Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 128

Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Mục đích và ý nghĩa của đấu thầu xây dựng......................................................1
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp.............2
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao...............................................................2
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
VÀ GÓI THẦU..............................................................................................................3
1.1. Giới thiệu tên gói thầu.......................................................................................3
1.1.1. Thông tin chung............................................................................................3
1.1.2. Quy mô công trình.........................................................................................4
1.1.3. Cấp công trình...............................................................................................8
1.1.4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu...............................................8
1.2. Giới thiệu nhà thầu............................................................................................8
1.2.1. Giới thiệu chung............................................................................................8
1.2.2. Năng lực của nhà thầu...................................................................................8
1.3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu................................................................................9
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu...................................................9
1.3.2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu......................................................................13
1.4. Phân tích môi trường đấu thầu.......................................................................13
1.4.1. Phân tích môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội.............................13
1.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh........................................................................14
1.4.3. Kết luận.......................................................................................................14
CHƯƠNG 2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU...................................................................16
2.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu và phương pháp so sánh lựa chọn
phương án thi công..................................................................................................16
2.1.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu (Dữ liệu lập hồ sơ dự thầu).......16
2.1.2. Phương pháp so sánh lựa chọn phương án thi công....................................18
2.2. Lựa chọn phương hướng công nghệ và thi công tổng quát..........................19
2.2.1. Phần ngầm...................................................................................................19
2.2.2. Phần thân.....................................................................................................20
2.2.3. Phần xây......................................................................................................20
2.2.4. Phần hoàn thiện...........................................................................................20
2.3. Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ - kỹ thuật thi công cho các công tác
chủ yếu......................................................................................................................20
2.3.1. Công tác ép cọc...........................................................................................20
2.3.2. Công tác thi công cừ Lasen.........................................................................28
2.3.3. Công tác đào đất..........................................................................................31
2.3.4. Công tác đập vỡ đầu cọc.............................................................................35
2.3.5. Thi công móng BTCT móng tại chỗ...........................................................35
2.3.6. Công tác bê tông cốt thép tầng hầm............................................................49
2.3.7. Thi công bê tông cốt thép phần thân...........................................................63
2.3.8. Thi công công tác xây tường.....................................................................102
2.3.9. Thi công công tác hoàn thiện và công tác khác.........................................109
2.4. Thuyết minh tổng tiến độ thi công công trình.............................................111

SVTH: Trần Đức Huy MSSV: 105564 Lớp: 64KT2


Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu

2.4.1. Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình................................111
2.4.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công công
trình.....................................................................................................................112
2.5. Phương án bộ máy tổ chức quản lý công trường........................................113
2.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý thi công tại công trường............................113
2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh bộ máy quản lý thi công tại công
trường..................................................................................................................114
2.6. Lập tổng mặt bằng thi công...........................................................................116
2.6.1. Mục đích, nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng...........................................116
2.6.2. Tính toán nhu cầu kho bãi, lán trại tạm, điện nước cho công trình...........117
2.7. Lập biện pháp đảm bảo chất lượng..............................................................122
2.8 Lập biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường..............................122
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU
.....................................................................................................................................123
3.1. Xác định giá gói thầu.....................................................................................123
3.1.1. Căn cứ xác định giá gói thầu.....................................................................123
3.1.2 Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công...................................123
3.1.3 Xác định chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước......................127
3.1.4 Xác định chi phí khác có liên quan đến xây dựng......................................127
3.1.5 Xác định chi phí dự phòng.........................................................................127
3.2. Xác định chi phí giá dự thầu (Gdt)...............................................................129
3.2.1 Căn cứ xác định giá dự thầu.......................................................................129
3.2.2 Cách xác định giá dự thầu..........................................................................130
3.2.3 Xác định chi phí vật liệu dự thầu (VLdth)...................................................130
3.2.4. Xác định chi phí nhân công dự thầu (NCdth)...........................................134
3.2.5 Xác định chi phí máy thi công dự thầu......................................................136
3.2.6 Xác định chi phí gián tiếp dự thầu.............................................................138
3.2.7 Chi phí khác liên quan đến xây dựng.........................................................142
3.2.8. Dự trù lợi nhuận cho gói thầu....................................................................144
3.2.9 Xác định chi phí dự phòng dự thầu............................................................144
3.2.10. Tổng hợp giá dự thầu..............................................................................145
3.2.11 So sánh giá và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu
.............................................................................................................................145
3.3 Thể hiện giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu................................146
3.3.1 Chiết tính đơn giá dự thầu..........................................................................146
3.3.2 Thể hiện giá dự thầu...................................................................................155
CHƯƠNG 4. LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ..........................................157
4.1. Đơn dự thầu....................................................................................................157
4.2 Bản đăng ký kinh doanh.................................................................................158
4.3. Hồ sơ năng lực nhà thầu................................................................................158
4.4. Bảo lãnh dự thầu............................................................................................158
KẾT LUẬN................................................................................................................159
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................160

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 1 Lập hồ sơ dự thầu

MỞ ĐẦU
1. Mục đích và ý nghĩa của đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng mang ý nghĩa thực tiễn rất lớn, với mục đích chính là nhằm bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà thầu phù
hợp, đảm bảo tối đa hiệu quả kinh tế của dự án.
a. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Đấu thầu thi công xây dựng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp xây dựng cơ bản nước ta.
Đấu thầu thi công xây dựng là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp
trong ngành xây dựng cơ bản nước ta cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị
trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng nước nhà.
Đấu thầu thi công xây dựng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp
xúc học hỏi kinh nghiệm của các doanh nghiệp nước ngoài thông qua cạnh tranh quốc
tế với các doanh nghiệp này. Từ đó giúp các doanh nghiệp trong nước lớn mạnh lên và
có thể đứng vững trên thị trường.
Đấu thầu thi công xây dựng có tác dụng kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu,
kích thích việc sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến do vậy kích thích lực lượng sản
xuất phát triển.
b. Đối với chủ đầu tư
Thông qua đấu thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư sẽ tìm cho mình nhà thầu hợp
lý nhất có khả năng đáp ứng được ba yêu cầu về thời gian, chất lượng và chi phí.
Thông qua đấu thầu thi công xây dựng và kết quả của hoạt động giao thầu, chủ
đầu tư sẽ tăng được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tiết kiệm vốn do chi phí được giảm
tối thiểu, tránh được tình trạng lãng phí thất thoát vốn đầu tư ở tất cả các khâu của quá
trình thi công xây lắp.
Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệ thuộc vào một nhà
thầu duy nhất. Ngược lại quyền lực của chủ đầu tư trong đấu thầu lại tăng lên.
Đấu thầu thi công xây dựng cho kết quả là công trình sẽ được thi công với chất
lượng cao nhất bằng những máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến nhất của nhà thầu
được lựa chọn, mà nếu không thực hiện đấu thầu thì sẽ khó đạt được chất lượng đó,
thậm chí không tránh khỏi trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện thi công.
c. Đối với nhà thầu
Do hoạt động đấu thầu tuân theo các nguyên tắc: Nguyên tắc cạnh tranh với các
điều kiện ngang nhau, nguyên tắc dữ liệu đầy đủ, nguyên tắc đánh giá công bằng,
nguyên tắc trách nhiệm phân minh, nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích
đáng. Các nguyên tắc này thực hiện trong đấu thầu xây lắp đã tạo nên nhiều thuận lợi
trong hoạt động của nhà thầu.
Để thắng thầu, mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các máy móc kĩ
thuật công nghệ lao động từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp.
Để thắng thầu, các doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về tổ chức sản xuất,
tổ chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực đội của đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 2 Lập hồ sơ dự thầu

dự thầu cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Đấu thầu giúp doanh nghiệp tự nâng cao hiệu quả công tác quản trị chi phí kinh
doanh, quản lý tài chính, làm giảm chi phí thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
Với những mục đích và ý nghĩa đã nói ở trên, đấu thầu có vai trò quan trọng
trong hoạt động xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng là
công việc giúp nhà thầu đấu thầu thành công, giúp chủ đầu tư căn cứ vào đó để chọn ra
được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu việc lập hồ
sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát triển của doanh nghiệp.
Mặt khác với vai trò là sinh viên ngành kinh tế xây dựng, ngoài việc vận dụng tổng
hợp những kiến thức đã học của các môn như kinh tế xây dựng, định mức, định giá, tổ
chức xây dựng…vào dạng đề tài tốt nghiệp này thì việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây
lắp sẽ giúp sinh viên hiểu biết thực tế về các biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình
hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý liên quan qua đó giúp sinh viên hình
dung được một phần công việc sẽ làm sau khi tốt nghiệp.
Chính những lý do thiết yêu nêu trên em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp dạng
lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao
Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng công trình “Nhà ở công vụ giai đoạn 3 –
Trường Sỹ quan lục quân I” tại xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, TP.Hà Nội.
Địa điểm: xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, TP.Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp có kết cấu như sau:
- Mở đầu
- Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu
- Chương 2: Lập và lựa chọn giải pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức thi công gói
thầu
- Chương 3: Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu
- Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý.
- Kết luận.
- Lời cảm ơn.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 3 Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG


ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU
1.1. Giới thiệu tên gói thầu
1.1.1. Thông tin chung
- Tên dự án: Nhà ở công vụ giai đoạn 3 – Trường Sỹ quan lục quân I.
- Tên chủ đầu tư: Trường Sỹ quan lục quân I.
- Nguồn vốn: Nhà nước và các bộ quân đội, quân sự
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Địa chỉ: xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, TP.Hà Nội.
- Vị trí xây dựng:
+ Phía Đông Bắc và Tây Bắc: giáp đường quy hoạch
+ Phía Đông Nam: giáp đường QL21
+ Phía Tây Nam: giáp bãi đất trống

Hình 1.1. Mặt bằng định vị công trình

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 4 Lập hồ sơ dự thầu

1.1.2. Quy mô công trình


1.1.2.1. Giải pháp kiến trúc
- Công trình: Nhà ở công vụ giai đoạn 3 – Trường Sỹ quan lục quân I thuộc loại công
trình cấp II, gồm 7 tầng nổi, 1 tầng tum.
- Mặt bằng các tầng được bố trí như sau:
+ Tầng 1: cao 3,6m; diện tích 1001,13 m2, được bố trí làm khu để xe, sinh hoạt
công cộng
+ Tầng 2: cao 3,4m; diện tích 953,97 m2, được bố trí làm phòng họp, phòng hiệu
bộ, phòng ngủ
+ Tầng 3 – 7: cao 3,4m; diện tích 941,31 m2, được bố trí làm các phòng ngủ
+ Tầng tum: cao 2,8m diện tích 707,96 m2, là khu vực bao che, chống thấm,
chống nóng cho tòa nhà
- Công trình có 2 thang máy từ tầng 1 đến tầng 7, và 2 thang bộ suốt chiều cao nhà từ
tầng 1 đến tầng tum, kết hợp với hệ thống sảnh tầng, hành lang để phục vụ giao thông
đứng và ngang trong công trình.

