Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2-Khối 11
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2-Khối 11
A. A B. B C. C D. D
Bài 8. Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Bài 9. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào sau đây?
A. Lọc. B. Chiết. C. Kết tinh D. Dùng nam châm
hút.
Bài 10.Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3 oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách
riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là
A. lọc. B. chiết. C. cô cạn. D. chưng cất.
Bài 11. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh
dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
A. Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp. B. Tinh dầu nặng hơn nước nên nằm phía dưới
C. Lớp trên là tinh dầu sả, lớp dưới là nước. D. Khối lượng riêng của tinh dầu sả nhẹ hơn
nước.
Bài 12.Cho các phát biểu sau
(1) Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết.
(2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.
(4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Bài 13.Phương pháp phổ khối lượng dùng để
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Bài 14.Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là
A. C2H6O2. B. CH3O. C. CH3. D. CH4O.
Bài 15.Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
A. C2H3O B. C20H30O C. C4H6O D. C4H6O2
Bài 16.Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C 6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối
như hình vẽ:
A. B. C. D.
Bài 25.Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường?
A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene.
Bài 26.Cho hợp chất sau:
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là
A. 4-chloro-1-bromo-3-nitrobenzene. B. 4-bromo-1- chloro-2-nitrobenzene.
C. 4-chloro-1-bromo-5-nitrobenzene. D. 4-bromo-1-chloro-6-nitrobenzene.
Bài 27.Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là
A. methyl chloride. B. phenyl chloride. C. ethyl chloride. D. propyl
chloride.
Bài 28.Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hóa
– khử.
Bài 29.Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?
A. HCHO. B. C2H4(OH)2. C. CH2=CHCH2OH. D. C2H5OH.
Bài 30.Hợp chất nào sau đây là alcohol không no?
A. CH2=CH-OH. B. C6H5OH. C. C6H5-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH.
Bài 31.Hợp chất thuộc loại polyalcohol (alcohol đa chức) là
A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH2=CHCH2OH. D.
HOCH2CH2OH.
Bài 32.Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. HCHO. D. CH4.
Bài 33.Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc
phân tử:
Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 37.Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5
mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung
dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
A. 10,5. B. 7,0. C. 14,0. D. 21,0.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Nicotine là một hợp chất gây nghiện có trong cây thuốc lá. Công thức của nicotine được cho
trong hình bên
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các cặp chất:
(1) CH3CH2COOH và HCOOCH2CH3 (4) CH3 – CH2 CH=O và CH2 = CH – CH2 –
OH
(2) CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 (5) CH3 – CH= CH – CH3 và CH2 = CH – CH
= CH2
(3) CH3NHCH3 và NH2CH2NH2.
Có bao nhiêu cặp là đồng phân cấu tạo?
Câu 2. Hợp chất tạp chức là hợp chất chứa ít nhất 2 loại nhóm chức khác nhau trong phân tử. Hợp chất
X tạp chức có công thức là C 7H8O2, phân tử có chứa vòng benzene. Số cấu tạo thỏa mãn với hợp chất X
là bao nhiêu? 4
Câu 3. 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) được sử dụng làm chất kích thích sinh trưởng thực vật.
Khi pha chế một dung dịch 2,4-D phun kích thích sinh trưởng của cây trồng người ta làm như sau: Cân
0,11 gam 2,4-D hoà tan trong 50 mL cồn 50°. Sau đó thêm nước cho đủ 100 mL. Tính nồng độ dung
dịch 2,4-D thu được theo đơn vị mg mL-1. Đáp số: 1,1
Câu 4. Trộn 20 mL ethanol với 20 mL acetic acid, thêm 10 mL H 2SO4 đặc rồi tiến hành phản ứng ester
hoá. Sau một thời gian, thu được 17,6 g ester với hiệu suất phản ứng là H%. Khối lượng riêng của
ethanol và acetic acid lần lượt là 0,789 g/mL và 1,05 g/mL. Tìm giá trị của H (Làm tròn kết quả đến
hàng phần 10). Đáp số : 58,3
Câu 5. Ba hợp chất thơm A , B ,C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh
(chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là chất bảo quản thực phẩm do có tác dụng kháng nấm,
diệt khuẩn. A có công thức phân tử là C 7 H 8 O, phổ IR của A có peak hấp thụ tù ở vùng
−1
3300 cm . A , B ,C tham gia sơ đồ chuyển hoá sau: