ÔN TẬP QUẢN LÝ HỌC

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

ÔN TẬP QUẢN LÝ HỌC

1. Tổ chức thuộc quyền sở hữu nhà nước hoặc không có chủ sở hữu là một : Tổ chức công
2. Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân : Tổ chức tư
3. Quản lý là quá trình : lập kế hoạch , tổ chức , lãnh đạo và kiểm soát
4. Năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến hành bởi tổ chức với mự độ
thành thục nhất định là : kĩ năng kĩ thuật
5. Năng lực của một người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác
: kĩ năng con người
6. Năng lực phát hiện , phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp : kĩ năng nhận thức
7. Năng lực của con người đưa ra kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả mong muốn với
hiệu lực , hiệu quả cao : Kĩ năng
8. Quản lí xét theo quy trình : tương đối thống nhất với mọi tổ chức
9. Kĩ năng kĩ thuật : có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lí cấp cơ sở , giảm dần đối với các
nhà quản lí cấp trung , và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lí cấp cao
10. Đầu ra của lập kế hoạch : bản kế hoạch của tổ chức
11. Thông tin về cơ hội và thách thức có được từ : phân tích mội trường bên ngoài của tổ
chức
12. Bước đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch : phân tích môi trường
13. Thông tin về điểm mạnh và điểm yếu : ptich mtruong bên trong
14. Chiến lược của một tố chức đa ngành bao gồm : chiến lược cấp tổ chức , cấp ngành và
cấp chức năng
15. Quy trình lập kế hoạch : xây dựng các phương án
16. Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường : cô đọng và tổng thể
17. Quy hoạch là sự cụ thể hóa của chiến lược
18. Tổ chức nào cơ cấu phẳng so với các tổ chức còn lại : giảm đốc , tổ trưởng
19. Làm cho người khác thực hiện công việc : lãnh đạo
20. Chức năng lãnh đạo :
+ Lập kế hoạch : xác định phương hướng và mục tiêu
+ tổ chức phối hợp các nguồn lực để biến kế hoạch thành hiện thức
+ lãnh đạo truyền cảm hứng và tạo động lực làm việc
+ kiểm soát đảm bảo mọi thứ được thực hiện đúng
21. Mục đích của kiểm soát : đảm bảo thực hiện thành công mục tiêu với hiệu quả cao
22. Quản lý là : một khoa học , một nghệ thuật , một nghề
23. Chủ thể ra quyết định quản lý : các cá nhân , tập thể được trao thẩm quyền hoặc ủy quyền
24. Người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp , đa chức năng như tổ chức , chi
nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập là : nhà quản lí tổng hợp
25. Những người sử dụng kĩ năng kĩ thuật đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ trợ những người
lao động theo tuyến : nhà quản lí tham mưu
26. Lập kế hoạch chiến lược là nhiệm vụ của các nhà quản lí cấp cao
27. Hệ thống kế hoạch gồm : kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp
28. Tổng thể các mục tiêu , các giải pháp và nguồn lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt
được mục tiêu của tổ chức là : kế hoach
29. Phân theo thời gian thực hiện : kế hoạch dài hạn , trung hạn , ngắn hạn
30. Phân theo hình thức thể hiện : chiến lược , quy hoạch , chính sách , thủ tục , quy tắc ,
chương trình , dự án , ngân sách
31. Phân theo mức độ cụ thể : kế hoạch cụ thể , định hướng
32. Phân loại kế hoạch chiến lược gồm : chiến lược cấp tổ chức , chiến lược cấp ngành/lĩnh
vực , chiến lược cấp chức năng
33. Đầu ra của lập kế hoạch là : bản kế hoạch của tổ chức
34. Lập kế hoạch tác nghiệm là nhiệm vụ của các nhà quản lí cấp trung và cấp cơ sở
35. Các mục tiêu của kế hoạch tác nghiệp : chi tiết và cụ thể
36. Có các loại nhà quản lí : nhà quản lí theo tuyến và nhà quản lí tham mưu
37. Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho thời gian : từ 3-5 năm
38. Chính sách là loại hình kế hoạch : khuyến khích tự do sáng tạo của nhà quản lí
39. Thông tin về điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức được phân tích từ : môi trường bên
trong tổ chức
40. Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của : thủ tục
41. Nội dung cốt yếu của một bản kế hoạch : mục tiêu , giải pháp , nguồn lực
42. Kế hoạch tác nghiệp thường được xây dựng cho thời gian : dưới 1 năm
43. Chính sách là những quy định chung để hướng dẫn tư duy và hành động khi ra quyết định
, thể hiện các quan điểm và giá trị của tổ chức
44. Chương trình là một tổ hợp các chính sách , các thủ tục , các quy tắc và các nguồn lực
cần thiết có thể huy động nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định mang tính độc lập tương
đối
45. Theo mức độ cụ thể , kế hoạch cụ thể là những kế hoạch với mục tiêu đã được xác định
rõ ràng . Mức độ rủi ro của các vấn đề không có hoặc không thể xảy ra

You might also like