Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Thời gian Sự Kiện Ý nghĩa

8/1930 Bãi công của công nhân “một thời kỳ mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã đến”
Bến Thuỷ - Vinh
1930-1931 Phong trào cách mạng, - Khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo của giai cấp vsan
đỉnh cao là XVNT - Đem lại cho nd niềm tin vững chắc, lòng tự tin ở sức lực cmang
3/1935 Đại hội Đảng lần 1 - "Làm cho Đảng bôn-sê-vích hóa để cách mạng hóa quần chúng"
- Đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách
mạng quần chúng
3/1933 Hà Huy Tập xuất bản - Tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng, khẳng định công lao và sáng
Sơ thảo lịch sử phong kiến của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, người sáng lập Đảng.
trào cộng sản Đông
3-1938 Hội nghị Ban Chấp - Lập Mặt trận dân chủ thống nhất là một nhiệm vụ trung tâm của Đảng
hành Trung ương Đảng trong giai đoạn hiện tại
10/1936 Văn kiện Chung quanh - “Cuộc dân tộc giải phóng không nhất thiết phải kết chặt với cuộc cách
vấn đề chiến sách mới mạng điền địa"
- Nêu cao tinh thần đấu tranh, thẳng thắn phê phán quan điểm chưa đúng
và bước đầu khắc phục hạn chế trong Luận cương chính trị
1938 "Vấn đề dân cày" - Tố cáo tội ác của đế quốc và phong kiến đối với nông dân và làm rõ vai
(Trường Chinh + VN trò quan trọng của nông dân
Giáp)
29 – Hội nghị Trung ương - Lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương để tập hợp rộng rãi lực lượng, phát
30/3/1938 Đảng triển phong trào
1939 Nguyễn Văn Cừ xuất - Có ý nghĩa lý luận, thực tiễn về xây dựng Đảng, tự phê bình và phê bình
bản "Tự chỉ trích" để nâng cao năng lực lãnh đạo và bản chất cách mạng của Đảng
1936-1939 Phong trào dân chủ - Đã làm cho trận địa và lực lượng CM được mở rộng ở cả nông thôn và
thành thị
- Là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của CMT8 sau này.
29-9-1939 TƯĐ:“Hoàn cảnh Đông
Dương sẽ tiến bước đến
vấn đề dân tộc giải
phóng”
11-1939 Hội nghị Ban Chấp - Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
hành TW Đảng tại Bà - Đáp ứng yêu đúng cẩu khách quan của lịch sử, đưa nhân dân bước vào
Điểm (Hóc Môn) thời kỳ trực tiếp vận động GPDT
5/1941 Hội nghị lần thứ 8 Ban - Trước hết: cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lập Mặt trận Việt Minh
chấp hành Trung ương - Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-
Đảng 1930
27-9-1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn - Bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu giành độc lập.
23/11/1940- khởi nghĩa Nam Kỳ & “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu
13/1/1941 binh biến đồn Chợ đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”
Rạng
25-10-1941 VMinh công bố Tuyên
ngôn, nêu rõ: “Việt
Minh ra đời”
1943 Đề cương về văn hóa - Văn hóa cũng là một trận địa cách mạng, chủ trương xây dựng một nền
Việt Nam văn hóa mới theo ba nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng.
Cuối 1944 Hội Văn hóa cứu quốc
Việt Nam ra đời
22-12-1944 Đội VN tuyên truyền
GP quân do VNGiáp tổ
chức ra đời

12-3-1945 Chỉ thị Nhật, Pháp bắn - Xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương
nhau và hành động của sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật
chúng ta - Làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa, đồng thời sẵn sàng chuyển lên
tổng khởi nghĩa khi có đủ điều kiện
- Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi Tổng khởi nghĩa 8/1945
5-1945 HCM về Tân Trào, chỉ
thị gấp rút chuẩn bị đại
hội quốc dân, lập “khu
giải phóng”
13-8-1945 thành lập Ủy ban Khởi
nghĩa toàn quốc
14- Bốn tỉnh giành chính
18/8/1945 quyền sớm nhất là Hải
Dương, Bắc Giang, Hà
Tĩnh, Quảng Nam.

