Professional Documents
Culture Documents
DTQT 2024
DTQT 2024
CHƯƠNG 1
- Đối tượng nghiên cứu: Sự di chuyển các dòng vốn đầu tư trên quy mô
quốc tế
- Luật Đầu tư
- www.mpi.gov.vn
- untacd.vn
- www.oecd.org
- www.imf.org
- www.worldbank.org 2
CHƯƠNG 2
Chương 2
4
2.1.1. Đầu tư
2.1.1.1. Khái niệm
2.1.1. Đầu tư
2.1.1.1. Khái niệm
• Econterms: Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực với mong muốn
tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong tương lai
……..
UNCTAD: Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
United Nations Conference on Trade and Development
2.1.1. Đầu tư
2.1.1.1. Khái niệm
macro-economics
• In ……………. and national accounts: expenditure on new capital goods
(goods that are not consumed but instead used in future production). Such
investment is the source of new employment and economic growth.
finance
• In ………………..: investment refers to the purchase or ownership of a
financial asset with the expectation of a future return either as income (such
as dividends), or as capital gain (such as a rise in the value of the stock).
Legal
• …………… definitions of investment: found in laws and legal agreements,
focus on the issue of property, notwithstanding the productive or financial
nature of the investment, unless specific limitations are made.
7
2.1.1. Đầu tư
vốn
• Đầu tư là việc sử dụng ………….
vào một hoạt động nhất định nhằm
thu lợi nhuận
…………… lại ……………
lợi ích
và/hoặc …………. kinh tế - xã hội
8
2.1.1. Đầu tư
2.1.1.2. Đặc điểm
- Có vốn đầu tư: tiền, đất đai, nhà xưởng, máy móc,... Vốn thường được lượng
hóa bằng một đơn vị tiền tệ để dễ tính toán, so sánh
+ Vốn có 2 hình thức: equity(vốn chủ sở hữu) và mobiliced ( huy động)
+ Vốn có thể dưới dạng: tài chính, công nghệ, HR,... ( có thể đc lượg hóa bằng
tiền) vẫn có những vốn k lượg hóa đc như sự cố gắng, kinh nghiệm,..
- Tính sinh lợi: lợi nhuận or lợi ích kt - xh
- Tính mạo hiểm: Thường diễn ra trong thời gian dài nên có tính mạo hiểm. Quá
trình chịu nhìu tác động chủ quan và khách quan
2.1.1. Đầu tư
2.1.1.3. Đánh giá mức độ sử dụng vốn hiệu quả
10
2.1.1. Đầu tư
Mô hình Harrod-Domar
11
14
2.1.2. Đầu tư quốc tế
2.1.2.2. Phân loại
FDI
• ………………. là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn
bộ hay phần đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát
hoặc tham gia kiểm soát dự án đó.
FPI
• ............... là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước mua chứng khoán
của các công ty, các tổ chức phát hành ở một nước khác với một mức khống chế nhất định
để thu lợi nhuận nhưng không nắm quyền kiểm soát trực tiếp đối với tổ chức phát hành
chứng khoán.
Tín dụng tư nhân quốclàtếhình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư ở một nước
• ……………………………………………..
cho đối tượng tiếp nhận đầu tư ở một nước khác vay vốn trong một khoảng thời gian nhất
định.
• ODA
………………… là các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi
của các Chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ (NGO), các tổ
chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (UN), các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước
đang và chậm phát triển. 15
16
Nghiên cứu sự di chuyển vốn giữa các QG và cho rằng vốn chỉ dịch chuyển giữa các
QG khi sản lượng cận biên của vốn giữa các quốc gia là khác nhau
Giả định
• Có 2 QG, SX cùng 1 loại sản phẩm
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thông tin thị trường hoàn hảo
tự do
• Không có hạn chế về đầu tư, vốn được dịch chuyển hoàn toàn …………….
• Trước khi có ĐTQT, nước chủ đầu tư có sản lượng cận biên của vốn
thấp
(MP ) ……………. hơn nước tiếp nhận đầu tư
K
MPk : số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị vốn với điều
kiện giữ nguyên các yếu tố đầu vào khác 17
T N
O1 S Q O2
18
2.2.1. Học thuyết MacDougall - Kemp
O1 - Nước phát triển O2 - Nước đang phát triển
Trước khi có sự di chuyển vốn
Tổng sản lượng: Tổng sản lượng:
• Thu nhập của người lao động ở nước chủ đầu tư? giảm
• Thu nhập của người lao động ở nước nhận đầu tư? tăng
20
2.2.2. Lý thuyết về vòng đời quốc tế của sản phẩm
21
STAGE I: …………………
• 1938: invented by Chester Carlson in Queens, NYC
• 1949: First “xerographic” copier introduced by Haloid Company
(later Xerox)
• 1953: Sales subsidiary established in Canada.
2.2.2. Lý thuyết về vòng đời quốc tế của sản phẩm
Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư
……………. SX ở nước ngoài của các DN
25
FDI
+
+
26
2.2.3. Lý thuyết Chiết trung của Dunning về sản xuất quốc tế
O – Ownership Advantage
Lợi thế về ………………. của DN
(FSA)
L – Location Advantage
Lợi thế ……………. I – Internalization Advantage
(CSA – Country-specific Lợi thế …………… của DN
advantage) 27
30
2.2.3. Lý thuyết Chiết trung của Dunning về sản xuất quốc tế
I - Lợi thế nội bộ hóa
Lợi thế mà các chủ đầu tư có được thông qua việc tiến hành hoạt
động SX KD đồng bộ ở nhiều nước, sử dụng thương mại trong
nội bộ
………….. doanh nghiệp để lưu chuyển hàng hoá, dịch vụ và các yếu
tố vô hình giữa các chi nhánh của chúng.
31
Mở rộng
High
Extent of investment and risk
FDI
Cấp phép
Xuất khẩu
33
Chương 3
34
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
3.1.1. Nguồn gốc và quá trình phát triển
35
• Thành lập tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (Organization for Economic
Cooperation and Development – OECD) ngày 14/12/1960 tại Paris.
• OECD lập ra Ủy ban Hỗ trợ Phát triển (Development Assistance Committee -
DAC).
• Thành viên ban đầu của DAC là 18 nước
• Mục tiêu: tăng cường hỗ trợ phát triển thông qua hợp tác và phối hợp giữa các
bên
• Thu thập và tổng hợp dữ liệu về viện trợ và hỗ trợ nước ngoài và công bố
thông tin cho công chúng
• Năm 1969, lần đầu tiên DAC đưa ra khái niệm về ODA
36
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
3.1.2. Khái niệm
• DAC: Hỗ trợ phát triển chính thức bao gồm những khoản viện trợ
………… hoàn lại hoặc cho vay …………………của các cơ quan chính
thức, bao gồm các chính phủ trung ương hoặc địa phương, hoặc các cơ
quan hành pháp của chính phủ dành cho các nước …………………. Các
khoản viện trợ hoặc cho vay này phải thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Tài trợ cho mục tiêu phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của các nước
đang phát triển
+ Có yếu tố viện trợ chiếm ít nhất ………. khoản vay
37
• Vốn ODA
+ các khoản viện trợ ………… hoàn lại, viện trợ …………. hoàn lại
hoặc tín dụng ……………………….
