Tieu Luan Khung Gam(2)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC
o0o

TIỂU LUẬN
CHỦ ĐỀ: HỆ THỐNG KHUNG GẦM
TRÊN TOYOTA CAMRY 2.5Q 2023

GVHD: Trần Anh Sơn.


SVTH: Nguyễn Hữu Nam – 23690711
Nguyễn Minh Nhựt – 23
Phạm Hoàng Phương Kiệt – 23
Nguyễn Công Nguyên Phong – 23695061
Nguyễn Văn Thoảng – 23
Thái Xuân Tâm – 23

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2024


TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

MỤC LỤC:
I. KHÁI QUÁT CHUNG............................................................................................1
1. Giới thiệu Camry 2.5Q 2023...............................................................................1
2. Ưu điểm nổi bật....................................................................................................1
3. Thiết kế ngoại hình..............................................................................................2
4. Trang bị an toàn, mức tiêu hao nhiên liệu.........................................................4
II. HỆ THỐNG KHUNG GẦM TRÊN XE TOYOTA CAMRY 2.5Q 2023........7
1. Hệ thống hộp số tự động:....................................................................................7
1.1. Tổng quan:....................................................................................................7
1.2. Cấu tạo của hộp số tự động ô tô gồm:.........................................................7
1.2.1. Bộ bánh răng hành tinh........................................................................7
1.2.2. Bộ ly hợp thuỷ lực.................................................................................8
1.2.3. Bộ biến mô thuỷ lực...............................................................................9
1.2.4. Bộ điều khiển điện tử..........................................................................10
1.3. Nguyên lý hoạt động của hộp số tự động..................................................10
1.4. Những lỗi hộp số thường gặp.....................................................................11
2. Hệ thống vi sai:...................................................................................................11
2.1. Tổng quan:..................................................................................................11
2.2. Cấu tạo bộ vi sai:.........................................................................................11
2.3. Nguyên lí hoạt động:...................................................................................12
3. Hệ thống treo......................................................................................................12
3.1. Tổng quan:..................................................................................................12
3.2. Hệ thống treo khí nén- điện tử trên Toyota Camry 2.5Q 2023:.............12
3.2.1. Khái niệm hệ thống treo khí nén-điện tử EAS.................................12
3.2.2. Cấu tạo..................................................................................................13
3.2.3. Nguyên lí hoạt động.............................................................................14
3.2.4. Ưu điểm của hệ thống treo khí nén điện tử EAS:.............................14
4. Hệ thống lái trợ lực điện:..................................................................................15
4.1. Tổng quan chung:.......................................................................................15
4.2. Cấu tạo:........................................................................................................16
4.3. Nguyên lí hoạt động.....................................................................................16
5. Hệ thống phanh :.................................................................................................17

DHOT19C
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

5.1. Tổng quan:...................................................................................................17


5.2. Khái niệm công nghệ ABS:........................................................................17
5.3. Cấu tạo hệ thống phanh ABS:.....................................................................18
5.4. Cơ chế hoạt động của phanh ABS:...........................................................18
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................19

DHOT19C
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

I. KHÁI QUÁT CHUNG


1. Giới thiệu Camry 2.5Q 2023
- Toyota Camry 2.5Q là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe sedan cỡ trung của
Toyota tại thị trường Việt Nam. Chiếc xe này sở hữu động cơ xăng 2.5L, 4 xi lanh,
công suất 207 mã lực và hộp số tự động 8 cấp. Ngoài ra, Camry 2.5Q 2023 còn có thiết
kế ngoại thất đẹp và sang trọng, nội thất rộng rãi và tiện nghi, hệ thống an toàn và tiết
kiệm nhiên liệu hiện đại.

- Toyota Camry 2.5Q là loại xe 5 chỗ dẫn động cầu trước (FF).

Hình 1.1 Toyota Camry 2.5Q 2023


2. Ưu điểm nổi bật
- Là một trong những phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Camry, phiên bản này
hội tụ rất nhiều tinh hoa về thiết kế, công nghệ, tính năng và được trang bị đầy đủ các
tính năng an toàn cao cấp.
- Về thiết kế, xe Camry 2.5Q 2023 có diện mạo trẻ trung và sang trọng với lưới tản
nhiệt hình thang, viền mạ chrome hình chữ C, logo 3D và đèn pha Bi-LED. Xe cũng
được trang bị bộ lazang đúc hợp kim phay xước 18 inch đầy tinh tế và nhiều màu sơn
ngoại thất lựa chọn.
- Về trang bị, xe Camry 2.5Q 2023 có nhiều tiện nghi hiện đại như màn hình đa
phương tiện nổi 9 inch, ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh điện
4 hướng, điều hòa tự động hai vùng độc lập, cửa sổ trời, khởi động bằng nút bấm và
chìa khóa thông minh.