25-8-1945 Hồ Chí Minh cùng với - Việt Nam chính thức công bố quyền độc lập và thiết lập chế độ dân chủ
Trung ương Đảng và cộng hoà.
Ủy ban Dân tộc GP về
đến Hà Nội
3-9-1945 Xác định ngay nhiệm - Giặc ngoại xâm: nguy hiểm nhất
vụ lớn trước mắt, là:
diệt giặc đói, giặc dốt
và giặc ngoại xâm.
25/11/1945 Chỉ thị Kháng chiến - Nhận định tình hình và định hướng con đường đi lên của cách mạng Việt
kiến quốc Nam sau khi giành được chính quyền.
- Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp. - Tàu Tưởng nêu chủ
trương “Hoa-Việt thân thiện”, đối với Pháp “độc lập về chính trị, nhân
nhượng về kinh tế”
- Giải đáp trúng, đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của CMVN lúc bấy giờ;
định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp ở Nam Bộ; xây dựng và bảo vệ chính quyền
6-1-1946 Cả nước tham gia cuộc
bầu cử
11-11-1945 Ra Thông cáo ĐCS - Để tránh mũi nhọn tấn công của các kẻ thù, Đảng chủ trương rút vào hoạt
Đông Dương tự giải tán động bí mật
3-3-1946 Chỉ thị Tình hình và - Xử lý "Hiệp ước Hoa-Pháp
chủ trương - Chủ trương tạm thời “dàn hòa với Pháp”, nhân nhượng về lợi ích kinh tế,
nhưng đòi Pháp thừa nhận quyền dân tộc tự quyết của VN
- Thúc đẩy nhanh quân Tưởng về nước, bớt đi một kẻ thù nguy hiểm
6-3-1946 Hiệp định sơ bộ. - Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, tài
chính và quân đội
- Việt Nam đồng ý để 15.000 quân đội Pháp ra miền Bắc thay thế 20 vạn
quân đội Tưởng; giải quyết mối quan hệ Việt-Pháp...
9-3-1946 Chỉ thị Hòa để tiến - Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng kháng chiến bất cứ lúc
nào và nhất định không để cho việc đàm phán với Pháp làm nhụt tinh thần
quyết chiến của dân tộc ta.
12-12-1946 Chỉ thị Toàn dân kháng
chiến
19-12-1946 Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến
15-10-1947 Ra Chỉ thị phải phá tan - Bảo toàn được cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến, đánh bại âm
cuộc tấn công mùa mưu, kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
đông của Pháp
11-6-1948 Lời kêu gọi Thi đua ái
quốc - Chủ tịch HCM
6-1950 Chiến dịch Biên giới - Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, mở rộng căn cứ địa
Thu Đông Việt Bắc, tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương với TQ và các nước
xhcn, tạo điều kiện thúc đẩy cuộc kháng chiến phát triển lên giai đoạn mới.
- Là chiến dịch quân sự lớn, quan trọng đầu tiên do quân ta chủ động mở;
đích thân Hồ Chí Minh đi thị sát và trực tiếp chỉ đạo chiến dịch.
- Mở ra cục diện mới, đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn phát
triển cao hơn.
11 - Đại hội đại biểu toàn - Do nhu cầu kháng chiến, giai cấp công nhân và nhân dân mỗi nước Việt
19/2/1951 quốc lần thứ II Nam, Lào, CPC cần có một đảng riêng. Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động
công khai, lấy tên là Đảng Lao động VN
- Đại hội II thành công là một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là “Đại
hội kháng chiến kiến quốc”, “thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn
và xây dựng Đảng Lao động Việt Nam”
4-1952 Hội nghị Ban Chấp - Công tác “chỉnh Đảng, chỉnh quân”, xác định đó là nhiệm vụ trọng tâm
hành Trung ương lần của công tác xây dựng Đảng và quân đội.
thứ ba - Vận động tăng gia sx, thực hành tiết kiệm, khắc phục khó khăn
- Chấn chỉnh lại chế độ thuế khóa, tài chính, xây dựng ngành thương
nghiệp, ngân hàng
- Các mặt văn hóa, y tế, giáo dục, xây dựng nếp sống mới, củng cố mặt trận
dân tộc thống nhất cũng được phát triển
1-1953 Hội nghị Ban Chấp - Họp kiểm điểm về thực hiện chính sách ruộng đất của Đảng và quyết định
hành Trung ương Đảng tiến tới cải cách ruộng đất ở một số vùng nông thôn VN
lần thứ tư
11-1953 Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng “phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và tiến hành cải
lần thứ năm và Hội cách ruộng đất”, thực hiện người câày có ruộng, nâng cao quyền lợi kinh tế
nghị toàn quốc của và chính trị của người nông dân.
Đảng lần thứ nhất
- tạo ra chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị ở nông thôn, thúc đẩy sức sản
xuất phát triển, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nông dân
Việt Nam.

4-12-1953 Luật cải cách ruộng đất - Làm nức lòng bộ đội nơi tiền tuyến, tăng thêm quyết tâm giết giặc, lập
công
- Mắc vào giáo điều chủ nghĩa, vi phạm khuyết điểm nghiêm trọng là độc
đoán, chuyên quyền, định kiến chủ quan, quan liêu, mệnh lệnh, xử lý
không đúng một số trường hợp oan sai
19-12-1953 Ký ban hành sắc lệnh
Luật cải cách ruộng đất.
7-1953 Kế hoạch Nava - Thực hiện trong vòng 18 tháng nhằm “chuyển bại thành thắng”.
- Hình thành những “quả đấm thép” để quyết chiến với chủ lực của Việt
Minh.
- Chi phí vật chất phần lớn do Mỹ thực hiện.
- Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, một
“pháo đài khổng lồ không thể công phá”
Cuối 9-1953 chiến lược Đông Xuân
1953-1954 - Nhằm tiêu diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng của ta, giữ vững thế
chủ động, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó.

- Nghị quyết quan trọng này đã mở đường tới những thắng lợi lịch sử

13/3/54 - Chiến dịch Điện Biên


7/5/54 Phủ - phương châm “đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”

- là thắng lợi của ý chí và khát vọng độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam
mà nòng cốt là lực lượng Quân đội nhân dân anh hùng.

