Professional Documents
Culture Documents
He Thong Dieu Khien Dong Co Xang
He Thong Dieu Khien Dong Co Xang
ðỘNG CƠ XĂNG
Cùng với sự phát triển ñó, hệ thống nhiên liệu phát triển theo các hệ thống sau:
Nạp Nén Nổ Xả
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 5
ẢNH HƯỞNG CỦA λ ðẾN CÔNG SUẤT ðỘNG CƠ VÀ CHẤT ðỘC HẠI KHÍ THẢI
Trên lý thuyết, λ=1 là tỉ lệ hòa trộn lý tưởng nhất, trong
thực tế, tùy từng ñiều kiện hoạt ñộng thực tế, ñôi lúc tỉ lê
Stoichiometric-ideal
này phải lớn hơn 1. Ví dụ, khi chạy không tải hoặc khi
bướm ga ở vị trí mở cực ñại thì người ta cần λ<1 ñể
ñộng cơ ñạt ñược công suất tốt hơn. Hệ thống ñiều
khiển ñộng cơ phải ñiều khiển và duy trì tỉ lệ λ phù hợp
với từng ñiều kiện hoạt ñộng cụ thể của ñộng cơ. Trong
các ñộng cơ hiện ñại ngày nay thường lắp thêm bộ
chuyển ñổi xúc tác ñể chuyển ñổi các chất khí ñộc hại Biểu ñồ hóa học lượng pháp
(NOX,CO, HC) thành các chất khí không ñộc hại (CO2,
H2O). ðể bộ chuyển ñổi xúc tác hoạt ñộng hiệu quả nhất
thì phải duy trì tỉ lệ λ=1. Nhìn vào biểu ñồ hóa học lượng
pháp ta thấy khi λ≈1 thì nồng ñộ các chất ñộc hại có
trong khí thải là ít nhất. Do vậy, hệ thống nhiên liệu cần
có phương tiện ñể ño ñếm chính xác lượng nhiên liệu
và không khí ñể duy trì tỉ lệ λ.
Bộ chuyển ñổi xúc tác
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 7
khí ñưa vào buồng ñốt. Cảm biến khối lượng dòng khí ECM
nạp (MAFS) dùng ñể ño lượng không khí ñược ñưa ECTS
vào buồng ñốt. Cảm biến nhiệt ñộ nước làm mát
(ECTS) ñể ño nhiệt ñộ nước làm mát ñể phun bù nhiên
CKPS
liệu khí ñộng cơ nguội. Cảm biến vi trí trục cơ (CKPS)
dùng xác ñịnh vị trí của trục cơ mà quyết ñịnh thời ñiểm
phun. Các tín hiệu từ các cảm biến này cùng một số ECM
cảm biến phụ trợ khác sẽ ñược ñưa ñến ECM. ECM sẽ
xử lý các tín hiệu ñến và ñưa ra các tín hiệu ñiều khiển Cuộn ñánh lửa
ðiều khiển vòng kín (close loop): Như ñã ñề cập ở trên, bộ chuyển ñổi xúc tác chuyển
ñổi các chất khí ñộc hại (NOX,CO, HC) thành các chất khí không ñộc hại (CO2, H2O). ðể
bộ chuyển ñổi xúc tác hoạt ñộng hiệu quả nhất thì phải duy trì tỉ lệ λ=1. Khi ñó lượng
NOX,CO và HC vừa ñủ ñể oxy hóa khử lẫn nhau ñể tạo thành CO2, H2O và lượng ô xi còn
lại trong khí thải là thấp nhất. Dựa vào ñặc tính này, phía sau bộ chuyển ñổi xúc tác ñược
lắp thêm cảm biến ô xy. Cảm biến ô xy sẽ cảm bến lượng ô xy còn lại trong khí thải và cấp
thông tin cho ECM, ECM sẽ ñiều chỉnh lại tỉ lệ λ sao cho lượng ô xy có trong khí thải là
thấp nhất. ðiều khiển theo hình thức này gọi là ñiều khiển vòng kín.