Hình 1.2. Mặt đứng trục 1 – 13

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 5 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 1.3: Mặt đứng trục A-D Hình 1.4: Mặt đứng trục D-A

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 6 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 1.5. Mặt cắt 1 – 1

Hình 1.6. Mặt bằng tầng 1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 7 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 1.7. Mặt bằng tầng 2

Hình 1.8. Mặt bằng tầng 3 – tầng 7

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 8 Lập hồ sơ dự thầu

1.1.2.2. Giải pháp kết cấu


a. Kết cấu chịu lực
- Phần thân: Thiết kế lựa chọn kết cấu khung bê tông cốt thép toàn khối, dầm sàn bê
tông cốt thép thông thường đổ toàn khối cho toàn bộ công trình. Bê tông sử dụng cho
các cấu kiện mác 350
+ Kích thước tiết diện cột là 550x550mm, 550x750mm, 220x550mm,
220x350mm, 220x220mm.
+ Kích thước dầm là 220x300mm, 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm
+ Các ô sàn dày 120mm
+ Tường xây chỉ mang tính chất bao che và ngăn không gian
- Phần hoàn thiện:
+ Mặt trong nhà sơn lên kết cấu đã bả theo đúng quy trình.
+ Mặt ngoài sơn lên kết cấu theo quy trình
+ Nền được lát gạch Granite nhân tạo 600 x 600 từ tầng 1 lên tầng áp mái. Đối
với WC sử dụng gạch Granite chống trơn 600 x 600
1.1.3. Cấp công trình
Công trình dân dụng cấp II
1.1.4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
- Hình thức: Đấu thầu rộng rãi;
- Phương thức: Một giai đoạn hai túi hồ sơ
1.2. Giới thiệu nhà thầu
1.2.1. Giới thiệu chung
- Tên nhà thầu: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển xây dựng Việt Dũng
- Tên quốc tế: Viet Dung comercial investment and construction development
company limited.
- Tên viết tắt: Viet Dung construction co.,ltd
- Địa chỉ: Số nhà 14, Ngõ 242 Đường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm,
Hà Nội
- Giấy ĐKKD với mã số thuế 0105806693 cấp ngày 29/02/2012.
1.2.2. Năng lực của nhà thầu
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển xây dựng Việt Dũng có nền tảng năng lực
sẵn có; đã và đang là cộng sự đắc lực cho các Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng.
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển xây dựng Việt Dũng là đơn vị chuyên ngành
Xây dựng và dân dụng, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và
lực lượng công nhân lành nghề, có cơ cấu tổ chức quản lý hoàn chỉnh, có công nghệ
xây dựng tiên tiến hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau
a. Năng lực cán bộ
- Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng: 12 năm.
- Tổng số lao động hoạt động xây lắp hiện có: 70 người
 Trình độ Tiến sỹ: 02 người
 Trình độ trên đại học: 02 người
 Kiến trúc sư: 5 người
 Kỹ sư xây dựng: 20 người

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 9 Lập hồ sơ dự thầu

 Kỹ sư điện: 06 người
 Kỹ sư nước: 06 người
 Kỹ sư kinh tế xây dựng: 03 người
 Kỹ sư điện tử viễn thông: 02 người
 Kỹ sư tin học: 01 người
 Kỹ sư địa chất công trình: 08 người
 Kỹ sư công nghệ môi trường: 01 người
 Kỹ sư trắc địa công trình: 06 người
 Thí nghiệm viên: 08 người
 Và các cán bộ chuyên ngành khác
b. Năng lực tài chính
Bảng 1.1. Năng lực tài chính nhà thầu
Đơn vị: đồng
Tài sản Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Tổng tài sản 561.478.296.463 576.546.099.736 541.966.882.541
Tài sản ngắn hạn 264.891.145.418 288.918.580.071 263.865.591.651
Tổng nợ phải trả 180.900.938.596 185.821.548.943 155.428.631.689
Tổng nợ ngắn hạn 180.432.326.276 185.440.074.543 155.222.921.809
Doanh thu 250.499.102.481 243.598.065.173 257.858.626.582
Lợi nhuận trước thuế 24.288.231.901 34.357.930.145 24.799.774.125
Lợi nhuận sau thuế 21.728.859.551 30.774.654.499 22.331.993.448

1.3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu


1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.3.1.1. Các yêu cầu về tư cách pháp nhân đối với nhà thầu
- Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định; có giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
- Hạch toán tài chính độc lập.
- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
- Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định.
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu:
+ Nhà thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với
đơn vị sự nghiệp
+ Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần
hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của một tổ
chức, cá nhân khác với từng bên
+ Ngoài ra các nhà thầu phải có đủ điều kiện được quy định trong Luật Đấu thầu
số 22/2023/QH15 và Nghị định số 25/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 10 Lập hồ sơ dự thầu

+ Nhà thầu phải cam đoan các tài liệu, số liệu đưa ra trong phần thông tin năng
lực là chính xác.
- Các nhà thầu phải cung cấp đủ hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của
mình cho bên mời thầu, khi bên mời thầu yêu cầu bằng văn bản
1.3.1.2. Yêu cầu về năng lực nhà thầu
a. Kinh nghiệm
- Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối đa trong thời hạn
5 năm
b. Năng lực về nhân lực và thiết bị thi công
- Về nhân lực:
Công ty sẽ thành lập tổ tư vấn giám sát gồm 13 người, thành phần, chức năng nhiệm
vụ của từng thành viên như sau:
- Trưởng đoàn Tư vấn Giám sát có nhiệm vụ:
+ Kiểm tra tình hình chung của công tác tư vấn giám sát hiện trường.
+ Kiểm tra chất lượng, hiệu quả làm việc của từng thành viên, xử lý các vấn đề khúc
mắc giữa Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công về tất cả các vấn đề kỹ
thuật, giải quyết hay tìm biện pháp xử lý các sự cố trong quá trình thi công và tham gia
các cuộc họp bàn trao đổi giữa 3 bên.
+ Điều phối, cắt cử và phân công công việc cho từng thành viên trong đoàn phù hợp
với yêu cầu thi công của từng giai đoạn thi công công trình.
+ Trực tiếp trao đổi và làm việc với Chủ đầu tư về các vấn đề phát sinh trong quá trình
thi công.
+ Tham gia các Hội đồng nghiệm thu cơ sở, giai đoạn cùng với phụ trách chung tham
gia giải quyết các tranh chấp, các sự cố kỹ thuật với Nhà thầu và Chủ đầu tư. Thường
trực, trực tiếp các công việc tại hiện trường.
- Các cán bộ giám sát, có nhiệm vụ:
+ Chịu sự phân công trực tiếp của trưởng đoàn tư vấn giám sát, trực tiếp có mặt tại
hiện trường theo từng giai đoạn thi công cụ thể và tùy theo tình hình cụ thể trên hiện
trường.
+ Trực tiếp xử lý và giải quyết các công việc hàng ngày tại hiện trường theo đúng
chuyên ngành và thẩm quyền được phân công bởi trưởng đoàn tư vấn giám sát.
+ Với các vấn đề vượt ra ngoài thẩm quyền của mình, cần điều tra, thu nhập và cung
cấp đầy đủ các thông tin cho người phụ trách chung và chủ đầu tư để xin ý kiến chỉ
đạo giải quyết sự cố kịp thời và đúng đắn. Sau khi có các biện pháp xử lý đó, sẽ là
người trực tiếp triển khai và giám sát công tác xử lý đó trên hiện trường.
- Về trang thiết bị máy móc:

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 11 Lập hồ sơ dự thầu

+ Đầy đủ trang thiết bị máy móc thi công chủ yếu đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng và an toàn trong thi công xây lắp phù hợp với thi công gói thầu này để thi
công đạt chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Phải có kiểm định chất lượng của máy móc, thiết bị thi công công trình sử dụng cho
gói thầu.
STT Máy thi công Số lượng tối thiểu cần có
1 Máy toàn đạc ≥ 01 máy
2 Máy thủy bình ≥ 01 máy
3 Máy trộn bê tông ≥ 04 máy
4 Máy phát điện, công suất ≥ 100KVA ≥ 01 máy
5 Cần trục tháp, sức nâng ≥ 1,5 tấn đầu cần ≥ 01 chiếc
6 Máy vận thăng, tải trọng ≥ 1 Ztấn ≥ 01 máy
7 Máy ép cọc tự hành ≥ 320 tấn 01 máy
8 Máy đào gầu 0,8m3 01 máy
9 Xe ô tô vận chuyển vật liệu, đất 01 xe

c. Năng lực về tài chính


- Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương.
- Có xác nhận nộp thuế đến trước thời điểm đóng thầu của cơ quan quản lý thuế.
- Trường hợp kê khai thuế qua mạng phải có xác nhận của cơ quan thuế về việc nhà
thầu đã thực hiện kê khai qua mạng.
- Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 50.000.000.000
VND, trong vòng 03 năm trở lại đây. Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng
tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng xây lắp mà nhà thầu nhận được trong năm
đó. (Kèm theo xác nhận của Ngân hàng hoặc kho Bạc Nhà nước).
- Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả
năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc
các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để
đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là 08 tỷ đồng Việt
Nam.
1.3.1.3. Yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại vật
liệu, vật tư đưa vào công trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng của
cơ quan chuyên môn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công có biểu
đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường có bố
trí nhân sự và các giải pháp kĩ thuật.
- Hệ thống tổ chức và nhân sự khoa học, phù hợp, có đầy đủ năng lực theo quy định
của pháp luật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, đảm bảo an ninh trật tự trên
địa bàn xây dựng.
1.3.1.4. Yêu cầu về tiến độ

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 12 Lập hồ sơ dự thầu

- Công trình được thi công tối đa: 200 ngày.