- là “thiên sử vàng của dân tộc Việt Nam”, được ghi nhận là một chiến
công vĩ đại của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ XX

- đi vào lịch sử thế giới như một chiến công hiển hách, báo hiệu sự thắng
lợi của nd các dân tộc bị áp bức, sự sụp đổ chủ nghĩa thực dân

8-5-1954 Phái đoàn Chính phủ


Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa do đồng chí
Phạm Văn Đồng dẫn
đầu đến Hội nghị với tư
thế một dân tộc chiến
thắng.
21/7/1954 Ta đồng ý chấp nhận ký - Kết quả Hội nghị phản ánh xu thế chung và cục diện tình hình quốc tế lúc
kết với Pháp bản Hiệp bấy giờ.
định đình chỉ chiến sự ở
Việt Nam (Hiệp định - Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản
Geneve) của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia;

- Đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược;

- Mở ra một trang sử mới cho dân tộc Việt Nam và mở đường cho cuộc đấu
tranh giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho nhân dân ba nước Đông
Dương sau này.

15-17/7/54 Hội nghị lần thứ 6 Ban - “Hiện nay đế quốc Mỹ là kẻ thù chính của nhân dân thế giới, và nó đang
Chấp hành Trung ương trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
Đảng việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ”

9/1954 Nghị quyết Bộ Chính trị Nêu rõ 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam là:

đấu tranh đòi thi hành Hiệp định;

chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới;

tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu
tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ
quốc.

8-1956 Đồng chí Lê Duẩn đã - Nêu rõ chế độ thống trị của Mỹ Diệm ở miền Nam là một chế độ độc tài,
dự thảo Đề cương phát xít, hiếu chiến
đường lối cách mạng
Việt Nam ở miền Nam - Nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình là con
đường cách mạng

- Là một trong những văn kiện quan trọng, góp phần hình thành đường lối
cách mạng Việt Nam ở miền Nam của Đảng.

1-1959 Hội nghị Trung ương - Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sử dụng bạo lực cách
lần thứ 15 đã ra nghị mạng với hai lực lượng chính trị và vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị
quyết về cách mạng với đấu tranh quân sự, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về
miền Nam tay nhân dân

- Vạch rõ phương hướng tiến lên cho cách mạng miền Nam, tạo đà cho
cuộc khởi nghĩa từng phần nổ ra ngày càng rộng lớn.

17/1/60 Đồng Khởi Bến Tre bắt - Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi, ngày 20-12-1960, tại xã Tân Lập
đầu do đồng chí (Tây Ninh), Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành
Nguyễn Thị Định lãnh lập, do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch.
đạo ở huyện Mỏ Cày
- miền Nam đã có một tổ chức chính trị để tập hợp rộng rãi quần chúng,
nhân dân đoàn kết đấu tranh theo chương trình hành động 10 điểm, hướng
tới mục tiêu đánh đổ chế độ thuộc địa trá hình của đế quốc Mỹ và chính
quyền độc tài Ngô Đình Diệm, xây dựng một miền Nam độc lập, dân chủ,
tiến tới hoà bình thống nhất

- bước nhảy vọt có ý nghĩa lịch sử của cách mạng miền Nam, chuyển CM
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng
phần sang chiến tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ.

9/1960 Đại hội đại biểu toàn - là Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình
quốc lần thứ III của thống nhất nước nhà
Đảng
- hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong
giai đoạn mới, đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến
lược cách mạng khác nhau ở hai miền: CMXHCN ở miền Bắc và
CMDTDCND ở miền Nam, giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất Tổ
quốc.

- là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, vừa phù hợp
với miền Bắc vừa phù hợp với miền Nam, vừa phù hợp với cả nước Việt
Nam vừa phù hợp với tình hình quốc tế

- tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong việc giải quyết những
vấn đề không có tiền lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn Việt Nam vừa phù
hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế thời đại.

kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1961-1965) nhằm xây dựng bước đầu cơ
sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa và hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiếp
tục đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã
hội.

1961-1965 Chiến lược Chiến tranh - từ năm 1961, do thất bại trong thực hiện hình thức điển hình của chủ
đặc biệt nghĩa thực dân mới, đế quốc Mỹ đã chuyển sang thực hiện CTĐB, một bộ
phận trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”, với vai trò của Tổng
thống Mỹ John F Kennedy.

- Với công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa”,
Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm triển khai thực hiện kế hoạch bình
định miền Nam trong vòng 18 tháng, dự định lập 17.000 ấp chiến lược là
“quốc sách”.

- 2 kế hoạch quân sự-chính trị: kế hoạch Stalay-Taylor (1961-1963) và L.


Johnson – Robert S McNamara (1964-1965).

- Chiến thuật quân sự được chúng áp dụng là “trực thăng vận” và “thiết xa
vận”...

- Từ ngày 10-8-1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc Dioxin xuống miền Nam
Việt Nam

Tháng 1- Hội nghị của Bộ Chính - Giữ vững thế chiến lược tiến công của cách mạng miền Nam đã giành
1961 và trị Ban Chấp hành được từ sau phong trào Đồng khởi, đưa đấu tranh vũ trang phát triển lên
tháng 2- Trung ương Đảng: song song với đấu tranh chính trị, tiến công địch trên cả ba vùng chiến
1962 “Phương hướng và lược: đô thị (ctri), nông thôn đồng bằng (vũ trang + ctri) và nông thôn rừng
nhiệm vụ công tác núi (vũ trang), bằng ba mũi giáp công: quân sự, chính trị và binh vận.
trước mắt của cách
mạng miền Nam” - từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng và chỉ rõ những
nhiệm vụ cụ thể cho cách mạng miền Nam là phải tiêu hao, tiêu diệt lực
lượng quân đội Sài Gòn và làm phá sản quốc sách “ấp chiến lược” của
địch.
2/1/1963 Chiến thắng Ấp Bắc - đã thể hiện sức mạnh và hiệu quả của đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu
tranh chính trị và binh vận, chống địch càn quét và nổi dậy giành quyền
làm chủ.