+ các ……….., các tổ chức liên …………., các tổ chức phi
……………, các tổ chức thuộc hệ thống ……………, các tổ chức
……………………
+ dành cho các nước ……………………phát triển
38
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
• Các nhà tài trợ ODA
39
40
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
3.1.3. Đặc điểm
41
42
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
• Hình thức ODA mà bên phía nước ngoài cung cấp viện trợ và bên nhận
không phải hoàn lại, nhằm thực hiện những chương trình KT-XH mà 2
bên đã thỏa thuận trước.
43
• Hình thức tín dụng ưu đãi với lãi suất thấp, chỉ sử dụng ở các dự án
có khả năng thu hồi vốn để trả nợ cho nước ngoài
44
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
• Kết hợp một phần ODA không hoàn lại và một phần tín dụng.
• GĐ 2006 - 2009
• 40 triệu EUR
• 15 triệu EUR
45
ODA ODA
………. …………
phương phương
46
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
• ODA …………………: là khoản viện trợ trực tiếp từ nước này cho
nước kia thông qua việc ký kết hiệp định CP
• ODA ……………………:là hình thức viện trợ ODA cho các nước
đang phát triển thông qua các tổ chức tài chính quốc tế như WB,
ADB, Ngân hàng Phát triển châu Mỹ (Inter-American Development
Bank - IDB)... hoặc các tổ chức liên CP, phi CP.
47
Hỗ Hỗ
trợ trợ
………………… …………………
………………. ……………..
48
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
49
• Là những nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ, xây
dựng năng lực, tiến hành nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu tiền đầu tư,
phát triển thể chế và nguồn nhân lực...
Hỗ Hỗ
trợ trợ
………………… …………………
…………….. …………………
52
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
• Hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các dự án cụ thể. Nó có thể
là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể là viện trợ không hoàn lại
hoặc cho vay ưu đãi.
53
• dưới dạng khoản viện trợ riêng lẻ, không cấu thành dự án cụ thể
• Hỗ trợ cán cân thanh toán: thường là hỗ trợ tài chính trực tiếp hoặc hỗ
trợ hàng hóa, hỗ trợ qua NK.
• Hỗ trợ trả nợ: giúp thanh toán các khoản nợ quốc tế đến hạn
• Viện trợ chương trình: là khoản ODA dành cho một mục đích tổng
quát với thời gian nhất định mà không yêu cầu phải xác định ngay một
cách cụ thể, chi tiết nó sẽ được sử dụng như thế nào.
54
3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
3.1.5. Vai trò
Đối với các nước nhận
• ODA là một nguồn vốn có vai trò ………………… đối với các nước đang và
chậm phát triển
• ODA giúp các nước nghèo tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ
hiện đại và ……………….. nguồn nhân lực
• ODA giúp các nước đang phát triển điều chỉnh …………………….
• ODA góp phần tăng khả năng thu hút ………………. và tạo điều kiện để mở
rộng đầu tư phát triển trong nước ở các nước đang và chậm phát triển
55
• ODA đem lại …………… cho hàng hóa, dịch vụ và tư vấn trong nước
• ODA giúp tăng cường lợi ích …………. của các nước tài trợ
56
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.2.1. Khái niệm
• IMF: Đầu tư trực tiếp là dạng đầu tư quốc tế phản ánh ……..
mục tiêu
của một
thực thế cư………….,
trú tại mộtnhằm có được ………..
mối quantrong
tâm( một
lợi ích)
……..” doanh nghiệp cư trú tại
nền kinh tế lâu dài
• Thực thể này là nhà đầu tư trực tiếp (direct investor) và một nền kinh tế khác
doanh nghiệp là
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp (direct investment enterprise).
• Mối quan tâm (lợi ích) lâu dài ngụ ý là tồn tại một mối
……….quangiữa
hệ dài
nhàhạn
đầu
tư trực tiếp với doanh nghiệp và một mức
………… độ ảnhcủa nhà đầu tư đối với
hưởng
việc quản lý doanh nghiệp.
57
• OECD: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phản ánh mục tiêu của một
thực thể cư trú tại một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) muốn có
được một mối …………………….………………
quan tâm (lợi ích) lâu dài trong một thực
thể cư trú tại một nền kinh tế khác nền kinh tế của nhà đầu tư
(doanh nghiệp đầu tư trực tiếp)”.
58
Lasting interest
Direct investor Direct investment
enterprise
+long-term relationship
+significant degree of influence
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.2.1. Khái niệm
FDI
+ đầu tư toàn bộ hay phần đủ lớn vốn đầu tư cho 1 dự án ở nước khác
quyền kiểm soát
+ nhằm giành …………….. hoặc tham gia kiểm soát dự án đó
59
60
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
61
Điểm quan trọng để phân biệt FDI với các hình thức khác là QUYỀN KIỂM SOÁT
62
- Đầu tư mới: Chủ đầu tư nước ngoài góp vốn để xây dựng một cơ sở SXKD mới
tại nước nhận đầu tư
- Mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại --> Đầu tư mới
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
63
64
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.2.3. Phân loại
65
Suppliers DN Distributors
• DN chủ đầu tư và DN tiếp nhận vốn đầu tư nằm trong 1 chuỗi cung
ứng đầu vào – sản xuất – phân phối 1 sản phẩm
66
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
• FDI được tiến hành nhằm SX cùng 1 loại SP hoặc các SP tương tự
như chủ đầu tư đã SX ở nước chủ đầu tư.
67
• Chủ đầu tư và DN tiếp nhận đầu tư hoạt động trong các ngành nghề,
lĩnh vực khác nhau.
68
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.2.3. Phân loại
Theo định hướng của nước nhận đầu tư
• FDI …………………: SX và cung ứng cho thị trường nước nhận đầu
tư các SP mà trước đây nước này phải NK.
70
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
• FDI ……………… : Thị trường mà hoạt động đầu tư này nhắm tới:
71
72
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.2.3. Phân loại
FDI FDI
73
74
3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
3.2.3. Phân loại
75
77
• Đầu tư chứng khoán nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế, trong đó
chủ đầu tư của một nước mua chứng khoán của các công ty, các tổ chức
phát hành ở một nước khác với một mức khống chế nhất định để thu lợi
nhuận nhưng ……………… nắm quyền kiểm soát trực tiếp đối với tổ
chức phát hành chứng khoán.
78
3.3. Đầu tư chứng khoán nước ngoài
3.3.2. Đặc điểm
• Chủ đầu tư nước ngoài chỉ nắm giữ chứng khoán, ………….. nắm quyền
kiểm soát hoạt động của tổ chức phát hành chứng khoán.
