Professional Documents
Culture Documents
BT NLKT 2022 CT5
BT NLKT 2022 CT5
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------
BÀI TẬP
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
2
A. Tiền của khách hàng bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản.
B. Tiền của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng, thuộc tài sản.
C. Tiền của khách hàng bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.
D. Tiền của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.
Câu 6. Phải trả người bán là :
A. Doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của người bán, thuộc nguồn vốn.
B. Người bán đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.
C. Doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của người bán, thuộc tài sản.
D. Người bán đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc tài sản.
Câu 7. Tiền của khách hàng ứng trước là:
A. Là số tiền khách hàng trả trước cho doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.
B. Là số tiền khách hàng đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc nguồn vốn.
C. Là số tiền doanh nghiệp đi chiếm dụng tiền của khách hàng, thuộc tài sản.
D. Là số tiền khách hàng đi chiếm dụng tiền của doanh nghiệp, thuộc tài sản.
Câu 8. Tiền ứng trước cho người bán là:
A. Là số tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản.
B. Là số tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc tài sản.
C. Là số tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn.
D. Là số tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc nguồn vốn
Câu 9. Yêu cầu cơ bản của kế toán là:
A.Trung thực, khách quan.
B.Đầy đủ, kịp thời.
C.Dễ hiểu, so sánh được.
D. Bao gồm các ý trên.
Câu 10: Tài sản của doanh nghiệp là:
A. Nguồn lực do doanh nghiệp quản lý và có thể thu được lợi ích trong tương lai
B. Nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích trong tương lai
C. Nguồn lực do doanh nghiệp nắm giữ và có thể thu được lợi ích trong nay mai
D. Nguồn lực do doanh nghiệp thu giữ và có thể có lợi ích trong tương lai
Câu 11 : Khi thu nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tao ra doanh thu đó, là nội dung của nguyên tắc:
A. Phù hợp.
B. Nhất quán.
C. Thận trọng.
D. Trọng yếu.
Câu 12 : Phương pháp cơ bản của kế toán bao gồm:
A. Phương pháp chứng từ kế toán.
B. Phương pháp tính giá.
C. Phương pháp tài khoản kế toán.
D. Cả 3 đáp án A,B,C đều đúng.
Câu 13: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:
A. Có thể so sánh được, kịp thời với nhu cầu sử dụng
B. Trung thực và khách quan
C. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
D. Bao gồm các ý trên.
Câu 14 : Doanh nghiệp áp dụng các khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực, phương pháp tính
toán nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác là tuân thủ theo:
A. Nguyên tắc nhất quán
B. Nguyên tắc hoạt động liên tục
C. Đáp án (A) và (B) đều là đáp án đúng
D. Đáp án (A) và (B) đều là đáp án sai
Câu 15: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định tài sản là một nguồn lực:
A. Doanh nghiệp kiểm soát được
4
B. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
C. Đáp án (A) và đáp án (B) đều là đáp án đúng
D. Đáp án (B) và đáp án (B) đều là đáp án sai
Câu 16 : Nội dung của nguyên tắc thận trọng gồm:
A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.
B. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
C. Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 17 : Trong yêu cầu của kế toán, nội dung có thể so sánh được hiểu là:
A. Các thông tin không quá phức tạp, có thể nắm bắt được.
B. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
C. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau.
D. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra.
Câu 18 : Kế toán có vai trò đối với doanh nghiệp là:
A. Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp nhằm quản lý và điều hành doanh nghiệp.
B. Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua số liệu trên các báo cáo.
C. Giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình biến động của các đối tượng kế toán.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 19 : Các nguyên tắc kế toán được qui định trong chuẩn mực chung bao gồm:
A. Dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, có thể so sánh
được
B. Dồn tích, dễ hiểu, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, trọng yếu
C. Dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, trọng yếu
D. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 20 : Kỳ kế toán gồm:
A. Kỳ kế toán tháng
B. Kỳ kế toán năm
C. Kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng
D. Kỳ kế toán quý
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D B B D B A A B D B
Câu 11 Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 19 Câu 20
12 13 14 15 16 17 18
A D D A C D C D A C
1.5 Công ty cổ phần XYZ vào ngày 01/01/N có tài sản ngắn hạn là 540.000, tài sản dài
hạn gấp 4 lần tài sản ngắn hạn. Vốn chủ sở hữu là bao nhiêu nếu nợ phải trả bằng ½ vốn chủ
sở hữu?
6
Bài 1.2: Phân biệt tài sản, nguồn vốn và xác định X theo tài liệu dưới đây (ĐVT: 1.000 đồng)
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền
Quỹ đầu tư phát triển 150.000 Vay và nợ thuê tài chính 150.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 300.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 175.000 Tài sản cố định hữu hình 1.000.000
Tiền mặt 400.000 Hao mòn TSCĐ (100.000)
Tiền gửi Ngân hàng 550.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Phải thu khách hàng 250.000 Thuế và các khoản phải 100.000
nộp NN
Nguyên vật liệu 300.000 Phải trả người lao động 75.000
Phải trả cho nhà cung cấp 300.000
Bài giải gợi ý:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
TSCĐ hữu hình 1.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 150.000
Hao mòn TSCĐ (100.000) Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000
Tiền mặt 400.000 Phải trả cho nhà cung cấp 300.000
Tiền gửi Ngân hàng 550.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Phải thu khách hàng 250.000 Thuế và các khoản phải nộp 100.000
Nguyên vật liệu 300.000 Phải trả người lao động 75.000
Quỹ đầu tư phát triển 150.000
LN sau thuế chưa phân phối 300.000
Nguồn vốn đầu tư XDCB 175.000
Tổng TS 2.400.000 Tổng NV 1.350.000+X
Bài 1.3: Tài liệu kế toán tại Công Ty sản xuất Bảo An cuối năm 202N như sau (ĐVT: 1.000
đồng):
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền
1. Phải trả người bán 20.000 15. Máy móc thiết bị 320.000
2. Thành phẩm 50.000 16. Nhiên liệu 6.000
3. Vật liệu chính 10.000 17. Vay dài hạn 50.000
4. Phụ tùng thay thế 3.000 18. Quỹ khen thưởng 3.000
5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu X 19. Hàng gửi đi bán 14.000
6. Nhà xưởng 200.000 20. Phải thu của khách hàng 12.000
7. Phương tiện vận tải 100.000 21. Tạm ứng 3.000
8. Phải trả người lao động 5.000 22. Cổ phiếu 25.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối 55.000 23. Các loại công cụ dụng cụ 4.000
10. Quỹ đầu tư phát triển 8.000 24. Các khoản phải trả khác 5.000
11. Vật liệu phụ 5.000 25. Các khoản phải thu khác 6.000
12. Sản phẩm dở dang 7.000 26. Quyền sử dụng đất 200.000
13. Vay ngắn hạn 30.000 27. Quỹ phúc lợi 2.000
14. Phải nộp cho nhà nước 7.000 28. Quỹ khen thưởng 10.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn theo bảng số liệu trên. Xác định tổng tài sản, tổng
nguồn vốn và chỉ tiêu X?