- phong trào đấu tranh phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh mẽ, với phương
châm “bám đất, bám làng”, “một tấc không đi, một ly không rời”1.

- thúc đẩy phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị lên cao, lôi cuốn đông
đảo các tầng lớp nhân dân lao động, trí thức, học sinh, sinh viên và các
giáo phái tham gia, đặc biệt là phong trào đấu tranh của đồng bào Phật giáo
năm 1963.

12/1963 Trung ương Đảng họp - “đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp” thắng lợi trên chiến
Hội nghị lần thứ 9, trường.

- Chiến thắng Bình Giã (12-1964), Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (7-1965)
đã sáng tạo một hình thức tiến công, phương châm tác chiến độc đáo ở
miền Nam là: 2 chân (quân sự, chính trị), 3 mũi (quân sự, chính trị, binh
vận), 3 vùng (đô thị, nông thôn đồng bằng, miền núi).

Từ ngày 5-8- Mỹ dựng lên “sự kiện - Nhằm lấy cớ dùng không quân và hải quân đánh phá miền Bắc, mở đầu
1964 vịnh Bắc Bộ” cuộc chiến tranh phá hoại.

- Với ý đồ đưa miền Bắc trở về thời kỳ đồ đá; phá hoại công cuộc xây dựng
CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc; đè bẹp ý chí
quyết tâm chống Mỹ, buộc chúng ta phải kết thúc chiến tranh theo điều
kiện do Mỹ đặt ra.

- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 11 và lần thứ 12, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng đã kịp thời xác định chủ trương chuyển hướng và nhiệm vụ cụ thể
của miền Bắc:

+ Kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế

+ Tăng cường lực lượng quốc phòng

+ Chi viện cho miền Nam với mức cao nhất

+ Chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tình hình mới.

1-11-1968, Mỹ buộc phải chấm dứt không điều kiện đánh phá miền Bắc
bằng không quân và hải quân.

Đến đầu “Chiến tranh đặc biệt” - là một thắng lợi to lớn nữa có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta ở
năm 1965 của đế quốc Mỹ được miền Nam. Thắng lợi này tạo cơ sở vững chắc để đưa cách mạng miền
triển khai đến mức cao Nam tiếp tục tiến lên.
nhất đã hoàn toàn bị
phá sản

1965-1968 Chiến tranh cục bộ Âm mưu: Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, đàn áp và bình định cho được
miền Nam, phá hoại miền Bắc đồng thời cứu nguy cho quân ngụy.

* Thủ đoạn: – Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu cùng với vũ khí
và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam.

– Vừa vào miền Nam chúng mở ngay những cuộc hành quân tìm diệt, đầu
tiên đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi). Sau đó thực hiện nhiều
cuộc phản công chiến lược trong hai mùa khô 65-66 và 66-67.

3/1965 và Hội nghị lần thứ 11 (3- - Động viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh
12/1965 1965) và Hội nghị lần xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất cứ tình huống nào, để bảo vệ miền
thứ 12 (12-1965) của Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
Ban Chấp hành Trung dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hoà bình thống nhất
ương Đảng đã phát
động cuộc kháng chiến - Đường lối kháng chiến:
chống Mỹ
+ Quyết tâm chiến lược: ““Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”

+ Mục tiêu chiến lược: đánh bại Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, bảo vệ
miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.

+ Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng
đánh càng mạnh

+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến
công, kết hợp đấu tranh quân sự (trực tiếp và qtrong) với đấu tranh chính
trị, thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.

+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, xây
dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng, chống chiến tranh
phá hoại

+ Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ
miền Bắc và giải phóng miền Nam.

Đêm 30 rạng tổng tiến công và nổi - là một chủ trương táo bạo và sáng tạo của Đảng, đánh thẳng vào ý chí
ngày 31- 1- dậy đợt I đã được phát xâm lược của giới cầm quyền Mỹ. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu
1968, đúng động trên toàn miền Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược đánh vào tận hang ổ kẻ thù.
vào dịp giao Nam. Đây là thất bại chiến lược có tính chất bước ngoặt, khởi đầu quá trình đi
thừa Tết đến thất bại hoàn toàn của Mỹ và Việt Nam Cộng hòa.
Mậu Thân
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ phá sản. Mỹ buộc phải
chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Paris (Pháp) từ ngày 13-5-
1968.

1969 - 1972 Chiến lược “Việt Nam - “dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam”, rút quân viễn chinh về
hoá chiến tranh" nước

- củng cố ngụy quyền, xây dựng ngụy quân đông và hiện đại; ráo riết thực
hiện chương trình bình định; tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
nhằm chặn đứng sự chi viện cho miền Nam; tìm mọi cách thỏa hiệp với
Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô hòng cắt giảm nguồn viện trợ chủ yếu
của Việt Nam.

- Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1970) và Hội
nghị Bộ Chính trị (6-1970) đã đề ra chủ trương mới nhằm chống lại
VNHCT, lấy nông thôn làm hướng tiến công chính, tập trung ngăn chặn và
đẩy lùi chương trình “bình định” của địch. Về mặt tác chiến, lưu ý trong
khi đẩy mạnh tác chiến chính quy của bộ đội chủ lực, phải kiên quyết thực
hiện cho kỳ được một chuyển biến mạnh mẽ trong phong trào chiến tranh
nhân dân địa phương, phát triển mạnh mẽ ba thứ quân, tăng cường lực
lượng vũ trang tại chỗ.
28-6 đến Thành cổ Quảng Trị - Ta giữ vững được thế thượng phong ký Hiệp định Paris
ngày 16-9- trong suốt 81 ngày đêm
1972. - Phía Mỹ đã phải chấp nhận bản dự thảo do phái đoàn Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đưa ra 10/1972

từ 18 đến Điện Biên Phủ trên


30-12-1972 không

7/1973 Hội nghị lần thứ 21 Ban con đường cách mạng của nhân dân miền Nam là con đường bạo lực cách
Chấp hành Trung ương mạng và nhấn mạnh: bất kể trong tình huống nào cũng phải nắm vững thời
Đảng (khóa III) cơ, giữ vững đường lối chiến lược tiến công. Nhiệm vụ giành dân, giành
quyền làm chủ, phát triển thực lực của cách mạng là yêu cầu vừa bức thiết
vừa cơ bản trong giai đoạn mới. Tư tưởng chỉ đạo của Trung ương Đảng là
tích cực phản công, chuẩn bị tiến lên hoàn toàn giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ quốc.

(từ 30-9 đến Hội nghị Bộ Chính trị bàn về chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam.
8-10-1974) họp đợt 1 và đợt 2
và (từ 8-12-
1974 đến 7-
1-1975)

(6-1-1975) Chiến thắng Phước Như một đòn thăm dò chiến lược, tạo thêm cơ sở để Hội nghị Bộ Chính trị
Long đi tới nhận định: Chưa bao giờ ta có điều kiện đầy đủ về quân sự, chính trị,
có thời cơ chiến lược to lớn như hiện nay để hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới hòa bình thống nhất Tổ quốc.

kế hoạch hai năm 1975-1976 theo tinh thần là: năm 1975 tranh thủ bất ngờ
tấn công lớn và rộng khắp, tạo điều kiện để năm 1976 tiến hành tổng công
kích - tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Dự kiến một
phương hướng hành động linh hoạt là nếu thời cơ đến, vào đầu hoặc cuối
năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

10/3/75 Chiến dịch Tây Nguyên - Mở tiến công vào thị xã Buôn Ma Thuột

- Trước tình hình quân ta thắng lớn ở Tây Nguyên, cuộc họp Bộ Chính trị
ngày 18-3-1975 đã quyết định: giải phóng miền Nam trong năm 1975.

21-3-1975 Chiến dịch Huế Đà Trên đà thắng lợi của mặt trận Tây Nguyên và Huế, Đà Nẵng, ngày 25-3-
Nẵng 1975, Bộ Chính trị bổ sung quyết tâm chiến lược: giải phóng miền Nam
trước mùa mưa. Ngày 6-4 -1975, Đại tướng Tổng Tư lệnh Võ Nguyên Giáp
ra mệnh lệnh: Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn nữa, sốc tới
chiến trường giải phóng miền Nam, quyết chiến và toàn thắng.