• Số lượng chứng khoán mà các công ty nước ngoài được mua
………………. ở mức độ nhất định tuỳ theo từng nước (thường là < 10%)
• Đầu tư chứng khoán không được tiến hành với mục đích giành một mức độ
ảnh hưởng đáng kể đối với doanh nghiệp được đầu tư, mà chỉ với kỳ vọng
về một khoản lợi nhuận tương lai dưới dạng cổ tức hoặc phần chênh lệch
giá.
• Các nhà đầu tư chứng khoán thường là các tổ chức tài chính, các nhà đầu
tư tổ chức, các nhà đầu tư cá nhân. Trong khi các nhà đầu tư trực tiếp
thường là các nhà sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ.
79
80
3.3. Đầu tư chứng khoán nước ngoài
Đầu tư chứng khoán nước ngoài vào cổ phiếu
• Người bỏ vốn và người quản lý vốn không phải là một chủ thể, quyền
sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau.
• Tuỳ theo từng nước, số lượng cổ phiếu mà nhà đầu tư nước ngoài được
mua bị khống chế ở mức độ nhất định.
• Phạm vi đầu tư có giới hạn vì chủ đầu tư nước ngoài thường chỉ đầu tư
vào những doanh nghiệp làm ăn có triển vọng.
• Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua thu nhập của cổ phiếu là
khoản thu không cố định, tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động của DN.
81
85
87
• Người đi vay dễ dàng chuyển vốn vay thành các phương tiện đầu tư khác
vì khoản vốn này chủ yếu dưới dạng tiền tệ và hoàn toàn chủ động trong
việc sử dụng vốn theo mục đích của họ.
• Người cho vay có thu nhập ổn định là tiền lãi vay, khoản tiền này không
phụ thuộc vào kết quả sử dụng vốn.
• Người cho vay còn có thể đưa ra một số ràng buộc đối với người vay.
90
3.4. Tín dụng tư nhân quốc tế
3.4.4. Nhược điểm
• Hiệu quả sử dụng vốn thường thấp do bên nước ngoài không trực tiếp
tham gia quản lý đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư.
• Kết cục nhiều nước đang và chậm phát triển lâm vào tình trạng nợ nần
thậm chí không có khả năng chi trả dẫn đến phụ thuộc vào chủ nợ.
91
CHƯƠNG 4
92
Chương 4
93
Môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố ……………. liên quan đến
hoạt động đầu tư như chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, pháp luật, tài
chính, cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường, lợi thế của một quốc gia có
…………….. trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của nhà đầu tư.
94
4.1. Khái niệm
Môi trường ĐTQT là tổng hòa các yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động
của nhà đầu tư trên phạm vi …………………..
95
96
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
• MTĐT
……….
• MTĐT
……….
………….
• Môi trường chính trị - xã hội
• Môi trường văn hóa
• Môi trường pháp lý và hành chính
• Môi trường kinh tế và tài nguyên
• Môi trường tài chính
• Môi trường cơ sở hạ tầng
• Môi trường lao động
• Môi trường quốc tế
97
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Chính sách FDI
…………………… …………………..
Chính sách
…………. tác
động đến FDI
Các yếu tố
UNCTAD ………………..
Hoạt động ……………
FDI
Các yếu tố ………….. đầu tư
…………………..
cho kinh doanh Các yếu tố tạo thuận lợi
cho kinh doanh …
98
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
4.3.1. Khung chính sách
• Các luật và quy định điều chỉnh việc .......................................... của các
nhà đầu tư nước ngoài tại một nước chủ nhà, chính sách này có thể dưới
Chính dạng cấm thâm nhập hoặc tự do thâm nhập; các hạn chế đối với sở hữu
sách nước ngoài (hoặc yêu cầu liên doanh) hoặc không có hạn chế;
FDI • Những ..................……………….. dành cho các nhà đầu tư nước ngoài
nòng bao gồm không phân biệt đối xử giữa các công ty nước ngoài và công ty
cốt
nội địa (trước và sau khi thâm nhập); đối xử ưu đãi với công ty nước
ngoài hoặc công ty nội địa (ví dụ, thông qua các biện pháp ưu đãi);
• Việc …………………….. dành cho các nhà đầu tư nước ngoài bao gồm
các quy định điều chỉnh việc tước quyền sở hữu và quốc hữu hóa; việc
chuyển tiền và giải quyết tranh chấp. 99
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH
LÊN …………………… KINH ……………
TẾ, CHÍNH TRỊ VÀ XÃ HỘI -Thiên đường thuế
- CS tiền tệ - Ưu đãi thuế
- CS tài khóa - Thuế DN và cá
- CS tỷ giá hối đoái nhân
Các chính sách
“vòng ngoài”
tác động đến
CHÍNH SÁCH FDI
……………………..
CHÍNH SÁCH
- Thay thế NK hay hướng ……………………
…………………….
vào XK
Có thể là 1 nhân tố
-Thành viên của các quyết định quan
chương trình hội nhập trọng đối với dòng
khu vực FDI vào 100
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
101
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
102
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
• …………………… FDI
• Đảm bảo rằng nền kinh tế chủ nhà thu được đầy đủ …………….. kinh
tế từ FDI,
• Giải quyết những lo ngại về những tác động …………….. tiềm ẩn của
FDI đối với nền kinh tế chủ nhà
103
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
+ Cải thiện tiêu chuẩn đối xử với các nhà đầu tư nước ngoài
104
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
+ Các biện pháp bắt buộc (các yêu cầu về hoạt động)
+ Khuyến khích các công ty con nước ngoài hoạt động theo
phương thức mong muốn, bao gồm cung cấp các ưu đãi.
105
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
+ Các hạn chế trong việc thành lập, quản lý và hoạt động của các
công ty con nước ngoài
+ Để kiểm soát hay gây ảnh hưởng đến hoạt động của các công ty
con này
106
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
………………….
4.3.2. Các yếu tố kinh tế
Các nhân tố định hướng …………….
Các ……………………
107
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Hình thức Nhân tố cơ bản
FDI tìm kiếm Sự sẵn có của nguyên vật liệu và tài nguyên thiên nhiên
……………… Chi phí nguyên vật liệu
Cơ sở hạ tầng (cảng, đường bộ, đường sắt, điện, viễn thông)
FDI tìm kiếm Quy mô thị trường và thu nhập bình quân đầu người
……………… Tốc độ tăng trưởng của thị trường
Khả năng tiếp cận thị trường khu vực và thế giới
Thị hiếu của người tiêu dùng
Cơ cấu thị trường
FDI tìm kiếm Lao động có kỹ năng hoặc không có kỹ năng có chi phí rẻ
……………… Chi phí của các nguồn lực
Các chi phí đầu vào khác (chi phí vận tải và truyền thông với
bên ngoài và bên trong nước chủ nhà)
Các thỏa thuận hội nhập khu vực
FDI tìm kiếm Các tài sản, năng lực công nghệ và đổi mới
……………… Bí quyết marketing hoặc thương hiệu 108
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
109
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
• Tổ chức SRI International: xúc tiến đầu tư là “tập hợp những hoạt động
nhằm khuyến khích các tập đoàn, đơn vị kinh doanh tư nhân hay doanh
nghiệp đầu tư mới hay mở rộng kinh doanh sản xuất tại nước sở tại, qua
đó nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là sự gia tăng trong số việc làm,
doanh thu, lượng giá trị xuất khẩu hoặc các lợi ích kinh tế có liên quan
khác”
• Wells và Wint (2000) thì xúc tiến đầu tư bao gồm những hoạt động
marketing nhất định được thực hiện bởi các Chính phủ, tổ chức nhằm thu
hút các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài.