TS = (2;3;4;6;7;11;12;15;16;19;20;21;22;23;25;26) = 965.000
7
NV = (1;5;8;9;10;13;14;17;18;24;27;28) = 195.000 +X
X = 770.000
Bài 1.4: Tại một doanh nghiệp sản xuất vải có các tài liệu sau đây: ĐVT: 1.000 đồng
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền
1. Bông các loại 100.000 17. Phải trả người cung cấp 160.000
3. Nhà xưởng 200.000 19. Lợi nhuận chưa phân phối 316.000
5. Thuế phải nộp cho nhà nước 10.000 21. Quỹ đầu tư phát triển 100.000
6. Tiền ứng trước của khách hàng 15.000 22. Sản phẩm dở dang 28.000
7. Vốn đầu tư của chủ sở hữu Y 23. Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN 90.000
9. Máy kéo sợi và máy dệt 86.000 25. Các khoản phải thu khác 63.000
10. Sợi các loại 90.000 26. Các loại dụng cụ nhỏ khác 29.000
11. Tiền gởi ngân hàng 120.000 27. Sản phẩm hoàn thành 260.000
12. Phải thu khách hàng 48.000 28. Tủ đựng sổ sách 10.000
13. Nguồn vốn đầu tư XDCB 180.000 29. Tiền mặt tồn quỹ 32.000
14. Trái phiếu 168.000 30. Phương tiện vận tải 168.000
15. Phải trả công nhân viên 41.000 31. Vải 130.000
Bài 1.5: Công ty TNHH MA có các dữ liệu tại kỳ kế toán đầu tiên năm N, được tập hợp lại
như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền
Phát sinh trong năm N
DT = 360.000
CP = 419.000
LN = (59.000) lỗ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 360.000
Chi phí thuê thiết bị dùng tại bộ phận bán hàng 28.000
Chi phí quảng cáo 8.000
Chi phí thuê văn phòng công ty 12.000
Chi phí lương (bộ phận giám đốc, kế toán, phòng kinh doanh) 80.000
Chi phí công cụ dùng tại bộ phận kinh doanh 4.000
Chi phí của hàng hóa tiêu thụ (giá vốn) 287.000
Cuối năm N
TS = 535.000
NV = 20.000 + Y + 15.000 + (59.000) = Y + (24.000)
=> Y = 559.000
Phải trả cho người bán 20.000
Phải thu của khách hàng 75.000
Vốn chủ sở hữu Y
Tiền mặt 20.000
Tiền gửi Ngân hàng 180.000
Lương phải trả cho công nhân viên 15.000
Hàng hóa tồn kho 10.000
Tài sản cố định 250.000
Lợi nhuận chưa phân phối X=
(59.000)
Yêu cầu: Xác định chỉ tiêu X và chỉ tiêu Y.(giả sử DN chưa phải nộp thuế TNDN)
--------------------------------------------------------
C. Một báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế
toán của doanh nghiệp.
D. Đáp án khác
Câu 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị được dùng để:
A. Phản ánh các khoản tiền thu vào, chi ra của đơn vị.
B. Phản ánh các khoản doanh thu đã thu được tiền.
C. Phản ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản thuộc bên tài sản, kết quả
là:
A. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán thay đổi; tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh hưởng
thay đổi.
B. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh
hưởng thay đổi.
C. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các tài sản chịu sự ảnh
hưởng không đổi.
D. Đáp án khác
Câu 4: Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản tăng và một loại
nguồn vốn tăng tương ứng.
A. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và
nguồn vốn không đổi.
B. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và
nguồn vốn không đổi.
C. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và
nguồn vốn đều có sự thay đổi.
D. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và
nguồn vốn đều có sự thay đổi.
Câu 5: Nghiệp vụ “Nhập kho hàng hóa thanh toán cho người bán bằng tiền mặt” làm
cho:
A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
C. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
D. Một tài sản tăng, một nguồn vốn giảm
Câu 6: Nghiệp vụ “Mua chứng khoán ngắn hạn thanh toán bằng chuyển khoản ” làm cho:
A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
C. Một tài sản tăng, một nguồn vốn giảm
D. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
Câu 7: Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:
A. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
B. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
C. Đáp án (A) và đáp án (B) là đáp án sai
D. Đáp án (A) và đáp án (B) là đáp án đúng
Câu 8: Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:
A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
B. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
C. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
D. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
Câu 9: Tổng TS = NV = 4.000.000, sau khi phát sinh nghiệp vụ “Vay dài hạn ngân hàng trả
nợ nhà cung cấp 100.000” sẽ làm số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán là:
A. 4.100.000
B. 3.900.000
C. 4.000.000
10
D. Đáp án khác
Câu 10: Tổng TS = NV = 6.000.000, sau khi phát sinh nghiệp vụ “ Vay dài hạn ngân hàng
gửi vào ngân hàng 100.000” thì số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán là:
A.6.100.000
B.5.900.000
C. 6.000.000
D. Đáp án khác
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A C B C C D A D C A
Bài 2.2:Hãy lập bảng cân đối kế toán bằng cách điền vào mẫu theo tài liệu cho dưới đây:
Công ty X có số liệu phản ảnh tình hình tài chính tại các thời điểm như sau (ĐVT : 1.000đ )
Khoản mục 31/12/N 31/12/N+1
Tiền mặt 10.000 15.000
Tiền gửi ngân hàng 90.000 145.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50.000 50.000
Phải thu của khách hàng 250.000 240.000
Phải thu khác 50.000 10.000
Nguyên vật liệu 150.000 200.000
Công cụ, dụng cụ 10.000 20.000
Thành phẩm 40.000 50.000
Tạm ứng 15.000 20.000
Chi phí trả trước 5.000 10.000
Tài sản cố định hữu hình 500.000 600.000
11
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:
- NV1: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.
Phải thu khách hàng giảm => TS giảm; PTKH = 20.000 – 10.000 = 10.000
Tiền mặt tăng => TS tăng; TM = 380.000 + 10.000 = 390.000
=> TS = NV = 6.820.000 (không thay đổi)
- NV2: Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho nhà cung cấp 20.000.
