Professional Documents
Culture Documents
Chuong 8 Bu Cong Suat Phan Khang
Chuong 8 Bu Cong Suat Phan Khang
1. Giới thiệu
2. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất
3. Phân phối dung lượng công suất phản
kháng
4. Chọn tụ điện
1. Giới thiệu
1.1. Hệ số công suất
(VAr))
Q (VAr
P P
cos θ = = ≤1
S 2
P +Q 2
θ
Hệ số công suất càng lớn thì giá P (W)
trị P càng gần S
1. Giới thiệu
1.2. Nhu cầu sử dụng công suất phản kháng
P2 + Q2 hay là P = 3.U .I cp − Q 2
I cp =
3.U
• Thay động cơ không đồng bộ làm việc non tải bằng động cơ
có công suất nhỏ
nhỏ..
• Dùng động cơ đồng bộ thay thế cho động cơ không đồng
bộ (máy nén khí,
khí, quạt thông gió
gió,, bơm).
bơm).
• Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ
cơ..
• Thay máy biến áp làm việc non tải bằng máy biến áp có
công suất nhỏ hơn.
hơn.
2. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
2.2. Nâng cao bằng bù công suất phản kháng
• Tụ điện tĩnh:
+ Tổn thất công suất và điện năng trên thiết bị bù thấp
+ Dễ tháo lắp
+ Hiệu suất sử dụng cao vì có thể dùng nhiều tụ có điện dung
nhỏ ghép lại và điều chỉnh số lượng tụ bùbù..
+ Vốn đầu tư thấp
thấp..
– Nhạy với giao động điện áp vì dung lượng bù tỷ lệ với bình
phương điện ápáp..
– Kết cấu kém chắc chắn
chắn.. Khi quá áp trên 10% tụ có thể nổnổ,,
cháy..
cháy
– Khi đóng tụ có dòng điện xung kích,
kích, khi cắt có tồn tạo điện áp
dư.
dư.
⇒ Tụ bù tĩnh dùng trong các lưới điện áp định mức đến 35kV, với
dung lượng bù thấp (Qb
Qb<5000kVAr)
<5000kVAr)
2. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
2.2. Các loại thiết bị bù
Z = Z1 + Z 2 ⇒ Min
Z1 = K .(QCH . ICCH + QCL . ICCL )
(Q − QCL )2 (Q − ∆QC )
2
Z2 = 2
⋅ RT + 2
⋅ RL ⋅ ( LsF ⋅ T ) ⋅ cE
V V
K: Hằng số, K = Ke + Ko (Chương 4)
ICCH, ICCL: Suất vốn đầu tư cho một đơn vị dung lượng bù phía cao
áp và hạ áp ($/kVAr)
RL: Điện trở đường dây; RT: Điện trở trạm
LsF: Hệ số tổn hao; T=8760h/yr; cE: Giá một đơn vị điện($/kWh)
Q: Công suất phản kháng trước bù (kVAr); V: Điện áp hệ thống (kV)
QCL =Q−
( ICCL − ICCH ) ⋅ K ⋅ V 2
dZ 2 ⋅ RT ⋅ ( LsF ⋅ T ) ⋅ cE
=0 ⇒
dQCL QCH = ∆QC − QCL
3. Phân phối dung lượng bù
3.3. Bài toán phân phối dung lượng
• Phân phối dung lượng bù trong mạng hình tia
1
Q1
r1 QC1
0 r2 2
Q2
n .. QC2
∆QC = ∑ QCk = const rn .
n
k =1 Qn
• Hàm chi phí:
phí: QCn
n (Qk − QCk )
2
Z = ∑ K ⋅ ICC ⋅ QCk + 2
⋅ rk ⋅ ( LsF ⋅ T ) ⋅ cE ⇒ Min
k =1 V
∂Z 2.(Qk − QCk )
= K . ICC − 2
⋅ rk ⋅ ( LsF ⋅ T ) ⋅ cE = 0
∂QCk V
K . ICC .V 2
⇒ (Qk − QCk ).rk =
2.( LsF .T ).cE
K . ICC .V 2 λ
Chọn λ = ⇒ Qk − QCk = k =1,n
(1)
2.( LsF .T ).cE rk
n n
1
Chọn ∑ (Qk − QCk ) = λ ⋅ ∑ ⇒ λ = (Q − ∆QC )Req (2)
k =1 k =1 rk
= 400 −
(1500 − 1200)× 0.0149 = 303kVAr
0.1
Tương tự, QC2 = 406kVAr ; QC3 = 338kVAr ; QC4 = 153kVAr
3. Phân phối dung lượng bù
3.3. Bài toán phân phối dung lượng
• Phân bố dung lượng bù trong mạng liên thông (trục
chính))
chính
Q(n-1)n: CSPK chạy từ nút n-1 n-1 n
đến nút n.
QC(n-1)n: Tổng CSPK bù cần Q(n
(n--1)n rn
phân phối tại nút n. QC(n
C(n--1)n
Qn QCn
QCn = Qn −
(Q( n −1) n − QC ( n −1) n ).Reqn
rn
Reqn: Điện trở tương đương của phần mạch giữa
nút n và các phụ tải phía sau.
VD. 2. Tổng dung lượng bù là 250kVAr. Thông số đường dây
r3 = 0.025 Ω; Q3 = 50 kVAr
r2 = 0.012 Ω; Q2 = 250 kVAr Xác địnhQc1, Qc2, Qc3
r12 = 0.004 Ω; Q12 = Q2 + Q3=300 kVAr
r1 = 0.008 Ω; Q1 = 100 kVAr
Giải : Q = Q1 + Q12 = 350 kVAr Q12; Qb12
1 2 Q3
Req 2 = r2 // r3 = 0.008Ω Q; QC r12 r3
Req1 = r1 //( Req 2 + r12 ) = 0.0048Ω r1 r2 QC3
(Q − QC ).Req1
QC1 = Q1 −
r1 Q1 Q2
QC1 QC2
(350 − 250) × 0.0048
= 100 − = 40kVAr
0.008
QC12 = QC − QC1 = 250 − 40 = 210kVAr QC 3 = QC12 − QC 2 = 37kVAr
(Q12 − QC12 ).Req 2 (250 − 210) × 0.008
QC 2 = Q2 − = 200 − = 173kVAr
r2 0.012
4. Chọn tụ điện
• Theo chuẩn:
chuẩn: IEEE Std. 18-
18-2002
• Dung lượng bù
bù:: 50-
50-500kVAr
1 QC Vr: Điện áp
C= ⋅ 2
2πf Vr QC: Dung lượng 1 đơn vị bù
• Sơ đồ nối dây:
dây:
– Trung áp : Tụ một pha nối
dạng tam giác.
giác.
– Hạ áp
áp:: Dùng tụ ba pha.
pha.
4. Chọn tụ điện