110
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Các hoạt động xúc tiến FDI
• Image building creates the perception of a country as an attractive site for
international investment. Activities commonly associated with image
building include focused advertising, public relations events, the generation
of favorable news stories by cultivating journalists, and so on.
• Investment generation & Targeting entails targeting specific sectors and
companies with a view to creating investment leads. Activities include
identification of potential sectors and investors, direct mailing, telephone
campaigns, investor forums and seminars, and individual presentations to
targeted investors. Investment generation activities can be done both at
home and overseas.
111
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Các hoạt động xúc tiến FDI
• Investor facilitation and investor services refer to the range of services
provided in a host country that can assist an investor in analyzing
investment decisions, establishing a business, and maintaining it in good
standing. Activities in this area include information provision, “one-stop
shop” service aimed at expediting approval process, and assistance in
obtaining sites, utilities, and so on.
• Aftercare: The principal aim of aftercare is investment retention and
expansion. Investment aftercare services consist of administrative,
operational, and strategic assistance.
112
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Các hoạt động xúc tiến FDI
+ For administrative services, IPAs are expected to be well-connected with the local community and
provide foreign investors with necessary contacts and services. Some prominent examples for
administrative services are an introduction to service providers where the IPA must prepare a list of
carefully selected service providers such as banks, accountants and lawyers; immigration support
services and relocation services to employees and their families to settle in a new location quickly.
+ IPAs also offer investors a wide range of operational support services, including human resources,
production, facilities management, finances, and sales. For instance, IPAs inform foreign investors
about international treaties, enable public procurements and help them find new premises for
investment.
+ Strategic services are aimed at firms becoming strategic leaders, centers of excellence, or at
encouraging and supporting the development of higher value-added products and services for foreign
investors. Strategic services are typically delivered in partnership with a wide variety of stakeholders.
These services include high-level networking by introducing senior management of the firm to high-
level networks in business and public organizations, providing services that connect investors with
academia and R&D institutions to benefit from local R&D capabilities and creating a regional
innovation ecosystem and policy advocacy that can be achieved through advocating the improvement 113
of competition legislation and ease of doing business.
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Các hoạt động xúc tiến FDI
• Policy advocacy consists of the activities through which the agency
supports initiatives to improve the quality of the investment climate and
identifies the views of the private sector on that matter. Activities include
surveys of the private sector, participation in task forces, policy and legal
proposals, and lobbying.
114
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Trong những năm 1980, chiến lược xúc tiến đầu tư của Ireland trở nên tập
trung vào một số ngành hấp dẫn. Chiến lược có ba yếu tố cốt lõi:
• Lựa chọn các ngành công nghiệp hàng đầu, có giá trị gia tăng cao mà cụ thể là
điện tử, phần mềm máy tính, dịch vụ tài chính, dụng cụ y tế, và dịch vụ quốc
tế.
• Tạo ra các cụm công nghiệp chuyên ngành tại các địa điểm được chỉ định.
• Thúc đẩy liên kết với các công ty trong nước, ví dụ: thông qua tiếp thị và
R&D.
• Cơ quan Phát triển Công nghiệp (Industrial Development Agency - IDA) của
Ireland đã đóng một vai trò trung tâm trong việc phối hợp các nỗ lực liên quan
đến chính quyền quốc gia và địa phương và phát triển một loạt các ưu đãi và
nỗ lực xúc tiến để tiếp cận các nhà đầu tư nước ngoài tiềm năng một cách có
hệ thống. 115
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Ưu đãi đầu tư
Ưu Ưu Ưu
đãi đãi đãi
…………… …………… ………..
………….. …………..
116
4.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư của một quốc gia
Các yếu tố tạo thuận lợi cho kinh doanh khác
118
CHƯƠNG 5
119
Chương 5
120
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
5.1.1. Khái niệm
• Theo giới kinh doanh Anh và Châu Âu: chế độ đầu tư tự do là một chế độ đầu tư đáp ứng
các yêu cầu sau: không phân biệt đối xử, minh bạch, ổn định (TUKP, 1998).
• Theo Murray Dobbin (Canada), tự do hóa về thương mại và đầu tư được hiểu là không
bị ràng buộc bởi các qui định của luật pháp, chính sách (Dobbin, 1998).
• Trong tuyên bố Bogor của APEC “đầu tư và thương mại mở và tự do” được thực hiện
bằng cách giảm dần các rào cản đối với thương mại và đầu tư và khuyến khích sự lưu
chuyển tự do về hàng hóa, dịch vụ và vốn giữa các nền kinh tế thành viên” (APEC,
1994).
• Theo Susan Bryce (Úc), tự do hóa đầu tư là không bị ràng buộc bởi hoặc dỡ bỏ dần các
qui định và các hạn chế mà chính phủ các nước đặt ra cho các nhà đầu tư nước ngoài
(Bryce, 1998).
121
122
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
5.1.2. Nội dung
(1) …………. dần các rào cản và những ưu đãi mang tính phân biệt đối xử
trong hoạt động đầu tư
(2) Thiết lập các tiêu chuẩn đối xử .................... đối với hoạt động đầu tư
(3) Tăng cường các biện pháp giám sát thị trường để đảm bảo sự vận hành
đúng đắn của ...........................
123
124
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
Hạn chế liên quan đến việc tiếp nhận và thành lập
• Không cho phép hoặc hạn chế đầu tư trong 1 số ngành, lĩnh vực
• Hạn chế số lượng các công ty nước ngoài được phép hoạt động trong
một số ngành, lĩnh vực đặc biệt
• Hạn chế về hình thức đầu tư, hình thức xâm nhập
• Khống chế tỷ lệ góp vốn tối thiểu của bên nước ngoài hoặc của đối tác
trong nước
• Yêu cầu phải đặt trụ sở chính của vùng hoặc của toàn TG ở nước nhận
đầu tư
• Yêu cầu đầu tư bổ sung hoặc tái đầu tư
• Yêu cầu có bảo lãnh của các tổ chức tài chính... 125
126
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
127
128
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
Ưu đãi …………..