Nguyên vật liệu tăng; NVL = 520.000 + 20.000 = 540.000
Phải trả NCC tăng; PTNCC = 70.000 + 20.000 = 90.000
=> TS = NV = 6.820.000 + 20.000 = 6.840.000
12
Bài 2.4: Trích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp A như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 750.000 C. Nợ phải trả 425.000
1. Tiền mặt 150.000 1. Vay Ngân hàng 290.000
2. Tiền gửi Ngân hàng 270.000 2. Phải trả cho người bán 50.000
3. Nguyên vật liệu 220.000 3. Phải nộp thuế 25.000
4. Công cụ, dụng cụ 60.000 4. Phải trả người lao động 60.000
5. Phải thu khách hàng 50.000 D. Vốn chủ sở hữu 3.075.000
B. Tài sản dài hạn 2.750.000 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.000.000
1. TSCĐ hữu hình 2.000.000 2. Quỹ đầu tư phát triển 25.000
2. TSCĐ vô hình 750.000 3. Lợi nhuận sau thuế chưa 50.000
phân phối
Tổng tài sản 3.500.000 Tổng nguồn vốn 3.500.000
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau đối với bảng cân đối kế toán:
- NV1: Nhà nước cấp cho doanh nghiệp 1 TSCĐ hũu hình trị giá 250.000.
- NV2: Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 100.000.
- NV3: Dùng tiền gửi ngân hàng mua công cụ nhập kho trị giá 40.000.
- NV4: Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 20.000.
2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi có 4 nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2.5: Hoàn chỉnh biểu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
13
Bài 2.6. Dựa trên đặc điểm của doanh thu, chi phí, hãy trả lời các câu hỏi dưới
1. Doanh thu bán hàng và cung đâycấp(ĐVT:
dịchtriệu
vụ đồng) 8.000.000
1. Trong tháng 1/N,
2. Các khoản giảm trừ doanh thu doanh nghiệp thu tiền mặt 100, trong đó:
A=200.000
- thu
3. Doanh Thuthuần
từ bán hàng: 60 B=7.800.000
- Người mua trả nợ: 20
4. Giá vốn hàng bán 5.000.000
- Nhận vốn góp của chủ sở hữu: 20
5. Lợi nhuận gộp = DT thuần - GV 2.800.000
Vậy doanh thu bán hàng tháng 1/N là bao nhiêu ?
6. Doanh thu hoạt động tài chính 50.000
7. Chi phí hoạt động tài chính 150.000
2. Trong tháng 2/N, doanh nghiệp chi tiền mặt 120, trong đó:
8. Chi-phíChi
bán mua
hànghàng hóa nhập kho: 80 C=1.190.000
9. Chi-phíChi
quảntrảlý lương
doanh chonghiệp
công nhân viên: 20 1.100.000
10. Lợi- nhuận thuầnthuế
Chi nộp từ hoạt
cho động kinh doanh
nhà nước: 10 D= 410.000
11. Thu nhập khác
- Trả nợ người bán: 10 E= 5.000
12. Chi
Vậyphí
chikhác
phí tháng 2/N là bao nhiêu ? 15.000
13. Lợi nhuận khác = TNk - CPk (10.000)
14.3.TổngTrong
lợi nhuận kế toán trước thuế = (10) + (13)
tháng 3/ N, doanh nghiệp có tài liệu như sau: H=400.000
15. Chi- phí thuế
Bán thu nhập
hàng: DN hiện
thu bằng tiềnhành
mặt 15, và tiền gửi ngân hàng 35, 80.000
16. Lợi- nhuận sau thuế chưa phân
Cung cấp dịch vụ chưa thu tiền phối = (14)-(15)
15 320.000
(10) = (5)
- +Khách
(6) – (7)hàng– (8)trả
– (9)
nợ 10
410.000- = 2.800.000 + 50.000
Khách hàng ứng trước - 150.000 - C – là
tiền hàng 1.100.000
30.
=> C = Vậy
1.190.000
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 3/N là bao
nhiêu ? 15 + 35 + 15 = 65
10. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền gửi ngân hàng 10.000
Yêu cầu: - Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ảnh các nghiệp vụ trên vào tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng.
Biết rằng: số dư đầu kỳ của TK 112: 500.000
+ Phản ảnh vào tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng
Bài 3.3. Căn cứ các định khoản sau hãy nêu các nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh: (ĐVT: 1.000 Đồng)
1. Nợ TK 153: 40.000
Có TK 111: 15.000
Có TK 112: 25.000
2. Nợ TK 331: 50.000
Có TK 341: 50.000
3. Nợ TK 334: 40.000
Nợ TK 141: 10.000
Có TK 111: 50.000
5. Nợ TK 112: 200.000
Nợ TK 211: 800.000
Có TK 411: 1.000.000
6. Nợ TK 333: 40.000
Có TK 112: 40.000
7. Nợ TK 152: 15.000
Nợ TK 153: 55.000
Có TK 331: 70.000
8. Nợ TK 421: 20.000
Có TK 353: 10.000
Có TK 414: 10.000
9. Nợ TK 111: 30.000
Có TK 511: 30.000
10. Nợ TK 641: 8.000
Nợ TK 642: 2.000
Có TK 153: 10.000
Bài 3.4. Tại công ty An Na có số liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng 01/N:
- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: 600.000, trong đó:
+ Ngyên liệu, vật liệu A: 5.000*100/kg
+ Ngyên liệu, vật liệu B: 2.000*50/kg
- TK 331 “ Phải trả cho người bán”: 500.000, trong đó:
+ Phải trả cho người bán X: 300.000
+ Phải trả cho người bán Y: 200.000
Tài liệu 2: Trong tháng 01/N có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 05/01, PXK 01: Xuất kho NVL A ra để sản xuất sản phẩm. số lượng 4.000kg,
giá xuất kho 100/kg.
2. Ngày 07/01, GBN 102: Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán X, 300.000.
3. Ngày 10/01, PNK 01: Nhập kho NVL B chưa trả tiền người bán Y, SL: 6.000, trị giá
55/kg.
4. Ngày 13/01, PNK 02: Nhập kho NVL A chưa trả tiền người bán Y, SL: 1.000, trị giá
110/kg.
5. Ngày 17/01, PC 012: Dùng tiền mặt trả nợ người bán Y, 100.000.
6. Ngày 19/01, PXK 02: Xuất kho NVL B ra để sản xuất sản phẩm. số lượng 2.000kg,
giá xuất kho 50/kg.
7. Ngày 22/01, PNK 03: Nhập kho NVL B chưa trả tiền người bán X, SL: 2.000, trị giá
45/kg.