- Khởi công: ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Nhà thầu lập tiến độ chi công dựa trên sự bố trí hợp lý về tổ chức nhân sự, máy
móc thiết bị và vật tư huy động cho công trình. Lập chương trình, lịch làm việc, giao
ban giữa các bên liên quan và trong nội bộ nhà thầu, chi tiết đến từng tổ SX theo tuần,
theo tháng, theo từng giai đoạn thi công. Những thay đổi do nguyên nhân khách quan,
chủ quan đều được lưu ý để điều chỉnh nhằm đáp ứng tiến độ thi công công trình.
Song trên hết là yếu tố an toàn lao động, chất lượng, kỹ mỹ thuật công trình.
1.3.1.5. Loại hợp đồng
Hợp đồng trọn gói.
1.3.1.6. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà
thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác
đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết,
Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
1.3.1.7. Các tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu
- Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm các văn bản chính sau:
+ Đơn dự thầu hợp lệ: là đơn dự thầu theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu và
phải có chữ ký của người thẩm quyền
+ Bảo lãnh dự thầu: Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu theo quy định
+ Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp
+ Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu gồm các tài liệu chính
sau: Bản kê công trình tương tự đã thi công và hoàn thành đạt chất lượng cao, bảng kê
danh sách nhân lực trực tiếp chỉ đạo thi công tại công trường
+ Tài liệu liên doanh khi đấu thầu (nếu có).
- Nội dung về kỹ thuật:
+ Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu:
 Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công.
 Bản vẽ thuyết minh biện pháp và tổ chức thi công tổng thể, khối lượng
công tác chính.
+ Tiến độ thực hiện hợp đồng:
 Tiến độ thi công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết (biểu đồ và thuyết minh),
biểu đồ nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị chính.
 Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng, các xác nhận
cam kết cung ứng của nhà sản xuất hoặc cung ứng các vật tư chính.
+ Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình và hệ thống quản lý chất lượng độc lập
của nhà thầu.
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, PCCC, vệ sinh môi trường, điện nước
cho thi công.
- Nội dung về thương mại tài chính:
+ Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 13 Lập hồ sơ dự thầu

+ Các điều kiện về tài chính mà nhà thầu yêu cầu


+ Các yêu cầu về thương mại (điều kiện thanh toán, quyết toán).

1.3.1.8. Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán


Tiền bỏ thầu và thanh toán đều là tiền Việt Nam (VNĐ).
1.3.1.9. Bảo đảm dự thầu
- Hình thức bảo đảm dự thầu:
+ Bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành
lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực
+ Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong trường hợp vi phạm một
trong các lỗi được quy định của Luật Đấu thầu
+ Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ nếu: Có giá trị thấp hơn, không đúng
đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp đúng theo địa chỉ và thời
gian quy định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu (hoặc liên danh), không phải là
bản gốc và không có chữ ký hợp lệ.
+ Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 1.400.000.000 đồng Việt Nam (một tỷ bốn
trăm triệu đồng chẵn )
+ Thời gian hiệu lực bảo đảm dự thầu: >= 100 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
+ Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong thời
hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.
1.3.2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành
kiểm tra lại tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm tra nhà thầu thấy mức độ chênh lệch
khối lượng các công tác là rất ít, không đáng kể. Đồng thời tiên lượng mời thầu mà
chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác. Vì vậy nhà thầu quyết định lấy khối
lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp để lập biện pháp thi công và
tính giá dự thầu công trình của nhà thầu.
1.4. Phân tích môi trường đấu thầu
1.4.1. Phân tích môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội
a. Điều kiện khí hậu, thời tiết
Công trình: “Nhà ở công vụ giai đoạn 3 – Trường Sỹ quan lục quân I” thuộc xã Cổ
Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa,
tương đối ổn định, mùa hè mát ẩm, mùa đông khô lạnh. Mùa hè có hướng gió chủ đạo
là Đông
Nam, mùa đông gió Đông Bắc là hướng gió chính.
b. Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn
- Giáp với 2 tuyến đường lớn trong đó có 1 mặt giáp với đường QL21 rộng 30m và 1
mặt giáp với đường quy hoạch nên thuận lợi trong việc đi lại.
- Theo tài liệu báo cáo khảo sát địa chất thì địa chất khu đất xây dựng không quá phức
tạp, khá thuận tiện cho việc thi công.
- Điều kiện thủy văn: ổn định.
c. Điều kiện kinh tế xã hội và khả năng cung ứng các nguồn lực
- Tình hình an ninh chính trị tại các khu vực xây dựng công trình ổn định, thuận lợi

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 14 Lập hồ sơ dự thầu

cho thi công công trình. Việc xây dựng công trình góp phần kích thích sự phát triển
kinh tế của khu vực, cải thiện điều kiện sống của nhân dân, góp phần phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật trong vùng, làm đẹp cảnh quan khu đô thị.
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao
thông hiện có đã được xây dựng, thuận lợi cho công việc thi công công trình và vận
chuyển cung ứng vật tư, máy móc thi công.
- Các nguyên vật liệu chính có thể được mua trong khu vực thành phố Vinh hoặc các
tỉnh lân cận.
- Các điều kiện sống của địa phương như bệnh viện, trường học, nhà văn hóa…đều
đáp ứng đầy đủ và không quá xa so với công trình.
1.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hình thức đấu thầu cho gói thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu theo phương thức
một giai đoạn hai túi hồ sơ, không qua sơ tuyển. Vì vậy Nhà thầu có đủ tư cách pháp
nhân và năng lực đều có thể nộp hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu.
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng các
Nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
+ Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú Thịnh
+ Công ty CP Gama Việt Nam
+ Công ty TNHH Thiết kế kiến trúc và thương mại Prismarc
Sau đây là một số phân tích về các Nhà thầu cạnh tranh:
a. Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú Thịnh
- Địa chỉ: Thôn Lại Thượng, Xã Lại Thượng, Huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội
- Điểm mạnh: Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú Thịnh có năng lực máy
móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi có
nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú
Thịnh xây dựng mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình
phức tạp các công trình dân dụng, công nghiệp khác.
- Điểm yếu: Bất lợi nhất của công ty là thời gian gần đây công ty chuyên về sản xuất
lắp đặt sắt, thép, gang và các cấu kiện kim loại. Đồng thời họ đang thi công các công
trình đường vào giai đoạn chính, nên tập trung tài chính nhân lực máy móc lớn. Vì vậy
công ty này khó có thể đáp ứng được yêu cầu trong HSMT.
b. Công ty CP Gama Việt Nam
- Địa chỉ: Số 18/647 đường Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
- Điểm mạnh: Công ty CP Gama Việt Nam là công một công ty khá mạnh với đội ngũ
cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao, năng động, máy móc kỹ thuật hiện
đại. Có nhiều mối quan hệ công ty liên kết với các công ty nước ngoài.
- Điểm yếu: Do công ty tiền thân và chủ yếu là sản xuất và lắp đặt thang máy, có rất
nhiều công trình còn đang thực hiện ở nước ngoài và cả trong nước. Vì vậy khả năng
tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứng
được về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của công trình.
c. Công ty TNHH Thiết kế kiến trúc và thương mại Prismarc
- Địa chỉ: Số 12/45 phố Hoa Lâm, quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
- Điểm mạnh: được thành lập từ những cổ đông là những Kiến trúc sư, Kỹ sư xây
dựng, cử nhân kinh tế và cử nhân luật đã từng chủ trì, tham gia quản lý dự án, tư vấn
thiết kế, giám sát, thi công các công trình quan trọng, trong đó có các công trình đối
tác là người nước ngoài. Với năng lực thiết bị hiện có, kết hợp với đội ngũ cán bộ kỹ

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 15 Lập hồ sơ dự thầu

thuật, cán bộ quản lý có chuyên môn cao cũng như đội ngũ công nhân có tay nghề
vững và giàu kinh nghiệm, Công ty Prismarc đã tổ chức thi công các công trình được
Chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng cao, đảm bảo tiến độ cũng như “kỹ mỹ thuật công
trình”.
- Điểm yếu: Công ty TNHH Thiết kế kiến trúc và thương mại Prismarc với bất lợi là
lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là 1 điểm yếu của công ty vì họ sẽ đưa ra giá thầu cao.
Công ty có bất lợi là đang thi công nhiều công trình khác, trong đó có công trình đang
trong giai đoạn thi công rầm rộ. Do đó việc tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài
chính của sẽ bị hạn chế.
1.4.3. Kết luận
Sau khi nghiên cứu kỹ đặc điểm của công trình, những đặc điểm môi trường tự nhiên,
kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu cùng với điểm mạnh điểm yếu của các đối thủ
cạnh tranh. Nhà thầu đưa ra những nhận định sau:
+ Nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư về tất cả các mặt như kỹ
thuật, công nghệ, máy móc, đội ngũ cán bộ công nhân viên, tài chính…
+ Các điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất, cung ứng vật tư, thiết bị y tế - bệnh viện
phù hợp để Nhà thầu có thể hoàn thành gói thầu trên.
- Thuận lơi:
+ Nhà thầu đã có nhiều kinh nghiệm trong thi công các công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp.
+ Năng lực về máy móc thiết bị và tài chính của nhà thầu khá mạnh so với các đối
thủ cạnh tranh.
+ Nhà thầu có đội ngũ cán bộ, kỹ sư có trình độ và nhiều kinh nghiệm.
- Khó khăn:
+ Nhà thầu hiện đang thi công nhiều công trình trong nên có thể khó tập trung một số
máy móc và con người tại một số thời điểm cho công trình này.
Kết luận: Với kinh nghiệm và năng lực từ trước đến nay, Nhà thầu nhận thấy có
khả năng trúng thầu cao.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 16 Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG 2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP


KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
2.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu và phương pháp so sánh lựa chọn
phương án thi công
2.1.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu (Dữ liệu lập hồ sơ dự thầu)
- Tên nhà thầu: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển xây dựng Việt Dũng
- Số liệu trong các bảng 2.1; 2.2 và 2.3 là các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển xây dựng Việt Dũng được dùng để lập Hồ sơ dự
thầu cho gói thầu thi công xây dựng công trình “Nhà ở công vụ giai đoạn 3” tại xã Cổ
Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
Bảng 2.1. Đơn giá nhân công của nhà thầu
Đơn giá: đồng/ngày công
ST Đơn giá
Bậc thợ Công việc thực hiện
T Ca 1 Ca 2
1 3/7 200.000 260.000 Bê tông giằng mái; bê tông tam cấp; đường dốc…
Bê tông cốt thép của cột, dầm, sàn, thang bộ; xây,
2 3,5/7 220.000 286.000
trát, sơn tường;….
Lắp dựng ván khuôn cột, dầm, sàn, thang bộ; trát trụ,
3 4/7 240.000 312.000
cột, cầu thang; lát, láng ền; lát, ốp gạch;….

