Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Các Yếu Tố Bên Trong Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Khách Hàng
Chương 2 - Các Yếu Tố Bên Trong Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Khách Hàng
các nhà vệ sinh. Đây là một loại sản phẩm giấy vệ sinh tương đối
đặc biệt, đặc điểm của sản phẩm này là phải dai, mềm, thấm nước
và không bị mủn. Hiện nay, loại sản phẩm này mới chỉ được dùng
tại một số khách sạn lớn. Trong tương lai, các khách sạn, nhà hàng,
các tòa nhà sẽ sử dụng sản phẩm này. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa
có doanh nghiệp nào quan tâm đến đoạn thị trường này. Chính vì
vậy, DN quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm này.
Theo kế hoạch, công ty sẽ tung sản phẩm mới ra thị trường vào
tháng 1 năm 202X.
2
1. Các yếu tố cốt lõi về cá nhân.
3
1.1. Tuổi tác và các giai đoạn cuộc đời
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Trong mỗi giai đoạn khác nhau của cuộc đời, con người có
nhu cầu về những loại hàng hóa khác nhau.
4
1.1. Tuổi tác và các giai đoạn cuộc đời
5
1.1. Tuổi tác và các giai đoạn cuộc đời
Giai đoạn Đặc điểm hành vi mua
1. Tuổi trẻ
Ít chịu gánh nặng tài chính. Đặc biệt quan tâm
đến thời trang.
Sống độc thân
Thường mua các hàng hoá: đồ dùng cá nhân,
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
7
1.1. Tuổi tác và các giai đoạn cuộc đời
2. Tuổi trung niên
Khả năng thanh toán cao. Quan tâm nhiều
Sống độc thân đến thời trang, các tiện nghi đắt tiền, các
dịch vụ giải trí…
Kết hôn chưa có con Nhu cầu mua sắm hàng tiêu dùng tăng.
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Kết hôn có con nhỏ Giảm nhu cầu thể thao, du lịch, nhà hàng.
(dưới 10 Tăng nhu cầu thực phẩm, quần áo, thuốc
tuổi) men trẻ em.
Tăng khả năng tài chính. Nhu cầu hàng
Con cái đã thành niên tiêu dùng lâu bền tăng. Nhu cầu tiêu dùng
cho văn hoá, du lịch, giao lưu tăng.
Khả năng tài chính dồi dào. Thích tham
Con cái ở riêng…
gia câu lạc bộ, ăn hàng, du lịch.
8
1.1. Tuổi tác và các giai đoạn cuộc đời
3. Tuổi già
Thu nhập còn cao. Tăng nhu cầu tiêu
Người già còn đi làm
dùng hàng lâu bền.
Người già đã nghỉ Tăng nhu cầu thuốc men cho sức khoẻ.
hưu Mua sắm tiêu dùng giảm.
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Người già goá bụa Giảm diện tích nhà ở và đồ đạc lâu bền.
9
Khách hàng mục tiêu của Coca Cola
Giới tính
Nhìn chung, Coca-Cola nhắm đến cả nam và nữ, tuy nhiên
có một sự khác biệt rõ ràng về sở thích và khẩu vị giữa hai
giới. Đơn cử, Coca Light khá phổ biến ở nữ giới, trong khi
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
10
Đặc điểm các thế hệ
11
1.2. Nghề nghiệp:
Là bản chất và giá trị công việc của mỗi người, giúp tạo
ra giá trị vật chất và tinh thần, đóng góp các giá trị hữu
ích cho cá nhân, người thân và xã hội.
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
12
1.2. Nghề nghiệp
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Câu hỏi: Tìm hiểu đặc điểm tiêu dùng cùa một số nghề nghiệp?
13
1.3. Tình trạng tài chính:
Hoàn cảnh kinh tế của người ta gồm thu nhập có thể chi
tiêu được của họ (mức thu nhập, mức ổn định và cách sắp
xếp thời gian), tiền tiết kiệm và tài sản (bao gồm cả tỷ lệ
phần trăm tài sản lưu động), nợ, khả năng vay mượn, thái độ
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
14
1.3. Tình trạng tài chính:
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
16 Nguồn: VOV
1.4. Lối sống/ phong cách sống:
Là mô hình sinh hoạt trong cuộc sống biểu hiện thành
những việc làm, sự quan tâm, quan điểm ý kiến của một
người về những gì thuộc môi trường xung quanh.
Trường teen 2020 Tập 11 | Phổ Thông Chuyên Ngoại Ngữ -
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
17
1. Các yếu tố cốt lõi về cá nhân.
1.5. Cá tính (Personality):
Theo Phillip Kotler “Cá tính là những đặc tính tâm lý
nổi bật của mỗi con người tạo ra thế ứng xử cho tính ổn
định và nhất quán đối với môi trường xung quanh.”
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
19
1.5. Cá tính (Personality):
Cá tính có mối liên hệ chặt chẽ với những thói quen bộc
lộ trong hành vi mua sắm của cá nhân.
VD: lựa chọn sản phẩm và địa điểm mua sắm.