17
8. Ngày 25/01, PNK 04: Nhập kho NVL A chưa trả tiền người bán Y, SL: 1.000, trị giá
120/kg.
9. Ngày 28/01, PXK 03: Xuất kho NVL B dùng cho phân xưởng sản xuất, số lượng
1.000, giá xuất kho 55/kg.
10. Ngày 30/01, GBN 321: Trả nợ cho người bán Y bằng tiền gửi ngân hàng 450.000.
Yêu cầu: - Phản ánh vào tài khoản 152, 331 (tổng hợp và chi tiết) dưới dạng TK chữ T.
- Phản ánh vào sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết của nguyên liệu vật liệu và
phải trả cho người bán.
Bài 3.5: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đvt: 1.000đ)
A. Số dư các tài khoản ngày 31/12/N:
Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền
Tiền mặt 200.000 Vay và nợ thuê tài chính 200.000
Tiền gửi ngân hàng 800.000 Phải trả cho người bán 60.000
Phải thu của khách hàng 80.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 30.000
Tạm ứng 20.000 Phải trả người lao động 50.000
Nguyên liệu vật liệu 100.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X
Chi phí SXKD dở dang 50.000 Quỹ đầu tư phát triển 150.000
Thành phẩm 500.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 75.000
Tài sản cố định hữu hình 800.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000
B. Trong tháng 01/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trả bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán: 100.000.
3. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 140.000.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 30.000.
5. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động: 50.000.
6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 70.000.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay 40.000 và nộp thuế cho Nhà nước 20.000.
8. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 30.000 và
quỹ khen thưởng, phúc lợi 15.000.
9. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 10.000.
10. Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 700.000.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản và khóa sổ vào
cuối tháng 01/N+1.
3. Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.
------------------------------------------------------
Câu 10. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 15.500 đồng/kg, thuế
suất thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đồng/kg trên giá chưa thuế GTGT. Chi phí vận
chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%: 1.100.000đ. Trị giá nhập kho lô vật liệu theo
phương pháp khấu trừ là:
A. 150.000.000
B. 155.000.000
C. 156.100.000
D. Tất cả các câu đều sai
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A C C A A B B A A A
10) Công ty mua một tòa nhà sử dụng cho mục đích làm việc, giá mua 10.000.000, phí
trước bạ 5% và chi phí môi giới 2% tính trên giá mua. Trước khi đưa vào sử dụng, công ty
đã chi 100.000 để tu sửa.
Yêu cầu: Tính nguyên giá TSCĐ phát sinh ở mỗi nghiệp vụ trên trong trường hợp doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Bài 4.2
Tính trị giá nhập kho và đơn giá nhập kho của nguyên vật liệu trong mỗi nghiệp vụ sau. Biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (ĐVT: 1.000 đồng)
1) Mua 1.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 100.000, thuế suất thuế GTGT 10%
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho, trị giá chưa thuế GTGT là 2.000, thuế
GTGT 200, chưa thanh toán. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán
1.100 do thanh toán sớm hơn thỏa thuận.
2) Mua 2.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế 50/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng không đạt yêu cầu nên doanh nghiệp được giảm giá 2/kg.
Chi phí vận chuyển 1.650, gồm thuế GTGT 150, doanh nghiệp đã thanh toán hết bằng tiền
mặt.
3) Nhập khẩu một lô nguyên liệu 10.000kg giá nhập khẩu 400.000, thuế suất thuế nhập khẩu
10%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là 5%. Chi phí vận chuyển lô nguyên
vật liệu gồm thuế 10% GTGT là 13.200. Tất cả chưa thanh toán.
4) Mua 1.000 kg vật liệu A và 500 kg vật liệu B nhập kho, giá chưa thuế GTGT lần lượt là
100/kg và 50/kg, thuế suất thuế GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi
phí vận chuyển hai loại vật liệu này về kho chưa thuế GTGT 1.500, thuế GTGT 150, được
trả bằng tiền mặt. Biết chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu A và B theo khối lượng
mua vào.
5) Mua 1.000kg nguyên liệu giá chưa thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 30.000. Do mua hàng
với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu mua hàng 5% trên giá mua chưa thuế
GTGT. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán bằng tiền mặt 1.980 gồm 10% thuế GTGT .
Bài 4.3
Có tài liệu về vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tồn kho đầu tháng 5/N: 1.000kg, đơn giá 10/kg
- Ngày 5 nhập kho: 1.000kg, giá mua 9,5/kg. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 500. Thanh
toán bằng tiền mặt.
- Ngày 10 xuất kho 1.200kg sản xuất sản phẩm.
- Ngày 15 nhập kho 1.500kg, giá mua 11/kg. Do mua số lượng nhiều nên doanh nghiệp
được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá mua, chưa thanh toán cho người bán.
- Ngày 20 xuất kho 1.000kg tiếp tục sản xuất sản phẩm.
- Ngày 25 xuất 200kg cho bộ phận phân xưởng.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 5/N. Định khoản các nghiệp vụ trên.
Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Xuất kho
theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
2. Phương pháp bình quân gia quyền di động.
3. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Biết rằng Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài 4.4
Có số liệu về hàng hóa A tại một doanh nghiệp trong tháng 6/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tồn kho đầu tháng: 500 sản phẩm, đơn giá 100/sản phẩm
2. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa A như sau:
- Ngày 1/6: Xuất kho 100 sản phẩm bán cho khách hàng.
- Ngày 5/6: Nhập kho 200 sản phẩm, giá mua 120/sản phẩm, chưa thanh toán tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 2.200 gồm 10% thuế GTGT.
21
- Ngày 10/6: Nhập kho 800 sản phẩm, giá mua 110/sản phẩm. Chi phí vận chuyển hàng hóa
về kho doanh nghiệp chi hộ cho bên bán là 2.000, thuế GTGT 200. Do doanh nghiệp mua số
lượng nhiều nên được giảm giá 1/sản phẩm.
- Ngày 15/6: Xuất bán 400 sản phẩm bán cho khách hàng.
- Ngày 20/6: Xuất gửi bán 100 sản phẩm cho đại lý.
- Ngày 25/6: Nhập kho 400 sản phẩm, giá mua 110/sản phẩm. Thanh toán bằng tiền mặt. Do
thanh toán sớm nên doanh nghiệp hưởng 1%/ tổng giá trị thanh toán.
- Ngày 30/6: Xuất bán 300 sản phẩm cho khách hàng.
Yêu cầu: Tính trị giá nhập kho, xuất kho trong tháng 6 và giá trị tồn kho cuối tháng 6 của
hàng hóa A. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho hàng hóa theo các phương
pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn)
Bài 4.5
Công ty XYZ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về vật liệu B trong tháng 5/N như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
Tồn kho đầu tháng 5/N: 2.000kg, đơn giá 40/kg
Ngày 5, nhập kho: 5.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 39/kg, thuế suất thuế GTGT 10%,
chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT : 2.000, thuế GTGT 200.