Ưu đãi
trong hoạt
động đầu tư
130
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
............ phân
biệt đối xử
Bảo hộ ................ Đối xử
việc tước đoạt ......................
quyền sở hữu Các tiêu
chuẩn đối
xử tiến bộ
Đảm bảo tính
.................: từ phía Sử dụng các công
Chính phủ lẫn DN Cho phép cụ quốc tế để giải
FDI chuyển ............... quyết các
về nước ................ trong
đầu tư 131
(3) Tăng cường các biện pháp giám sát thị trường để đảm bảo sự vận hành đúng
đắn của thị trường
132
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
Thiết lập các quy định về
................., chống độc quyền
134
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
Toàn cầu hoá (Globalization) là quá trình gia tăng mạnh mẽ những mối
liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế, xã hội, chính trị giữa các quốc gia, các dân tộc trên toàn
thế giới.
• TCH kinh tế là quá trình liên kết, hợp nhất các nền kinh tế của tất cả
các quốc gia trên thế giới, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tạo ra sự
tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển
hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.
136
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
1. Trước 1990
137
138
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
• Sau WW II
Hiến
chương
Havana BITs
(1948)
139
1959
140
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
141
1970
142
5.1. Xu hướng tự do hóa đầu tư
1980
143
Một số nước còn có những thay đổi theo hướng tạo thêm rào cản hoặc giảm
bớt thuận lợi đối với FDI.
146
5.2. Những bước tiến mới trong chính sách FDI
5.2.2. Cấp quốc tế
147
• Các sáng kiến của WB liên quan đến tự do hoá FDI chủ yếu nhấn mạnh vào
hai khía cạnh đó là giải quyết tranh chấp trong FDI và các biện pháp đảm bảo
an toàn cho dòng vốn FDI.
• Tháng 7 năm 1990, Uỷ ban Phát triển của IMF và WB đã xuất bản “Các
nguyên tắc chỉ đạo về đối xử với FDI”.
151
• Cuộc gặp Seoul (1991), Cuộc gặp Seoul (1991), Cuộc gặp Seattle (1993)
• Mục tiêu của APEC là tiến tới tự do hoá thương mại và đầu tư vào năm
2010 đối với các nước phát triển và 2020 đối với các nước đang phát triển.
153
• Một trong những ưu tiên hàng đầu của ASEM là tăng cường hợp tác giữa
các doanh nghiệp và cải thiện các điều kiện đầu tư thông qua việc triển khai
chương trình hợp tác IPAP (Investment Promotion Action Plan).
• Mục tiêu của IPAP là cải thiện luật pháp, chính sách ở mỗi nước thành viên
nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho nhà đầu tư ở cả hai khu vực châu Á
và châu Âu để gia tăng dòng vốn đầu tư hai chiều.
154
CHƯƠNG 6
155
Chương 6
156
6.1. Bản chất và mục đích
IIAs là các thỏa thuận giữa các nước đề cập đến nhiều vấn đề liên
quan đến ……………… và điều chỉnh hoạt động này, trong đó
có…………………..
Mục đích
• Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
• Chính phủ của các nước tiếp nhận đầu tư còn thực hiện hàng loạt các
biện pháp hỗ trợ thúc đẩy đầu tư như mở cửa ngành dịch vụ cho FDI
• Phù hợp với bối cảnh hiện nay
157
IIAs thường được áp dụng đối với hoạt động đầu tư trên lãnh thổ của 1
QG do các nhà đầu tư của QG khác tiến hành, các quy định mà chúng
thiết lập có ảnh hưởng đến:
+ …………… đầu tư khi tiến hành đầu tư tại QG khác
+ …………………. chủ đầu tư
+ …………….. chủ nhà nơi hoạt động đầu tư diễn ra
158
6.2. Nội dung của IIAs
159
• Định nghĩa xác định vấn đề (khoản đầu tư) và đối tượng (nhà đầu tư) mà các
quy tắc trong Hiệp định hay Hiệp ước được áp dụng, đó là phạm vi áp dụng
các quy tắc
• “Khoản đầu tư” xác định lợi ích kinh tế mà các nước tiếp nhận đầu tư bảo hộ
• “Nhà đầu tư” là khái niệm làm rõ các cá nhân và pháp nhân hưởng lợi từ
Hiệp định
161
162
6.2. Nội dung của IIAs
163
165
167
170
6.2. Nội dung của IIAs
(b) in respect of the People’s Republic of China: natural persons who have the
nationality of the People’s Republic of China in accordance with its laws (…)
171
172
6.2. Nội dung của IIAs
Tiêu chí xác định quốc tịch của pháp nhân/nhà đầu tư:
173
The BIT between El Salvador and the United States defines the term
“company” as: “any entity constituted or organized under applicable law,
whether or not for profit, and whether privately or governmentally owned or
controlled, and includes a corporation, trust, partnership, sole proprietorship,
branch, joint venture, association, or other organization”
174
6.2. Nội dung của IIAs
175
• Right of admission deals with the entry and presence of foreigners in a host-
country. It grants a permanent or temporary right to carry out business
transactions in a host country.
177
178
6.2. Nội dung của IIAs
The admission clause
• Hong Kong, China–Austria BIT (1996). Article 2:1: “Each Contracting Party
shall encourage and create favorable conditions for investors of the other
Contracting Party to make investments in its area, and, subject to its laws and
regulations, shall admit such investments.”
• German model BIT. Article 2: “in accordance with its legislation …” • Japan–
Mongolia BIT (2001). Article 2: “Each Contracting Party shall, subject to its
rights to exercise powers in accordance with the applicable laws and
regulations, encourage and create favorable conditions for investors of the
other Contracting Party to make investment in its territory, and, subject to the
same rights, shall adroit such investment.”
179
Các nước tiếp nhận đầu tư phải dành cho các nhà đầu tư của 1 nước khác
sự đối xử ………….. như sự đối xử dành cho các nhà đầu tư trong nước.
181
• US–Bulgaria BIT
182
6.2. Nội dung của IIAs
• Thông thường, các IIA áp dụng nguyên tắc đối xử quốc gia trong giai đoạn
• Đối xử “tương tự”, “thuận lợi như” hoặc “không kém thuận lợi hơn” (cụm
từ này thường được dùng trong IIA) cách đối xử của nước nhận đầu tư đối
với công dân nước họ trong các tình huống tương tự.
183
• Đối xử với tất cả các nhà đầu tư nước ngoài như nhau. Đối xử không kém
thuận lợi hơn sự đối xử dành cho các khoản đầu tư của công dân hoặc công
ty của nước ………….. trên lãnh thổ nước mình. Không phân biệt đối xử với
các nhà đầu tư nước ngoài dựa trên quốc tịch của họ.
186
6.2. Nội dung của IIAs
• FET độc lập: BIT Việt Nam-Trung Quốc “Đầu tư và các hoạt động gắn liền
với đầu tư của nhà đầu tư thuộc mỗi nước ký kết sẽ được đối xử công bằng
và thỏa đáng và sẽ được bảo hộ trong lãnh thổ của nước ký kết kia.”
• Một số ý nghĩa: BIT Pháp - Uganda, cản trở đối xử công bằng và thỏa
đáng... (gồm) bất cứ hạn chế nào đối với tự do di chuyển, mua bán hàng hóa
và dịch vụ, cũng như bất cứ biện pháp nào khác có ảnh hưởng tương tự”.