DHOT19C 1
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

- Về động cơ, xe Camry 2.5Q 2023 sử dụng động cơ xăng 2.5L, 4 xi lanh Dynamic
Force (A25A-FKS) với công suất cực đại 207 mã lực và mô-men xoắn cực đại 250 Nm.
Động cơ kết hợp với hộp số tự động 8 cấp cho khả năng vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm
nhiên liệu.
- Về an toàn, xe Camry 2.5Q 2023 được trang bị hệ thống Toyota Safety Sense 2.5,
bao gồm phanh khẩn cấp tự động, cảnh báo va chạm phía trước, hỗ trợ giữ làn đường,
điều khiển hành trình chủ động và đèn chiếu sáng thông minh. Xe cũng có hệ thống
chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn
cấp BA, kiểm soát lực kéo TRC và kiểm soát ổn định thân xe VSC.
- Xe Camry 2.5Q 2023 là sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai yêu thích sự kết hợp
giữa thể thao và sang trọng trong một chiếc sedan hạng D.
3. Thiết kế ngoại hình
Thiết kế ngoại thất của xe mang đến cho người nhìn một ấn tượng mạnh mẽ, cá
tính và sang trọng.
Kích thước: Xe có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4885 x 1840 x 1445
mm, chiều dài cơ sở là 2825 mm và khoảng sáng gầm xe là 140 mm12. Xe được xây
dựng trên nền tảng Toyota New Global Architecture (TNGA) giúp trọng lượng giảm
đáng kể và độ cứng cũng cải thiện.

Ảnh 1.2. Ngoại hình tổng thể


Hình dạng: Xe có hình dạng thể thao và hiện đại, với các đường nét sắc cạnh và rõ
ràng. Xe có mặt ca lăng hình thang, cụm đèn pha công nghệ Bi-LED, lưới tản nhiệt với
viền mạ chrome hình chữ C, cản trước và sau mạnh mẽ, gương chiếu hậu tích hợp đèn
báo rẽ LED và cửa sổ trời.

DHOT19C 2
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Màu sắc: Xe có 4 tùy chọn màu sắc bao gồm: Đen, Trắng Ngọc Trai, Đỏ và Đen
Crystal3. Màu sắc của xe phù hợp với phong cách của nhiều đối tượng khách hàng.
Thiết kế mặt trước:
Ở phía trước, đầu xe Toyota Camry 2.5Q 2023 nhận sự tinh chỉnh nhẹ về thiết kế.
Mặt ca lăng được tiết giảm tối đa tạo thành hình chữ “V” mảnh với dải chrome làm
điểm nhấn. Phần nắp capo được chấm phá bởi những đường gân nổi bật, đổ dồn về logo
hãng bề thế ở vị trí trung tâm cho cảm giác đầu xe dài và quyến rũ hơn.
Hệ thống đèn: Xe được trang bị cụm đèn pha công nghệ Bi-LED có khả năng điều
khiển đèn tự động và cân bằng góc chiếu. Đèn pha có thiết kế nhọn và góc cạnh, tạo
nên sự uyển chuyển cho phần đầu xe. Đèn hậu LED có hình dạng kéo dài và liền mạch
với thân xe.

Hình 1.3 thiết kế mặt trước xe


Lưới tản nhiệt: Xe có lưới tản nhiệt hình thang, có điểm khác biệt là viền mạ
chrome hình chữ C ở hai bên để phân biệt so với thế hệ tiền nhiệm. Lưới tản nhiệt giúp
tăng khả năng làm mát cho động cơ và tạo nên sự sang trọng cho phần đầu xe.
Thiết kế thân xe: Thân xe Toyota Camry 2.5Q 2023 thanh thoát và cuốn hút với
trọng tâm hạ thấp cùng kiểu dáng mềm mại, uyển chuyển nhưng vẫn thiên hướng cá
tính nhiều hơn là điệu đà. Một đường gân chạy dài từ hốc bánh trước ra hốc bánh sau,
ngang qua hai tay nắm cửa mạ chrome nhấn mạnh chiều dài hơn 4,8 m.

DHOT19C 3
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Hình 1.4 Mặt ngang xe


Gương chiếu hậu: Xe có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ LED, chỉnh điện,
gập điện và tính năng chống chói tự động. Gương chiếu hậu giúp người lái quan sát
được phía sau xe và các phương tiện xung quanh.

Hình 1.4 Gương chiếu hậu tự động


Cửa sổ trời: Xe có cửa sổ trời điều khiển điện, cho phép người lái và hành khách
tận hưởng ánh sáng tự nhiên và không khí trong lành. Cửa sổ trời cũng tạo nên sự
thoáng đãng và rộng rãi.
4. Trang bị an toàn, mức tiêu hao nhiên liệu
Về an toàn, Camry 2.5Q 2023 được trang bị Công nghệ an toàn hàng đầu thế giới
Toyota Safety Sense với loạt tính năng cao cấp như: cảnh báo tiền va chạm, ga tự động
thông minh, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo lệch làn và đèn pha tự động điều chỉnh độ
cao.
Ngoài ra, xe còn có hệ thống cân bằng điện tử (ESC), hỗ trợ khởi hành ngang
dốc (HAC), hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), cảm biến áp suất lốp (TPMS), hệ
thống cảnh báo điểm mù (BCA), hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và
camera 360 độ.