Ngày 10, nhập kho: 7.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 40/kg, thuế suất thuế GTGT
10%, chiết khấu thương mại 1%/giá mua chưa thuế GTGT. Chi phí vận chuyển
chưa thuế GTGT 3.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
Ngày 22, nhập kho 2.000kg, giá mua chưa thuế GTGT 40/kg, thuế suất thuế GTGT
10%. chi phí vận chuyển 1.000, khoản giảm giá được hưởng 200/kg.
Ngày 31, kiểm kê tồn kho 3.000kg vật liệu
Yêu cầu: Xác định trị giá tồn kho cuối tháng và tổng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 5/N
theo các phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
2. Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
--------------------------------------------------------
D. Nợ TK 642/ Có TK 214.
Câu 2: Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 622/Có TK 334.
B. Nợ TK 627/ Có TK 334.
C. Nợ TK 641/ Có TK 334.
D. Nợ TK 642/ Có TK 334.
Câu 3: Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 621/ Có TK 152.
B. Nợ TK 627/ Có TK 152.
C. Nợ TK 641/Có TK 152.
D. Nợ TK 642/ Có TK 152
Câu 4: Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trong trường hợp:
A. Khách hàng thanh toán tiền ngay
B. Khách hàng mua số lượng lớn
C. Khách hàng trả trước
D. Đáp án khác
Câu 5: Giảm giá cho khách hàng hưởng trong trường hợp:
A. Khách hàng thanh toán tiền ngay
B. Khách hàng mua số lượng lớn
C. Khách hàng trả trước
D. Đáp án khác
Câu 6: Khách hàng trả lại hàng trong trường hợp:
A. Doanh nghiệp giao hàng không đúng qui cách
B. Khách hàng mua hàng tồn kho
C. Khách hàng mua số lượng lớn
D. Đáp án khác
Câu 7: Tỷ lệ khấu trừ vào lương theo quy định hiện hành là:
A. 34,5%
B. 24%
C. 10,5%
D. 23,5%
Câu 8: TK 156 “hàng hóa” dùng để phản ánh:
A. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại NVL của DN.
B. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của DN.
C. Giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của DN.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 9: Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”
A. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của DN.
B. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.
C. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 10: Doanh thu thuần là:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. Doanh thu bán bất động sản
C. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ khoản làm giảm doanh thu
D. Đáp án khác
Câu 11: Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”
A. Thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ kỳ trước của DN.
B. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.
C. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
D. Đáp án khác
23
Câu 12: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ được phản ánh vào TK:
A. TK 641.
B. TK 632.
C. TK 641.
D. TK 642
Câu 13: Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho trong kỳ được kế toán ghi:
A. Nợ TK 155/ Có TK 154.
B. Nợ TK 152/ Có TK 154.
C. Nợ TK 156/ Có TK 154.
D. Nợ TK 632/ Có TK 154.
Câu 14: Tỷ lệ trích nộp các khoản theo quy định hiện hành tính vào chi phí các bộ phận là:
A. 34,5%
B. 24%
C. 10,5%
D. 23,5%
Câu 15: Tỷ lệ trích nộp các khoản theo quy định hiện hành là:
A. 34%
B. 24%
C. 10,5%
D. 23,5%
Câu 16: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
A. Nợ TK 911/Có TK 641
B. Nợ TK 632/Có TK 911
C. Nợ TK 511/Có TK 911
D. Nợ TK 911/Có TK 642
Câu 17: Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để:
A. Phản ánh chi phí NVL dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP, dịch vụ.
B. Phản ánh chi phí NVL không dùng trực tiếp cho hoạt động SXSP, dịch vụ.
C. Phản ánh chi phí NVL dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 18: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT: 1.000đ)
Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm thuế
GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý DN
hàng
Tiền lương 20.000 15.000
BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ Quy định Qui định
Công cụ xuất dùng 8.000 4.000
Chi phí khác bằng tiền 4.000 5.000
Câu hỏi: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT:
A. 210.000
B. 200.000
C. 231.000
D. Tất cả các câu trên sai
Câu 19: Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa của DN A như sau (ĐVT: 1.000đ)
Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho 120.000, giá bán 210.000 (bao gồm thuế
GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại chưa thu
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Khoản mục chi phí Chi phí bán Chi phí quản lý DN
hàng
Tiền lương 20.000 15.000
24
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên. Phản ánh vào tài khoản 334.
Bài 5.3: Tại một Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT: 1.000 đồng)
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân viên phân
xưởng 200.000.
2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
3) Vật liệu xuất dùng trị giá 3.000.000, sử dụng để sản xuất sản phẩm 2.900.000, phục vụ ở
phân xưởng 100.000.
4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 400.000.
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 500.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi
phí sản xuất dở dang cuối tháng 133.000.
Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 5.4: Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A,B có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sản phẩm A: 400.000, sản phẩm B: 250.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1) Vật liệu xuất kho trị giá 5.000.000, trong đó sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: 3.000.000,
sản xuất sản phẩm B: 1.800.000, phục vụ ở phân xưởng: 200.000.
2) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó công nhân sản xuất sản
phẩm A: 600.000, công nhân sản xuất sản phẩm B: 400.000, nhân viên phân xưởng
200.000.
3) Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 500.000.
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B đã nhập kho thành
phẩm. Biết rằng:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 200.000, sản phẩm B: 350.000
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với tiền
lương công nhân sản xuất.
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B.
Bài 5.5: Tại một Doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1) Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000, sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.500.000
- Phục vụ ở phân xưởng: 300.000
- Bộ phận bán hàng: 120.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 180.000
2) Tiền lương phải thanh tóan cho công nhân là 1.200.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 500.000
- Nhân viên phân xưởng: 200.000
- Nhân viên bán hàng: 200.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 300.000
3) Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo quy định hiện hành.
4) Khấu hao TSCĐ 600.000 phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 300.000
- Bộ phận bán hàng: 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.000
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí
sản xuất dở dang cuối tháng 233.000.
26
6) Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán 8.000 /sản phẩm, thuế GTGT 10%.
Khách hàng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan.
2. Kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Biết thuế suất thuế TNDN
20%.
