối kép
• Các sunfat kim loại hóa trị hai tạo muối kép có công thức M'2SO4.MSO4.6H2O
(M'=Na,K,Rb,NH4; M=Fe,Be,Mg,Zn,Cd)
• Các sunfat kim loại hóa trị ba tạo nên muối kép có công thức M'M(SO 4)2.12H2O thường
gọi là phèn ( M'=Na,K,Rb,Cs,NH4,Tl ; M=Al,Cr,Fe,Mn,Ti,V)
35. Trình bày sự biến đổi tính chất lí, hóa học của các halozen. Trình bày phương pháp điều chế các
halozen trong công nghiệp. Trình bày phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
flo tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng O 2 : 2F2 + H2O 4H+ + 4F- + O2
• Khả năng khử không thể hiện ở flo và clo nhưng tăng dần từ brom đến atatin khi chúng
tác dụng với chất OXH mạnh : 5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10 HCl
• Iot có khả năng tạo nên những hợp chất trong đó iot có dạng cation:
I2 + AgNO3 AgI +INO3
Phương pháp điều chế các halogen trong công nghiệp: nguyên tắc chung là OXH muối
halogenua bằng các chất OXH mạnh hoắc bằng dòng điện
• Flo: điện phân hỗn hợp KF + 3HF dễ nóng chảy (66) ở trong thùng điện phân làm bằng
thép hoặc đồng
• Clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dich NaCl trong thùng điện phân
có hoặc không có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
• Brom và iot dùng khí clo đẩy br iot ra khỏi dung dich muối bromua iodua
Phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: clo được điều chế bằng tác dụng của
axit HCl với 1 trong những chất OXH mạnh như KMnO 4, MnO2, CaOCl2, K2Cr2O7
Câu 36: Trình bày sự biến đổi tính chất lí ,hóa học trong dãy halogenua . Trình bày phương pháp
điều chế HF, HCl, HBr, HI. Hãy cho biết tại sao lại không thể dùng cùng mọt phương pháp điều
chế ma phải sử dụng các phương pháp khác nhau . Hãy nếu ví dụ chứng minh khi đi từ florua đến
iodua khả năng khử tăng dần. sự biến đổi độ tan của các muối florua,clorua,bromua,ioduacuar
các ion kim loại
•
Dung dich HBr và HI khi để lâu trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi không khí oxi hóa dần
dần giải phóng halogen tự do, d2 HF và HCl không hề biến đổi. Tương tác của HCl và O2
chỉ xảy ra ở pha khí và đun nóng có xúc tác CuCl 2: O2 + 4HCl 2H2O + 2Cl2
• Ở nhiệt độ cao clo hoạt động hơn oxi và ở nhiệt độ thấp oxi hoạt động hơn clo
Phương pháp điều chế HF, HCl, HBr, HI
• HF cho muối florua(CaF2) tác dụng H2SO4 đặc ở 250:
CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF
• HCl tổng hợp trực tiếp từ H2 và Cl2 . Ngoài ra còn được điều chế bằng cách NaCl rắn +
H2SO4đặc
• HBr, HI thủy phân muối Bromua, iodua của photpho
Ví dụ chứng minh khi đi từ florua đến iodua khả năng khử tăng dần
• Tác dụng với H2SO4 đặc : F- và Cl- chỉ là pứ trao đổi ,
Br- khử S+6 S+4 (SO2)
I- khử S+6 S-2 (H2S)
Sự biến đổi độ tan của các muối florua, clorua, bromua,iodua của các ion kim loại
• Đa số các halogenua ion (halogenua của KLK ( trừ Li) , KLKT( trừ Be) đa số lantanoit ,
một số actinoit) đều tan trong nước ;một số clorua ,bromua,iođua của Ag(I)
,Cu(I),Hg(I),Pb(II) hầu như không tan .Độ tan halogenua ion của một kim loại tăng lên
F- I do năng lượng mạng lưới giảm xuống khi bán kính ion tăng lên.
