Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - Tập Thể Sản Xuất Kinh Doanh
Chương 4 - Tập Thể Sản Xuất Kinh Doanh
Chương 4 - Tập Thể Sản Xuất Kinh Doanh
Mục đích hoạt động theo hướng tiến bộ xã hội, nhằm mang lại lợi ích cho cá
nhân, tập thể và xã hội
Quan hệ chính thức giữa các thành viên trong tập thể do nhiệm vụ, mục
đích hoạt động sxkd chung qui định
Có cơ quan quản lý, có lãnh đạo điều hành, phối hợp hoạt động, nhằm thực
hiện mục đích đặt ra
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ thoả mãn nhu cầu cá nhân, nhóm, xã hội
d) Những giai đoạn phát triển của tập thể SXKD (3)
+ Lý thuyết của A.Macarenco
GĐ1: Tổng hợp sơ cấp
Truyền tống được hình thành trong quá trình hoạt động và giao lưu gắn liền
với sự hình thành và phát triển của tập thể SXKD
Những giá trị được phản ánh qua hành vi, cách ứng xử của các thành viên
Góp phần lưu giữ, truyền đạt những tri thức, kinh nghiệm
Duy trì các quan hệ xã hội, đảm bảo cho sự ổn định và phát triển của tập
thể
Là cơ chế bên trong thúc đẩy, điều khiển, điều chỉnh hoạt động của các
thành viên
BKKTL trong tập thể SXKD là trạng thái tâm lý xã hội của tập thể phản ánh, mức
độ phát triển của các mối liên hệ liên nhân cách, tâm trạng, xu hướng, quan
điểm, tình cảm, sự thoả mãn và cả thái độ của các thành viên đối với điều kiện
nội dung lao động, tiền lương, và sự lãnh đạo tập thể
(b) Đặc điểm tâm lý của BKKTL
Phản ánh tâm trạn của các thành viên trong tập thể
Phản ánh thái độ của các thành viên trong tập thể với các điều kiện lao
động, tính chất lao động, tiền lương với lãnh đạo…trong tập thể
Bầu không khí tâm lý là một trạng thái tâm lý vì thể nó phản ánh mức độ
thoả mãn (không thoả mãn) tính chất, nội dung của 3 nhóm quan hệ phổ
biến của NLĐ trong tập thể
BKKTL theo chiều dọc: thể hiện mức độ thoả mãnd dối với tính chất công
khai, dân chủ, khách quan hay không của lãnh đạo
BKKTL theo chiều ngang: thể hiện giữa các thành viên, sự thoả mãn hay
không thoả mãn đối với sự hợp tác, chia sẻ, hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện
nhiệm vụ.
(e) Những yếu tố cần thiết để tạo nên BKKTL lành mạnh trong tập thể
Nhà kinh doanh cần kiến tạo các quan hệ và tương hợp tâm lý
Tăng cường thông tin, trao đổi tiếp xúc giữa các thành viên
Thường xuyên quan tâm đến điều kiện vật chất - tinh thần
3) Xung đột
a) Định nghĩa:
Xung đột tâm lý trong tập thể là sự nảy sinh những mâu thuẫn mang tính chất
đối kháng giữa con người với con người trong quá trình hoạt động cùng nhau
trong tập thể. Thường là do đụng chạm đến quyền lợi, uy tín, danh dự, giá trị
đạo đức… giữa các thành viên hay các nhóm với nhau.
b) Các loại xung đột Căn cứ theo chiều hướng của các quan hệ trong cấu trúc
chính thức của tập thể, có thể chia ra xung đột theo chiều “dọc” và xung đột
theo “chiều ngang”. Xung đột theo chiều “dọc” là xung đột giữa người lãnh
đạo và người dưới quyền. Xung đột theo chiều “ngang” là xung đột giữa lãnh
đạo với lãnh đạo, người dưới quyền và người dưới quyền. Căn cứ vào chủ thể
xung đột, có thể chia ra 3 loại là: xung đột giữa nhóm với nhóm, cá nhân với
cá nhân và giữa các nhân với nhóm. Căn cứ vào tính chất xung đột có thể chia
ra các loại: xung đột giao tiếp, xung đột công việc, xung đột kinh tế,...
5) Cạnh tranh
Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để
tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức
Tạo động lực được hiểu là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật
quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có động
lực trong công việc
Tạo động lực là quá trình làm này sinh động lực trong mỗi cá nhân người lao
động
a) Nội dung
Xây dựng đội ngũ vững bền và đạt hiệu quả
Kế hoạch truyền thông và phủ sóng doanh nghiệp: Chiến lược Marketing nôi
bộ, văn hoá giao tiếp và ứng xử trong môi trường làm việc, sử dụng hệ
thống giao tiếp nội bộ hiệu quả, phần mềm quản trị nhân sự nội bộ.
