Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

a.

Lên giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn

ĐỀ THI KTHP KINH TẾ VĨ MÔ b. Giảm giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng Thái hơn

Câu 1: Khi hàng hóa mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều chủng loại hàng hóa hơn để c. Lên giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng Thái hơn

lựa chọn. Kết quả là, mỗi đồng tiền (đô là) có giá trị:
d. Giảm giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn

a. Cao hơn, và chi phí sinh hoạt giảm


Câu 6: Giả sử phân tích nền tảng doanh nghiệp cho thấy cổ phiếu của 1 công ty cụ thể bị định giá

b. Ít hơn, và chi phí sinh hoạt giảm cao:

c. Ít hơn và chi phí sinh hoạt tăng a. Điều này có nghĩa là hiện giá của cổ phiếu này nhỏ hơn giá của chúng. Bạn nên cân nhắc mua

thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.


d. Cao hơn và chi phí sinh hoạt tăng

b. Điều này có nghĩa là hiện giá của cố phiếu này lớn hơn giá của chúng. Bạn nên cân nhắc mua
Câu 2: Để tăng cung tiền ngân hàng trung ương có thể:
thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.

a. Giảm lãi suất chiết khấu


c. Điều này có nghĩa là hiện giá của cố phiếu này nhỏ hơn giá của chúng. Bạn cân nhắc không

nên mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.
b. Bán trái phiếu chính phủ

d. Điều này có nghĩa là hiện giá của cố phiếu này lớn hơn giá của chúng. Bạn cân nhắc không nên
c. Tăng dự trữ bắt buộc
mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.

d. không có phát biểu đúng


Câu 7: Giả sử các ngân hàng quyết định tăng khoản dự trữ nhiều hơn cần thiết. Các yếu tố không

Câu 3: Cổ phiếu và trái phiếu đổi, hành động này sẽ làm cho:

a. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng dự trữ giá trị và chức năng trung gian trao a. Cung tiền giảm, ngân hàng trung ương có thể mua trái phiếu kho bạc để làm giảm giảm tác

đổi thông thường động của vấn đề này.

b. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng trung gian dự trữ giá trị, nhưng chỉ có cổ b.Cung tiền tăng, ngân hàng trung ương có thể bán trái phiếu kho bạc để làm giảm giảm tác động

phiếu và trái phiếu có chức năng trao đổi thông thường của vấn đề này.

c. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng trung gian trao đổi thông thường, nhưng c. Cung tiền giảm, ngân hàng trung ương có thể bán trái phiếu kho bạc để làm giảm giảm tác

chỉ có cổ phiếu và trái phiếu có chức năng lưu giữ giá trị động của vấn đề này.

d. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng lưu giữ giá trị, nhưng chỉ có tài khoản tiền d. Cung tiền tăng, ngân hàng trung ương có thể mua trái phiếu kho bạc để làm giảm giảm tác

gửi ngắn hạn có chức năng trung gian trao đổi thông thường. động của vấn đề này.

Câu 4: Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm Câu 8: 1 sự gia tăng thâm hụt ngân sách làm cho lãi suất trong nước:

lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó:
a. Giảm và dòng vốn ra ròng tăng

a. M1 sẽ tăng
b. Và dòng vốn ra ròng tăng

b. M1 không đổi
c. Tăng và dòng vốn ra ròng giảm

c. M1 có thể tăng hoặc giảm


d. và dòng vốn ra ròng giảm

d. M1 sẽ giảm
Câu 9: các tổ chức công đoàn:

Câu 5: Giả định các yếu tố khác là như nhau, nếu tỷ giá hối đoái thay đổi từ 30 baht Thái trên 1
a. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
đô la xuống 25 baht Thái trên một đô la thì đồng đô la:
b. Nâng cao lợi nhuận của những công ty có công đoàn b. giá trị của hàng hóa này phải được tính vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, tính vào

hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và không được bao gồm trong hạng mục chi đầu tư
c. Làm giảm tiền lương của những người lao động trong những ngành công nghiệp k có công
GDP 2011.
đoàn

c. giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ ra
d. Làm giảm tiền lương của những người lao động tham gia công đoàn
khỏi hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và được cộng vào hạng mục chi đầu tư GDP

2011.
Câu 10: Khi cung tiền và mức giá trong các quốc gia đã trải qua siêu lạm phát được thể hiện trên

đồ thi theo thời gian, chúng ta thấy rằng:


d. giá trị của hàng hóa này phải được tính vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, được tính

vào hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và bị trừ khỏi hạng mục chi đầu tư GDP 2011.
a. Mức giá tăng với tỷ lệ nhanh hơn mức tăng cung tiền

