Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

BÀI TẬP CHƯƠNG 2:

Bài 1 (Mô tả các tài khoản)

Anh H vừa thuê mặt bằng trong một trung tâm mua sắm. Trong không gian này, anh ấy dự
định mở một cửa tiệm làm tóc. Một người bạn đã khuyên H thiết lập một bộ sổ
sách kế toán theo bút toán kép để ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế của anh ấy.

Hãy xác định các tài khoản phản ánh tình hình tài chính mà H có thể sẽ cần để ghi chép
các giao dịch cần thiết để mở cửa tiệm của mình. Cho biết số dư bình thường của
mỗi tài khoản là số dư Nợ hay số dư Có.

Bài 2 (Lập các bút toán)

Các giao dịch của NCM trong tháng 3 được trình bày dưới đây. Lập các bút toán để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3 như sau:

1/3: Cổ đông đầu tư $200.000 vào doanh nghiệp

7/3: Trả tiền thuê văn phòng $500

15/3: Thực hiện dịch vụ tư vấn và lập hóa đơn cho khách hàng $4.000

20/3: Mua thiết bị trả chậm $100

Bài 3 (Sổ tài khoản)


Công ty A đã ghi chép các giao dịch sau đây trong nhật ký chung trong tháng 12

3/12: Tiền $2.280

Doanh thu dịch vụ $2.280

12/12: Chi phí lương và tiền công $400

Tiền $400

20/12: Chi phí thuê mặt bằng $92

Tiền $92

Hãy chuyển các bút toán trên vào Sổ cái tài khoản Tiền để xác định số dư cuối kỳ. Biết số
dư đầu kỳ của Tiền ngày 1/12 là $600

Bài 4 Lập bảng cân đối thử)

Các tài khoản sau được lấy từ Sổ cái của công ty S vào ngày cuối năm 2020.

Phải thu khách hàng $10.000 Chi phí lương và tiền công $2.300

Vật tư $4.100 Chi phí thuê $1.200

Phải trả người bán $3.500 Vốn cổ phần – phổ thông $10.200

Cổ tức $1.100 Tiền $6.000

Doanh thu dịch vụ $11.000

BÀI TẬP CHƯƠNG 3:

Bài 1:

Bảng cân đối thử của công ty A bao gồm các tài khoản trên báo cáo tình hình tài chính
sau đây. Xác định các tài khoản có thể cần điều chỉnh.

Phải thu khách hàng Lãi phải trả

Vật tư Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện


Bài 2:

Sổ cái của NCM vào ngày 31/10/2019, bao gồm một số tài khoản trước khi lập bút
toán điều chỉnh như sau:

Nợ Có
Bảo bảo hiểm trả trước $3600
Vật Vật tư 2800
Thiết bị 25.000
Khấu hao lũy kế - Thiết bị $5000
Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện 9200

Phân tích các tài khoản cho thấy những điều sau

1. Bảo hiểm hết hạn $100

2. Vật tư còn tồn kho $800

3. Khấu hao thiết bị $200

4. Tính đến cuối tháng 10, đã thực hiện dịch vụ $4000 trong số doanh thu dịch vụ chưa
thực hiện

Lập các bút toán điều chỉnh cho tháng 10.

Bài 3:

Bảng cân đối thử của công ty S bao gồm các tài khoản sau đây tại ngày 31/12/2020.
Tiền 12.000, Vốn cổ phần- phổ thông 22.000, cổ tức 3000, doanh thu dịch vụ 41.000,
chi phí thuê 900, chi phí lương và tiền công 6000, chi phí khấu hao $1800. Hãy lập báo
cáo kết quả hoạt động cho năm đó.

Bài 4:

Kế toán viên được yêu cầu lập các bút toán điều chỉnh đối với các khoản dồn tích sau
đây tại ngày cuối năm

1. Dịch vụ đã thực hiện nhưng chưa được ghi nhận là $5800.

2. Chi phí tiện ích phát sinh nhưng chưa được thanh toán là $550.
3. Lương và tiền công của nhân viên là $2500 chưa được thanh toán.

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

Bài 1:

Anh H đang lập một bảng tính nháp. Yêu cầu anh H chuyển các tài khoản cân đối thử
đã điều chỉnh sau đây sang các cột báo cáo tài chính của bảng tính nháp

Tiền Cổ tức

Khấu hao lũy kế - Thiết bị Doanh thu dịch vụ

Phải trả người bán Chi phí lương và tiền công

Bài 2:

Tại công ty A, các sai sót sau đây đã được phát hiện ngay sau khi các giao dịch đã
được ghi sổ nhật ký và chuyển sổ. Lập các bút toán sửa sai.

a. Số tiền thu được từ bán hàng 800 đã được ghi nhận bên nợ tài khoản tiền 800 và bên
có tài khoản phải thu khách hàng 800.

b. Thiết bị được mua với giá 1580 được ghi nhận bên nợ tài khoản thiết bị 1508 và bên
có tài khoản phải trả người bán $1508

Bài 3:

Cột nợ của bảng báo cáo tình hình tài chính trên bảng tính nháp của NCM bao gồm các
tài khoản sau (đvt: ngàn): Bảo hiểm trả trước $7000, Vật tư 11000, hàng tồn khoi
14000, tiền 8000 và Phải thu khách hàng $25000. Lập báo cáo tình hình tài chính cho
phần tài sản ngắn hạn.