• Halogen cộng hóa trị ( nguyên tố không kim loại , các KL có số oxh cao) tan trong dung
môi không phân cực
Câu 37: So sánh tính chất hóa học của axit hipocloro, cloro, cloric, pecloric
Từ HClO, HClO2, HClO3, HClO4 độ bền tăng tính axit tăng (lk OH yếu dần)
• HClO chỉ tồn tại trong d2 loãng và dễ thủy phân, là axit yếu, yếu hơn cả H2CO3
• HClO2 là hợp chất không bền, chỉ tồn tại ở trong d 2 và phân hủy nhanh chóng
Câu 38: Các phản ứng minh họa tính chất OXH mạnh của hỗn hợp nước cường thủy và hỗn hợp
HF+HNO3
• Nước cường thủy: hỗn hợp của 1V HNO3 đặc và 3V HCl đặc
• có thể hòa tan vàng , platin trong đó nước cường thủy có vai trò mới của clo sinh ra và tạo thành
phức chất của ion Cl-
các axit vô cơ ko tác dụng được với Si ở đkthường . nhưng Si tan trong hỗn hợp HF và HNO 3
đặc
Si + 4 HNO3 + 6HF = H2[SiF6] + 4NO2 + 4 H2O
Câu 39: TÍnh chất hóa học đặc trưng của Crom
• Ở đk thường, Cr bền vững với không khí, hơi ẩm và khí cacbonic (do được bảo vệ bởi
màng oxit mỏng và bền ở trên bề mặt)
• khí flo tác dụng với Cr ở nhiệt độ thường tạo thành halogenua CrF 4, CrF5 các halogen
khác chỉ tác dụng khi đun nóng
• Ở nhiệt độ cao:
- Dạng bột Cr tác dụng với O2: 4Cr + 3O2 2Cr2O3
- Cr tác dụng với các nguyên tố không kim loại N,C tạo thành các Nitrua, Cacbua
có thành phần khác nhau và có độ cứng rất lớn
- Cr tác dụng với nước giải phóng H2: 2Cr + 3H2O Cr2O3 + 3H2
• Cr không tác dụng với H2
• Trong dãy thế điện cực Cr đứng trước H2 , Cr có thể tan trong d2 loãng của HCl, H2SO4
lúc đầu phản ứng chậm vì có màng oxit bảo vệ, khi đun nóng màng oxit tan ra và Cr tan dễ dàng
giải phóng H2
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
• Cr không tan trong d2 kiềm nhưng tan trong h2 kiềm nóng chảy với nitrat hay clorat kim
loại kiềm tạo thành cromat
Câu 40: Tính chất lí, hóa học của K2CrO4, K2Cr2O7
*K2CrO4
• Tính chất vật lí
- K2CrO4 là chất ở dạng những tinh thể tà phương màu vàng , đồng hình với K 2SO4 và
nóng chảy ở 96,8 .Trong không khí ẩm K2CrO4 không chảy rữa. tan nhiều trong nước cho
d2 màu vàng (màu của CrO42-), tan trong SO2 lỏng không tan trong rượu etylic và ete
• TÍnh chất hóa học
- Khi tác dụng với axit , K2CrO4 biến thành đicromat, tricromat, tetracromat
- K2CrO4 là chất OXH mạnh , nhất là trong môi trường axit: 2CrO 42- + 6H+ + 6e 2Cr3+ +
8H2O
- khi OXH trong mt trung tính tạo Cr(OH)3
- Ở trạng thái rắn K2CrO4 có thể OXH S,P,C khi đun nóng
* K2Cr2O7
- K2Cr2O7 không chảy rữa trong không khí ẩm, dễ tan trong nước cho dung dịch màu da cam
(màu của Cr2O72-), vị đắng, tan trong SO2 lỏng và không tan trong rược etylic. Muối K2Cr2O7 có
độ tan thay đổi theo nhiệt độ nên dễ kết tinh lại trong nước
- Tác dụng với d2 kiềm tạo K2CrO4 ( d2 màu da cam chuyển sang vàng)
trong mt axit cann bằng chuyển dịch về bên phải, mt kiềm về bên trái
màu da cam của d2 thành màu tím của ion Cr3+ trong nước
- Ở trạng thái rắn K2Cr2O7 có thể OXH S,P,C khi đun nóng
K2Cr2O7 + 2C K2CO3 + Cr2O3 + CO
• Mn tác dụng mạnh với d2 HCl loãng , H2SO4 loãng giải phóng H2: Mn + 2HCl MnCl2
+ H2
• Mn bị HNO3 không đặc nguội thụ động hóa và tan khi đun nóng
Câu 42: Tính chất lí,hóa học và công dụng của MnO2
• Khi tan trong d2 KOH đặc , nó tạo nên d2 màu xanh lam chứa Mn+3, Mn+5
• Khi nấu chảy với chất kiềm, oxit bazo mạnh MnO2 tạo nên muối mângnit