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 9
Hệ thống ñiều
khiển ñiện tử
Hệ thống nhiên liệu có thể chia thành 4 hệ thống nhỏ chính: Hệ thống cấp khí nạp, Hệ
thống cấp nhiên liệu, Hệ thống ñánh lửa và Hệ thống ñiều khiển. Trong nhiều trường hợp
người ta chia là 5 hệ thống trong ñó có Hệ thống kiểm soát khí thải, tuy nhiên các tài liệu
của Hyundai coi hệ thống kiểm soát khí thải là hệ thống con hoặc tích hợp trong các hệ
thống trên.
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 11
Bình than
Lọc NL hoạt tính
Cửa xả
Van một Cửa nạp
chiều Mô tơ DC
Trên các loại xe Hyundai thường ñược trang bị hai loại bơm nhiên liệu cho các ñộng cơ
xăng phun ñiện tử. Trước ñây, thường sử dụng loại bơm lắp trên ñường cấp nhiên liệu
thường kết hợp với thiết bị giảm xung áp suất, lọc nhiên liệu. Công suât cấp khoảng 1.5
ñến 2.5 lít/phút và áp suất ñạt 3 ñến 6kg/cm2 . Ngày nay, hầu hết các xe của Hyundai ñều
dùng loại bơm lắp trong thùng nhiên liệu. Loại bơm này có ưu ñiểm là: giảm ồn, sóng áp
suất thấp, gọn nhẹ, chống rò gỉ, chống tạo bọt trong nhiên liệu. Thế hệ bơm nhiên liệu mới
nhất tích hợp cùng phao báo nhiên liệu và lọc. Gọi là loại bơm ướt vì nó nhúng trong nhiên
liệu, dòng nhiên liệu ñi qua sẽ làm mát và bôi trơn mô tơ, van giảm áp mở khi ñường nhiên
liệu bị tắc. Van 1 chiều sẽ ñóng khi tắt bơm ñể duy trì áp suất trong ray chứa ñể lần khởi
ñộng sau sẽ dễ dàng hơn.
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 13
ðường hồi
Ống dẫn
Áp suất cổ hút
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 17
Van ñiều
chỉnh áp suất
Trong thời gian gần ñây, hệ thống nhiên liệu không ñường hồi (RLFS) ñã ñược giời thiệu
và sử dụng. Trong hệ thống này van ñiều khiển áp suất sẽ ñược lắp ngay ở bơm và duy trì
áp suất nhiên liệu là 3.8bar trong toàn hệ thống và không thay ñổi khi áp suất chân không
bên trong cổ hút thay ñổi. ðể bù vào việc thay ñổi áp suất trong cổ hút người ta sẽ ñiều
chỉnh thêm bằng thời gian ñóng mở vòi phun. Trên ray chứa người ta lắp thêm các thiết bị
giảm chấn sóng áp suất. Loại ray chứa gần ñay nhất ñược làm bằng chất dẻo và tích hợp
thiết bị giảm chấn áp suất.
VÒI PHUN +B +B
ðiện trở
solenoid ðiện trở
vòi phun
ðiện trở
vòi phun
Vòi phun thực chất là một van ño lưu lượng và ñược ñiều khiển bằng ECM. Vòi phun bao
gồm vở, cuộn soleoid và kim phun. Một ñầu của van solenoid ñược nối ñến nguồn ñiện
thông qua rơ le ñiều khiển ñộng cơ và sẽ cấp ñiện ngay khi chìa khóa ñiện bật ON. ðầu
thứ 2 ñược tiếp mát và ñiều khiển tại ECM thông qua một tranzitor. Khi ECM cấp mát, van
solenoid sẽ sinh lực ñiện từ nâng kim phun lên ñể mở vòi phun. Khi ECM cắt ñiện, kim
phun ñược ñóng lại do lực lò xo. Có hai loại vòi phun ñược sử dụng là loại vòi phun với
cuộn dây solenoid tách biệt và vòi phun với cuộn dây solenoid tích hợp. ðối với loại vòi
phun có cuộn solenoid tách biệt, không ñược cấp nguồn trực tiếp vào vòi phun, nó có thể
gây hư hại cho vòi phun.
