Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp, giá xuất kho 180trđ, giá bán 230trđ, VAT 5%. Khách
hàng đã thanh toán bằng TGNH. Chiết khấu cho khách hàng 1% trả bằng TM.
2. Mua 1 lô hàng giá mua 210trđ, VAT 5%, đã thanh toán bằng TGNH. Khách hàng thưởng
cho DN 2trđ bằng TM. Chi phí vận chuyển về kho chi bằng TM 1,68trđ trong đó VAT 5%.
Hàng đã nhập kho đủ.
3. Chi TM tạm ứng cho nhân viên A 20trđ.
4. Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm trước bằng TM 9trđ.
5. Nhân viên A thanh toán tạm ứng bằng CCDC nhập kho trị giá 15trđ, VAT 10%. Tiền tạm
ứng thừa trả lại bằng TM.
6. Bán 5.000 USD chuyển khoản thu 110trđ nhập quỹ. Tỷ giá xuất ngoại tệ 21.480đ/USD.
7. Kiểm kê quỹ thấy thừa 34trđ chưa rõ nguyên nhân.
8. Bán một số chứng khoán kinh doanh, giá bán 259tr, đã thu 200tr bằng CK. Biết giá gốc
của số CK này là 193trđ. Chi phí môi giới chi bằng TM 2,5trđ.
9. Bán 1 số cổ phiếu X giá bán 300trđ, đã thu 1/2 bằng TGNH. Biết giá gốc của số chứng
khoản này là 325tr, và đã được lập dự phòng 15trđ.
10. Tiền thừa ở NV 7 là do bỏ sót phiếu thu của khách hàng.
11. Cho đơn vị bạn vay 400trđ bằng CK, thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi
hàng tháng.
12. Cho đơn vị bạn vay 300trđ bằng CK, thời hạn vay 14 tháng, lãi suất 1,2%/ tháng. Trả lãi
hàng tháng và đã thu lãi tháng đầu bằng TM.
13. Mua 1 số trái phiếu của NHNN nắm giữ đến ngày đáo hạn mệnh giá 500trđ, trả bằng
TGNH. Thời hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm, trả lãi sau.
14. Mua 300 trái phiếu kho bạc nắm giữ đến ngày đáo hạn, mệnh giá 2trđ/TP, thời hạn 3
năm, lãi suất 7%/năm, nhận lãi trước. DN đã thanh toán bằng TGNH.
15. Theo tính toán, cuối năm DN phải nộp dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh cho
niên độ sau là 75trđ. Biết số dự phòng đã lập từ cuối niên độ trước là 60trđ và trong kì DN
không sử dụng đến dự phòng.
16. Cuối năm DN phải lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh cho niên độ sau là
67trđ. Biết số dự phòng còn lại tính đến cuối niên độ kế toán là 83trđ.
17. Nhập khẩu 1 lô vật liệu có giá CIF.HP 45.000 USD. Thuế NK 5%, VAT hàng NK 10%.
Tỷ giá thực tế 22.120đ. Chi phí vận chuyển và kiểm đếm chi bằng TM là 12,3tr trong đó
VAT 0,8trđ. Vật liệu đã nhập kho đủ.
18. Nộp thuế ở NH 17 bằng TGNH.
19. Nhận được giấy báo Nợ của NH với nội dung:
- Trả tiền người bán ở NV 17.
- Phí nhân hàng 440 USD trong đó VAT 10%. Tỷ giá thực tế 22.150đ. Tỷ giá xuất ngoại tệ
22080đ.
20. Dùng TGNH góp thêm 500trđ nữa với công ty B để chuyển đổi từ mô hình đầu tư vào
công ty liên kết sang đầu tư vào công ty con. Biết số vốn góp trước đây của DN vào công ty
B là 6.800trđ.
21. Bán 1 BĐS đầu tư có NG 3.600trđ, đã hao mòn 300trđ, giá bán 4.100trđ VAT 140trđ.
Khách hàng thanh toán 3.000trđ bằng TGNH. Chi phí môi giới trả bằng CK 45trđ.
22. Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 160trđ, trả tiền lãi 8trđ.
23. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kì trước bằng CK 900 USD.
Tỷ giá thực tế 22.170đ. Tỷ giá ghi nợ 22.130đ
24. Xóa khoản nợ khó đòi của khách hàng là 30trđ. Biết số nợ này đã được lập dự phòng
19trđ.
25. Mua 1 số cổ phiểu của công ty Y giá mua 300trđ, trả bằng TGNH. Chi phí môi giới chi
bằng TM 2trđ.
26. Được chia cổ tức của năm N – 1 cho số cổ phiếu Y mà công ty đang nắm giữ từ 2/N là
18trđ.

You might also like