Bài 4:

Những tài khoản nào sau đây được lấy từ các báo cáo tài chính của công ty S.

Lương và tiền công phải trả Đầu tư cổ phiếu (dài hạn)

Doanh thu dịch vụ Thiết bị

Lãi phải trả Khấu hao lũy kế - thiết bị


Lợi thế thương mại Chi phí khấu hao

Đầu tư nợ (ngắn hạn) Vốn cổ phần – phổ thông

Yêu cầu: Phân loại các tài khoản kể tên trên thích hợp với nội dung trong bảng báo cáo
tình hình tài chính sau đây: Tài sản vô hình, Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị, Đầu
tư dài hạn, Tài sản ngắn hạn, Vốn chủ sở hữu, Nợ dài hạn, Nợ ngắn hạn

BÀI TẬP CHƯƠNG 5:

Bài 1:

Trình bày dưới đây là các thành phần trong việc xác định giá vốn hàng bán cho
khách hàng A, B, C. Xác định số tiền còn thiếu

Gía trị
Tồn kho hàng có sẵn Tồn kho Gía vốn
đầu kỳ Mua hàng để bán cuối kỳ hàng bán
a $120,000 $150,000 ? ? $160,000
b $50,000 ? $125,000 $45,000 ?
c ? $220,000 $330,000 $61,000 ?

Bài 2:

Vào ngày 15/8, Công ty A mua hàng trả chậm từ công ty S. Giá mua hàng hóa mà
A phải trả là 15000 và giá vốn hàng bán của công ty S là 8000. Vào ngày 23/8, A
trả lại hàng hóa bị lỗi với trị giá $2000. Hãy ghi chép các giao dịch trên sổ sách của
công ty S.

Bài 3:

Bảng cân đối thử của NCM vào ngày 31/12 cho thấy Thiết bị vật tư 25000, doanh
thu bán hàng 165,200, Hàng bán bị trả lại và giảm giá 4800, chiết khấu bán hàng
3600, giá vốn hàng bán 110,000, doanh thu cho thuê 6000, chi phí vấn chuyển
hàng bán 1800, chi phí cho thuê 8800 và Chi phí lương $22,000. Lập bút toán khóa
sổ cho các tài khoản trên.

Bài 4:
Giả sử công ty A có số tiền được báo cáo như sau: Doanh thu bán hàng 400,000;
chiết khấu bán hàng 10,000; giá vốn hàng bán 234,000 và chi phí hoạt động
60,000. Tính toán các số liệu sau: Doanh thu bán hàng thuần, Lợi nhuận gộp, Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh và Tỷ lệ lợi nhuận gộp.

BÀI TẬP CHƯƠNG 6

Bài 1: (Phương pháp dòng giá trị)

Sổ sách kế toán của công ty S trình bày các dữ liệu sau:

Hàng tồn kho đầu kỳ 4000 đơn vị ($3/đơn vị)

Mua trong kỳ 6000 đơn vị ($4/đơn vị)

Bán trong kỳ 7000 đơn vị ($12/đơn vị)

Yêu cầu: Xác định giá vốn hàng bán trong kỳ theo cả 2 phương pháp FIFO, Bình
quân gia quyền.

Bài 2: (Sai sót ghi nhận hàng tồn kho)

Hàng tồn kho cuối năm 2018 của công ty A đã ghi nhận cao hơn $15,000. Hãy xác
định ảnh hưởng của sai sót này đối với hàng tồn kho cuối kỳ, giá vốn hàng bán và
vốn chủ sở hữu trong năm 2018 và năm 2019.

Bài 3: (LCNRV)

NCM bán ba loại điện thoại với các hãng khác nhau (Xiaomi, Iphone, Samsung).
Gía gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của 3 hãng điện thoại như sau:

Gía gốc NRV


Xiaomi $84,000 $79,000
Iphone (Apple) $250,000 $280,000
Samsung $112,000 $101,000

Hãy xác định giá trị hàng tồn kho của công ty theo LCNRV

Bài 4: (Số vòng quay Hàng tồn kho)


Tại ngày 31/12/2020, công ty A có các số liệu được báo cáo như sau: Hàng tồn kho
cuối kì 30,000; hàng tồn kho đầu kì 42,000; giá vốn hàng bán 240,000 và doanh
thu bán hàng 400,000. Tính toán số vòng quay hàng tồn kho của công ty.

You might also like