Professional Documents
Culture Documents
Tinh Hoc - Chuong 5 - Bai Toan Ma Sat
Tinh Hoc - Chuong 5 - Bai Toan Ma Sat
CƠ LÝ THUYẾT
ENGINEERING MECHANICS
TS. NGUYỄN HỮU HÀO
➢ Ma sát: Là hiện tượng cản trở chuyển động tương đối của vật thể này so với vật
thể khác khi chúng tiếp xúc với nhau.
F N (1)
➢ Ma sát tĩnh: Xuất hiện trong giai đoạn vật ở trạng thái tĩnh.
• Giá trị tới hạn (ngưỡng) của lực ma sát tĩnh:
Fmax = s N
μs là hệ số ma sát tĩnh
Fk = k N
μk là hệ số ma sát động có giá trị nhỏ hơn
hệ số ma sát tĩnh.
• Lưu ý: Hệ số ma sát động ngoài việc phụ thuộc vào tính chất vật liệu của mặt
trượt nó còn phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của vật, vận tốc càng lớn hệ số
ma sát động càng giảm.
TS. Nguyễn Hữu Hào – nguyenhuuhao@hcmut.edu.vn – Mobile: 0982243334
PHẦN I – TĨNH HỌC
Slide 4
➢ Góc ma sát:
F
• Ta có: tan =
N
• Khi lực ma sát tĩnh đạt tới giá trị tới hạn của nó, nghĩa là
F = Fmax, thì = max = s . Khi đó ta có:
Fmax
tan s = s =
N
Fk
• Cho trường hợp ma sát động ta có: tan k = k =
N
• Các đại lượng s , k được gọi là góc ma sát.
➢ Nón ma sát:
F Fmax = s N
➢ Ma sát lăn: Hiện tượng cản trở chuyển động lăn
tương đối của vật thể này so với vật thể khác.
• Xét trụ tròn bán kính r chịu tác dụng của lực kéo
P, trọng lực L đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Áp
lực của bề mặt tác dụng lên trụ tròn là lực phân
bố p, R là hợp lực của lực phân bố.
TS. Nguyễn Hữu Hào – nguyenhuuhao@hcmut.edu.vn – Mobile: 0982243334
PHẦN I – TĨNH HỌC
Slide 6
➢ Ma sát lăn:
• Để trụ tròn cân bằng thì:
M A = −P r + L a = 0
a
P= L = r L
r
Trong đó μr = a/r gọi là hệ số ma sát lăn.
• Dạng 1:
✓ Cho biết: vật đang ở trạng thái cân bằng (không chuyển động) dưới tác dụng của
hệ lực bao gồm cả lực ma sát. Yêu cầu xác định hệ số ma sát, lực ma sát, tìm điều
kiện về lực hoặc hình học đề vật bắt đầu trượt.
✓ Phương pháp: Thiết lập các phương trình cân bằng lực như trong bài toán tĩnh
học đã học ở chương 3 để xác định các yêu cầu của bài toán.
F ky = N − mg cos = 0 (1)
F kx = − F + mg sin = 0 ( 2 )
T = m0 g
• Giả thiết vật 100 kg đang ở trạng thái cân
bằng tới hạn và có xu hướng trượt lên.
• Ta có:
5,97 kg m0 62, 4 kg
F = −134,3 N và N = 1093 N
Kiểm tra điều kiện trượt:
Vì F < Fmax nên vật không bị trượt. Do vậy, giả thiết ban đầu là đúng.
Kết luận: Lực ma sát có độ lớn F = 134,3 N, có chiều ngược với chiều trên hình vẽ.
F = 242 N và N = 956 N
Kết luận: Lực ma sát có độ lớn Fk = 162,5 N, có chiều như trên hình vẽ.
kx max
F = F + T cos 60 o
−P=0 ( 2) Fmax
N
F ky = N − mg − T sin 60 = 0 o
( 3)
Từ (3) và (1) ta có:
50 s 50 0,6
T= = = 62, 45 lb
1 − s sin 60 1 − 0,6 sin 60
o o
( ) (
Từ (2) ta có: P = T 1 + cos 60o = 62, 45 1 + cos 60o = 93,68 lb )
Một thanh mỏng AB có khối lượng m, chiều dài l. Đầu A gắn với 1 con lăn lý tưởng
(không khối lượng, không ma sát) và đặt tựa vào vách đứng. Đầu B của thanh đặt
trên mặt sàn nằm ngang. Hãy xác định góc θ nhỏ nhất để thanh không bị trượt cho
2 trường hợp hệ số ma sát μs = 0,25 và μs = 0,5.
mg
NA =
2tan
mg
kx A
F = N − F = 0 F = N A =
2tan
(1) F
NB
F ky = N B − mg = 0 N B = mg ( 2 )
1 mg
atan = 63, 4o Do đó: min = 63, 4o
2 0, 25 C
• TH2: s = 0,5
1
atan = 45o
Do đó: = 45o
2 0,5
min
F
NB
• Nhận xét: Sự trượt của thanh không phụ thuộc vào trọng lượng thanh, không
phụ thuộc vào chiều dài thanh mà chỉ phụ thuộc vào hệ số ma sát giữa thanh
với mặt sàn. Hệ số ma sát càng lớn thì góc hợp bởi giữa thanh với mặt sàn càng
nhỏ.
F ky = N − mg cos15o + P sin15o = 0
N = mg cos15o − P sin15o (1)
F kx = P cos15o − mg sin15o − F = 0 F
F = P cos15o − mg sin15o ( 2 ) N
r
O
M = − P
2
− F r = 0 F = −0,5P ( 3)
mg sin15o
• Thay (3) vào (2) ta có: P = = 0,177mg
cos15 + 0,5
o
• Vậy hệ số ma sát nhỏ nhất để tang trống lăn không trượt trên mặt phẳng nghiêng
là μs = 0,096.
F kx = F − mg sin = 0 F = mg sin
b a F A
M A = mg sin
2
− mg cos
2
=0
R N
tan = a / b
• Để vật không trượt thì:
F Fmax = s N = s mg cos mg sin s mg cos
a
s tan = a s b, nghĩa là vật trượt khi: a s b
b
b a
• Để vật không lật quanh A thì: M A M A mg sin mg cos
l g
2 2
a b tan a s b, nghĩa là vật lật khi: a s b
TS. Nguyễn Hữu Hào – nguyenhuuhao@hcmut.edu.vn – Mobile: 0982243334
PHẦN I – TĨNH HỌC
Slide 28
Một thanh mỏng AB có khối lượng m, chiều dài l. Đầu A gắn với 1 con lăn lý tưởng
(không khối lượng, không ma sát) và đặt tựa vào vách nghiêng. Đầu B của thanh
đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hãy xác định góc θ nhỏ nhất để thanh không bị trượt
cho 2 trường hợp hệ số ma sát μs = 0,25 và μs = 0,5.
NA
F
NB
M
H
N