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 19
VÒI PHUN
Một vòi phun tốt phải ñáp ứng ñược các yêu cầu sau ñây: ðo dòng nhiên liệu chính xác,
chùm nhiên liệu phun phải thẳng, phạm vi hoạt ñộng rộng (phun nhiều hay ít), chùm phun
tốt, không rò rỉ, không ồn, bền. Có rất nhiều loại phun khác nhau với chùm phun khác nhau
áp dụng cho các loại ñộng cơ khác nhau. Khi thay thế hoặc lắp lại vòi phun luôn sử dụng
vòng O mới và phải chắc chắn rằng nó ñược lắp ñúng vị trí so với cổ hút và ray nhiên liệu.
Lọc khí
Cổ nạp
TPS
ISC
ECM
Hệ thống cấp khí nạp ñiều khiển lượng khí yêu cầu cho buồng ñốt. Các chi tiết chính bao
gồm lọc khí, thiết bị ño lưu lượng dòng khí, thiết bị ño nhiệt ñộ dòng khí, bướm gió và thân
bướm gió, cổ nạp và xu páp nạp. Khi piston ñi xuống, xu páp nạp mở, bướm gió mở,
không khí từ bên ngoài sẽ ñi qua hệ thống cấp khí nạp ñi vào buồng ñốt.
Lọc dùng ñể lọc các chất bẩn không ho vào buồng ñốt.
Cảm biến khối lượng dòng khí nạp (MAFS): ðo khối lượng dòng khí nạp.
Bướm gió: ñiều khiển khôi lượng khí ñươc ñưa vào buồng ñốt.
Cảm biến vị trí bướm gió (TPS): cấp thông tin phản hồi cho ECM.
Thiết bị ñiều khiển tốc ñộ không tải (ISC)
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 21
Khoang nạp
Cổ nạp
Cổ nạp
Loại tách rời Loại tích hợp
Khoang nạp và cửa nạp ñể dẫn khí nạp vào trong ñộng cơ. Tính năng hoạt ñộng và nồng
ñộ các chất ñộc hại có trong khí thải của ñộng cơ có thể ñược cải thiện ñáng kể khi thiết kế
của khoang nạp và cổ nạp hợp lý. Các loại xe Hyundai thường có hai loại là loại tích hợp
và loại tác rời. Trong cả hai trường hợp, vòi phun ñược lắp ở phía cuối cổ nạp và phun vào
xu páp nạp. Vật liệu làm cổ nạp và khoang nạp thường ñược làm bằng nhôm ñúc, gần ñây
chúng ñược cải tiến và làm bằng nhựa chịu nhiệt.
BƯỚM GIÓ
Cửa lấy tín hiệu chân không
TPS
Bướm gió bao gồm thân bướm gió, bướm gió, cơ cấu ñiều khiển tốc ñộ không tải, cảm
biến vị trí bướm gió, các cửa lấy tín hiệu chân không (ñể ñiều khiển). Việc căn chỉnh bướm
gió và thiết bị ñiều chỉnh tốc ñộ không tải ñược thực hiện tại nhà máy sản xuất. Do ñó,
không cần phải ñiều chỉnh lại trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, khi bướm gió phải sửa
chữa hoặc thay thế, việc hiệu chỉnh là cần thiết, hãy tra cứu sổ Hướng dẫn sửa chữa ñể
thực hiện.
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 23
Thiết bị ðK tốc
Vị trí lắp
ñộ không tải
Tốc ñộ không tải ñược ñiều khiển bởi ECM thông qua thiết bị ñiều khiển tốc ñộ không tải
(ISCV). ECM ñiều khiển bằng cách ñiều chỉnh lượng không khí ñi tắt qua van ISCV khi
bướm gió ñã ñóng kín. Tốc ñộ không tải ñược ñiều khiển theo cách này sẽ ñiều khiển tốc
ñộ không tải ở tất cả các chế ñộ: Khởi ñộng nguội, khởi ñộng ấm, khi có ñiều hòa, khi tải
ñiện lớn, khi ở các số N,D,R.... Các xe Hyundai có hai loại thiết bị ñiều khiển tốc ñộ không
tải là thiết bị sử dụng van xoay và thiết bị sử dụng ñộng cơ bước.
Khi tốc ñộ không tải không ñúng cần thiết phải ñiều chỉnh lại thiết bị ñiều khiển tốc ñộ
không tải.