DHOT19C 4
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Toyota Camry 2.5Q và phiên bản Hybrid đều được trang bị 9 túi khí, cao nhất
trong các phiên bản Camry 2023.
Ưu điểm nổi bật trong việc trang bị các tính năng an toàn xe Camry 2.5Q 2023
chính là sự kết hợp giữa các tính năng an toàn chủ động và bị động, các hệ thống hỗ trợ
lái xe thông minh và thiết kế khung gầm chắc chắn.
Về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, Camry 2.5Q 2023 được trang bị khối động cơ
xăng 2.5L mới, 4 xi lanh Dynamic Force có mã A25A-FKS, sản sinh công suất cực đại
207 mã lực tại 6.600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5000 vòng phút.
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe là khoảng 7 - 8 lít/100km, khá tốt so với
các mẫu xe cùng phân khúc. Hộp số tự động 8 cấp giúp tăng hiệu suất vận hành và tiết
kiệm nhiên liệu.
Hình 1.5 Hệ thống cảnh
báo phương tiện cắt ngang
phía sau
Hệ thống bao gồm 8 cảm
biến đặt phía trước và phía sau
xe giúp phát hiện và cảnh báo
có vật tĩnh bằng âm thanh và
đèn hiệu, hỗ trợ người lái xử lý tình huống nhanh chóng và an toàn

Hình 1.6 Đèn chiều xa tự


động

Là hệ thống an toàn chủ


động giúp cải thiện tầm nhìn của
người lái vào ban đêm. Hệ thống
có thể tự động chuyển từ chế độ

DHOT19C 5
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

chiếu xa sang chiếu gần khi phát


hiện các xe đi ngược chiều, xe đi
phía trước, và tự động trở về chế
độ chiếu xa khi không còn xe đi
ngược chiều ở phía trước.
Hình 1.7 Hệ thống cảnh báo
chệch làn đường

Hệ thống cảnh báo người lái


bằng chuông báo và đèn cảnh báo
khi xe bắt đầu rời khỏi làn đường
mà không bật tín hiệu rẽ từ người
lái. Hệ thống cũng có thể kích hoạt
hỗ trợ lái để điều chỉnh bánh lái và
ngăn không cho xe rời khỏi làn
đường.

Hình 1.8 Hệ thống điều khiển


hành trình chủ động

Là công nghệ an toàn chủ


động sử dụng radar gắn dưới lưới
tản nhiệt phía trước cùng với

DHOT19C 6
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

camera để phát hiện các phương


tiện phía trước. Đồng thời tự động
điều chỉnh tốc độ để đảm báo
khoảng cách an toàn với các
phương tiện đang lưu thông.
Hình 1.9 Hệ thống cảnh báo
tiền va chạm

Hệ thống an toàn chủ động,


khi phát hiện va chạm có thể xảy
ra với phương tiện khác, hệ
thống sẽ cảnh báo người lái đồng
thời kích hoạt phanh hỗ trợ khi
người lái đạp phanh hoặc tự động
phanh khi người lái không đạp
phanh.

II. HỆ THỐNG KHUNG GẦM TRÊN XE TOYOTA CAMRY 2.5Q 2023


1. Hệ thống hộp số tự động:
1.1. Tổng quan:
- Xe được trang bị hộp số tự động 8 cấp, cho phép người lái chuyển số một cách
mượt mà và linh hoạt. Hộp số này cũng giúp tối ưu hóa hiệu suất động cơ và giảm thiểu
tiêu hao nhiên liệu.

DHOT19C 7
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Hình 2.1 Cần số Toyota Camry 2023


Hộp số tự động hoạt động dựa trên việc điều chỉnh các bánh răng hành tinh ăn
khớp với nhau nhằm tạo ra tỷ số truyền khác nhau ở đầu vào và đầu ra.
1.2. Cấu tạo của hộp số tự động ô tô gồm:
 Các bộ bánh răng hành tinh
 Các bộ ly hợp thuỷ lực
 Biến mô thuỷ lực
 Bộ điều khiển điện tử
Cấu tạo hộp số tự động ô tô:
1.2.1. Bộ bánh răng hành tinh
Bộ truyền bánh răng hành tinh có vai trò quan trọng nhất trong hộp số xe tự động.
Cấu tạo của bộ bánh răng hành tinh gồm:
 Bánh răng mặt trời (còn gọi là bánh răng định tinh): là bánh răng có kích thước
lớn nhất, nằm ở vị trí trung tâm.
 Bánh răng hành tinh: là các bánh răng hành tinh có kích thước nhỏ hơn, ăn khớp
và xoay quanh bánh răng mặt trời.
 Vành đai ngoài: vành đai ngoài bao quanh toàn bộ bánh răng mặt trời và bánh
răng hành tinh. Vành đai này ăn khớp với bánh răng hành tinh. Ở hộp số tự động, mặt
ngoài của vành đai ngoài được thiết kế nhiều rãnh để ăn khớp với những đĩa ma sát của
ly hợp. Điều này giúp các đĩa ma sát chuyển động cùng với vành đai ngoài.