Bảng 2.2. Đơn giá ca máy và thiết bị thi công


Đơn vị: đồng/ca
Đơn giá ca máy làm Đơn giá ca
ST Ghi
Loại máy việc máy ngừng
T chú
Ca 1 Ca 2 việc
Cần trục tháp Zomlion TC6013-
1 2.900.000 3.770.000 1.500.000 Tự có
8
1 Máy đầm bàn 1kW 320.000
3 Máy đầm dùi 1,5kW 310.000 Tự có
4 Máy trộn bê tông, vữa 280.000 250.000 Tự có
5 Ô tô tự đổ 7T 1.800.000 Tự có
7 Máy hàn thép 330.000 Tự có
8 Máy cắt uốn thép 240.000 Tự có
9 Xe bơm bê tông 50m3/h 2.100.000 Đi thuê
10 Máy bơm bê tông 3.500.000 Tự có
11 Máy cắt gạch đá 180.000 Tự có
12 Máy vận thăng TW SC300/300 750.000 Tự có
13 Cần trục tự hành 1.600.000 Đi thuê

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 17 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.3. Các định mức thi công chủ yếu của nhà thầu
STT Tên định mức Đơn vị tính Giá trị Ghi chú
I Định mức nhân công
1 Thi công BTCT phần thân
Gia công cốt thép cột, vách ø ≤ 10 ngày công/tấn 5,989 NC 3,5/7
1.1 Gia công cốt thép cột, vách ø ≤ 18 ngày công/tấn 3,653 NC 3,5/7
Gia công cốt thép cột, vách ø > 18 ngày công/tấn 2,873 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép cột, vách ø ≤ 10 ngày công/tấn 8,974 NC 3,5/7
1.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách ø ≤ 18 ngày công/tấn 5,378 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép cột, vách ø > 18 ngày công/tấn 4,356 NC 3,5/7
1.3 Lắp dựng ván khuôn cột ngày công/100m2 20,055 NC 3,5/7
1.4 Tháo dỡ ván khuôn cột ngày công/100m2 8,595 NC 3,5/7
1.5 Lắp dựng ván khuôn đáy dầm ngày công/100m2 8,379 NC 4/7
Gia công cốt thép dầm ø ≤ 10 ngày công/tấn 6,626 NC 3,5/7
1.6 Gia công cốt thép dầm ø ≤ 18 ngày công/tấn 3,989 NC 3,5/7
Gia công cốt thép dầm ø > 18 ngày công/tấn 3,189 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép dầm ø ≤ 10 ngày công/tấn 9,935 NC 3,5/7
1.7 Lắp dựng cốt thép dầm ø ≤ 18 ngày công/tấn 5,858 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép dầm ø > 18 ngày công/tấn 4,758 NC 3,5/7
1.8 Lắp dựng ván khuôn thành dầm ngày công/100m2 8,256 NC 4/7
1.9 Lắp dựng ván khuôn sàn, cầu thang ngày công/100m2 14,875 NC 4/7
Gia công cốt thép sàn ø ≤ 10 ngày công/tấn 4,875 NC 3,5/7
1.10
Gia công cốt thép sàn ø > 10 ngày công/tấn 4,523 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép sàn ø ≤ 10 ngày công/tấn 8,737 NC 3,5/7
1.11
Lắp dựng cốt thép sàn ø > 10 ngày công/tấn 6,334 NC 3,5/7
1.12 Tháo dỡ ván khuôn dầm ngày công/100m2 7,386 NC 4/7
1.13 Tháo dỡ ván khuôn sàn, cầu thang ngày công/100m2 6,575 NC 4/7
2 Công tác xây tường
2.1 Xây tường ≤ 110 mm ngày công/m3 1,889 NC 3,5/7
2.2 Xây tường ≤ 330 mm ngày công/m3 1,568 NC 3,5/7
II Định mức sử dụng máy thi công
1 Máy cắt, uốn thép 5kW cốt thép ø ≤ 10 ca máy/tấn 0,562
2 Máy cắt, uốn thép 5kW cốt thép ø ≤ 18 ca máy/tấn 0,255
3 Máy cắt, uốn thép 5kW cốt thép ø > 18 ca máy/tấn 0,259
4 Máy hàn thép 23kW cốt thép ø ≤ 18 ca máy/tấn 0,356
5 Máy hàn thép 23kW cốt thép ø > 18 ca máy/tấn 0,387
2.1.2. Phương pháp so sánh lựa chọn phương án thi công
Để so sánh lựa chọn phương án thi công tối ưu, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi
sau đó dùng chỉ tiêu chi phí thi công của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa
chọn. Tuy nhiên để cho đơn giản trong tính toán, có thể giả thiết các phương án thi
công có chi phí vật liệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí thi công quy
ước (Cqư) để so sánh phương án về mặt kinh tế.
Cqư = NC + M + GTqư + Gk

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 18 Lập hồ sơ dự thầu

- Chi phí nhân công (NC):


n
NC =∑ H i∗ĐG i
i=1

trong đó: Hi - Hao phí lao động của công nhân thợ bậc i (ngày công): Hi = Sca * NCni
Sca - Số ca làm việc; NCni - Số công nhân bậc thợ i.
ĐGi - Đơn giá nhân công của công nhân bậc thợ i (đồng/ngày công)
- Chi phí máy và thiết bị thi công (M):
M = MLV + MNV
trong đó: M LV =∑ SC j ∗ĐG j
LV LV
; M NV =∑ SC NVj ∗ĐG j
NV

LV
SC j - Số ca làm việc của máy loại j
LV
ĐG j - Đơn giá ca máy làm việc máy loại j
NV
SC j - Số ca ngừng việc của máy loại j
NV
ĐG j - Đơn giá ca máy ngừng việc máy loại j.
- Chi phí gián tiếp quy ước (GTqư): Là phần chi phí gián tiếp được tính theo tỷ lệ %
so với chi phí trực tiếp quy ước. Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí chung, chi phí nhà
tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc khác không xác định được
khối lượng từ thiết kế.
- Chi phí khác có liên quan (Gk): Là chi phí được xác định bằng cách lập dự toán
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp tính toán chi phí thi công quy ước (Cqư)
Đơn vị tính: đồng
Đơn Hao Ghi
STT Thành phần chi phí Thành tiền
giá phí chú
1 2 3 4 (5)=(3)*(4) 6
n
1 Chi phí nhân công ĐGi Hi ∑ H i∗ĐGi NC
i=1

2 Chi phí máy và TB thi công MLV + MNV M

2.1 Chi phí máy làm việc ĐG j


LV
SC j
LV
∑ SC LVj ∗ĐG LVj MLV

2.2 Chi phí máy ngừng việc ĐG j


NV NV
SC j ∑ SC NVj ∗ĐG NVj MNV

3 Chi phí trực tiếp quy ước NC+M Tqư


4 Chi phí gián tiếp quy ước c%*Tqư GTqư
5 Chi phí khác có liên quan Dự toán Gk
Tổng hợp chi phí thi công quy
6 Tqư + GTqư + Gk Cqư
ước

Phần chi phí gián tiếp tính theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp (c%) của gói thầu được
nhà thầu lấy theo kinh nghiệm của gói thầu tương tự mà nhà thầu đã thi công,
c(%) = 8,6 (%).

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 19 Lập hồ sơ dự thầu

2.2. Lựa chọn phương hướng công nghệ và thi công tổng quát
- Sau khi xem xét kỹ các giải pháp kiến trúc quy hoạch và kết cấu công trình, các yêu
cầu của bên mời thầu, kết hợp với điều kiện năng lực của nhà thầu, nhà thầu có
phương hướng thi công như sau:
+ Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi công cho các
công tác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.
+ Cơ giới hóa tối đa các công tác, nhất là các công tác có khối lượng lớn để rút
ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình. Lựa chọn máy phù hợp với
đặc điểm công trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.
+ Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và khối lượng công tác chính và toàn công
trình là khá lớn, mặt bằng rộng nên dự định vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và
kết hợp vận thăng khi cần thiết. Vận chuyển ngang nội bộ công trường dự định dùng
cần trục tháp và kết hợp xe chuyên dùng (xe cải tiến).
+ Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng,
tiến độ thi công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tông khung sàn, công tác
xây. Các công tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và
điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.
- Nhà thầu chia công trình chính thi công làm 2 phần: Phần thân và phần hoàn thiện.
2.2.1. Phần thân
- Bê tông khung toàn nhà thi công tuần tự từ tầng 1 đến tầng mái, trong từng tầng chia
2 đợt:
+ Đợt 1: bê tông cột, vách;
+ Đợt 2: bê tông dầm sàn và cầu thang bộ; trong một đợt chia thành các phân đoạn
tổ chức thi công theo dây chuyền.
- Gia công lắp đặt ván khuôn và cốt thép bằng thủ công.
- Sử dụng bê tông thương phẩm, đổ bê tông cột, vách bằng cần trục tháp; đổ bê tông
dầm, sàn, cầu thang bộ bằng xe bơm kết hợp máy bơm.
- Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi công trên các tầng bằng
cần trục tháp, công nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.
- Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụng
thêm cây chống thép để chống bổ sung.
- Đầm bê tông bằng máy đầm dùi và đầm bàn.
2.2.2. Phần xây
- Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với bắc giáo.
- Vữa trộn xây trát được trộn bằng máy trộn.
- Vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng.
- Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.
2.2.3. Phần hoàn thiện
- Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng.
- Gồm 2 phần hoàn thiện trong và ngoài nhà. Hoàn thiện trong được tiến hành từ dưới
lên để đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện ngoài được tiến hành từ trên xuống. Vật liệu phục
vụ cho công tác hoàn thiện được vận chuyển bằng vận thăng.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 20 Lập hồ sơ dự thầu

- Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hoàn thiện xung quanh công trình theo
tiến độ thi công.
2.3. Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ - kỹ thuật thi công cho các công tác chủ
yếu
2.3.1. Thi công bê tông cốt thép phần thân
2.3.1.1. Đặc điểm công trình và phương hướng tổ chức thi công
a. Đặc điểm công trình
- Phần thân công trình bao gồm 7 tầng và 1 tầng tum. Kết cấu khung sàn chịu lực là kết
cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- Chiều cao các tầng:
+ Tầng 1 cao 3,6m
+ Tầng 2 – 7 cao 3,4m
+ Tầng tum cao 2,8m
- Hệ kết cấu chịu lực chính là hệ khung BTCT kết hợp vách cứng, lõi thang máy được
thi công toàn khối cùng với sàn. Bê tông sử dụng cho các kết cấu có mác 350. Kích
thước tiết diện các kết cấu chính:
+ Cột: 550x550mm, 550x750mm, 220x550mm, 220x350mm, 220x220mm.
+ Dầm: 220x300mm, 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm
+ Sàn: 120mm
b. Phương hướng tổ chức thi công
- Do mặt bằng thi công khá rộng, quá trình thi công phát triển lên cao theo tầng nhà
nên nhà thầu sẽ chia thành các phân đợt - phân đoạn để có thể tiến hành thi công theo
dây chuyền. Trong một đợt thì có thể chia ra làm nhiều phân đoạn. Việc phân chia
phân đoạn phải phù hợp với đặc tính chịu lực của kết cấu, tạo ra diện công tác đủ rộng
cho công nhân thao tác và đạt năng suất cao.
- Mỗi tầng sẽ phân làm 2 đợt thi công:
+ Đợt 1: Thi công toàn bộ cột, vách
Gia công, lắp dựng cốt thép cột, vách
Ghép ván khuôn cột, vách
Đổ bê tông cột, vách
Tháo ván khuôn cột, vách
+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn bê tông toàn khối, cầu thang bộ
Lắp dựng ván khuôn đáy dầm
Gia công, lắp dựng cốt thép dầm
Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ
Gia công, lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ
Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ.
- Công tác gia công cốt thép, ván khuôn được tiến hành tại bãi tạm cạnh công trình và
đưa tới vị trí thiết kế bằng cần trục tháp.
- Bê tông cột, vách thang máy được đổ bằng cần trục tháp cố định đã được lắp đặt tại
công trình.
- Bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ được đổ bằng bơm bê tông:

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 21 Lập hồ sơ dự thầu

+ Kết cấu từ tầng 1  4 được đổ bằng xe bơm tự hành.


+ Kết cấu từ tầng 5  tum được đổ bằng máy bơm tĩnh.
2.3.1.2. Khối lượng thi công các công tác kết cấu khung sàn chịu lực phần thân
Khối lượng bê tông cột, vách (Xem chi tiết ở Bảng PL 2.14)
Khối lượng ván khuôn cột, vách (Xem chi tiết ở Bảng PL 2.15)
Khối lượng cốt thép cột, vách (Xem chi tiết ở Bảng PL 2.16)
Khối lượng cốt thép dầm(Xem chi tiết ở Bảng PL 2.17)
Khối lượng ván khuôn dầm (Xem chi tiết ở Bảng PL 2.18)
Khối lượng bê tông dầm (Xem chi tiết ở Bảng PL 2.20)
Khối lượng BTCT sàn (Xem chi tiết ở Bảng PL 2.19)
Khối lượng BTCT cầu thang (Xem chi tiết ở Bảng PL2.21)
Tổng hợp khối lượng BTCT phần thân:
Bảng 2.48. Tổng hợp khối lượng BTCT phần thân
Tên công tác ĐVT Khối lượng
Cốt thép tấn ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18
Cột, vách 43,212 48,253 54,538
Dầm 34,456 33,622 73,856
Sàn 88,542
Cầu thang 9,452 3,603
Ván khuôn 100m2
Cột, vách 29,565
Dầm 62,517
Sàn 65,925
Cầu thang 4,375
Bê tông m3
Cột, vách 427,675
Dầm, sàn, cầu thang 2375,521

2.3.1.3. Thiết kế, lựa chọn phương án tổ chức thi công kết cấu khung sàn phần
thân công trình
a. Phương án 1
- Từ tầng 1 đến tầng 7 chia mặt bằng thi công thành 3 phân đoạn và tiến hành thi công
theo phương pháp dây chuyển, riêng tầng tum không chia phân đoạn. Các công việc sẽ
được thi công theo phương pháp dây chuyền.
- Mặt bằng phân chia phân đoạn phương án 1 (hình 2.15 và hình 2.16)
* Thi công đợt 1
- Công tác gia công cốt thép cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 3,5/7. Thép được gia công tại bãi trên công
trường sau đó được vận chuyển bằng cần trục tháp tới vị trí lắp đặt.
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.49
- Công tác lắp dựng cốt thép cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 4/7 thi công lắp dựng cốt thép cột theo các
phân đoạn
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.50

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 22 Lập hồ sơ dự thầu

- Công tác ván khuôn cột: Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 4/7 thực hiện công tác
lắp dựng ván khuôn cột. Ván khuôn cột được thi công là ván khuôn định hình bằng
thép
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.51

Hình 2.15. Mặt bằng phân đoạn BTCT tầng 2 PA1

Hình 2.16. Mặt bằng phân đoạn BTCT tầng áp mái

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 23 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.49. Tổ chức thi công công tác gia công cốt thép cột, vách PA1
Khối lượng (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ tính Tổ đội CN TG tính TG kế hoạch HPLĐ kế
Tầng
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 toán (công) (người) toán (ngày) (ngày) hoạch (công)
1 2,788 0,805 5,123 5,98 3,592 2,9 34,421 25 1,377 1,5 37,5
2 2,657 0,857 4,771 5,98 3,592 2,9 32,803 25 1,312 1,5 37,5
3 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1,5 37,5
4 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1,5 37,5
5 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1 25
6 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1 25
7 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1 25
Tầng tum 0,451 0,706 0,245 5,98 3,592 2,9 5,943 15 0,396 1 15
Tổng cộng 18,186 6,213 32,514 225,362 240,000

Bảng 2.50. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép cột, vách PA1
Khối lượng cốt thép HPLĐ kế
Phân ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian
Tầng (tấn) hoạch
đoạn toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày)
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 (công)
1 0,926 0,212 1,786 8,970 5,388 4,35 17,218 35 0,49 0,5 17,5
1 2 0,934 0,381 1,648 8,970 5,388 4,35 17,600 35 0,50 0,5 17,5
3 0,926 0,212 1,736 8,970 5,388 4,35 17,000 35 0,49 0,5 17,5
1 0,926 0,212 1,786 8,970 5,388 4,35 17,218 35 0,49 0,5 17,5
2 2 0,955 0,468 1,548 8,970 5,388 4,35 17,822 35 0,50 0,5 17,5
3 0,926 0,212 1,736 8,970 5,388 4,35 17,000 35 0,49 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
3 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
4 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 24 Lập hồ sơ dự thầu

1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
5 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
6 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
7 1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
Tầng tum 1 0,451 0,706 0,245 8,970 5,388 4,35 8,915 20 0,446 1 20
Tổng cộng 18,186 6,213 32,514 361,183 422,5

Bảng 2.51. Tổ chức thi công công tác lắp dựng ván khuôn cột, vách PA1
Phân Khối lượng ván ĐM HPLĐ HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn khuôn (100m2) (công/100m2) toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
1 1,121 20,055 22,482 21 1,071 1 21
1 2 1,212 20,055 24,307 21 1,157 1 21
3 1,121 20,055 22,482 21 1,071 1 21
1 1,057 20,055 21,198 21 1,009 1 21
2 2 1,226 20,055 24,587 21 1,171 1 21
3 1,057 20,055 21,198 21 1,009 1 21
1 1,004 20,055 20,135 21 0,959 1 21
3-7 2 1,117 20,055 22,401 21 1,067 1 21
3 1,004 20,055 20,135 21 0,959 1 21
Tầng tum 1 0,775 20,055 15,543 15 0,001 1 15
Tổng cộng 23,195 465,152 477

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 25 Lập hồ sơ dự thầu

+ Lựa chọn cần trục tháp:


Do điều kiện mặt bằng cũng như yêu cầu an toàn khi thi công các công trình cao tầng
nên chọn loại cần trục cố định tại chỗ, đối trọng ở trên cao. Cần trục tháp được lắp từ
khi bắt đầu thi công BTCT phần thân và tháo khi công việc vận chuyển vật liệu lên cao
sử dụng cần trục tháp hoàn thành (thi công xong bê tông dầm sàn và vận chuyển vật
liệu thi công mái hoàn thành).