188
6.2. Nội dung của IIAs
FET theo luật tập quán quốc tế
BTA Việt Nam – Hoa Kỳ
• “Mỗi bên luôn dành cho các khoản đầu tư theo Hiệp định này sự đối xử
thỏa đáng và sự bảo hộ, an toàn đầy đủ và trong mọi trường hợp dành sự
đối xử kém thuận lợi hơn sự đối xử theo yêu cầu của các quy tắc áp dụng
của pháp luật tập quán quốc tế”.
• “Mỗi bên không áp dụng các biện pháp bất hợp lý hay phân biệt đối xử gây
phương hại đối với việc quản lý, điều hành, vận hành kinh doanh, bán hoặc
định đoạt bằng cách khác các khoản đầu tư theo Hiệp định này” (Tương tự
với hiệp định giữa Anh - Việt Nam)
189
190
6.2. Nội dung của IIAs
FET trong BIT mô hình kiểu Hoa Kỳ
• Đối xử phù hợp với pháp luật tập quán quốc tế, bao gồm đối xử công bằng và thỏa
đáng và bảo hộ và an toàn đầy đủ
• Các tiêu chuẩn tối thiểu về đối xử với người nước ngoài trong pháp luật tập quán
quốc tế là tiêu chuẩn tối thiểu về đối xử được quy định đối với các khoản đầu tư
cam kết
• Không có thêm quyền ngoài tiêu chuẩn trên
• FET: không bác bỏ công lý trong các thủ tục tố tụng hành chính, dân sự, hình sự,
phù hợp với nguyên tắc tôn trọng tất cả các quyền hợp pháp của công dân như đã
được thể hiện trong hệ thông luật cơ bản trên thế giới
• Bảo hộ và an toàn đầy đủ: mức độ bảo vệ của công an theo yêu cầu của luật tập
quán quốc tế
191
• Khái niệm luật tập quán quốc tế được đưa ra trong phụ lục
•MFN, NT
•FET
194
6.2. Nội dung của IIAs
195
198
6.2. Nội dung của IIAs
Tước quyền sở hữu – đền bù
Tiêu chuẩn đền bù:
• Công thức Hull (nhanh, thích đáng, có hiệu quả - prompt, adequate, effective): giá trị
thị trường, bằng đồng tiền chuyển đổi.
• Đền bù phù hợp: theo quyết định của nước sở tại. Sẽ dẫn đến đền bù thấp hơn giá trị thị
trường.
• Các phương pháp định giá: phương pháp giá trị sổ sách (ròng, cập nhật hay điều chỉnh
giá trị sổ sách theo lạm phát), phương pháp phân tích chiết khấu luồng tiền.
• Nhiều IIAs bao gồm công thức Hull có văn bản chi tiết về giá trị và phương pháp thanh
toán đền bù.
Đúng thủ tục của pháp luật (due process):
• Yêu cầu đền bù cho một nhà đầu tư nước ngoài cần được đánh giá bởi một tòa án nước
sở tại độc lập hiện đã được đưa vào
• nhiều điều khoản về trưng thu trong nhiều IIAs. 199
200
6.2. Nội dung của IIAs
Công thức Hull: với Ba Lan (1994): điều 5.1. “Những đầu tư của nhà đầu tư
của mỗi bên ký kết sẽ không bị quốc hữu hóa, trưng thu hoặc những biện pháp
tương tự như quốc hữu hóa hoặc trưng thu (sau đây gọi chung là “tước đoạt”)
trên lãnh thổ của Bên ký kết kia trừ khi vì mục đích công cộng. Sự tước đoạt sẽ
được tiến hành đúng thủ tục của pháp luật trên cơ sở không phân biệt đối xử và
sẽ đi kèm những điều khoản về thanh toán đền bù nhanh chóng, tương đương
và có hiệu quả. Sự đền bù đó sẽ theo giá thị trường ngay trước khi tước đoạt
hoặc khi việc trưng thu sắp được phổ biến rộng rãi, sẽ bao gồm cả lãi suất từ
ngày tước đoạt, sẽ được tiến hành không chậm trễ, có hiệu quả và được tự do
chuyển bằng đồng tiền tự do chuyển đổi.
201
204
6.2. Nội dung của IIAs
Trưng thu bằng pháp lý: kết luận
• IIAs công nhận rằng sẽ là hợp pháp nếu một nước sở tại trưng thu tài sản của người
nước ngoài miễn là bốn yêu cầu được đáp ứng.
• Bốn yêu cầu trên được nêu trong hầu hết tất cả các hiệp định đầu tư, mặc dù cách diễn
đạt khác nhau.
• Có nhiều điểm khác biệt trong tiêu chuẩn đền bù, nhưng xu hướng trong các BITs hiện
đại là áp dụng tiêu chuẩn đền bù Hull.
• Tiêu chuẩn này ngày càng được áp dụng trong các BITs giữa các nước phát triển.
• Quốc hữu hóa và tước đoạt quyền sở hữu trực tiếp hiện nay ngày càng ít quan trọng,
trong khi tước đoạt quyền sở hữu gián tiếp ngày càng quan trọng.
• Các IIAs mới đây và tố tụng trọng tài đã giải quyết các quan ngại của các nước sở tại
liên quan đến tước đoạt gián tiếp bằng việc quy định rõ các ngoại lệ và nêu rõ nghĩa
hơn của trưng thu gián tiếp 205
• Article 5: Expropriation
206
6.2. Nội dung của IIAs
• Đảm bảo cho nhà đầu tư nước ngoài được hưởng lợi nhuận từ thành công
của hoạt động đầu tư.
207
• Điều khoản thông dụng trong IIAs đảm bảo các nhà đầu tư có quyền chuyển các
khoản đầu tư và bất kỳ khoản lãi từ đầu tư thành đồng tiền tự do chuyển đổi và tự
do sử dụng.
• Một số IIAs quy định chi tiết hơn các loại hình chuyển khoản được phép trong
hiệp định (vốn đầu tư ban đầu và những khoản bổ sung, lợi nhuận, các khoản
thanh toán theo hợp đồng, tiền bản quyền và các loại phí, khoản tiền thu được việc
bán hoặc thanh lý một phần hoặc toàn bộ đầu tư).
208
6.2. Nội dung của IIAs
Quan ngại của nước sở tại và cách xử lý trong IIAs
Quan ngại
• Chuyển khoản thanh toán lớn vào thời điểm dự trữ ngoại hối của nước sở tại
thấp
• Bay vốn hàng loạt trong thời kỳ kinh tế khó khăn
Ngoại lệ với tự do chuyển vốn và lợi nhuận
• Thực hiện chuyển khoản thanh toán dần dần trong giai đoạn chuyển tiếp (hiệp
định gia nhập giữa các nước quá độ và liên minh châu Âu)
• Đình hoãn tự do chuyển khoản thanh toán trong giai đoạn có những vấn đề về
cán cân thanh toán với điều kiện là các hạn chế về phạm vi và thời hạn không
nhiều hơn mức cần thiết, và dần dần được loại bỏ và được áp dụng trên cơ sở
không phân biệt đối xử.