DHOT19C 8
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

 Lồng hành tinh: trục của bánh răng hành tinh liên kết với một lồng hành tinh
(cần dẫn) đồng trục với bánh răng mặt trời và vành đai ngoài.
Cấu tạo của bộ bánh răng hành tinh
Bất kể bộ phận nào trong 3 bộ phận bánh răng mặt trời, lồng hành tinh và vành đai
ngoài đều có thể giữ vai trò dẫn mô men xoắn – đầu vào/sơ cấp. Khi ấy, 1 trong 2 bộ
phận còn lại giữ vai trò nhận mô men xoắn – đầu ra/thứ cấp. Bộ phận còn lại giữ cố
định. Sự thay đổi của bộ phận đầu vào hoặc bộ phận cố định sẽ cho tỷ số truyền đầu ra
khác nhau.
Tỷ số truyền giảm khi tốc độ đầu vào nhỏ hơn tốc độ đầu ra. Tỷ số truyền tăng khi
tỷ số đầu vào lớn hơn tỷ số đầu ra. Khi tỷ số giảm đi cùng với chuyển động đầu vào và
đầu ra ngược nhau thì cho số lùi.
Giảm tốc: Ở chế độ này, vành đai ngoài chủ động – bánh răng mặt trời cố định –
lồng hành tinh bị động. Khi vành đai ngoài quay theo chiều kim đồng hồ, bánh răng
hành tinh cũng quay theo chiều kim đồng hồ. Điều này làm cho tốc độ của lồng hành
tinh giảm.
Tăng tốc: Ở chế độ này, vành đai ngoài bị động – bánh răng mặt trời cố định – lồng
hành tinh chủ động. Khi bánh răng hành tinh quay theo chiều kim đồng hồ làm cho
vành đai ngoài tăng tốc quay theo.
Đảo chiều: Ở chế độ này, vành đai ngoài bị động – bánh răng mặt trời chủ động –
lồng hành tinh cố định. Khi bánh răng mặt trời quay theo chiều kim đồng hồ, do lồng
hành tinh đang cố định nên bánh răng hành tinh quay ngược chiều kim đồng hồ. Điều
này làm vành đai ngoài cũng quay ngược chiều kim đồng hồ.
1.2.2. Bộ ly hợp thuỷ lực
Bộ ly hợp thuỷ lực có cấu tạo gồm:
 Các đĩa ma sát
 Các tấm thép ma sát
 Lò xo
 Piston
Cấu tạo bộ ly hợp thuỷ lực trong hộp số tự động ô tô
Đĩa mã sát và tấm thép ma sát được thiết kế chồng lên nhau. Đĩa ma sát ăn khớp
với vành đai ngoài của bộ bánh răng hành tinh nhờ các rãnh. Khi vành đai ngoài chuyển

DHOT19C 9
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

động thì các đĩa ma sát của ly hợp cũng chuyển động theo. Lò xo có nhiệm vụ tách các
tấm ma sát với nhau khi áp suất dầu giảm hoặc không có. Khi áp suất dầu tăng, lò xo
dịch chuyển qua phải, các tấm ma sát ép lại vào nhau. Lúc này vành đai của bộ bánh
răng hành tinh bị giữ lại.
1.2.3. Bộ biến mô thuỷ lực
Biến mô thuỷ lực là loại khớp nối bằng chất lỏng có vai trò truyền mô men xoắn từ
động cơ đến trục vào hộp số. Biến mô thuỷ lực nằm ngay giữa động cơ và hộp số.
Cấu tạo của biến mô thuỷ lực gồm:
 Bộ bánh bơm kết nối với động cơ
 Stator định hướng môi chất
 Tuabin kết nối với hộp số
Cấu tạo của biến mô thuỷ lực trong hộp số tự động
Nguyên lý hoạt động của biến mô có thể hình dung như việc đặt 2 chiếc quạt máy
đối diện nhau. Quạt 1 có vai trò như bộ bánh bơm, quạt 2 có vai trò như tuabin. Không
khí như môi chất sẽ chuyển từ quạt 1 đập vào cánh quạt 2 làm cho quạt 2 quay chuyển
trả lại cho quạt 1.
Xe dừng: Khi xe dừng, máy vẫn nổ, động cơ vẫn dẫn động bộ bánh bơm nhưng
không đủ mạnh để làm tuabin hoạt động. Khi xe bắt đầu bắt đầu chạy, bánh bơm xoay
nhanh hơn đủ lực dẫn động cho tuabin. Lúc này sự khuếch đại bắt đầu diễn ra do sự
chênh lệch lớn giữa tốc độ bánh bơm và tuabin.
Xe tăng tốc: Khi xe tăng tốc, bánh bơm xoay nhanh hơn dẫn đến tuabin cũng quay
nhanh hơn. Sự khuếch đại sẽ giảm khi tốc độ tuabin tăng cao.
Điểm khớp nối: Khi tốc độ tuabin tăng xấp xỉ 90% so với tốc độ bánh bơm (thường
ở dải tốc 60 km/h) thì sự khuếch đại mô men xoắn bằng 0. Lúc này, biến mô thực sự
đóng vai trò là một khớp nối môi chất giữa động cơ và hộp số.
Ngoài vai trò chính trên, biến mô thuỷ lực còn có nhiệm vụ dẫn động bơm dầu hộp
số ô tô. Khi bánh bơm quay thì tuabin cũng quay giúp hút dầu thuỷ lực và chuyển vào
hệ thống thuỷ lực bên trong hộp số.
1.2.4. Bộ điều khiển điện tử

DHOT19C 10
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Xe có thể chuyển số tự động chủ yếu nhờ vào bộ điều khiển điện tử. Bộ điều khiển
này tiếp nhận thông tin đầu vào từ những cảm biến. Sau đó xử lý thông tin và cung cấp
dòng điện đến các van để đóng mở đường dầu đến các ly hợp.
1.3. Nguyên lý hoạt động của hộp số tự động
Mỗi số sẽ có một bộ ly hợp và bộ bánh răng hành tinh tương ứng như số 1 sẽ có ly
hợp số 1 và bộ bánh răng hành tinh số 1, số 2 có ly hợp số 2 và bộ bánh răng hành tinh
số 2… Các cặp ly hợp và bánh răng hành tinh tương ứng được bố trí dài theo trục hộp
số. Ngoài ly hợp số còn có thêm cả ly hợp tiến.