Câu 15: Dự báo kinh tế vĩ mô thì:


b. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng cung tiền không có liên quan

a. Không chính xác, làm cho độ trễ của chính sách lâu hơn
c. Mức giá tăng với tỷ lệ chậm hơn mức tăng cung tiền

b. Chính xác, làm cho độ trễ của chính sách lâu hơn
d. Mức giá tăng cùng tỷ lệ với mức tăng cung tiền

c. Chính xác, làm cho độ trễ của chính sách ít đi


Câu 11: Đâu không phải là 1 ví dụ về hàng hóa không lâu bền:

d. Không chính xác, làm cho độ trễ của chính sách ít đi.
a. Quần jean b. Lò vi sóng

Câu 16. Tỷ lệ lạm phát được tính


c. Ổ bánh mì d. Một cân thịt xông khói

a. Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước.
Câu 12: Ý tưởng cho rằng lạm phát tự bản thân nó làm giảm sức mua của người dân gọi là:

b. Bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
a. Chi phí mòn giày b. Thuế lạm phát

c. bằng cách tính trung bình đơn giản của sự tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
c. Chi phí thực đơn d. Nhận thức sai lầm về lạm phát

d. Bằng cách cộng dồn sự tăng giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ
Câu 13: Giả sử rằng tính trung lập của tiền tệ và hiệu ứng Fisher được duy trì và tỷ lệ tăng trưởng

cung tiền là bằng nhau trong 1 khoảng thời gian dài. Tất cả các yếu tố khác không đổi, tốc độ
Câu 17. Nếu các nguồn lực tự nhiên trở nên khan hiếm, chúng ta sẽ kỳ vọng:
tăng trưởng cung tiền cao hơn sẽ liên quan đến:

a. Lượng của chúng giảm nhưng thực sự chúng không giảm


a. tỷ lệ lạm phát cao hơn nhưng lãi suất danh nghĩa cao hơn

b. Giá cả của chúng ta lên nhanh hơn lạm phát, nhưng thực tế giá các nguồn lực này không bị lạm
b. Cả lạm phát cao hơn và lãi suất danh nghĩa cao hơn
phát

c. Cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa đều không cao hơn
c. Lượng của chúng giảm như thực tế diễn ra

d. Lãi suất danh nghĩa cao hơn nhưng lạm phát không cao hơn.
d. Giá cả của chúng tăng nhiều hơn mức lạm phát thực sự của các nguồn lực này.

Câu 14: 1 hàng hóa được sản xuất bởi 1 công ty trong năm 2010, được đưa vào hàng tồn kho của
Câu 18: Chi phí mòn giày phát sinh khi tỷ lệ lạm phát cao hơn khiến người dân:
công ty năm 2010 và được bán cho 1 hộ gia đình năm 2011 thì:

a. Nắm giữ ít tiền


a. giá trị của hàng hóa này phải được tính vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ ra

khỏi hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và không được cộng vào hạng mục chi đầu tư b. Nắm giữ nhiều tiền

GDP 2011.
c. Dành ít thời gian để tìm kiếm giá rẻ

d. Dành nhiều thời gian để tìm kiếm giá rẻ


Câu 19: Chỉ số giảm phát GDP cho các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự thay đổi trong c. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản

đóng góp bảo hiểm xã hội, bao gồm các khoản thanh toán lãi và chuyển nhượng hộ gia đình nhận
a. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong
từ chính phủ
GDP danh nghĩa

d. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng góp
b. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong
bảo hiểm xã hội, không bao gồm các khoản thanh toán lãi vay và chuyển giao nhận bởi các hội
giá cả.
gia đình từ chính phủ

c. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi
Câu 24. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư:
trong GDP thực.

a. Giảm và đồng đô la lên giá


d. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi

trong giá cả. b. Giảm và đồng đô la giảm giá

Câu 20. Lơi nhuận của 1 doanh nghiệp là: c. Tăng và đồng đô la lên giá

a. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất được d. Tăng và đồng đô la giảm giá

đo lường bởi các....


Câu 25. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bằng:

b. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất được
a. Tỷ giá hối đoái thực - tỷ lệ lạm phát
đc tính bơi các kế...cổ tức chi trả

b. Tỷ lệ lãi suất nc ngoài chia cho lãi suất trong nước


c. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất trực

tiếp và gián tiếp....kinh tế học


c. Tỷ lệ mà 1 ng có thể trao đổi đồng tiền của 1 nước này với đồng tiền của 1 nước khác

d. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất trực
d. Lãi suất danh nghĩa của một nước chia cho lãi suất danh nghĩa của 1 nước khác
tiếp và gián tiếp...nhà kinh tế trừ tiếp cho phần cổ tức chi trả

Câu 26. Tại mức lãi suất thực cân bằng trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, lượng
Câu 21. Chính sách nào sau đây biện hộ cho những ai muốn chính phủ theo đuổi 1 chính sách
vốn vay cân bằng với
bình ổn chủ động phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp trầm trọng?