209
• Article 6: Transfers
Cho phép các bên tranh chấp lựa chọn các thủ tục giải quyết tranh chấp tại
cơ quan tài phán (sau khi sử dụng không thành công biện pháp thương lượng
và hòa giải)
214
6.2. Nội dung của IIAs
215
Các điều khoản về giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và nước tiếp nhận
đầu tư ISDS trong IIAs
• Khuyến khích giải quyết theo đàm phán phi chính thức trước khi đưa ra
trọng tài quốc tế
• Phần lớn IIAs yêu cầu sử dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp phi chính
thức (tham vấn, đàm phán). Một số BITs quy định thời hạn giải quyết theo
thỏa thuận, từ 3 đến 12 tháng. NAFTA: “các bên tranh chấp trước tiên nên
nỗ lực giải quyết khiếu nại thông qua tham vấn và đàm phán” (điều 1118).
• Các biện pháp khiếu kiện tại chỗ
• Hầu hết các IIAs không yêu cầu loại trừ việc sử dụng các biện pháp địa
phương. Trong một số trường hợp, việc đưa tranh chấp ra tòa án địa phương
sẽ mất quyền đệ trình lên trọng tài quốc tế: ngã ba đường.
217
224
6.3. Phân loại IIAs
• Hiệp định đầu tư ………………….. (MAI): Là HĐ được ký kết giữa các CP
của ………………. nước với nhau, không giới hạn cho các nước hay các
khu vực cụ thể nào và có thể kết nạp tất cả các bên với điều kiện chấp nhận
các quy định của thỏa thuận thể hiện quá trình tự do hoá đầu tư ở cấp độ
đa phương.
Hiệp định đầu tư ………………..: HĐ được ký kết giữa 1 số nước trong
cùng ………………
Hiệp định đầu tư …………………….: là thỏa thuận được ký kết giữa
………… quốc gia (nước đầu tư và nước nhận đầu tư) nhằm khuyến
khích, xúc tiến và bảo hộ đầu tư trên lãnh thổ của nhau.
225
229
• Tạo lập ………………………….. liên quan đến hoạt động FDI hoàn thiện
hơn, từ đó tăng tính hấp dẫn của môi trường đầu tư.
• Tạo lập được sự …………………… của các doanh nghiệp nước ngoài
khi tiến hành đầu tư tại nước tiếp nhận, đây chính là yếu tố tâm lý quan
trọng đối với những quyết định đầu tư.
• ………………….. hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư nước ngoài thông
qua những khuyến khích hay ưu đãi đầu tư.
231
Hiện nay, IIAs ngày càng đa dạng hơn nhiều về quy mô, cách tiếp cận và
nội dung. Hơn thế, IIAs ngày càng điều chỉnh nhiều giao dịch kinh tế hơn,
bao gồm thương mại hàng hoá và dịch vụ, đầu tư và dòng chảy vốn, cũng
như sự dịch chuyển của lao động.
Số lượng các hiệp định đầu tư song phương (BITs) cũng như hiệp định
tránh đánh thuế trùng (DTTs) tiếp tục được mở rộng.
232
6.5. Một số điểm các nước cần lưu ý khi tham gia vào IIAs
• Đảm bảo sự gắn kết giữa chính sách đầu tư QG v/s quốc tế
• Các tranh chấp ĐTQT
• Các khía cạnh chính sách chính mà nước chủ nhà cần quan tâm khi
thực hiện IIAs
• Đối với các nước đang phát triển khi tham gia IIAs
233
CHƯƠNG 7
234
Chương 7
235
• Một TNC là công cụ hợp tác SX từ 1 trung tâm ra quyết định chiến lược khi
việc hợp tác này đem một công ty vượt khỏi các đường biên giới quốc gia
• Một TNC là 1 công ty có quyền lực để phối hợp và quản lý hoạt động tại
nhiều hơn 1 QG, ngay cả khi công ty này không sở hữu các hoạt động đó
• TNC là công ty có vốn thuộc về chủ sở hữu của 1 nước nhất định nào đó
236
7.1. Khái niệm
• Thuật ngữ TNC được sử dụng để chỉ một công ty tiến hành
……………….., bao gồm một công ty ………….. mang một quốc
tịch nhất định với các công ty ……………… thuộc sở hữu một phần
hay toàn bộ hoạt động trong các dự án FDI tại nhiều quốc gia, trong đó
công ty này có quyền …………………………………… đáng kể.
237
Công ty ……………….
+ Là các công ty kiểm soát tài sản của những thực thể kinh tế khác ở
nước ngoài
+ Thường được thực hiện thông qua việc sở hữu một tỷ lệ vốn góp nhất
định.
Tỷ lệ vốn góp với 10% hoặc cao hơn các cổ phiếu thường hoặc quyền
biểu quyết trong một DN có tư cách pháp nhân hoặc mức tương đương
trong một DN không có tư cách pháp nhân, thường được coi là ngưỡng
để có thể kiểm soát tài sản.
238
7.1. Khái niệm
Một công ty …………….. nước ngoài là công ty hoạt động ở nước ngoài
dưới sự quản lý của công ty mẹ.
Các công ty con nước ngoài bao gồm:
+ Công ty …………….
+ Công ty ………………..
+ ………………………
239
240
7.1. Khái niệm
241
242
7.1. Khái niệm
Chi nhánh
+ 1 DN …………….. có tư cách pháp nhân tại nước chủ nhà
+ thuộc sở hữu toàn bộ hoặc 1 phần của công ty ……………
243
244
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
Chiến lược thành lập
các công ty …………
Phân loại theo
mức độ hội nhập
các chức năng Chiến lược hội nhập
của sản xuất ………………..
quốc tế
248
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
Các hoạt động chủ yếu
Các hoạt động chủ yếu là các hoạt động liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm hoặc
dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm: các hoạt động đầu vào, sản xuất/tác nghiệp, các hoạt động đầu ra,
marketing và bán hàng, dịch vụ. Nếu các hoạt động chủ yếu được thực hiện tốt, sẽ giúp doanh nghiệp giảm giá
thành, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh và thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng ngày một tốt hơn – đó là những điểm mạnh vượt trội của doanh nghiệp.
• Các hoạt động đầu vào (hoặc gọi là cung ứng đầu vào): Hoạt động đầu vào là toàn bộ các hoạt động nhằm
bảo đảm cung ứng đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các hoạt động đầu vào gắn liền với các hoạt
động như: đặt hàng, vận chuyển, giao nhận vật tư – máy móc trang thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, quản lý
vật tư, kiểm soát tồn kho, thu gom và trả lại nhà cung cấp những vật tư không đạt yêu cầu.