26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí 11 giờ 30 phút ngày 30-4- 1975, lá cờ chiến thắng đã được cắm trên dinh
Minh giải phóng Sài Độc Lập.
Gòn-Gia Định bắt đầu
Các đại hội Đảng:
Thời gian Chủ đề Nhiệm vụ Các sự kiện tiêu biểu
Đại hội Đảng 1 Chống Đế quốc, chống - Củng cố ptrien Đảng 5/1941: quyết định thành lập Việt Minh
(27 - 31/3/35) Tại chiến tranh - Đẩy mạnh cuộc vận và nước VNDCCH, quốc kỳ là cờ đỏ sao
Ma Cao (TQ), bầu động quần chúng vàng
Lê Hồng Phong làm - Mở rộng tuyên 12/44: thành lập Đội VNTTGPQ - cương
tổng bí thư truyền chống ĐQ, lĩnh quân sự đầu tiên
chống CT 8/45: Giành chính quyền
45-51: Lãnh đạo ND chống P
Đại hội Đảng 2 (11- Kháng chiến Kiến - Đưa kháng chiến đến 51-53: Hoàn thiện đường lối CMDCND,
19/2/51) Tại Tuyên quốc thắng lợi hoàn toàn quyết định nhiều vấn đề cụ thể chống P
Hoá (Tuyên Quang), - Tổ chức Đảng Lao Cuối 53: Kế hoạch tác chiến đông xuân
Trường Chinh làm động VN 53-54, mở chiến dịch ĐBP
tổng bí thư, HCM 54-60: Đưa miền B lên XHCN chi viện
làm Chủ tịch BCH miền Nam đánh Mỹ
TW Đảng
- Xây dựng CM 23/1/61: TW cục MN thành lập, trực tiếp
Đại hội Đảng 3 (5- Lãnh đạo nhân dân XHCN ở MB là nhiệm lãnh đạo KCCM
9/10/60) tại Hà Nội, vượt qua nhiều thử vụ quyết định 61-65: MB hoàn thành mục tiêu KT-XH,
Đồng chí Hồ Chí thách - CM giải phóng MN chi viện MN
Minh được bầu lại là nhiệm vụ quan trọng 65-67: Đánh tan cuộc hành quân mùa
làm Chủ tịch Đảng; khô
đồng chí Lê Duẩn 68-72: Thắng lợi của các cuộc tổng tiến
được bầu làm Bí thư công, tạo thế “vừa đánh vừa đàm" ở hiệp
thứ nhất. định Paris
27/1/73: Ký hiệp định Paris, Mỹ cút
10/74 và 1/75: quyết định giải phóng
MN
3-4/75: KCCM kết thúc
Đại hội Đảng 4 (14- Độc lập & thống nhất - Đẩy mạnh CNH 79: khởi đầu tìm con đường đổi mới VN
20/12/76) tại Hà Nội nước nhà, cả nước tiến XHCN 13/1/81: Cải tiến khoán, mở rộng khoán
lên XHCN - Đổi tên ĐLĐVN sản phẩm đến nhóm và người LĐ trong
thành ĐCSVN, đổi SG HTX
thành TPHCM, chọn 81: Đổi mới cơ chế quản lý nhằm phát
HN là thủ đô huy quyền chủ động sxkd và tự chủ tài
- Đặt lại chức Tổng Bí chính của dn quốc doanh
thư thay Bí thư Thứ 82: Điều chỉnh bước đi và quy mô CNH
nhất XHCN, coi nông nghiệp là mặt trận hàng
- Ưu tiên phát triển đầu
công nghiệp nặng
Đại hội Đảng 5 (27 Bước chuyển quan - Vạch ra đường lối 12/83: HNTW5 xác định nguyên nhân
đến 31/3/1982) tại trọng trong tư duy mục tiêu KT-XH 81- khó khăn kt-xh, đẩy mạnh hơn nữa cải
thủ đô Hà Nội. 85 tạo xhcn
+ Tổng Bí thư: Lê - Thông qua điều lệ 6/85: chủ trương bỏ chế độ quan liêu bao
Duẩn, 10/7/86 (sửa đổi) của Đảng cấp, thực hiện đúng chế độ tập trung dân
Trường Chinh - Coi nông nghiệp là chủ và hạch toán kte, kinh doanh xhcn
mặt trận hàng đầu 6/86: HNTW 10 đánh giá tình hình cuộc
điều chỉnh giá lương tiền (9/85) và
khẳng định chính thức xoá bỏ qlbc
8/86: HNBCTri 5 kết luận 1 số vấn đề về
quan điểm kte, yn: định hướng lại Dự
thảo BCCT trình ĐH6

ĐH 6 (15-18/12/86) đề ra đường lối đổi - 4 bài học kinh - 8/87: Hội nghị TW3 ra Nghị quyết đổi
Tổng BT: Nguyễn mới toàn diện đất nghiệm sau 10 năm mới cơ chế quản lý kte
Văn Linh nước, đưa đất nước phát triển KTXHCN 88: Nông nghiệp: NQ10 nhanh chóng đi
vượt qua khó khăn, - Phương hướng vào cuộc sống. Công nghiệp: khai thác
tiến lên phía trước. KTXH 86-90 những tấn dầu đầu tiên
- 3 ctrinh kte mới: 89-90: VN lần đầu xuất khẩu gạo (1,4M
Lương thực - tp, hàng tấn), gtri sản lượng CNSX hàng tiêu
tiêu dùng, hàng xuất dùng 90 tăng 60% so với 85.
khẩu
- Bổ sung và sửa đổi
một số quan điểm
trong Điều lệ Đảng
- 6 đặc trưng