Hình 2.3: Mặt bằng bố trí cần trục tháp


Các yêu cầu lựa chọn cần trục tháp:
Độ với cần trục: Rmax ≥ Ryc
Chiều cao cần trục: Hmax ≥ Hyc
Sức nâng của cần trục: Qmax ≥ Qyc
 Xác định độ cao cần thiết của cần trục tháp:
Hyc = hct + hat + hck + ht
trong đó:
hct: độ cao công trình cần đặt cấu kiện = Chiều cao công trình = 27,5 m
hat = 1m: Khoảng an toàn
hck =1,5m: chiều cao cấu kiện
ht = 1,5m: chiều cao thiết bị treo buộc
 Hyc = 27,5 + 1 + 1,5 + 1,5 = 31,5 (m)
 Xác định tầm với của cần trục:
R yc = √ L2ct + B2ct
trong đó:
Lct: khoảng cách từ cần trục tháp đến điểm xa nhất theo chiều dài công trình
L= 35,49 m
Bct: khoảng cách từ cần trục tháp đến điểm xa nhất theo chiều rộng công trình

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 26 Lập hồ sơ dự thầu

B = 18,90 m
 Ryc = √ 35 , 492 +18 , 902 = 40,21 (m)
 Xác định sức nâng của cần trục:
Khối lượng cốt thép cột cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca là: Qyc = 2,963 tấn (PĐ2-
tầng 1)
Dựa vào các thông số tính toán ở trên, chọn sơ bộ cần trục tháp cố định mã hiệu
Zoomlion TC6013-8 để thi công công trình, có các thông số kĩ thuật sau:
+ Chiều cao lớn nhất của cần trục: Hmax = 220 m
+ Tầm với lớn nhất của cần trục: Rmax = 60 m
+ Tầm với nhỏ nhất của cần trục: Rmin = 2,5 m
+ Sức nâng của cần trục: Qmax = 8 T
+ Vận tốc nâng: vnâng = 40 m/phút = 0,67 m/s
+ Vận tốc hạ: vhạ = 45 m/phút = 0,75 m/s
+ Vận tốc bàn quay: 0,6 (vòng/phút).
+ Vận tốc xe con: vxecon = 40 (m/phút) = 0,67 (m/giây).
 Xác định năng suất của cần trục tháp:
N=Q x nck x k tt x k tg
trong đó:
Q: Sức nâng của cần trục ở tầm với yêu cầu, Q = 3 tấn
n ck: số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s), nck=3600/tck
t ck : thời gian 1 chu kì làm việc
k tt = 0,6 – 0,8: hệ số sử dụng tải trọng, chọn bằng 0,7
k tg = 0,75: hệ số sử dụng thời gian
n
Xác định tck theo công thức: t ck =E x ∑ ti
i=1
trong đó:
E = 0,85: hệ số kết hợp đồng thời các động tác
Si
ti = + (34)s là thời gian thực hiện thao tác thứ i với vận tốc vi, 34s là khoảng
Vi
phanh, sang số,…
t 1: thời gian lấy vật liệu, t 1= 80s
H 27 , 5
t 2: thời gian nâng vật đến độ cao cần thiết, t2 =
v nâng + 4s = 0, 6 7 + 4 = 45,045 s
t 3: thời gian quay cần tới vị trí cần thiết,t 3 = 25s
t 4: thời gian dỡ hay đổ vật liệu,t 4 = 120 s
t 5: thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay, t5= 150 s
t 6: thời gian quay cần về vị trí ban đầu, t6= 25 s
H 27 ,5
t 7: thời gian hạ móc cẩu:t 7 = + 4s = + 4 = 40,67 s
v hạ 0 ,75
7
 t ck = 0,85 x ∑ ti = 0,85 x (80 + 45,045 + 25 + 120 + 150 + 25 + 40,67) = 412,86 s
i=1
 Số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s) là
3600 3600
nck = t = = 8,719 (chu kì) ≈ 9 chu kì
ck 412 , 86
 Năng suất của cần trục tháp trong 1 ca là:
N ¿ 8 x Q x nck x k tt x k tg = 8 x 3,5 x 9 x 0,7 x 0,75 = 132,3 (tấn/ca)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 27 Lập hồ sơ dự thầu

Kiểm tra năng suất của cần trục trong giai đoạn thi công BTCT phần thân: Năng
suất của cần trục phải đảm bảo phục vụ được ca có khối lượng thi công lớn nhất. Dựa
vào khối lượng thi công của từng phân đoạn và tiến độ thi công BTCT phần thân của
phương án, khối lượng thi công lớn nhất mà cần trục phải làm việc lắp dựng ván
khuôn (PĐ2-tầng 2). Do đó khối lượng lớn nhất mà cần trục phải thi công là:
Khối lượng ván khuôn thép: 122,6 m2 (Trọng lượng riêng của thép là 7,85 tấn/m3, ván
khuôn dày 25mm).
122,6 x 0,025 x 7,85 = 24,06 (tấn/ca) < 132,3 (tấn/ca)
 Cần trục đã chọn thỏa mãn các yêu cầu. Như vậy,chọn 01 cần trục tháp là đủ khả
năng đáp ứng được khối lượng vận chuyển.
- Công tác đổ bê tông cột:
+ Sử dụng vữa bê tông thương phẩm đổ bằng cần trục tháp cho công tác bê tông cột,
vách. Cần trục tháp là loại Zomlion TC6013-8
+ Năng suất đổ bê tông cần trục 1 ca:
Năng suất cần trục tháp: N=Q x nck x k tt x k tg
Trong đó:
Q: Sức nâng của cần trục ở tầm với yêu cầu, chọn phễu đổ bê tông thể tích 1 m3
Q = k1Vγb + qthùng = 0,95 x 1 x 2,5 + 0,22 = 2,595 (tấn)
với: + V: Kích thước thùng chứa, V = 1 m3;
+ γb: Trọng lượng riêng của bê tông, γb = 2,5 tấn/m3;
+ k1: Hệ số đầy thùng, lấy k1 = 0,95;
+ qthùng: Trọng lượng vỏ thùng, qthùng = 0,22 tấn
3600
n ck: số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s), nck =
t ck
t ck : thời gian 1 chu kì làm việc
k tt = 0,6 – 0,8: hệ số sử dụng tải trọng, chọn bằng 0,7
k tg = 0,75: hệ số sử dụng thời gian
n
Xác định tck theo công thức: t ck =E x ∑ ti
i=1

Trong đó:
E = 0,85: hệ số kết hợp đồng thời các động tác
Si
ti = + (34)s là thời gian thực hiện thao tác thứ i với vận tốc vi, 34s là khoảng
Vi
phanh, sang số,…
t 1: thời gian lấy vật liệu, t 1 = 60s
H H
t 2: thời gian nâng vật đến độ cao cần thiết, t 2 = + 4s = + 4s
v nâng 0,7
t 3: thời gian quay cần tới vị trí cần thiết, t 3 = 25s
t 4: thời gian dỡ hay đổ vật liệu, t 4 = 120 s
t 5: thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay, t5= 151 s
t 6: thời gian quay cần về vị trí ban đầu, t6 = 25 s
H H
t 7: thời gian hạ móc cẩu: t7 =
v hạ + 4s = 0,8 + 4s
H: chiều cao nâng/hạ so với cốt để vật liệu (-0,45m)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 28 Lập hồ sơ dự thầu
7
 t ck = 0,85 x ∑ ti = 0,85 x (t1 + t2 +t3 +t4 + t5 + t6 + t7)
i=1

Bảng 2.52. Tính toán năng suất cần trục tháp


t2 NS đổ bê
Ht t7 tck nck Nh Nca
Tầng H (giây tông
(m) (giây) (giây) (lần/h) (tấn/h) (tấn/ca)
) (m3/ca)
1 3,6 4,05 9,79 9,06 399,85 9 12,26 98,08 39,23
2 3,4 7,45 14,64 13,31 408,95 9 12,26 98,08 39,23
10,8
3 3,4 19,50 17,56 418,06 9 12,26 98,08 39,23
5
14,2
4 3,4 24,36 21,81 434,57 8 10,89 87,19 34,88
5
17,6
5 3,4 29,21 26,06 436,27 8 10,89 87,19 34,88
5
21,0
6 3,4 34,07 30,31 445,38 8 10,89 87,19 34,88
5
24,4
7 3,4 38,93 34,56 454,49 8 10,89 87,19 34,88
5
27,2
Tum 2,8 42,93 38,06 461,99 8 10,89 87,19 34,88
5
Bảng 2.53. Tổ chức thi công công tác bê tông cột, vách từng tầng PA1
Phân Khối lượng bê NS cần trục TG tính TG kế hoạch
Tầng
đoạn tông (m3) tháp (m3/ca) toán (ngày) (ngày)
1 15,28 39,23 0,39 0,5
1 2 15,31 39,23 0,39 0,5
3 15,28 39,23 0,39 0,5
1 14,39 39,23 0,37 0,5
2 2 14,96 39,23 0,38 0,5
3 14,39 39,23 0,37 0,5
1 12,95 39,23 0,33 0,5
3 2 13,71 39,23 0,35 0,5
3 12,95 39,23 0,33 0,5
1 12,95 34,88 0,37 0,5
4 2 13,71 34,88 0,39 0,5
3 12,95 34,88 0,37 0,5
1 12,95 34,88 0,37 0,5
5 2 13,71 34,88 0,39 0,5
3 12,95 34,88 0,37 0,5
1 12,95 34,88 0,37 0,5
6 2 13,71 34,88 0,39 0,5
3 12,95 34,88 0,37 0,5
1 12,95 34,88 0,37 0,5
7 2 13,71 34,88 0,39 0,5
3 12,95 34,88 0,37 0,5
Tầng tum 1 5,841 34,88 0,167 0,5
Tổng cộng 293,535 11

- Tính toán lựa chọn máy đầm dùi:


+ Khối lượng bê tông cột 1 ca máy cần đầm lớn nhất là 45,87 m3 (ở phân đoạn 1, 2
và 3 tầng 1)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 29 Lập hồ sơ dự thầu

+ ĐM nhà thầu của máy đầm dùi khi đầm BT cột là 0,1 ca/m3
→ Hao phí ca máy cần thiết là: 45,87 × 0,1 = 4,58 (ca máy)
Vậy bố trí 5 máy đầm dùi để đầm bê tông cột trong 1 ca.
- Biên chế tổ đội công nhân phục vụ cần trục tháp đổ bê tông cột:
+ Điều chỉnh phễu đổ: 2 người
+ Đầm bê tông: 8 người
+ Trực công tác khác: 2 người
Vậy bố trí tổ đội công nhân 12 người cấp bậc 3,5/7 phục vụ cho cần trục tháp đổ bê
tông cột.
- Công tác tháo dỡ ván khuôn cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc 4/7 thực hiện công tác tháo ván khuôn cột
+ Hao phí được thể hiện trong bảng 2.54