---------------------------------------------------------------
13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)
14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng tiền mặt. (Phiếu thu số 06/PT ngày
25/4)
15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)
16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phiếu chi số 10/PC
ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày 28/4)
18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán đã lập
phiếu chi số 11/PC ngày 29/4
Yêu cầu:
Căn cứ vào các nghiệp vụ kế toán trên, lập các chứng từ liên quan đến tiền tệ (ít nhất 2 chứng
từ)
Nghiệp vụ 1:
Đơn vị: Công ty TNHH AA Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 15A Trương Định, Q.1, HCM. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số:001
Ngày 02 tháng 04 năm 200N Số: 01/PT
Nợ: 111
Có: 112
Họ và tên người nộp tiền:..Nguyễn Văn B........................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do nộp:...Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ...................................................
Số tiền: 70.000.000 đồng.(Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng......................................
Kèm theo:..01......Chứng từ gốc:
Ngày 02 .tháng 4.năm 200N
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ
tiền phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 4
II. Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ xuất nhập như sau :
1. Ngày 4/6 nhập kho 3.000 Kg nguyên vật liệu A, giá hóa đơn 2.108 đ/Kg (chưa có thuế),
thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Tiền chuyên chở trả bằng chuyển khoản gồm cả thuế
GTGT 5% là 201600 đ/tấn.
2. Ngày 6/6 xuất kho 3.000 Kg dùng sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 10/6 nhập 3.600 Kg, giá trên hóa đơn gồm cả thuế GTGT 10% là 2.332 đ/Kg, tiền
chưa thanh toán. Tiền vận chuyển trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 294.000 đ/tấn.
4. Ngày 24/6 xuất kho 2.500 Kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu :
Căn cứ các nghiệp vụ trên, lập các chứng từ kế toán liên quan nhập, xuất vật liệu A trong
tháng 6/N, biết rằng: Vật liệu xuất được đánh giá theo phương pháp FIFO.
Bài 6.3:
Tại DN SX kinh doanh có tài liệu tiền lương trong tháng 1/N như sau (đơn vị 1.000
đ):
I. Tiền lương còn nợ CNV đầu tháng: 50.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N:
1. Ngày 5/1: Giấy báo Nợ số 1225: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 15
để trả tiền lương cho CNV: 50.000.
2. Ngày 5/1: Trả lương còn nợ kỳ trước cho CNV: 40.000 bằng tiền mặt theo phiếu chi
số 35, số còn lại DN tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Ngày15/1: Trích trước lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp SX:
15.000
4. Các khoản khấu trừ vào lương của CNV:
- Thu hồi tạm ứng thừa: 10.000.
- Khấu trừ tiền bồi thường vật chất của công nhân phạm lỗi: 5.000
5. Ngày 31/1 tính tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX: 70.000 (trong đó lương phép: 8.000);
cho nhân viên PX: 20.000; cho nhân viên bán hàng: 10.000 và nhân viên QLDN: 6.000.
- Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng phải trả cho công nhân SX: 8.000, nhân viên
PX: 4.000; nhân viên bán hàng: 2.000; nhân viên QLDN: 2.000.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
7. Ngày 31/1: Thanh toán tiền lương và thưởng cho CNV: 100.640 và lương kỳ trước giữ
hộ: 10.000 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 40.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các nghiệp vụ trên, lập chứng từ ghi sổ ngày 5, ngày 15 và ngày 31/1/N
Bài 6.4
Trích tài liệu kế toán liên quan TSCĐ năm N tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. TSCĐ sử dụng ở PXSX gồm:
- MMTB: NG: 200.000, tỷ lệ khấu hao 6%/năm.
- Phương tiện vận tải: NG: 150.000, thời gian sử dụng 5 năm
- Nhà xưởng: NG: 400.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
2. TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng:
- Nhà cửa: N.G: 360.000, thời gian sử dụng 5 năm
- Phương tiện vận tải: N.G: 150.000, tỷ lệ khấu hao 20%/năm
- Thiết bị bán hàng: N.G: 100.000, thời gian sử dụng 5 năm
3. TSCĐ sử dụng ở bộ phận văn phòng:
- Nhà cửa: N.G: 500.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm
- Phương tiện vận tải: N.G: 168.000, thời gian sử dụng 5 năm
- Thiết bị quản lý: N.G: 200.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên, lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ năm N
Bài 6.5
30
Trích tài liệu kế toán liên quan tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động tại
doanh nghiệp X trong tháng 6/N như sau (đơn vị 1.000 đ):
1. Số tiền lương phải trả CNV tập hợp từ các bảng tính lương tháng 6 toàn DN sau:
Đơn vị Lương lương lương Học, BHXH Khấu trừ vào lương
SP TG ca3 Họp trả thay
lương Kỳ I Tạm Tổng
ứng
CN PXSX I 70.300 _ 12.000 3.700 1.800 50.000 2.000
CN PXSX II 80.400 _ 10.000 2.900 900 40.000 2.400
Quản lý PXSX I _ 30.500 _ 4.800 300 14.000 500
Qlý PXSX II _ 28.600 _ 3.500 400 18.000 500
BP bán hàng _ 7.800 _ 700 600 5.000 500
Bộ phận QLDN _ 25.900 _ 4.800 200 17.000 900
Bộ phận XDCB 12.000 10.700 1.600 700 400 13.000 800
2. Khoản trích nộp bảo hiểm và kinh phí theo qui định hiện hành
Yêu cầu:
Căn cứ tài liệu trên, lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo mẫu số 11- LĐTL
ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
------------------------------------------------
A. Sổ cái
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 5: Giả sử kế toán ghi sai:
i. Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản + Ghi số tiền sai lớn hơn số tiền đúng.
ii. Cùng 01 chứng từ ghi trùng nhiều bút toán.
Vì thế kế toán có thể áp dụng sửa sổ theo phương pháp nào sau đây:
A. Ghi số âm
B. Ghi điều chỉnh
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Phương pháp ghi sổ kế toán bao gồm:
A. Mở sổ - ghi sổ - khóa sổ.
B. Thu thập - kiểm tra - xử lý.
C. Tổng hợp - phân tích - đánh giá.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 7: Hình thức kế toán là mô hình tổ chức hệ thống sổ kế toán gồm các nội dung:
A. Số lượng sổ và kết cấu các loại sổ.
B. Trình tự và phương pháp ghi vào từng loại sổ.
C. Mối quan hệ giữa các loại sổ với nhau.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 8: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp:
A. Ghi sai quan hệ đối ứng giữa các tài khoản.
B. Ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ nhiều hơn số tiền trên chứng
từ.
C. Ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ.
D. Tất cả các câu đều sai.
Câu 9: Sổ kế toán ghi chép số liệu tổng quát về một đối tượng cụ thể là:
A. Sổ kế toán chi tiết.
B. Sổ kế toán tổng hợp.
C. A và B đúng.
D. A và B sai.
Câu 10: Sổ nhật ký chung là loại sổ kế toán:
A. Ghi theo trình tự thời gian.
B. Sổ kế toán tổng hợp.
C. Sổ kiểu 1 bên.
D. Tất cả các câu đều đúng.
4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bằng tiền mặt: 45.000 (Phiếu chi số 01/PC ngày
5/4)
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 15.000 (Phiếu chi số
02/PC ngày 5/4)
6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp số tiền: 25.000 (Phiếu thu số
04/PT ngày 6/4)
7. Chi tiền mua 10 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua mỗi cổ phiếu là 1.000 (Phiếu chi số
03/PC ngày 10/4)
8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty A số tiền 40.000 (Phiếu
chi số 04/PC ngày 11/4)
9. Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 20.000 (Phiếu thu số 05/PT ngày 15/4)
10. Chi tiền mặt mua công cụ nhập kho, giá mua theo hoá đơn 10.000 (Phiếu chi số 05/PC
ngày 16/4)
11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 4.000, dùng cho quản
lý doanh nghiệp 1.000. (Phiếu chi số 06/PC ngày 20/4)
12. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 8.500. (Phiếu chi số 07/PC ngày 22/4)
13. Trả nợ vay ngắn hạn 30.000. (Phiếu chi số 08/PC ngày 24/4)
14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 16.000 bằng tiền mặt. (Phiếu thu số 06/PT ngày
25/4)
15. Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 25.000. (Phiếu chi số 09/PC ngày 26/4)
16. Thanh toán tiền mua bảo hiểm y tế cho công nhân viên 12.000. (Phiếu chi số 10/PC
ngày 27/4)
17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn tiền mặt 40.000. (Phiếu thu số 07/PT ngày 28/4)
18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý. Kế toán đã lập
phiếu chi số 11/PC ngày 29/4
Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên:
1. Thực hiện ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ cái tiền mặt, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền theo hình
thức kế toán nhật ký chung
2. Phản ánh tất cả các nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung theo hình thức kế toán nhật ký
chung
Bài giải gợi ý
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ : 111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/12/21 đến ngày 31/12/21
ĐVT: ngàn đồng
Ngà Ngà Số chứng Số tiền
Diễn giải TK
y y từ (VND)
Ghi Đ
CT Thu Chi Thu Chi Tồn
Sổ Ư
80.00
Số dư đầu kỳ
0
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền 150.00
2/4/N 2/4/N PT01 112 70.000
mặt 0
174.40
3/4/N 3/4/N PT02 Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 131 24.400
0
201.90
4/4/N 4/4/N PT03 Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 511 27.500
0
45.00 156.90
5/4/N 5/4/N PC01 Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền mặt 334
0 0
15.00 141.90
5/4/N 5/4/N PC02 Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt 152
0 0
Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho 166.90
6/4/N 6/4/N PT04 131 25.000
DN 0
10.00 156.90
10/4/N 10/4/N PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 121
0 0
40.00 116.90
11/4/N 11/4/N PC04 Trả tiền mua NVL cho công ty A 331
0 0
33
136.90
15/4/N 15/4/N PT05 Thu lãi cổ phiếu dài hạn khác 515 20.000
0
10.00 126.90
16/4/N 16/4/N PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 153
0 0
SỔ CÁI
28/4
PT07 28/4/N Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 141
/N 40.000
29/4
PC11 29/4/N Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên nhân 138 1.000
/N
CỘNG PHÁT SINH 222.900 201.500
SỐ DƯ CUỐI KỲ 101.400
A B C D 1 2 3 5 6 E
5/4/ Chi lương kỳ 1 cho CNV bằng tiền
N
5/4/N PC01 45.000
mặt 45.000
5/4/ Mua NVL nhập kho trả bằng tiền
N
5/4/N PC02 15.000
mặt 15.000 152
10/4/ 10/4/
N N
PC03 Chi tiền mua 10 CP ngắn hạn 10.000 10.000 121
11/4/ 11/4/
N N
PC04 Trả tiền mua NVL cho công ty A 40.000 40.000
16/4/ 16/4/
N N
PC05 Chi tiền mua CCDC nhập kho 10.000 10.000 153
20/4/ 20/4/ Trả tiền điện nước dùng cho 641,
N N
PC06 5.000
PXSX, QLDN 642
5.000
22/4/ 22/4/
N N
PC07 Chi tiền nộp thuế TNDN 8.500 8.500
24/4/ 24/4/
N N
PC08 Trả nợ vay ngắn hạn 30.000 30.000 341
26/4/ 26/4/ Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ
N N
PC09 25.000 336
thuộc 25.000
27/4/ 27/4/
N N
PC10 Mua BHYT cho CNV 12.000 12.000 338
35
N N
111 12.000
28/4/ 28/4/
PT07 Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn 111 40.000
N N
141 40.000
29/4/ 29/4/ Phát hiện thiếu quỹ chưa rõ nguyên
PC11 138 1.000
N N nhân
111 1.000
Tổng cộng 424.400 424.400
Bài 7.2:
Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
(đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ :
- TK 112: 1.000.000.
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Giấy báo nợ số 31 ngày 2/9, DN trả nợ người bán còn nợ kỳ trước 25.000 và trả nợ
vay dài hạn đến hạn trả 30.000.
2. Giấy báo có số 52 ngày 5/9, DN được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh
500.000
3. Giấy báo nợ số 32 ngày 6/9, DN mua hàng hoá nhập kho 3.000 (chưa có thuế suất thuế
GTGT 10%).
4. Giấy báo nợ số 33 ngày 6/9, DN mua NVL đã nhập kho với giá mua 5.000 (chưa có
thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Giấy báo có số 53 ngày 7/9, DN nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.
6. Giấy báo có số 60 ngày 10/9, DN thu hồi khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn với giá
gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000.
7. Giấy báo có số 64 ngày 20/9, DN thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 38.500.
8. Giấy báo nợ số 35 ngày 25/9, mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 250.000
(chưa có thuế suất thuế GTGT 10%). .