ĐH 7 (24-27/6/91) Đưa đất nước đi theo - Thông qua Cương 6/91: Lần đầu tiên Đảng thông qua
tại Hà Nội con đường đổi mới, lĩnh, vạch ra phương Cương lĩnh xây dựng đất nước quá độ
TBT: Đỗ Mười kiên định mục tiêu độc hướng quá độ lên xhcn lên xhcn
lập dân tộc và chủ - Xác định nhiệm vụ 91-97: xoá bỏ chỉ tiêu pháp lệnh và nhà
nghĩa xã hội. cho kế hoạch 5 năm nước độc quyền ngoại thương, thoát dần
- Thông qua Điều lệ qlbc, từng bước theo cơ chế thị trường
- VN muốn là bạn với Đảng (sửa đổi) 92: cổ phần hoá dnnn được thí điểm
tất cả các nước trên - Lần đầu tiên Đảng
tgioi giương cao ngọn cờ tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Đại hội của “trí tuệ -“Đảng Cộng sản Việt
đổi mới, dân chủ - kỷ Nam lấy chủ nghĩa
cương - đoàn kết”, Mác - Lênin và tư
hoạch định con đường tưởng Hồ Chí Minh là
quá độ lên chủ nghĩa nền tảng tư tưởng và
xã hội phù hợp với đặc kim chỉ nam cho hành
điểm của Việt Nam. động…”
ĐH 8 (28/6 - 1/7/96) - Tiếp tục đổi mới, - Tổng kết 10 năm đổi - nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng ktxh
TBT: đẩy mạnh công nghiệp mới - con đường lên cnxh ngày càng đc xác
+ Đỗ Mười hóa, hiện đại hóa đất - Xác định mục tiêu định rõ hơn
+ Lê Khả Phiêu (từ nước phát triển đến năm - cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy
26/12/97) 2000 và 2020 mạnh CNH HDH đất nước
- 5 bài học - Thông qua toàn văn
- 6 quan điểm cnh hdh: Điều lệ Đảng
đề cập “phát huy con - Hội nghị TƯ lần 5
người là yếu tố cơ bản (7/1998) khoá 8: Bản
cho sự phát triển tuyên ngôn của Đảng
nhanh và bền vững” về VH trong thời kỳ
- DG - NM - XH CB, đổi mới
VM
ĐH 9 (19-22/4/2001) - Đại hội của trí tuệ, - Tổng kết 15 năm đổi - Lần đầu tiên thừa nhận kte VN là Kte tt
tại Hà Nội dân chủ, đoàn kết, đổi mới dhxhcn, lần đầu tiên đưa ra khái niệm
TBT: Nông Đức mới. Toàn Đảng, toàn - Xác định mục tiêu kte tt dhxhcn
Mạnh dân vững bước vào thế phát triển 10 năm (01- - 6 thành phần kte: nhà nước, tập thể, cá
kỷ XXI. 10) thể, TBTN, TBNN, có vốn đầu tư nước
- DG, NM, XHCB, ngoài (mới)
DC, VM - 3 nghị quyết: nghị quyết về phát huy
- VN muốn là bạn, là sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, nghị
đối tác tin cậy với tất quyết về công tác dân tộc, công tác tôn
cả các nước trên tgioi giáo
- Chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế

ĐH 10: (18 - - Khẳng định những - Nhìn thẳng vào sự


25/4/06) bước tiến quan trọng thật để kiểm điểm
TBT: Nông Đức trong nhận thức của đánh giá thành tựu và
Mạnh Đảng sau 20 năm đổi khuyết điểm
mới, thể hiện bước đột - Tổng kế 20 năm đổi
phá trong thay đổi tư mới và rút kinh
duy của ĐCSVN. nghiệm
- Đẩy mạnh CNH gắn - Thông qua Nghị
với kinh tế tri thức quyết cho phép Đảng
- DG, NM, CB, DC, viên được làm kinh tế
VM
- Chủ động và tích cực
hội nhập kinh tế qte

ĐH 11 (12-19/1/11) - Thông qua những - Thông qua cương


TBT: Nguyễn Phú quyết sách trên tất cả lĩnh xây dựng đất nước
Trọng các lĩnh vực cơ bản và quá độ lên XHCN
trọng yếu của sự - Chiến lược ptrien
nghiệp phát triển đất ktxh 11-20, nhiệm vụ
nước, xây dựng và bảo 5 năm 11-15
vệ Tổ quốc; tạo nền - Điều lệ Đảng (Bổ
tảng để đến năm 2020, sung, sửa đổi)
nước ta cơ bản trở
thành nước công
nghiệp theo hướng
hiện đại.
- DG, NM, DC, CB,
VM
- VN sẵn sàng là bạn,
là đối tác tin cậy, là
thành viên có trách
nhiệm với các nước
trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hoà
bình, độc lập và phát
triển…
- Chủ động tích cực
hội nhập quốc tế

ĐH 12: (20-28/1/16) tăng cường xây dựng - Đánh giá 30 năm đổi
TBT: Nguyễn Phú Đảng trong sạch, vững mới
Trọng mạnh. - Kiểm điểm thực hiện
ĐH11
- Phương hướng 5 năm
(16-20)
- Bầu BCH TW (16-
20)

Câu 1: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam: 1896-1913
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình
thành: Giai cấp công nhân
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp: Địa chủ phong kiến, nông dân và công
nhân
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất: Độc lập dân tộc
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
d) Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng X
Câu 6: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
a. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. X
Câu 7: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
d) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ X

Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
a) Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)

b) Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)

c) Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)

d) Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời) X

Câu 9: Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào thời gian: 1920

Câu 10: Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào?
c) Tổng Liên đoàn Lao động Pháp X
Câu 11: Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào?
b) 1921 X
Câu 12: Nguyễn ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa khi nào? ở
đâu?

a. 7/ 1920 - Liên Xô

b. 7/ 1920 - Pháp X

c. 7/1920 - Quảng Châu (Trung Quốc)

d. 8/1920 - Trung Quốc


Câu 13: Sự kiện nào được Nguyễn ái Quốc đánh giá "như chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân"?
c) Vụ mưu sát tên toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái X

Câu 14: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm: 1925

Câu 15: Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào?

a. 12/1924 X

Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hoá" khi nào?

a. Cuối năm 1926 đầu năm 1927

b. Cuối năm 1927 đầu năm 1928

c. Cuối năm 1928 đầu năm 1929 X

d. Cuối năm 1929 đầu năm 1930

Câu 17: Tên chính thức của tổ chức này được đặt tại Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu (tháng 5-1929) là gì?

a) Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội

b) Hội Việt Nam cách mạng đồng minh

c) Hội Việt Nam độc lập đồng minh

d) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên X

Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?

a. 12/1927 X

b. 11/1926

c. 8/1925

d. 7/1925

Câu 19: Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng 1927?