MnO2 + 2NaOH Na2MnO3 + H2O
• Ở nhiệt độ cao: MnO2 có thể bị H2, CO, C khử thành kim loại thể hiện tính OXH
• huyền phù MnO2 trong nước ở 0 tác dụng với khí SO2: MnO2 + 2SO2 MnS2O6
• khi đun nóng MnO2 + SO2 MnSO4
• Khi nấu chảy với chất kiềm nếu có mặt chất OXH như KNO 3, KClO3,O2 tạo manganat
thể hiện tính khử
MnO2 + KNO3 + K2CO3 K2MnO4 + KNO2 + CO2
Công dụng
• Ở dạng bột, MnO2 dùng làm chất xúc tác cho pư phân hủy KClO 3 và H2O2, cho pư OXH
NH3 đến NO và biến axit axetic thành axeton
• MnO2 được đưa vào nguyên liệu nấu thủy tinh để làm mất màu lục của thủy tinh truyền
cho thủy tinh màu hồng hay màu đen
• Trong công nghiệp đồ gốm MnO2 được dùng để tạo màu nâu, đỏ, đen cho men
• MnO2 là nguyên liệu trong men khô
Tính chất vật lí:là chất ở dạng tinh thể màu tím đen,đồng hình với KClO 4,BaSO4,BaCrO4, tan
trong nước cho d2 màu tím đỏ , độ tan biến đổi theo nhiệt độ nên tinh thể dễ dành kết tinh lại.
Có thể tan trong amoniac lỏng
Tính chất hóa học
• Phân hủy : t>200 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
• KMnO4 có tính OXH mạnh phụ thuộc vào môi trường của d2
MnO4- + e MnO42-
• Trong d2 axit KMnO4 có thể OXH được nhiều chất: HCl, H2S, PH3, Na2SO3, FeSO4,.....và
tạo Mn2+
pư xr chậm trong d2 axit nhưng khá rõ rệt, trong d2 trung tính hoặ kiềm và trong bóng
tối pư xr gần như không đáng kể, ánh sáng thúc đẩy qt phân hủy này
• Trong d2 trung tính , axit yếu, kiềm yếu MnO4- bị khử thành MnO2
2KMnO4 + H2O + 3Na2SO3 MnO2 + 3Na2SO4 + 2KOH
Công dụng
• Dùng làm chất OXH tổng hợp vô cơ và hữu cơ, dùng để tẩy trắng vải, dầu và mỡ, sát
trùng trong y học và đời sống
• Phòng thí nghiệm dùng KMnO4 để định lượng các chất
Fe
•
Fe,Co,Ni có tính sắt từ tạo nhiều hợp kim quan trọng, có nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi cao
Tính chất hóa học: Fe,Co,Ni là những kim loại có hoạt tính hóa học trung bình và giảm dần từ
Fe đến Ni
• Ở đk thường : không có hơi ẩm không tác dụng rõ rệt ngay với các nguyên tố
không kim loại O2, S,Cl2,Br2 vì có màng oxit bảo vệ , khi đun nóng pư xr mãnh liệt
, nhất là khi kim loại ở trạng thái chia nhỏ
• Ở trạng thái chia nhỏ Fe,Co,Ni là chất tựu cháy
• Khi đun nóng trong không khí khô , Fe tạo Fe2O3 và ở nhiệt độ cao hơn tạo
Fe3O4, nhiệt độ trên 300 Co tạo CoO, trên 500 Ni tạo NiO
• Khí Clo pư dễ dàng với Fe tạo FeCl3 là chất dễ bay hơi nên không tạo được
màng bảo vệ, với khí flo Fe,Co,Ni bền ở nhiệt độ cao
• Với N, 3 kim loại tác dụng ở nhiệt độ không cao lắm tạo Fe 2N, CoN, Ni3N2
• Fe,Co,Ni tác dụng với S khi đun nóng nhẹ tạo nên những hợp chất không hợp
phức có thành phần MS
• Fe,Co,Ni tác dụng trực tiếp với khí CO tạo thành cacbonyl kim loại
• Fe,Co,Ni bền với kiềm ở trạng thái d2 và nóng chảy do oxit cuả chúng hầu như
không thể hiện tính lưỡng tính
• Trong dãy điện thế, Fe,Co,Ni đứng trước Sn nên đều tan trong d 2 axit giải phóng
H2 và tạo muối E2+ . Trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội Fe bị thụ động hóa
• Đối với không khí và nước , 3 kim loại đều bền
Câu 45: Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của Fe(CO) 5, Co2(CO)8, Ni(CO)4.Hãy làm rõ quy tắc khí
hiếm trong các hợp chất này
- có cấu hình chóp kép tam giác kép với nguyên tử Fe ở trung tâm và các phân tử