Hình 2.2 Sơ đồ hộp số tự động ô tô (5 cấp)


Nguyên lý hoạt động hộp số tự động như sau: mô men xoắn từ trục khuỷu của động
cơ truyền qua biến mô và từ biến mô truyền vào trục vào của hộp số. Bộ điều khiển
điện tử thông qua tín hiệu từ cảm biến sẽ tiến hành cho đóng mở đường dầu dẫn đến các
ly hợp. Để mô men xoắn truyền đến trục ra của hộp số thì phải có 2 ly hợp đóng lại.
 Nếu xe di chuyển về phía trước: ly hợp tiến và ly hợp số (số 1 hoặc số 2…)
tương ứng với tốc độ xe sẽ được đóng.
 Nếu xe ở số N trung gian: chỉ có 1 ly hợp số 2 đóng lại. Ly hợp tiến không được
đóng lại. Đây chính là lý do mô men xoắn không thể truyền đến trục ra của hộp số.
 Nếu xe di chuyển lùi: ly hợp số 2 và ly hợp số 5 được đóng lại (với loại hộp số
tự động có 5 số tiến và 1 số lùi).
Số 1: Quá trình vào số 1 được thực hiện bằng cách đóng ly hợp số tiền và ly hợp số
1. Ly hợp số tiến cho phép mô men xoắn truyền từ biến mô đến trục vào của hộp số.

DHOT19C 11
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Đây được xem là “cửa ngõ” đầu vào của hộp số. Ly hợp số 1 được đóng, mô men xoắn
truyền qua bộ bánh răng hành tinh số 1 và 2… rồi chuyển đến trục ra của hộp số.
Số 2: Quá trình sang số 2 cũng tương tự. Ly hợp tiến đóng cho phép mô men xoắn
truyền từ trục biến mô vào hộp số. Ly hợp số 2 đóng giúp truyền động cho bộ bánh răng
hành tinh số 2 và 3, rồi chuyển đến trục ra của hộp số.
1.4. Những lỗi hộp số thường gặp
Số lùi: Với số lùi, ly hợp số 5 đóng cho phép mô men xoắn truyền từ trục biến mô
sang trục bánh răng mặt trời. Ly hợp số 2 đóng, giữ cố định vành đai ngoài của bộ bánh
răng hành tinh số 2. Mô men xoắn sẽ đổi chiều khi truyền từ trục bánh răng mặt trời qua
bộ bánh răng hành tinh số 2 và 3 sau đó chuyển đến trục ra của hộp số.
Các hộp số xe tự động ngày nay còn được bổ sung thêm một số chức năng như:
kiểm soát tốc độ của động cơ cũng như vị trí bướm ga, giám sát hệ thống phanh
ABS…
2. Hệ thống vi sai:
2.1. Tổng quan:
Toyota Camry 2.5Q là loại xe dẫn động cầu trước nên bộ vi sai được gắn liền khối
với hộp số tự động
Bộ vi sai chính là một loại thiết bị được dùng với mục đích thực hiện, vận hành
việc chia momen xoắn của các cụm động cơ ra hai đường. Đây còn là loại thiết bị hỗ trợ
cho phép 2 bên bánh xe có thể quay và di chuyển với 2 tốc độ khác nhau.
2.2. Cấu tạo bộ vi sai:
Hộp vi sai trong ô tô bao gồm 2 phần cơ bản:
 Truyền lực cuối
 Truyền lực vi sai
Truyền lực cuối bao gồm các bánh răng chủ động ăn khớp với bánh bị động hỗ trợ
giảm số vòng quay từ đó tăng momen xoắn. Hệ thống truyền lực vi sai thì hỗ trợ tạo ra
tốc độ quay chênh lệch giữa hay bánh xe khi chạy đường vòng. Chúng ta có vỏ bộ víai
được gắn trên bánh răng bị động, bánh răng vi sai được lắp trên vỏ bộ vi sai và bánh
răng bán trục sẽ ăn khớp với bán trụ.
2.3. Nguyên lí hoạt động:

DHOT19C 12
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Trong thực tế, một bộ vi sai bao gồm: 1 bánh răng quả dứa, 1 bánh răng to ngoài, 2
bánh răng hành tinh và 2 bánh răng mặt trời. Tất cả chúng đều được gắn liền với trục
cacdang nhận chuyển động được đi ra từ hộp số đó là bánh răng quả dứa. Song song đó,
bánh răng to nhất quay phía trên trục bánh xe được gọi là bánh răng bao ngoài
 Bánh xe khi chạy đường thẳng: Khi di chuyển trên đường thẳng, bánh xe bao
ngoài được gắn cố định với phần trục của 2 bánh xe hành tinh và 2 bánh răng mặt trời
sẽ được gắn liền với 2 bánh trục. Khi đó, 1 bánh trục được gắn dẫn ra 1 bánh xe, khi di
chuyển trên đường thẳng, lực cản sẽ tác động lên cả 2 bánh xe một cách đều nhau. Lúc
này, 2 bánh xe sẽ cùng quay với tốc độ giống nhau, trên thực tế 2 bánh răng hành tinh
sẽ không bị xoay quanh trục của nó
 Bánh xe khi chạy bo cua: Khí bánh xe chạy bo cua hay chạy qua đoạn đường
cong, lúc này lực cản sẽ thực hiện nhiệm vụ tác động lên bánh xe bên trong nhiều hơn
bánh xe bên ngoài. Đồng nghĩa với việc bánh xe bên ngoài sẽ quay nhanh hơn. Cách
thức hoạt động này làm cho bánh xe phía ngoài vòng cua sẽ nhận được nhiều lực hơn,
giúp tài xế có thể cua góc mượt mà, an toàn hơn tránh xảy ra những tai nạn đáng tiếc.
3. Hệ thống treo
3.1. Tổng quan:
Camry 2.5Q 2023 sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpheson rất phổ biến trong
các mẫu xe sedan hiện nay. Tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, xương đòn kép chỉ
thấy trên các mẫu xe sang hoặc xe thể thao. Nhờ vậy Camry 2.5Q 2023 cho khả năng
bám đường tốt hơn khi vào cua hoặc di chuyển trên các con đường xóc.
3.2. Hệ thống treo khí nén- điện tử trên Toyota Camry 2.5Q 2023:
3.2.1. Khái niệm hệ thống treo khí nén-điện tử EAS
Áp dụng những thành tựu khoa học tiên tiến, các kỹ thuật cơ – điện tử, các nhà
thiết kế ô tô đã cho ra đời hệ thống treo với nhiều tính năng vượt trội trong việc giảm độ
rung, xóc cho xe và đó chính là hệ thống treo khí nén - điện tử EAS.
Thông qua công tắc điều khiển lựa chọn chế độ Comfort hay Sport mà người điều
khiển thoải mái lựa chọn, điều chỉnh độ đàn hồi thích hợp với chế độ vận hành của.
Mang đến sự êm ái cách tuyệt đối cho người ngồi trên xe khi lựa chọn ở chế độ
"Comfort" còn chế độ "Sport" tăng độ ổn định và an toàn khi xe chạy ở tốc độ cao.

DHOT19C 13
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

Hình 2.3 Cấu tạo hệ thống treo EAS


3.2.2. Cấu tạo
Các bộ phận chính của hệ thống treo EAS
* Giảm xóc khí nén
Trong mỗi xi lanh, có một giảm chấn có chức năng để thay đổi lực giảm chấn theo
3 chế độ (mềm, trung bình, cứng), có một buồng khí chính và một buồng khí phụ để
thay đổi độ cứng lò xo theo 2 chế độ (mềm, cứng).
Sở hữu một màng để thay đổi độ cao xe theo 2 chế độ (bình thường, cao) hoặc 3
chế độ (thấp, bình thường, cao). Có van điều khiển độ cao để lượng khí vào buồng
chính của 4 xi lanh khí được thông qua giúp cấp và xả khí nén vào và ra khỏi buồng
chính trong 4 xi lanh khí nén.
* Cảm biến độ cao xe
Với hệ thống cảm biến điều khiển độ cao trước được trang bị vào thân xe, còn phần
đâu thanh điều khiển được nối với giá đỡ dưới của giảm chấn. Đối hệ thống treo sau thì
các cảm biến lại được gắn vào thân xe còn đầu thanh điều khiển được nối với đòn treo
dưới. Liên tục theo dõi khoảng cách giữa các thân xe và đòn treo nên hệ thống sẽ tạo ra
tính năng hiệu quả trong việc phát hiện độ cao gầm xe để quyết định sự thay đổi lượng
khí trong xi lanh.
* Cảm biến tốc độ
Có chức năng ghi nhận và gửi tín hiệu tốc độ xe đến ECU hệ thống treo, cảm biến
tốc độ mang đến những ưu điểm nổi bật để giúp người điều khiển nắm bắt được tình
hình tốc độ khi di chuyển.

