LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CHƯƠNG 1

KINH TẾ HỌC
Kinh tế học là môn học khoa học xã hội nghiên cứu cách thức xã hội sử dụng
nguồn lực khan hiếm
Kinh tế vi mô nghiên cứu cách thức hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết
định và cách họ tương tác với nhau trên thị trường.
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế dưới góc độ tổng thể, bao gồm lạm
phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
Khi là một nhà khoa học, nhà kinh tế đưa ra phát biểu thực chứng, mang
tính mô tả, giải thích thế giới.
( KTH thực chứng mang tính khách quan, khoa học. Thường tl câu hỏi là
bao nhiêu? Là gì ? Ntn ? Hay mô tả và giải thích )
Khi là một nhà tư vấn chính sách, nhà kinh tế đưa ra phát biểu chuẩn tắc,
mang tính khuyến nghị. Họ đưa ra phát biểu về những gì thế giới nên làm.
(KTH chuẩn tắc mang tính chủ quan, khuyến nghị. Thường tl câu hỏi nên
làm cái gì? Các tuyên bố thường chứa các từ khóa như “ nên” và “ ko nên”
hay từ “ phải”)
LẠM PHÁT
Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên
liên tục trong một thời gian nhất định.
THẤT NGHIỆP ( Độ tuổi lao động: Nam 18-62; Nữ 18-60)
Thất nghiệp (Unemployment) là tình trạng những người trong độ tuổi lao
động, có khả năng lao động, đang tìm việc làm nhưng chưa có việc làm.
 Thất nghiệp tạm thời ( sv mới ra trường, mới nghỉ chỗ cũ và đang xin
chỗ mới; mới chuyển chỗ ở ).
 Thất nghiệp cơ cấu ( do nền kinh tế chuyển dịch cơ cấu từ nông sang
công nghiệp dv hay do cơ cấu mùa vụ như mùa mưa thì ai làm sx áo
mưa thì có việc làm).
 Thất nghiệp chu kỳ ( do chu kỳ kinh tế gây ra, có lúc ck dài có lúc
ngắn)
Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG
Sản lượng tiềm năng (Potential Output_YP) là mức sản lượng mà nền kinh
tế đạt được khi trong nền kinh tế tồn tại một mức thất nghiệp bằng với mức
thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải.
(Tỷ lệ lạm phát có vừa phải hay ko thì phải tùy giai đoạn và tùy nền kinh tế).
Ví dụ: 1 nền kinh tế có lực lượng lao động là 80tr người và thất nghiệp tự
nhiên có thể là 4tr người. ( E=80tr ; Un=4tr)
-70tr => Ut = 10tr Y1.
-73tr => Ut = 7tr Y2>Y1.
-76tr => Ut = 4tr Y3>Y2.
-80tr => Ut = 0 Y4 > Y3.

Khi Yt < Yp => Ut > Un.


Yt > Yp => Ut < Un.
Yt = Yp => Ut = Un.
Y

Yt

Nă m

Sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng


ĐỊNH LUẬT OKUN
Định luật Okun cho biết mức độ thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp khi có sự thay
đổi trong tương quan giữa sản lượng thực tế với sản lượng tiềm năng.
Mối quan hệ này được thể hiện theo hai cách:
Cách thứ 1 do P. A. Sammuelson và W. D Nordhaus đưa ra.
Cách thứ 2 do R. Dornbusch và S. Fischer đưa ra.

Đề: Yp = 500
Yt=450
Un =5%
Ut=?
Giải của thầy:
Cách thứ nhất:
Y= Yp -Yt = 50.
( ( Yp – Yt)/ Yp )x100 = (50/500)x100= 10%
2 => 1
10 => (1x10)/2
…………………………………………………………………………………
……………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………
Cách thứ hai:
Khi tốc độ tăng của sản lượng tăng thực tế nhanh hơn sản lượng tăng 2,5%
thì thất nghiệp thực tế giảm được 1%.
Đề Hãy tính Sản lượng thực tế đã tăng bao nhiêu?
Sản lượng tiềm năng đã tăng bao nhiêu?
Lập so sánh cứ nhiều hơn 2.5 thì giảm 1.

2020 Ypo=500
Uno=5%
Yto= 450
Ut0= 10%

2021 Yp1=525
Yt1=495
Ut1=?

Sản lượng tiềm năng tăng : 525 -500 = 25.


25:500=5%.
Sản lượng thực tế tăng : 495 – 450 = 45.
45:450=10%.
Đã tăng: 10% -5 % = 5%.
2,5 => 1
Y-P => ( Y – P)x (1: 2,5)
=0.4( Y -P) = 0.4 X 5 = 2%.
Và Ut1 = 10 ( năm trước ) -2 = 8%.
Ut1 = Uto – 0.4( y-p)
MỤC TIÊU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
Hai mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô mà hầu hết chính phủ các nước đều
quan tâm đó là ổn định và tăng trưởng.
Hai mục tiêu ổn định và tăng trưởng có thể được diễn đạt qua các chỉ tiêu
kinh tế vĩ mô sau:
 Sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng.
 Ngày càng tạo ra nhiều việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
 Kiểm soát tỷ lệ lạm phát ở mức vừa phải.
 Ổn định tỷ giá hối đoái và giảm thâm hụt cán cân thanh toán
CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT VĨ MÔ ( ngoài ra cphủ còn có sd kích thích xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu)
 Chính sách tài khóa được thực hiện bằng cách thay đổi thuế và chi
tiêu công của chính phủ.
 Chính sách tiền tệ được thực hiện trên cơ sở thay đổi lượng cung tiền,
thông qua sự hoạt động của ngân hàng trung ương.
 Chính sách ngoại thương bao gồm các chính sách ngoại thương và
quản lý thị trường ngoại hối.
 Chính sách thu nhập chính phủ hướng dẫn định giá và lương, hay cao
hơn là mang tính bắt buộc đối với giá cả và tiền lương.
TỔNG CUNG
( Bình thường xh thì xét theo năm, DN thì xét theo quý và chỉ tính tổng cung
trong nền kinh tế với những hh nào sx trong nước VD như Samsung thì đưa
vào tổng cung vì nếu cung lớn thì tạo nhiều việc làm mà nếu sd sp ngoài
nước thì ko có lợi cho ta).
( Khi xét tổng cung thì xét hàng hóa và dịch vụ cuối cùng chứ ko xét hh trung
gian).
( Muốn biết hh đó là hh cuối hay trung gian thì dựa vào mục đích sd. HH cuối
là khi mua để sd. Còn trung gian là mua để tạo sp khác đem đi bán.
VD - Mua gạo để ăn là hh cuối cùng.
- Với xưởng may thì máy may là hh cuối cùng còn vải là hh trung gian.
Tổng cung là tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà các doanh
nghiệp trong nền kinh tế sẵn sàng cung ứng tại mỗi mức giá chung, trong một
khoảng thời gian nhất định.
TỔNG CUNG TRONG NGẮN HẠN

TỔNG CUNG TRONG DÀI HẠN

You might also like