CO ở 5 đỉnh
- Phân tử có tính nghịch từ , Fe trong phân tử có cấu hình 3d 8 và ở trạng thái lai
hóa dsp3 . Những AO lai hóa trống nhận những cặp e từ phân tử CO tạo nên lk
cho nhận và lk được làm bền nhờ lk cho tạo bởi những cặp e d của Fe và AO
phân tử phản lk của d CO
Cr 3d6 ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓
CO CO CO CO CO CO
Lk
• tính chất vật lí: là chất lỏng màu vàng, hóa rắn ở -20 , nhiệt độ sôi là 130 , rất độc,
không tan trong nước nhưng tan trong rượu, ete, axeton, benzen
• Cấu tạo phân tử: phân tử của cacbonyl 2 nhân này có tính nghịch từ
- mỗi nguyên tử Co tạo 6 lk: tạo 4 lk cho nhận từ cặp e trên MO lk của CO, 1 lk
cho nhận từ cặp e d của CO với MO trống của CO, 1 lk giữa 2 nt CO. Lk Co với
phân tử CO được làm bền thêm nhờ lk cho
• TÍnh chất vật lí: là chất dạng tinh thể trong suốt, màu đỏ da cam,nhiệt độ nóng chảy là
51 , trên nhiệt độ này nó phân hủy thành Co4(CO)12 và CO, trên 60 phân hủy thành kim
loại và Co
Ni(CO)4 : Niken tetracacbonyl , là hợp chất cacbonyl kim loại đơn giản nhất
• Cấu tạo:
- Phân tử có cấu hình tứ diện đều với nt Ni ở trung tâm và phân tử CO ở 4 đỉnh
- Phân tử có tính nghịch từ,nt Ni có cấu hình 3d 10 và ở trạng thái lai hóa sp3 .
- Những AO lai hóa trống nhận cặp e từ MO lk của CO tạo thành lk cho nhận và
được bền thêm nhờ lk cho được tạo nên từ những cặp e d của Ni và những MO
trống của CO
Câu 46: Tính chất vật lí, hóa học của oxit và hidroxit Fe(II), Co(II), Ni(II)
-Co(OH)2 trong không khí chuyển thành Co(OH)3 màu nâu còn Ni(OH)2 màu lục
bền với không khí
• Tính chất hóa học
- Khi đun nóng trong đk không có không khí các hidroxit mất nước biến thành
oxit. Các hidroxit tan dễ dàng trong d2 axit, tính bazo giảm từ Fe đến Ni
- TÍnh lưỡng tính thể hiện rất yếu ở Fe(OH)2 và Co(OH)2 chúng tan trong d2 kiềm
mạnh và đặ nóng
- Kết tủa E(OH)2 tan trong d2 đặc của muối amoni. Fe(OH)2 không tan trong d2
NH3, Co(OH)2 và Ni(OH)2 tan trong d2 NH3 tạo phức chất
- Các E(OH)2 được diều chế bằng tác dụng của d2 kiềm mạnh với muối kim loại
(II)
Câu 47: Tính chất lí,hóa học của oxit và hidroxit của Fe(III),Co(III),Ni(III)
Oxit
• TÍnh chất vật lí
- E2O3 là chất bột không tan trong nước ; chưa biết được Ni2O3 , Fe2O3 có màu
nâu đỏ, Co2O3 có màu đen
- Fe2O3 có những dạng đa hình: Fe2O3- tinh thể lục phương, có tính thuận từ và
tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng khoáng vật hematit; Fe 2O3- tinh thể lập
phương , có tính sắt từ,
- Fe2O3 và Co2O3 bền nhiệt
• Tính chất hóa học
- Sau khi đun nóng Fe2O3 không tan trong axit
- Khi đun nóng Fe2O3 và Co2O3 bị H2,CO,Al,.. khử đến E3O4 hay EO hoặc kim loại
3Co2O3 + H2 2Co3O4 + H2O
CoO+ H2 Co + H2O
- Co2O3 là chất OXH mạnh tác dụng với HCl giải phóng khí clo, H 2SO4 giải phóng
khí O2
- Fe2O3 có thể tan trong kiềm nóng chảy tạo nên ferit
- Khi đun nóng trong d2 kiềm mạnh , đặc Fe(OH)3 và Co(OH)3 mới điuều chế có
thể tạo hidroxoferit và hidroxocobantat
- Fe(OH)3 tan trong kiềm nóng chảy tạo ferit, ferit thủy phân mạnh trong d 2
- Fe(OH)3 tan dễ dàng trong axit tạo muối
- Các hidroxit là các chất OXH mạnh , tan trong d 2 HCl gp khí clo, tan trong axit
khác giải phóng khí oxi
48. Tại sao hiđrat CoCl2.6H2O có màu hồng đỏ khi mất hết nước trở thành muối khan CoCl2 lại có
màu xanh lam?