9. Giấy báo nợ số 36 ngày 25/9, DN góp vốn liên doanh 75.000
10. Giấy báo có số 75 ngày 30/9, DN thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân: 15.000
Yêu cầu:
Căn cứ tài liệu trên, thực hiện ghi sổ cái “ Tiền gửi Ngân hàng” tháng 9/N
Bài giải gợi ý
SỔ CÁI
Mã hiệu :112 - Tiền gửi Ngân hàng
Từ ngày 01/09/N đến ngày 30/09/N
ĐVT: ngàn đồng
Nhật ký
Ngày Chứng từ Diễn giải chung TK Số tiền VND
53
10/9/ GBC 10/9/ Thu hồi chứng khoán đầu tư (giá gốc và 128,51
165.000
N 60 N lãi) 5
20/9/ GBC 20/9/
Thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 515 38.500
N 64 N
25/9/ GBN 25/9/
Mua máy móc thiết bị 211 250.000
N 35 N
25/9/ GBN 25/9/
Góp vốn liên doanh 228 75.000
N 36 N
30/9/ GBC 30/9/
Thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân 338 15.000
N 75 N
CỘNG PHÁT SINH 768.500 388.000
1.380.50
SỐ DƯ CUỐI KỲ 0
Bài 7.3:
Tại một doanh nghiệp có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
- Tồn kho đầu tháng:
Nguyên liệu chính: 2.000 kg, đơn giá 1.500đ/kg
Vật liệu phụ: 500 kg, đơn giá 1.000đ/kg.
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho 3.000 kg vật liệu chính giá mua 1.500đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh
toán cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của doanh nghiệp là 300.000,
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ giá mua 950đ/kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 150.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng
tiền mặt.
3. Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp SX sản phẩm, 500 kg sử dụng cho bộ
phận quản lý phân xưởng.
4. Xuất kho 700 kg vật liệu phụ, trong đó để SX sản phẩm 600 kg, còn lại sử dụng ở bộ phận
quản lý phân xưởng.
5. Nhập kho 2.000 kg vật liệu chính, giá mua 1.600đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán
cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dở 220.000, bao gồm thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền mặt.
6. Xuất kho 100 kg vật liệu chính và 100 kg vật liệu phụ sử dụng ở bộ phận sửa chữa lớn tài
sản cố định.
Yêu cầu:
Căn cứ tài liệu trên, thực hiện ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Biết
rằng:
+ DN áp dụng hạch toán hàng tồn kho phương pháp theo kê khai thường xuyên
+ Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
+ Hình thức kế toán nhật ký chung
Bài 7.4:
Tài liệu kế toán tại Công ty cổ phần ABC như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư của một số tài khoản đầu quý I/2021 như sau:
Tên tài khoản TK Số tiền Tên tài khoản TK Số tiền
Tiền mặt 111 340.000 Vay và nợ thuê tài 341 200.000
chính
Tiền gửi Ngân hàng 112 500.000 Phải trả cho người 331 170.000
bán
Nguyên vật liệu 152 110.000 Thuế và các khoản 333 100.000
phải nộp nhà nước
Vốn đầu tư của chủ sở 411 ? TSCĐ hữu hình 211 700.000
hữu
Lợi nhuận sau thuế 421 200.000 Phải trả người lao 334 150.000
38
Trong quý I/2021, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 50.000 và công cụ trị giá 30.000, chưa thanh toán cho
nhà cung cấp.
2) Vay dài hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 150.000
3) Khách hàng trả nợ 180.000, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng
4) Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100.000, bổ sung quỹ đầu tư phát
triển 50.000
5) Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 40.000 và trả lương cho CNV 100.000
6) Dùng tiền gửi Ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 100.000
Yêu cầu:
1. Phản ánh tất cả các nghiệp vụ vào nhật ký chung và các sổ cái có liên quan
2. Căn cứ vào sổ cái các tài khoản, lập bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế
toán cuối quý 1/2021
Biết DN áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung
Bài 7.5
Có tài liệu kế toán năm 2020 tại Công Ty TNHH SX TM dịch vụ Kỷ Nguyên như sau (ĐVT:
1.000đ)
I. Tài liệu đầu năm :
Ngày 10/01
11) Nhập kho vật liệu 2000kg, đơn giá chưa thuế 250/Kg, thuế suất thuế GTGT 10%.
Thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2.200 (trong đó thuế suất
GTGT 10%)trả bằng tạm ứng
12) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng 700.000
Ngày 12/01
13) Nhập kho công cụ với giá chưa thuế 15.000, thuế suất GTGT 5%. Thanh toán bằng
tiền mặt sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% trên giá chưa thuế
Ngày 13/01
14) Nhập kho vật liệu số lượng 5.000kg, giá thanh toán 1.430.000 (thuế suất GTGT 10%).
Thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 10.000. Khoản
chiết khấu thương mại là 3% trên giá chưa thuế, doanh nghiệp nhận bằng tiền mặt
Ngày 14/01
15) Mua 1 thiết bị văn phòng bằng TGNH với giá 10.000, thuế giá trị gia tăng khấu trừ là
1.000, chi phí lắp đặt, chạy thử 1.500. Tiền mua thuộc nguồn vốn xây dựng cơ
bản.Thời gian sử dụng là 3 năm
Ngày 15/01
16) Doanh nghiệp được Nhà nước biếu tặng 1 TSCĐ trị giá 200.000 sử dụng cho bộ phận
QLDN. Các chi phí liên quan khi nhận được TSCĐ này và đưa vào họat động là
40.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng 5 năm
17) Dịch vụ điện nước tại doanh nghiệp trong tháng là 77.000 (Thuế suất GTGT 10%),
trong đó :
- Phục vụ cho phân xưởng sản xuất : 50.000
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng : 12.000
- Phục vụ quản lý doanh nghiệp : 8.000
18) Xuất kho công cụ trị giá 6.000 loại phân bổ 6 tháng dùng cho bộ phận QLDN
Ngày 22/01
19) Xuất kho công cụ trị giá 25.000 cho các bộ phận:
- Phân xưởng SX : 15.000 loại phân bổ 6 tháng
- Bán hàng : 10.000 loại phân bổ 5 tháng
20) Xuất kho vật liệu 5.000kg dùng cho các bộ phận :
- Sản xuất sản phẩm : 4.500
- Bán hàng : 200 kg
- QLDN : 300kg
Ngày 23/01
21) Xuất bán hàng hoá với giá bán chưa thuế 350.000, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng
đã thanh toán bằng TGNH 80%
Ngày 24/01
22) Tiền lương của nhân viên doanh nghiệp trong tháng là 370.000, trong đó
- Lương CNSX : 185.000
- Lương bán hàng : 52.000
- Lương quản lý SX : 35.000
- Lương QLDN : 98.000
Trích các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ qui định
Ngày 30/01
23) Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2.000 chưa rõ nguyên nhân
24) Kiểm kê kho vật liệu thấy thừa so với sổ sách 100kg. Kế toán đã ghi nhận nhập kho số
vật liệu trên chờ xử lý , giá tạm tính 257/kg
Yêu cầu :
1. Phản ảnh tất cả các nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung, và tất cả sổ cái liên quan
2. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 1/2020
Biết rằng : doanh nghiệp áp dụng
- Hình thức kế toán nhật ký chung
40