Lý thuyết "Big Five" sự mở rộng (openness), sự trật tự
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
20
1.5. Cá tính:
mình.
Hình ảnh số (virtual – self)
VD: “Dầu gội đầu Xmen cho “đàn ông đích thực”
21
2. Các yếu tố tâm lý ảnh hưởng
đến hành vi khách hàng.
2.1. Quá trình
nhận thức, học tập
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
22
2.1. Quá trình nhận thức, học tập và
ghi nhớ của khách hàng.
2.1.1. Nhận thức (Perception) là tập hợp những thông tin
được thu thập, xử lý và lưu trữ trong bộ nhớ.
Lượng thông tin càng nhiều, được tổ chức càng hợp lý,
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
khách hàng càng có khả năng đưa ra các quyết định đúng
đắn, khi đó trình độ nhận thức của khách hàng càng cao (và
ngược lại).
Những thông tin mà khách hàng sử dụng trên thị trường để
đánh giá và mua sắm thể hiện là trình độ nhận thức của
khách hàng.
Tại sao người ta lại có nhận thức khác nhau về cùng một
tình huống?
23
Quá trình nhận thức
Các giác quan tác động
đến khách hàng ntn?
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực, các suy nghĩ ức chế, kỳ
vọng, khuynh hướng dựa trên những trải nghiệm khách
hàng có được từ các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
26
2.1.2. Hành vi học tập của người tiêu dùng:
27
2.1.3. Ứng dụng một số lý thuyết học tập:
30
2.1.3. Ứng dụng một số lý thuyết học tập:
31
2.1.3. Ứng dụng một số lý thuyết học tập:
Lý thuyết học tập nhận thức: Quá trình học tập được coi
là một quá trình tương tác giữa thông tin đầu vào và quá
trình tư duy của cá nhân.
Điều quan trọng đầu tiên là chủ thể phải được gây ra sự
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Ví dụ: Tích điểm khi mua trà sữa Hồng trà ___ tại 1 chi
nhánh cụ thể, in tên các sản phẩm nước best seller của quán
nổi bật hơn; lưu số điện thoại của khách và ngày sinh tại
cửa hàng, đơn hàng onl trên sàn __ có gửi kèm thiệp cảm
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
ơn …
Đây là những cách kích thích ý chí mua hàng của KH, ngay
khi có nhu cầu thì địa điểm có các cách marketing như này
sẽ làm chúng ta nhớ đến đầu tiên, từ đó có thể dần trở thành
khách quen của họ.
Bên cạnh những ưu đãi đặc biệt đó, chất lượng của sản
phẩm cũng là một điều quan trọng trên hết.
34
Memory and Retrieval
35
2.2. Động cơ, giá trị và thái độ.
38
Hai học thuyết về động cơ
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
40
2.2.2. Giá trị:
Là những niềm tin bền vững và lâu dài về những điều được
coi là quan trọng trong các tình huống khác nhau, niềm tin này
định hướng các quyết định và hành động của chúng ta.
Khi chúng ta sắp hạng những giá trị của những cá nhân theo
mức độ cường độ của họ ta sẽ đạt được hệ thống giá trị của
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
42
2.2. Động cơ, giá trị và thái độ.
2.2.3. Thái độ: là những biểu đạt có tính đánh giá liên quan
đến các vật thể, con người và các sự kiện, là được ưa thích
hay không được ưa thích.
Có ba khía cạnh hình thành nên thái độ của cá nhân đối với
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
vật thể, con người hay sự kiện: nhận thức, tình cảm và hành
vi của thái độ.
VD: Thái độ của sinh viên ___ đối với khóa đào tạo về
Marketing?
43
2.2.3. Thái độ:
Mô hình ABC (Affect-Behavior-Cognition) giải thích thái
độ khách hàng.
Mô hình này cho rằng thái độ của một người bao gồm ba
yếu tố chính: cảm xúc (affect), hành vi (behavior) và tri
thức (cognition).
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Cảm xúc: phản ứng của con người đối với những yếu tố
ngoại cảnh tác động.
Hành vi: là những hành động cụ thể mà khách hàng thể
hiện dựa trên thái độ của họ. VD: mua hàng, sử dụng sản
phẩm, tương tác với thương hiệu hoặc quảng cáo, chia sẻ
kinh nghiệm và đánh giá về sản phẩm.
Tri thức: kiến thức, ý thức và niềm tin của khách hàng về
một sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. VD: Diet Coke
44
Mô hình ABC
45
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Các đặc tính về thái độ khách hàng
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
46
Chiến lược thay đổi thái độ:
Thay đổi yếu tố cảm xúc: gia tăng niềm tin của khách hàng
đối với nhãn hiệu của công ty thông qua các kích thích.
Thay đổi yếu tố thuộc về hành vi: phát coupon, sản phẩm
thử miễn phí, trưng bày trên kệ, giảm giá… để khách hàng
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
47
Chương 2: Các yếu tố bên trong ảnh
hưởng đến hành vi khách hàng.
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
63