Phức chất bát diện CoCl2.6H2O có màu đỏ hồng khi mất nước trở thành phức chất tứ diện có
màu xanh lam . Sự biến đổi màu là kết quả của sự chuyển đổi vỏ phối trí của phối tử bao quanh ion Co 2+
từ bát diện sang tứ diện . Màu xanh lam của CoCl2 khan cũng được coi là màu của ion tứ diện [CoCl4]2-
trong muối Co[CoCl4] . Sự biến đổi cấu trúc bát diện và cấu trúc tứ diện của Co(II) được giải thích bằng
độ bền không khác nhau lắm của hai nhóm phức chất đó gây lên bởi sự chênh lệch ít về năng lượng làm
bền phức chất bởi trường tinh thể
Câu 49: Tính chất vật lí,hóa học của Cu,Ag,Au.Trình bày p2 luyện đồng từ quặng
Đối với oxi không khí Ag trơ hơn Cu nhưng nếu có 1 ít khí H 2S thì màu Ag trở nên xám xịt
• Ở nhiệt độ thường Cu không tác dụng với flo bởi vì màng CuF 2 được tạo nên rất bền
sẽ bảo vệ Cu, Với flo cả 3 kim loại tác dụng khi đun nóng tạo muối CuCl 2, AgCl, AuCl3
• Khi đun nóng,Cu và Ag tác dụng với S,C và cả 3 kim loại tác dụng với P, As..
Cả 3 kim loại không tác dụng với d2 axit .Cu và Ag tác dụng với d2 HI giải phóng H2 nhỏ tạo CuI,AgI
là chất ít tan. Cả 3 kim loại tác dụng với d2 HCN đậm đặc giải phóng H2
• Vàng tan trong nước cường thủy , trong d2 HCl khi có khí Cl2
Au + HNO 3 + 4HCl H[AuCl4] + 2H2O + NO
• Khi có mặt oxi không khí , Cu có thể tan trong d2 HCl và d2 NH3 đặc , Cu,Ag,Au tan
trong d2 xianua tạo kim loại kiềm
Phương pháp luyện đồng từ quặng: luyện từ quặng nghèo chỉ chứa 1-2% Cu qua các giai
đoạn
• Tuyển quặng: quặng đồng như cancopirit được nghiêng nhỏ và làm giàu bằng phương
pháp tuyển trọng lực rồi bằng p2 tuyển nổi, tinh quặng thu được đã chứa 12% Cu
• Đốt tinh quặng ở 800-850 trong lò nhiều tầng, sau khi đốt lượng S giảm bớt nhờ pư
• Nấu chảy ở 1200-1500 sp trong lò phản xạ cho thêm cát để tạo xỉ với FeO
Xỉ sắt silicat nhẹ hơn nổi lên trên, chaỷ ra khỏi lò nên sp nóng chảy còn Cu 2S, FeS nặng hơn nằm
dưới lớp xỉ, sp này gọi là stein
• Chuyển stein nóng chảy vào lò thổi cho thêm cát và thổi khí oxi vào lò , gưi lò ở
1300
• tiếp tục thực hiện trong lò thổi nhưng không thổi khí oxi vào
• P2 đốt: chuyển đồng thô lỏng lại lò phản xạ và thổi không khí để OXH tạp chất
4Sb + O2 2Sb2O3
2Pb + O2 2PbO
2Zn + O2 2ZnO
Cho than cát vào để chuyển tạp chất thành xỉ, chuyển Cu 2O thành Cu
Zn là chất khử rất mạnh trong môi trường kiềm cao và cả trong d 2 NH3 đặc