a. Dòng vốn ra ròng b. Nguồn cung ngoại tệ


a. Giảm cung tiền b. Tăng chi tiêu của chính phủ

c. Tiết kiệm quốc gia d. Đầu tư nội địa


c. Tăng thuế d. Tất cả đều đúng

Câu 27. Có 1 sự gia tăng chi tiêu của chính phủ được tài trợ bằng thuế và tác động tổng thể của
Câu 22. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhân tố ổn định tự động làm cho chi tiêu của chính phủ:
hành động này trong ngắn hạn đối với sự thay đổi của sản lượng lớn hơn sự thay đổi của chi tiêu

chính phủ. TH nào sau đây là đúng:


a. giảm và thuế tăng b. và thuế giảm

a. Cả sự thay đổi của sản lượng và của lãi suất làm tăng đầu tư ước muốn
c. và thuế tăng c. Gia tăng và thuế giảm

b. Sự thay đổi của sản lượng làm tăng chi tiêu đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm
Câu 23. Không giống như thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân:
giảm chi tiêu đầu tư ước muốn

a. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng góp
c.
bảo hiểm xã hội, và các khoản thanh toán lãi suất và chuyển giao nhận bởi các hội gia đình từ

chính phủ
d. Sự thay đổi của sản lượng làm giàm chi tiêu đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm

tăng chi tiêu đầu tư ước muốn.


b. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản

đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ
Câu 28. Giảm lạm phát được định nghĩa là:
chính phủ
a. Lạm phát âm c. Lam phát = 0 c. Bán trái phiếu để giảm dự trữ

b. Giảm tỷ lệ lạm phát d. Lạm phát không đổi d. Mua trái phiếu để giảm dự trữ

Câu 29. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của 1 nước giảm cung Câu 34. Khi cung tiền tăng thì:

tiền thì 1 đơn vị tiền tệ của nước này:


a. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

a. gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng
b. Lãi suất tăng và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
tiền nước đó có thể mua

c. Lãi suất tăng và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
b. mất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước

đó có thể mua
d. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

c. mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng gia tăng giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng
Câu 35. Tỷ lệ hi sinh là
tiền nước đó có thể mua

a. Tỷ lệ lạm phát chia cho tỷ lệ thất nghiệp


d. gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó

có thể mua b. Số điểm % gia tăng của thất nghiệp trên mỗi điểm % sụt giảm của lạm phát

Câu 30. Nếu lý thuyết ngang bằng sức mua là đúng thì khi ngân hàng trung ương của 1 nước tăng c. Tổng của tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp

cung tiền thì 1 đơn vị tiền nước đó này sẽ:


d. Số điểm % sụt giảm của sản lượng hàng năm trên mỗi điểm % sụt giảm của lạm phát

a. gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng
Câu 36. Một quỹ tương hỗ
tiền nước đó có thể mua

a. Cho phép người dân với số lượng tiền nhỏ có thể đa dạng hóa việc năm giữ tài sản của họ
b. mất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước

đó có thể mua b. Là 1 định chế tài chính đứng ở giữa những người tiết kiệm và những người đi vay

c. mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng gia tăng giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng c. Là 1 trung gian tài chính
tiền nước đó có thể mua
d. Tất cả các mô tả trên đều chính xác
d. gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó

có thể mua Câu 37. Tất cả hay 1 phần lợi nhuận của 1 doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh

nghiệp đó được gọi là:


Câu 31. Chỉ số giá đo lường chi phí của 1 giỏ hàng hóa và dịch vụ mua bởi các doanh nghiệp

được gọi là: a. Cổ tức b. Tài khoản vốn

a. Chỉ số giá sản xuất c. Thu nhập giữ lại c. Thanh toán lãi

b. Chỉ số giá chính (chỉ số giá cơ bản) Câu 38. 1 cú sốc cung bất lợi đấy đường Phillips ngắn hạn sang:

c. Hệ số giảm phát GDP a. Phải. Điều này có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn ở mọi tỷ lệ lạm phát

d. Chỉ số giá công nghiệp b. Phải. Điều này có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn ở mọi tỷ lệ lạm phát

Câu 32. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ bắt buộc, nhưng không muốn làm ảnh hưởng đến cung c. Trái. Điều này có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn ở mọi tỷ lệ lạm phát

tiền. Ngân hàng trung ương nên


d. Trái. Điều này có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp sẽ cao hơn ở mọi tỷ lệ lạm phát

a. Mua trái phiếu để tăng dự trữ


Câu 39. Tiền lương có xu hướng kết dính:

b. Bán trai phiếu để tăng dự trữ


a. Bởi những quy phạm hay quan điểm về xã hội và sự công bằng chứ k phải do tính chất của các

hợp đồng.

b. Bởi tính chất của các hợp đồng chứ không phải do những quy phạm hay quan điểm về xã hội

và sự công bằng.

c. Bởi tính chất của các hợp đồng và những quy phạm hay quan điểm về xã hội và sự công bằng.

d. Không có câu nào đúng

Câu 40. 1 sự gia tăng thặng dư ngân sách của 1 quốc gia sẽ làm

a. đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và làm giảm chi đầu tư

b. đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư

c. đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và làm giảm chi đầu tư

d. Không có câu nào đúng

You might also like