• Sản xuất/tác nghiệp: Sản xuất/tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến các yếu tố đầu vào thành
sản phẩm cuối cùng, bao gồm các hoạt động của quá trình sản xuất – vận hành máy móc thiết bị, kiểm tra
chất lượng, đóng gói,… Đây là một bộ phận cơ bản của chuỗi giá trị, nên việc cải tiến, hoàn thiện những
hoạt động này góp phần quan trọng làm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm
nguyên vật liệu, điện nước,…
249
251
253
+ Công ty mẹ thành lập các công ty con chủ yếu hoạt động tự chủ
trong nền kinh tế chủ nhà. Một công ty con tự chủ chịu trách nhiệm về
phần lớn chuỗi giá trị của SP mà công ty này phụ trách.
+ Mối liên kết chủ yếu giữa công ty mẹ và các công ty con nước ngoài
của mình là kiểm soát thông qua quyền sở hữu; các mối liên kết khác
bao gồm chuyển giao công nghệ và việc cung cấp vốn dài hạn.
254
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
Chiến lược hội nhập đơn giản
(simple integration strategy)
255
+ Công ty mẹ chuyển giao việc thực hiện một số hoạt động tạo giá trị
gia tăng sang nước chủ nhà và liên kết với các hoạt động được thực
hiện ở những nơi khác, chủ yếu là tại nước chủ đầu tư.
+ SX ở nước ngoài được công ty mẹ kiểm soát thông qua quyền sở hữu
tại công ty con hoặc thông qua các thỏa thuận không góp vốn với các
công ty nội địa.
256
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
Chiến lược hội nhập phức hợp
(complex integration strategy)
257
+ Chia quy trình SX thành nhiều hoạt động cụ thể và đặt các hoạt động
này ở các QG phù hợp nhất (có hiệu quả nhất về chi phí)
+ Bất cứ công ty con nào cũng có thể thực hiện, tự mình hoặc với các
công ty con khác của cùng công ty mẹ, các chức năng của toàn bộ
công ty.
+ Hội nhập phức hợp đòi hỏi sẵn sàng để đặt các hoạt động chức năng
- không chỉ SX mà cả R&D, tài chính, kế toán… tại bất cứ nơi nào có
thể thực hiện chúng tốt nhất nhằm hoàn thành chiến lược chung của
công ty
258
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
Ford network in
Europe in the
1960s: economies of
scale and
specialization
Sản xuất quốc tế phức Tất cả các chức năng Mạnh tại toàn bộ chuỗi Cơ chế TM và FDI mở; công
hợp giá trị nghệ thông tin; sự hội tụ về thị
VD: mạng khu vực hiếu; cạnh tranh cao
260
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
261
Một công ty con chủ yếu phục vụ TT của nước chủ nhà trong khi công ty mẹ kiểm soát
nhiều công ty con tại các TT khác nhau.
Các công ty con đặt tại nhiều nước chủ nhà trong 1 khu vực duy nhất cùng với nhiều
công ty khác hoạt động như những nhà cung cấp và các nhà thầu phụ. Việc lắp ráp
cuối cùng có thể được thực hiện tại bất cứ QG nào trong khu vực và TT chủ yếu cho
SP chính là trong khu vực.
Hoạt động SX, marketing và R&D của DN áp dụng chiến lược này tập trung vào 1 vài
địa điểm thích hợp.
DN không biến đổi SP và chiến lược marketing theo điều kiện của vùng mà thay vào
đó, DN đưa ra TT SP tiêu chuẩn toàn cầu. 262
7.2. Chiến lược hoạt động của TNCs
263
• Mạng lưới các TNC càng ngày càng mở rộng và lớn mạnh
• TNC thúc đẩy hội nhập quốc tế và chuyển giao công nghệ
• TNC chịu trách nhiệm về một tỷ trọng lớn thương mại thế giới
264
7.4. Tác động của TNCs đối với nước nhận đầu tư
265
7.4. Tác động của TNCs đối với nước nhận đầu tư
266
7.4. Tác động của TNCs đối với nước nhận đầu tư
(3) Thúc đẩy khả năng cạnh tranh xuất khẩu và thương mại
267
7.4. Tác động của TNCs đối với nước nhận đầu tư
(4) Tạo việc làm và củng cố các kỹ năng
• Tạo việc làm
• Tác động lên chất lượng việc làm
Các
Đảm bảo điều kiện
Lương
việc làm làm việc
khác
(5) Tác động lên các lĩnh vực khác của nền kinh tế
Bảo Cơ cấu
vệ thị trường và
môi trường cạnh tranh
269
CHƯƠNG 8
270
Chương 8
271
+ Chủ đầu tư mua lại toàn bộ hoặc một phần đủ lớn tài sản của một công
ty sẵn có với mục tiêu kiểm soát công ty đó
+ Hai công ty đồng ý hợp nhất với nhau để tạo thành công ty mới
M&A qua biên giới: Các chủ thể ở ít nhất ……… QG khác nhau
272
8.1.1. Khái niệm
273
274
8.1.1. Khái niệm
A B C The
consolidation or
combination
of one firm with
another
A B A The purchase of
one firm by
another so that
ownership
275 transfers
277
M&A …………………….: DN bị mua lại (DN mục tiêu) thể hiện sự sẵn
sàng đồng ý với thỏa thuận mua lại của DN nhận mua lại.
M&A …………………………….: Công ty nhận mua lại chủ động mua
một lượng lớn cổ phiếu từ công ty bị mua lại với mục tiêu nắm phần lớn
số cổ phần của công ty đó mà không có được sự đồng ý của công ty bị
mua lại.
279
8.1.3.4. Phát hành cổ phiếu theo lĩnh vực (Tracking stock)
280
8.1.3.1. Bán công ty con
• Khi công ty con ………….. phù hợp với chiến lược cốt lõi của công ty
mẹ
• Giúp …………… tiền mặt cho công ty để công ty sử dụng vào việc trả
nợ
281
Subsidiary B
Company C
8.1.3.1. Bán công ty con
Cash, securities or
assets
Old Sub B
Company C
• Công ty mẹ phân bổ ………………… của công ty con cho các cổ đông của
họ thông qua việc phân chia cổ phiếu.
• Công ty con trở thành một thực thể pháp lý ……………. với bộ máy quản lý
và quản trị riêng
284
8.1.3.2. Phân bổ cổ phiếu cho công ty con
Subsidiary B
New company B
Shareholders
receive
Shares of company
B
Old shareholders still own shares of company A, which now only represent
ownership of A without B.
8.1.3.2. Phân bổ cổ phiếu cho công ty con
287
• Công ty mẹ bán ra công chúng lần đầu 1 lượng ……….. cổ phần của
công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở hữu
• Giúp công ty mẹ huy động được 1 lượng vốn cần thiết
• Giúp giữ lại quyền …………. với công ty con
288
8.1.3.3. Chào bán cổ phần ra công chúng
Subsidiary B
• Định giá một lĩnh vực hoạt động của công ty.
• Cổ phiếu phân chia theo lĩnh vực được xếp hạng ………….
291
293
8.1.4. Lợi ích đối với doanh nghiệp thực hiện M&A
294
8.1.5. Nguyên nhân thất bại của một số thương vụ M&A trên thế giới
295