BỘ BƯỚM GA ðIỆN TỬ
Trục
TPS1,2
Mô tơ ñiện
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 25
Van VIS
Cơ cấu
chấp hành
VIS
Cảm biến vị
trí van VIS
ECM
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 27
Trong hệ thống VIS hai cấp, ở tốc ñộ thấp và trung bình, van VIS ñóng, do ñó ñường ñi
của khí nạp dài do ñó lợi dụng ñược hiệu ứng sóng âm ñể tăng hiệu quả nạp khí vào
buồng ñốt. Khi tốc ñộ ñộng cơ cao, sự dao ñộng của dòng không khí thấp và nó sẽ cản trở
dòng khí nạp dẫn ñến giảm hiệu suất nạp. Do ñó, ở tốc ñộ cao, van VIS mở, quãng ñường
ñi dòng khí thay ñổi ñể phù hợp với sự dao ñộng của dòng khí tại tốc ñộ cao và cải thiện
hiệu suất nạp ở tốc ñộ cao.
Van VIS1
Tại tốc ñộ thấp Tại tốc ñộ trung bình Van VIS2 Tại tốc ñộ cao
Khi tốc ñộ thấp, van VIS1 và VIS2 ñều ñóng, nâng cao hiệu
suất nạp bằng cách ngăn cản sự giao thoa giữa các xi lanh.
Khi tốc ñộ trung bình (khoảng 3000rpm), van VIS1 mở,
khoang nạp của hai dãy máy thông với nhau, sự tương tác hệ
thống nạp giữa các xi lanh sẽ nâng cao hiệu suất nạp. Tại tốc
ñộ cao (khoảng 5000rpm), van VIS2 mở, khi ñó, cổ nạp thông
với buồng cộng hưởng, hiệu suất nạp sẽ ñược tối ưu.
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 29
Mô tơ cánh Muộn
gạt Sớm
Khoang cánh
gạt
D P P P D
Hỗn hợp
có λ>1
λ>1
Thời gian
phun ngắn
Tín hiệu
cảm biến
O2 <0.5V
ECM ðiều
Vòng ñiều khiển khiển λ>1
Tín hiệu
cảm biến
Thời gian O2 >0.5V
phun dài
Lọc khí
Ống thở
PCVV
Từ thùng
nhiên liệu
Bình than
Cảm biến PCSV hoạt tính
ôxy
Bộ chuyển
ñổi xúc tác
Bước 1
BPS,MAFS,CKPS
Xác ñịnh thời gian phun cơ sở
Thời ñiểm ñánh lửa
Bước 2
IATS
Hiệu chỉnh thời gian phun cơ sở
Bước 3
ðiện áp ắc quy
Xác ñịnh thời gian phun cuối cùng
(Hiệu chỉnh theo ñiện áp)
Vòi phun
Hệ số hiệu chỉnh
Hiu chnh theo nhit ñ nc làm mát: Khi
ñộng cơ nguội, nhiệt ñộ nước làm mát thấp, khả
Tăng
năng bay hơi của nhiên liệu thấp do ñó hệ thống
phải phun thêm nhiên liệu ñể ñộng cơ hoạt ñộng ổn
1
ñịnh và tăng tốc ñộ là nóng ñộng cơ. Nhiệt ñộ cơ sở
là 700C, nhiệt ñộ càng giảm thì hệ số càng tăng. Nhiệt ñộ nước làm mát 70°C
Hệ số hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh theo công suất: Căn cứ vào tốc ñộ
ñộng cơ, góc ñộ mở của bướm gió và khối lượng
Tăng
dòng khí nạp ECM sẽ xác ñịnh ñược tải của ñộng
cơ. Khi tải ñộng cơ tăng lên thì thời gian phun nhiên
1
liệu có thể tăng thêm lên ñến 30%.