DHOT19C 14
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

* ECU hệ thống treo


Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo được trang bị ở mỗi đỉnh của mỗi xi lanh
khí, có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ tất cả các cảm biến để điều khiển lực của giảm chấn
và độ cứng của lò xo, độ cao xe theo điều kiện hoạt động của xe thông qua bộ chấp
hành điều khiển hệ thống. Bên cạnh đó, hệ thống sẽ dẫn động van quay của giảm chấn,
van khí của xi lanh khí nén để thay đổi lực giảm chấn và độ cứng của hệ thống treo tạo
sự phản ứng chính xác với sự thay đổi liên tục về điều kiện hoạt động của xe.
3.2.3. Nguyên lí hoạt động
Hoạt động dựa trên nguyên lý không khí có tính đàn hồi bị nén, có ưu điểm vượt
trội cùng hiệu quả giảm chấn hoàn hảo, có thể hấp thụ được những rung động nhỏ do đó
sẽ mang đến sự êm ái khi chuyển động tốt hơn so với việc sử dụng lò xo kim loại, giúp
người lái dễ dạng điều khiển được độ cao của sàn xe, độ cứng của lò xo giảm chấn.
Tùy theo lượng khí được cấp vào mà độ cao của xe sẽ được tăng lên tương ứng với
mỗi xi lanh khi máy nén hoạt động. Ngược lại độ cao của xe giảm xuống khi không khí
trong các xi lanh được giải phóng ra ngoài thông qua các van. Với hai chế độ bật – tắt ở
mỗi xi lanh khí nén sẽ có chức năng để nạp hoặc xả khí theo lệnh của ECU. Độ cứng,
độ hồi của từng giảm chấn ở các bánh xe sẽ tự động thay đổi theo độ nhấp nhô của mặt
đường dưới sự điều khiển của ECU nên hoàn toàn khống chế chiều cao ổn định của xe.
3.2.4. Ưu điểm của hệ thống treo khí nén điện tử EAS:
Hệ thống khí nén – điện tử với sự "thông minh" và "linh hoạt" có khả năng điều
chỉnh độ cứng của từng xi lanh khí, đáp ứng với độ nghiêng khung xe và tốc độ xe khi
vào cua, góc cua và góc quay vô lăng của người lái. Vì vậy, khi xe di chuyển thì độ
cứng các ống giảm xóc có thể tự động thay đổi sao cho cơ chế hoạt động của hệ thống
treo được thích hợp và hiệu quả nhất đối với từng hành trình.
Tự động thích nghi với tải trọng của xe, tạo sự thay đổi độ cao của gầm xe phù hợp
vời điều kiện hành trình. Đặc biệt, hệ thống khí nén – điện tử giảm bớt một phần trọng
lượng của xe nhờ các túi khí cao su được thay thế các lò xo xoắn. Khi khối lượng được
giảm bớt đi sẽ tạo khả năng cho lốp xe chịu tải cách tốt nhất, mang đến sự nhẹ nhàng,
dễ chịu cho người điều khiển.
Khi xe đã được trang bị hệ thống treo khí nén – điện tử thì dù xe có đi ở những
địa hình khó khăn, nhấp nhô vẫn không làm hảnh hưởng đến người ngồi trong xe. Tuy

DHOT19C 15
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

nhiên, dù bất cứ xe nào được trang bị hệ thống treo này thì tác dụng của lốp cũng đóng
vai trò rất quan trọng.
4. Hệ thống lái trợ lực điện:
4.1. Tổng quan chung:
Xe có hệ thống lái trợ lực điện, cho phép người lái điều khiển xe một cách nhẹ
nhàng và chính xác. Hệ thống lái này có nhiều ưu điểm như sau:
1. Giúp tiết kiệm nhiên liệu, vì hệ thống lái chỉ hoạt động khi cần thiết, không tốn
năng lượng liên tục như hệ thống lái trợ lực thủy lực.
2. Giúp tăng khả năng an toàn, vì hệ thống lái có tính năng hỗ trợ người lái khi vào
cua, phanh gấp hoặc tránh chướng ngại vật.
3. Giúp tăng cảm giác lái, vì hệ thống lái có khả năng điều chỉnh độ nhẹ hay nặng
của vô lăng theo tốc độ xe và ý muốn của người lái.
Ngoài ra, xe Camry 2.5Q 2023 cũng có bán kính quay đầu tối thiểu là 5.8 mét, giúp
xe linh hoạt trong các không gian hẹp. Đây là một lợi thế khi di chuyển trong đô thị hay
vào bãi đỗ xe.

Hình 2.4. Cấu tạo hệ thống lái điện


4.2. Cấu tạo:
Cấu tạo hệ thống trợ lực lái điện
Một hệ thống trợ lái bằng lực điện được cấu tạo bởi những thành phần chính sau:

DHOT19C 16
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

- Cảm biến mô-men xoắn: Chi tiết này được gắn vào cột lái, gần thanh xoắn. Chúng có
vai trò chuyển mô-men xoắn thành tín hiệu điện đưa đến EPS ECU. EPS ECU sẽ sử dụng
tín hiệu này để tính toán mức trợ lực mà động cơ cần.
- Mô - tơ điện DC: Bộ phận có cấu tạo gồm động cơ DC chổi than, cổ góp, rôto, cuộn
dây và từ trường. Chúng hoạt động tương tự như động cơ khởi động ô tô để tạo ra lực trợ lực
tùy vào tín hiệu từ EPS ECU.
- EPS ECU: Đây là bộ phận có nhiệm vụ vận hành mô-tơ DC gắn trên trục lái. Từ đó,
chúng sẽ tạo ra trợ lực căn cứ vào tín hiệu từ các cảm biến, tốc độ xe và tốc độ động cơ.
- ECU động cơ: Là bộ phận đưa tín hiệu tốc độ động cơ tới EPS ECU.
- Cụm đồng hồ bảng Taplo: Bộ phận làm nhiệm vụ đưa tín hiệu tốc độ xe đến EPS
ECU.
- Đèn cảnh báo P/S (nằm trên bảng đồng hồ Taplo): Được sử dụng để bật đèn báo khi
hệ thống có hư hỏng
4.3. Nguyên lí hoạt động
Nhiệm vụ của tay lái trợ lực điện là sử dụng điện năng do động cơ sinh ra để tạo ra lực
bổ trợ tác động lên cơ cấu dẫn động lái, duy trì hoặc thay đổi hướng chuyển động của xe ô
tô. Từ đó, việc điều khiển tay lái sẽ nhẹ nhàng và tính cơ động của xe cao hơn.
Để làm được điều này, hệ thống đã sử dụng một cảm biến mô-men xoắn đặt ở trục lái,
từ đó tín hiệu được gửi về góc đánh lái đến ECU để tính toán và xử lý. Sau đó, hệ thống
truyền tới dòng điện thích hợp đến mô-tơ điện, đẩy thanh răng của hệ thống lái. Nhờ đó, việc
xoay trục tay lái theo chiều người lái mong muốn được thực hiện dễ dàng.
5. Hệ thống phanh :
5.1. Tổng quan:
Camry 2.5Q được trang bị phanh trước đĩa thông gió, phanh sau đĩa đặc với công
nghệ ABS (Công nghệ chống bó cứng phanh), EBD (hệ thống phân phối lực phanh điện
tử), BA (Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp) giúp quá trình phanh luôn ổn định và
chính xác.
5.2. Khái niệm công nghệ ABS:
Hệ thống phanh chống bó cứng ABS (Viết tắt của từ Anti – Lock Brake System) là
hệ thống an toàn trên xe ô tô. ABS là hệ thống phanh điều khiển điện tử có tính năng
ngăn ngừa hãm cứng bánh xe trong những tình huống khẩn cấp cần giảm tốc. Điều này