Bảng 2.54. Tổ chức thi công công tác tháo dỡ ván khuôn cột, vách PA1
Khối
HPLĐ Thời Thời HPLĐ
lượng Tổ đội
Phân ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng ván CN
đoạn (công/100m2) toán TT KH hoạch
khuôn (người)
(công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 1,121 8,595 9,635 10 0,937 1 10
1 2 1,212 8,595 10,417 10 1,042 1 10
3 1,121 8,595 9,635 10 0,937 1 10
1 1,057 8,595 9,085 10 0,909 1 10
2 2 1,226 8,595 10,537 10 1,054 1 10
3 1,057 8,595 9,085 10 0,909 1 10
1 1,004 8,595 8,629 10 0,863 1 10
3-7 2 1,117 8,595 9,601 10 0,960 1 10
3 1,004 8,595 8,629 10 0,863 1 10
Tum 1 0,775 8,595 6,661 10 0,666 1 10
Tổng cộng 23,195 197,91 220

* Thi công đợt 2


- Công tác lắp dựng ván khuôn đáy dầm:
+ Bố trí tổ đội CN bậc 4,0/7 thi công lắp dựng ván khuôn đáy dầm
+ Hao phí được thể hiện trong bảng 2.55
Bảng 2.55. Tổ chức thi công công tác lắp dựng ván khuôn đáy dầm PA1
Khối
lượng HPLĐ Thời Thời HPLĐ
Tổ đội
Phân ván ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng CN
đoạn khuôn (công/100m2) toán TT KH hoạch
(người)
đáy dầm (công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 0,216 8,379 1,809 9 0,201 0,5 4,5
1 2 0,185 8,379 1,550 9 0,172 0,5 4,5
3 0,206 8,379 1,726 9 0,192 0,5 4,5
2 1 0,216 8,379 1,809 9 0,201 0,5 4,5
2 0,185 8,379 1,550 9 0,172 0,5 4,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 30 Lập hồ sơ dự thầu

3 0,206 8,379 1,726 9 0,192 0,5 4,5


1 0,216 8,379 1,809 9 0,201 0,5 4,5
3 2 0,185 8,379 1,550 9 0,172 0,5 4,5
3 0,206 8,379 1,726 9 0,192 0,5 4,5
1 0,216 8,379 1,809 9 0,201 0,5 4,5
4 2 0,185 8,379 1,550 9 0,172 0,5 4,5
3 0,206 8,379 1,726 9 0,192 0,5 4,5
1 0,216 8,379 1,809 9 0,201 0,5 4,5
5 2 0,185 8,379 1,550 9 0,172 0,5 4,5
3 0,206 8,379 1,726 9 0,192 0,5 4,5
1 0,216 8,379 1,809 9 0,201 0,5 4,5
6 2 0,185 8,379 1,550 9 0,172 0,5 4,5
3 0,206 8,379 1,726 9 0,192 0,5 4,5
1 0,245 8,379 2,053 9 0,228 0,5 4,5
7 2 0,316 8,379 2,648 9 0,294 0,5 4,5
3 0,324 8,379 2,715 9 0,302 0,5 4,5
Tum 1 0,177 8,379 1,483 9 0,165 0,5 4,5
Tổng cộng 4,704 39,409 99

- Công tác cốt thép dầm:


+ Công tác gia công cốt thép dầm: Được thực hiện theo từng tầng, cốt thép dầm được
gia công tại bãi gia công. Bố trí tổ đội công nhân bậc 3,5/7 gia công cốt thép dầm, hao
phí lao động được xác định ở bảng 2.56.
+ Công tác lắp dựng cốt thép dầm: Bố trí tổ đội công nhân bình quân bậc 3,5/7 lắp
dựng cốt thép dầm. Hao phí lao động và thời gian thi công các phân đoạn được tính
toán trong bảng 2.57.
+ Công tác gia công cốt thép sàn, cầu thang: Được thực hiện theo từng tầng, cốt thép
dầm được gia công tại bãi gia công. Bố trí tổ đội công nhân bậc 3,5/7 gia công cốt thép
sàn và cầu thang, hao phí lao động được xác định ở bảng 2.59.
+ Công tác lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ: Bố trí tổ đội thi công bậc 3,5/7. Hao
phí lao động tính toán trong bảng 2.60
- Công tác lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ: Bố trí tổ đội công nhân
bậc thợ bình quân 4,0/7. Tính hao phí lao động và thời gian thi công trong bảng 2.58.
- Công tác đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ:
+ Khối lượng BT dầm, sàn, cầu thang bộ lớn nhất của một tầng là 242,004 m3.
+ Do khối lượng bê tông cần đổ tương đối lớn, có thể cơ giới hóa bằng việc sử dụng bê
tông thương phẩm kết hợp đổ bằng máy bơm bê tông.
 Từ tầng 1  4 sử dụng xe bơm bê tông JUNJIN-HYUNDAI JXR45-5.16HP có
năng suất kỹ thuật: 50 m3/h
Năng suất ca của xe bơm bê tông: Nca = Nkt x Tca x Ktt x Ktg
Trong đó:
Năng suất kỹ thuật giờ của xe bơm bê tông là: Nkt = 50 m3/h.
Thời gian của một ca: Tca= 8h.
Hệ số kể đến tổn thất do việc hút bê tông không đầy: Ktt = 0,8
Hệ số sử dụng thời gian: Ktg = 0,8

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 31 Lập hồ sơ dự thầu

 Nca = 50 x 8 x 0,8 x 0,8 = 256 (m3/ca)


 Từ tầng 5  tầng tum sử dụng máy bơm bê tông tĩnh JH HBT50s-13-55 có năng
suất kỹ thuật: 50 m3/h
Năng suất ca của máy bơm bê tông tính tương tự được:
 Nca = 50 x 8 x 0,75 x 0,8 = 240 (m3/ca)
+ Hao phí thời gian được xác định trong bảng 2.61.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 32 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.56. Tổ chức thi công công tác gia công cốt thép dầm PA1
Khối lượng cốt thép HPLĐ tính Tổ đội CN TG tính toán TG kế hoạch HPLĐ kế
ĐM HPLĐ (công/tấn)
Tầng (tấn) toán (ngày) (người) (ngày) (ngày) hoạch (công)
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18
1 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
2 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
3 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
4 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
5 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
6 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
7 2,171 2,834 0,162 6,62 3,9 3,18 25,939 35 0,741 1 35
Tầng tum 0,420 0,625 6,62 3,9 3,18 5,218 20 0,261 1 20
Tổng cộng 21,515 20,643 45,216 366,725 370,000

Bảng 2.57. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép dầm PA1
KL cốt thép (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ kế
Phân HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian
Tầng hoạch
đoạn ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày)
(công)
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
1 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
2 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
3 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
4 1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 33 Lập hồ sơ dự thầu

3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32


1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
5 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
6 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
1 0,866 0,977 0,081 9,93 5,85 4,77 14,701 32 0,459 0,5 16
7 2 0,901 1,082 9,93 5,85 4,77 15,277 32 0,477 0,5 16
3 0,404 0,775 0,081 9,93 5,85 4,77 8,932 32 0,279 0,5 16
Tầng tum 1 0,420 0,625 9,93 5,85 4,77 7,827 20 0,391 0,5 10
Tổng cộng 21,515 20,643 45,216 550,113 634

Bảng 2.58. Hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng ván khuôn ĐM HPLĐ
Phân (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Thành Sàn, cầu Thành Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
dầm thang dầm thang
1 2,345 2,904 8,379 14,875 62,846 35 1,796 2 70
1 2 4,066 4,138 8,379 14,875 95,622 35 2,732 3 105
3 1,775 2,904 8,379 14,875 58,069 35 1,659 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
2 2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 3 105
3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
3 2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 3 105
3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
4
2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 2,5 87,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 34 Lập hồ sơ dự thầu

3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5


1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
5 2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 2,5 87,5
3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
6 2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 2,5 87,5
3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5
1 2,299 2,234 8,379 14,875 52,494 35 1,499 1,5 52,5
7 2 3,025 3,221 8,379 14,875 73,259 35 2,093 2 70
3 1,565 1,291 8,379 14,875 32,317 35 0,923 1 35
Tum 1 1,493 1,723 8,379 14,875 33,139 20 1,656 1,5 30
Tổng cộng 57,498 69,135 1502,706 1570

Bảng 2.59. Tổ chức thi công công tác gia công cốt thép sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng cốt thép ĐM HPLĐ
HPLĐ tính toán Tổ đội CN TG tính toán TG kế hoạch HPLĐ kế hoạch
Tầng (tấn) (công/tấn)
(ngày) (người) (ngày) (ngày) (công)
ø ≤ 10 ø > 10 ø ≤ 10 ø > 10
1 7,905 10,887 5,82 4,22 91,950 35 2,627 3 105
2 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
3 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
4 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
5 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
6 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
7 6,393 4,105 5,82 4,22 54,530 35 1,558 1,5 52,5
Tầng tum 1,766 5,82 10,278 20 0,514 0,5 10
Tổng cộng 57,379 69,097 625,535 692,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 35 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.60. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng (tấn)
ĐM HPLĐ TG tính TG kế HPLĐ kế
Phân Cầu HPLĐ tính Tổ đội CN
Tầng Sàn (công/tấn) toán hoạch hoạch
đoạn thang toán (ngày) (người)
(ngày) (ngày) (công)
ø ≤ 10 ø ≤ 10 ø > 10 ø ≤ 10 ø > 10
1 0,295 2,178 3,863 8,73 6,33 46,042 35 1,315 1,5 52,5
1 2 0,276 2,854 5,487 8,73 6,33 62,058 35 1,773 1,5 52,5
3 0,295 2,007 1,537 8,73 6,33 29,826 35 0,852 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 46,033 35 1,315 1,5 52,5
2 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 62,215 35 1,778 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,773 35 0,851 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
3 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,504 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
4 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,804 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
5 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,504 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
6 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,804 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,233 1,121 1,759 8,73 6,33 22,955 35 0,656 1,5 52,5
7 2 0,188 2,644 1,267 8,73 6,33 32,743 35 0,936 1 35
3 0,067 1,751 1,079 8,73 6,33 22,701 35 0,649 1 35
Tầng tum 1 1,766 11,56 20,415 20 1,021 1,5 30
69,09
Tổng cộng 5,739 51,251 936,689 992,5
7