Sức khoẻ và an toàn lao động: chế độ bảo hiểm, giảm thiểu căng thẳng
trong công việc, an toàn lao động và vấn đề về sức khoẻ
Tâm lý xáo trộn trong cơ cấu quản lý: thăng tiến, sa thải, tái cáu trúc và thu
hẹp quy mô doanh nghiệp
Định hướng ngành nghề hiệu quả: công tác hướng nghiệp, thu hút nhân tài
“giảm thiểu chảy máu chất xám”
Động lực làm việc: đòn bẩy thúc đẩy nhân viên nâng cao năng lực làm việc,
đánh giá nhân sự thường xuyên và hiệu quả
Phản hồi tích cực và tiêu cực từ nhân viên: ghi nhận ý kiến đánh giá khách
quan từ nhân viên, cải thiện sự hài lòng, quản lý xung đột và sự gắn bó với
doanh nghiệp
Cung cấp một hệ thống kiến thức về hoạt động tổ chức, công tác nhân sự
và những khái niệm tâm lý học trong lĩnh vực tổ chức, nhân sự
Giải thích các hiện tượng, sự kiện mang màu sắc tâm lý trong hoạt động tổ
chức và công tác nhân sự. Phân tích các qui luật nảy sinh, hình thành và
biểu hiện của các hiện tượng, sự kiện ấy
Phác thảo những cách thức ứng dụng các hiện tượng tâm lý đã được phát
hiện, giải thích để hoạt động tổ chức công tác nhân sự có thể đạt hiệu quả
cao.
c) Vai trò
Thúc đẩy hoạt động tổ chức và công tác nhân sự theo hướng tích cực, hiệu
quả và phát huy nhân tố con người trên nhiều phương diện, đặc biệt góp
Giúp giải quyết những tình huống cụ thể trong hoạt động tổ chức và công
tác nhân sự. GIúp nhà quản lý có cơ sở tuyển chọn và sử dụng hiệu quả
nhân sự trong mọi tổ chức, ổn định tổ chức và tạo dựng bầu không khí lành
mạnh, tích cực trong tổ chức.
Hiệu ứng đầu vào: tập trung khai thác và phát triển nguồn nhân lực bằng
cách đặt ra những mục tiêu nhỏ và vừa để giao cho mỗi cá nhân hoặc đội
nhóm
Hiệu ứng Westerners (Hiệu ứng thao túng hành vi): tác động của tiền
lương và tiền thưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên. Lương thưởng sẽ
tác động trực tiếp đến đam mê cống hiến, làm việc ban đầu của nhân viên.
Khi nhà quản trị tạo ra sự kích thích về tiền lương và tiền thưởng, nhân viên
sẽ không ngừng nỗ lực để tăng thu nhập. (VD: muốn ăn cơm không? yes
no)
Văn hoá tổ chức là hệ thống những ý nghĩa chung được chấp nhận rộng rãi
bởi những người lao động trong thời gian nhất định (Andrew Pettgrew, 1979)
Văn hoá tổ chức là một hệ thống ý nghĩa chung hàm giữ bởi các thành viên
của tổ chức, qua đố có thể phân biệt tổ chức này với tổ chức khác (Robiin,
2003)
Thứ hai, khái niệm này liên quan đến kiểm soát hành vi, gồm các chuẩn
mực, kinh nghiệm, quy tắc ngầm định buộc các thành viên phải tuân theo
Thứ ba, văn hoá tổ chức là hệ thống các giá trị, niềm tin, cách nhận thức và
phương pháp tư duy được thừa hưởng theo chiều dài lịch sử và đã được tổ
chức thừa nhận
Thứ tư, văn hóa tổ chức là nét đặc trưng của một tổ chức
Thứ năm, văn hoa tổ chức là yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động và
giúp tổ chức thích nghi với môi trường (vh lành mạnh → mối quan hệ)
Thứ hai, văn hoá có chức năng lan truyền chủ thể cho các thành viên trong
tổ chức
Thứ ba, văn hoá thúc đẩy nhân viên cam kết đối với lợi ích chung của tổ
chức đối với những gì lớn hơn so với lợi ích riêng của cá nhân
Thứ tư, văn hoá làm tăng sự ổn định của hệ thống xã hội trong tổ chức
Cuối cùng, văn hoá có tác dụng kiểm soát để định hướng và hình thành nên
thái độ và hành vi của người lao động
ấ ổ
Chương 4: Tập thể sản xuất kinh doanh 9
5.5. Cấp độ của văn hoá DN/tổ chức
Theo Edgar Henry Schein, người cực kỳ chuyên sân trong lĩnh vực phát
triển tổ chức và văn hoá doanh nghiệp, các cấp độ của văn hoá DN có thể
chia thành 3 cấp đọ
Cấp độ 1: Cấu trúc hữu hình của DN: Kiến trúc, cách bài trí
doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức, các phòng ban của DN
Các văn bản quy định nguyên tắc hoạt động của DN
Các biểu tượng, logo, khẩu hiệu, tài liệu quảng cáo của DN
Trang phục, xe cộ, hành vi ứng xử thường thấy của các nhân viên