DHOT19C 17
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

sẽ tránh được hiện tượng văng trượt đồng thời giúp người lái kiểm soát hướng lái dễ
dàng hơn. Đảm bảo ổn định cho thân xe ô tô.
Đối với những dòng xe hơi không được trang bị hệ thống phanh ABS rất dễ rơi vào
tình trạng trượt, do độ bám đường giảm thấp hơn mức cho phép của bánh xe, lực truyền
cho bánh xe không giúp ô tô tiến lên và ngược lại dễ gây mất kiểm soát.
Chính nhờ những ưu điểm đó mà kể từ thời điểm ra mắt vào năm 1970, hệ thống
chống bó cứng phanh ABS rất được ưa chuộng. Góp phần giảm thiểu đáng kể số vụ tai
nạn xe hơi trên thế giới.
5.3. Cấu tạo hệ thống phanh ABS:

Hình 2.3 cấu tạo hệ thống ABS


 Cảm biến tốc độ: Được sử dụng để xác định gia tốc hoặc làm giảm tốc của
bánh xe. Cảm biến tốc độ sử dụng cảm biến hiệu ứng Hall, nam châm hoặc bánh xe có
răng, cuộn dây điện từ và để tạo tín hiệu. Sự dao động của từ trường quanh bánh xe sẽ
tạo nên điện áp cảm biến. Do điện áp là kết quả khi bánh xe quay nên nếu xe di chuyển
chậm, cảm biến này có thể không chính xác.
 Van: Hệ thống van trên ABS có 3 vị trí trong đó có 1 van được điều chỉnh bằng
hệ thống ABS. Nếu 1 van không hoạt động sẽ ngăn hệ thống chỉnh các van và kiểm soát
áp suất cung cấp cho phanh.
+ Van mở: Áp suất từ xi lanh sẽ được truyền thẳng qua phanh
+ Van chặn dòng: Cách ly phanh khỏi xy lanh chủ để ngăn áp lực tăng thêm nếu
người lái đạp phanh mạnh hơn.
+ Van giải phóng 1 số áp lực từ phanh

DHOT19C 18
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

 Máy bơm: Có chức năng khôi phục áp suất cho phanh thủy lực sau khi van đã
giải phóng. Bộ điều khiển sẽ điều chỉnh trạng thái máy bơm để cung cấp áp suất mong
muốn đồng thời làm giảm độ trượt.
 Bộ điều khiển: Là đơn vị ECU đảm nhiệm vai trò nhận thông tin từ cảm biến
tốc độ bánh xe riêng. Khi 1 bánh xe bị mất lực kéo, tín hiệu sẽ phát đến bộ điều khiển.
Từ đó bộ điều khiển sẽ tự động giới hạn lực phanh, kích hoạt hệ thống ABS.
5.4. Cơ chế hoạt động của phanh ABS:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS hoạt động dựa trên cảm biến tốc độ của các
bánh xe sau đó gửi về cho ECU (Electronic Control Unit tức bộ xử lý & điều khiển điện
tử trung tâm.
Khi ECU phát hiện ra 1 hoặc nhiều bánh xe có tốc độ chậm hơn quy định lúc này
qua van thủy lực và bơm, hệ thống phanh sẽ tự động làm giảm áp suất tác động lên đĩa
để bánh xe ô tô không bị bó cứng. Hệ thống ABS sẽ tác động ấn - nhả thanh kẹp trên
phanh đĩa với tần suất 15 lần/s thay vì tác động lực mạnh trong 1 thời gian khiến bánh
xe có thể bị chết (hiện tượng thường gặp trên các dòng xe không được trang bị hệ thống
phanh ABS). Sau đó hệ thống máy tính điều khiển sẽ dựa trên thông số cảm biến vận
tốc và những thao tác của người lái xe để đưa ra áp lực phanh tối ưu nhất cho các bánh
xe. Đảm bảo sự ổn định thân xe và kiểm soát quỹ đạo xe.
Ngược lại nếu trong quá trình di chuyển, 1 hay nhiều bánh xe quay quá nhanh, hệ
thống phanh cũng sẽ tự động tác động lực trở lại để đảm bảo quá trình hãm.

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO

DHOT19C 19
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ – 06/2024

[1] https://hondaotophattien.com.vn

[2] https://www.toyotabacninh.com

[3] https://www.toyota.com.vn

DHOT19C 20

You might also like