Nhỏ Lớn
Bật
Tín hiệu phun
Tắt
Mở
Vòi phun
ðóng
Thời giam mở thực
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 39
ECM ðiỀU KHIỂN THỜI GIAN PHUN KHI KHỞI ðỘNG & HÂM NÓNG ðỘNG CƠ
Lương nhiên liệu cơ Nhiệt ñộ
ðể xác ñịnh lượng nhiên liệu cần phun khi khởi ñộng ECM tính toán dựa vào nhiệt ñộ
nước làm mát. Sau khi tính toán ñược lượng nhiên liệu cần phun, ECM sẽ hiệu chỉnh lại
theo nhiệt ñộ khí nạp và ñiện áp ắc quy. Hai tín hiệu càn thiết ñể kích hoạt vòi phun là
CKP và CMP. Nhìn vào biểu ñồ nhiệt ñộ ta thấy, khi nhiệt ñộ dưới 00 C, lượng nhiên liệu
phun tăng ñáng kể. ðể ổn ñịnh ñộng cơ sau khi khởi ñộng, ECM sẽ cấp tín hiệu phun
nhiều hơn ngay sau khi khởi ñộng. Sau khi khởi ñộng xong, lưu lượng khí nạp và tốc ñộ
ñộng cơ ñược sử dụng ñể tính toán lượng nhiên liệu cần phun.
ECM ðIỀU KHIỂN THƠI GIAN PHUN KHI TĂNG TỐC & GIẢM TỐC
Khi tăng ga, ñộng cơ thường xuất hiện hiện tượng
nghèo nhiên liệu tạm thời khi bướm gió mở rộng vì
Tốc ñộ cắt
Tốc ñộ ñộng cơ (rpm)
thực tế nhiên liệu “ñặc” hơn không khí nên phản ứng
chậm hơn. ðể loại trừ hiện tượng trễ này, ECM sử
dụng tín hiệu chân ga ñể ñiều chỉnh: ngay khi có tín 2000
hiệu ñạp ga thì ECM ñiều chỉnh phun nhiên liệu dài Tốc ñộ cấp lại
hơn. Khi ñiều kiện hoạt ñộng của ñộng cơ khi tăng
tốc hoặc giảm tốc, lượng nhiên liệu cũng phải tăng
hoặc giảm ñồng thời ñể nâng cao tính năng hoạt
ñộng của ñộng cơ và giảm tiêu hao nhiên liệu. Khi
bạn nhả chân ga ñể giảm tốc khi xe ñang chạy ở tốc -40 -20 0 20 40 60 80
ñộ cao, bướm gió ñóng và việc phun nhiên liệu là Nhiệt ñộ nước làm mát(°C)
không cần thiết. ECM sẽ cắt không phun nhiên liệu vì Nhiều
khi ñó nếu phun thì không những thiệt hại về kinh tế
mà còn tác ñộng xấu ñến môi trường. Việc cắt sau ñó
cấp lại nhiên liệu trong giai ñoạn này ñược luân phiên
ñể duy trì hoạt ñộng của các thiết bị phụ trợ (ðiều V
hòa, trợ lực, bơ nước....) và giữ cho ñộng cơ không
bị nguội. Khi ñạp phanh thì nhiên liệu cấp cũng bị cắt.
Khi tốc ñộ ñộng cơ quá cao thì nhiên liệu cũng cắt ñể
Ít Tốc ñộ giới hạn
tránh tốc ñộ ñộng cơ vượt quá giới hạn.
Cao Tốc ñộ ñộng cơ Thấp
HỆ THỐNG ðIỀU KHIỂN ðỘNG CƠ XĂNG 41
ECM ðIỀU KHIỂN THƠI GIAN PHUN KHI TĂNG TỐC & GIẢM TỐC
Vòi phun trong các ñộng cơ hiện ñại thường hoạt ñộng ở nhiều chế ñộ khác nhau.
Thường có 2 chế ñộ cơ bản ñược ñiều khiển bởi ECM ñó là chế ñộ ñồng bộ và không
ñồng bộ. Chế ñộ ñồng bộ nghĩa là thời ñiểm phun và thời ñiểm ñánh lửa ñồng bộ theo
góc quay của trục khuỷu. Chế ñộ không ñồng bộ nghĩa là thời ñiểm phun không phụ
thuộc vào góc quay của trục khuỷu mà phụ thuộc vào sự thay ñổi vị trí của bướm gió.
Chế ñộ ñồng bộ ñược sử dụng trong hầu hết thời gian, chế ñộ không ñồng bộ chỉ hoạt
ñộng khi tăng tốc, giảm tốc và khởi ñộng. Ngoài ra còn phân loại theo phun ñồng thời,
phun theo nhóm và phun .theo thứ tự