a. Tôn Quang Phiệt

b. Trần Huy Liệu

c. Phạm Tuấn Tài X

d. Nguyễn Thái Học

Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?

a. 9-2-1930 X
Câu 21: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?

a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

b. Đông Dương cộng sản Đảng X

c. An Nam cộng sản Đảng

d. Đông Dương cộng sản liên đoàn


Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập khi nào?

a. Cuối tháng 3/1929 X

b. Đầu tháng 3/1929

c. 4/1929

d. 5/1929

Câu 23: Chi bộ cộng sản đầu tiên gồm mấy đảng viên? Ai làm bí thư chi bộ?

a. 5 đảng viên - Bí thư Trịnh Đình Cửu

b. 6 đảng viên - Bí thư Ngô Gia Tự

c. 7 đảng viên - Bí thư Trịnh Đình Cửu

d. 7 đảng viên - Bí thư Trần Văn Cung X

Câu 24: Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân nào?

a. Tân Việt cách mạng Đảng

b. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên X

c. Việt Nam cách mạng đồng chí Hội

d. Cả a, b và c

Câu 25: Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi: 24/2/1930
Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng: 6/1929
Câu 27: An Nam Cộng sản Đảng: 8/1929
Câu 28: Đông Dương Cộng sản liên Đoàn: 1/1930
Câu 29: Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn?
b) 9-1929 X
Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng sản liên đoàn là một bộ phận
của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
c) 24-2-1930 X
Câu 1. Hội nghị lần thứ 11 của Ban chấp hành Quốc tế Cộng sản đã quyết định công nhân đảng ta là một chi bộ độc
lập của Quốc tế Cộng sản vào thời gian nào?
b. 11-11-1931

Câu 2. Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh vào lúc nào?
a. 18-11-1930

Câu 3. Đồng chí Trần Phú bị bắt ngày 19-4-1931 ở đâu?


c. Sài Gòn

Câu 4. Đồng chí Nguyễn Ai Quốc bị bắt ngày 6-6-1931 ở đâu?


c. Hương Cảng (Trung quốc)

Câu 5. Được sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản ban chấp hành lãnh đạo của đảng ở nước ngoài được thành lập vào năm
nào?
b. Năm 1934

Câu 6. Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của đảng ở nước ngoài do ai đứng đầu?
d. Lê Hồng Phong

Câu 7. Đại hội đảng lần thứ nhất họp ở Macao (Trung quốc) có bao nhiêu Đại biểu tham dự?
c. 15 người
Câu 8. Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, đãng ta đã kịp thời công bố chương trình hành động của đảng cộng sản
đông dương vào thời gian nào?
b. Tháng 6 năm 1932

Câu 9. Tháng 7 năm 1935 Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 ở Matxcơva có bao nhiêu đoàn Đại biểu các đảng
cộng sản trên thế giới về dự?
d. 67 đoàn

Câu 10. Mặt trận dân chủ Đông dương chính thức thành lập vào năm nào?
c. Năm 1938

Câu 11. Tác phẩm 'Tự chỉ trích' của đồng chí Nguyễn Văn Cừ được phát hành vào thời gian nào?
c. 20-7-1939

Câu 12. Hội nghị Trung ương lần thứ VI (khoá I) diễn ra vào thời gian nào?
b. Tháng 11 năm 1939

Câu 13. Hội nghị Trung ương lần thứ VI (khoá I) diễn ra ở đâu?
c. Hóc Môn

Câu 14. Hội nghị Trung ương lần thứ VII (khoá I) vào thời gian nào
c. Tháng 11 năm 1940

Câu 15. Cuộc khỡi nghĩa Nam Kỳ nổ ra vào thời gian nào?
c. 23-11-1940

Câu 16. Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (khoá I) vào thời gian nào?
c. Tháng 5 năm 1941

Câu 17. Tác phẩm 'Nhật ký trong tù' của Nguyễn Ai Quốc được viết vào năm nào?
a. Năm 1942

Câu 18. Đề cương văn hoá Việt nam được đảng xây dựng vào năm nào?
b. Năm 1943

Câu 19. Theo chỉ thị của đồng chí Nguyễn Ai Quốc đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập khi
nào?
c. 22-12-1944

Câu 20. Nhật Bản làm cuộc đảo chính Pháp để nắm độc quyền thống trị ở đông dương khi nào?
c. Ngày 9 tháng 3 năm 1945

Câu 21. Pháp nổ súng đánh chiếm Sài gòn xâm lược Việt Nam một lần nữa vào thời gian nào?
a. Ngày 23 tháng 9 năm 1945

Câu 22. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam (gọi tắt là liên Việt) được thành lập vào thời gian nào?
b. Tháng 5 năm 1946

Câu 23. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt nam được thành lập khi nào?
c. Ngày 20-10-1946

Câu 24. Đại hội toàn quốc lần thứ II của đảng cộng sản đông dương họp ở đâu?
c. Tuyên Quang

Câu 25. Khối liên minh nhân dân ba nước Việt-Lào-Campuchia được thành lập khi nào?
c. Tháng 3 năm 1951

Câu 26. Hiệp định Giơnevơ kết thúc chiến tranh lập lại hoà bình ở đông dương được ký kết vào ngày nào?
c. 20-7-1954

Câu 27. Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam được thành lập khi nào?
c. 20-12-1960

Câu 28. Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt nam được thành lập ở đâu?
d. Tây Ninh

You might also like