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 36 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.61. Tổ chức thi công công tác đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng bê tông (m3) Tổng khối lượng NS 1 máy bơm Số máy sử dụng TG tính toán TG kế hoạch
Tầng
Dầm Sàn Cầu thang (m3) (m3/ca) (máy) (ngày) (ngày)
108,59
1 101,536 8,924 219,054 256 1 0,856 1
4
107,53
2 101,536 9,473 218,539 256 1 0,854 1
0
107,53
3 124,637 9,473 241,640 256 1 0,944 1
0
107,53
4 124,637 9,473 241,640 256 1 0,944 1
0
107,53
5 124,637 9,473 241,640 240 1 1,007 1
0
107,53
6 124,637 9,473 241,640 240 1 1,007 1
0
104,61
7 100,881 9,473 214,973 240 1 0,896 1
9
Tầng tum 16,496 19,323 35,819 240 1 0,149 0,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 37 Lập hồ sơ dự thầu

- Tính toán chọn máy đầm bàn:


+ Khối lượng bê tông lớn nhất (BT sàn + cầu thang) 1 ca máy cần đầm là: 117,518
(m3) (tầng 1)
+ Chọn máy đầm bàn Tacom TPD90E công suất 3,7kW, đơn giá ca máy là 320.000
(đồng/ca).
Năng suất của máy đầm bàn:
3600
P = F×k× δ ×
t1 + t2
trong đó:
P: Năng suất hữu ích của máy đầm.
F: Diện tích đầm bê tông (m2), F = 0,555m2.
k: Hệ số tác dụng của đầm hay hệ số hữu ích của đầm, k = 0,85.
t1: Thời gian đầm 1 vị trí, t1 = 18s.
t2: Thời gian di chuyển đầm, t2 = 5s.
δ : Chiều dày lớp bê tông lớp đầm, δ = 0,2 m.
3600
 P = 0,555 x 0,85 x 0,2 x = 14,767 (m3/h) = 118,136 (m3/ca).
18+5
117,518
 Số ca máy đầm bàn là: = 0,995 (ca)
118,136
Vậy nhà thầu bố trí 1 máy đầm bàn để thi công bê tông sàn, cầu thang
- Tính toán chọn máy đầm dùi:
+ Khối lượng bê tông dầm lớn nhất 1 ca máy cần đầm là 124,637 m3 (tầng 4).
+ Chọn loại đầm dùi có công suất động cơ 1,5kW, đường kính thân 57mm, chiều dài
45mm. Đơn giá: 310.000 đồng/ca.
Năng suất đầm dùi:
2 3600 3
P= π ×r ×h× × k 1 × K tg ( m /h)
t1 + t2
trong đó:
r: Bán kính ảnh hưởng của đầm dùi, r = 0,352 m
h: Chiều sâu ảnh hưởng của đầm, h = 0,5 m
t1: Thời gian đầm tại 1 vị trí, t1 = 25 - 30s. Lấy t1 = 30s
t2: Thời gian di chuyển đầm từ vị trí này sang vị trí khác, t2 = 5s
k1: Hệ số đầm trùng lặp, k1 = 0,65 - 0,7. Lấy k1= 0,7
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,8.
Năng suất đầm dùi:
3600
P = π x 0,3522 x 0,5 x x 0,7 x 0,8 = 11,21 (m3/h) = 89,68 (m3/ca)
30+5
Khối lượng bê tông cần đổ là VBT = 124,637 (m3) trong 1 ca.
 Số ca máy đầm dùi là:
V 124,637
Nca = = = 1,389 (ca máy/ngày).
P 89 , 68
Vậy nhà thầu cần bố trí 2 máy đầm dùi để thi công bê tông dầm.
- Biên chế tổ đội để phục vụ máy bơm bê tông thi công công tác bê tông dầm, sàn và
cầu thang bộ:

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 38 Lập hồ sơ dự thầu

+ Số công nhân cầm vòi: 2 người.


+ Số công nhân san gạt vữa, làm nhẵn mặt bê tông: 6 người.
+ Số công nhân đầm bê tông:
Phục vụ cho công tác đầm bàn: 4 người
Phục vụ cho công tác đầm dùi: 4 người
+ Số công nhân trực điện nước cốp pha: 1 người.
Vậy bố trí tổ đội công nhân gồm 17 người có cấp bậc thợ bình quân 3,5/7 để phục vụ
máy bơm và thực hiện các công việc như: san gạt bê tông, láng bề mặt, đầm bê tông và
phục vụ điện nước (lái xe chở bê tông và thợ điều khiển máy bơm bê tông được tính
vào đơn giá máy thi công, do đó không tính vào cơ cấu tổ đội đổ bê tông).
- Công tác tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn và cầu thang bộ: Công tác tháo dỡ ván khuôn
dầm, sàn, cầu thang bộ được thực hiện khi bê tông đạt được cường độ cho phép, nhân
công bậc 4,0/7. Hao phí lao động và thời gian thi công các phân đoạn được tính toán
trong bảng 2.62.
* Chọn máy thi công
- Chọn máy hàn, cắt uốn cốt thép: Chọn máy hàn 23kW và máy cắt, uốn sắt thép 5 kW
để phục vụ thi công các công tác gia công cốt thép cột, trụ, vách, dầm, sàn, cầu thang
bộ. Do khối lượng cốt thép cột, vách trong 1 ca tầng 1 và khối lượng cốt thép dầm,
sàn, cầu thang bộ trong 1 ca tầng 1 là lớn nhất nên tính nhu cầu máy cho các tầng này
(tính toán số lượng máy hàn và máy cắt uốn cốt thép được thể hiện trong bảng 2.63 và
2.64)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 39 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.62. Tổ chức thi công công tác tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng ván ĐM HPLĐ
Phân khuôn (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Sàn, cầu Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
Dầm Dầm
thang thang
1 2,561 2,904 7,182 6,375 36,906 22 1,678 0,5 11
1 2 4,251 4,138 7,182 6,375 56,910 22 2,587 0,5 11
3 1,981 2,904 7,182 6,375 32,741 22 1,488 0,5 11
1 2,561 2,897 7,182 6,375 36,861 22 1,676 2 44
2 2 4,251 4,309 7,182 6,375 58,001 22 2,636 3 66
3 1,981 2,905 7,182 6,375 32,747 22 1,489 1,5 33
1 2,561 2,897 7,182 6,375 36,861 22 1,676 2 44
3 2 4,251 4,309 7,182 6,375 58,001 22 2,636 3 66
3 1,981 2,905 7,182 6,375 32,747 22 1,489 1,5 33
1 2,561 2,897 7,182 6,375 36,861 22 1,676 2 44
4-6 2 4,251 4,309 7,182 6,375 58,001 22 2,636 3 66
3 1,981 2,905 7,182 6,375 32,747 22 1,489 1,5 33
1 2,744 2,234 7,182 6,375 33,949 22 1,543 2 44
7 2 3,341 3,221 7,182 6,375 44,529 22 2,024 3 66
3 1,889 1,291 7,182 6,375 23,796 22 1,081 1,5 33
Tầng tum 1 1,670 1,723 7,182 6,375 22,978 22 1,044 1 22
Tổng cộng 62,202 69,135 889,854 1056

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 40 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.63. Tính toán chọn máy hàn và máy cắt uốn thép cột PA1
Máy hàn 23kW Máy cắt uốn 5kW
Nội dung ø≤ ø≤
ø ≤ 18 ø > 18 ø > 18
10 18
Khối lượng cốt thép (tấn) 0,805 5,123 2,788 0,805 5,123
Định mức (ca máy/tấn) 0,32 0,36 0,32 0,26 0,16
Hao phí ca máy (ca máy) 0,258 1,844 0,892 0,209 0,819
Tổng số ca máy tính toán (ca máy) 2,102 1,92
Thời gian công tác gia công cốt thép
1,5
(ngày)
Số ca máy trong 1 ngày 1,401 1,28
Số máy kế hoạch (máy) 2 2

Vậy bố trí 2 máy hàn 23kW và 2 máy cắt uốn cốt thép 5kW để phục vụ công tác gia
công cốt thép cột
Bảng 2.64. Tính toán chọn máy hàn và máy cắt uốn thép dầm sàn, cầu thang
PA1
Máy hàn 23kW Máy cắt uốn 5kW
Nội dung
ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18
Khối lượng cốt thép (tấn) 11,046 2,721 10,245 11,046 2,721
Định mức (ca máy/tấn) 0,32 0,36 0,32 0,26 0,16
Hao phí ca máy (ca máy) 3,534 0,979 3,278 2,872 0,435
Tổng số ca máy tính toán (ca máy) 4,513 6,585
Thời gian công tác gia công cốt thép
1,5
(ngày)
Số ca máy trong 1 ngày 3,009 4,39
Số máy kế hoạch (máy) 3 4

Bố trí 3 máy hàn 23kW và 4 máy cắt uốn cốt thép 5kW để phục vụ công tác gia công
cốt thép dầm, sàn, cầu thang.
- Chọn 1 vận thăng tải lồng sắt TW SC300/300 có các thông số sau:
+ Sức nâng: 3T.
+ Độ cao nâng: 10m-200m.
+ Tốc độ nâng: 45m/p
+ Kích thước buồng lưới: dài 3,2m; rộng 1,5m; cao 2,2m
+ Máy vận thăng được lắp khi chuyển sang thi công các tầng trên
* Tiến độ thi công bê tông cốt thép phần thân phương án 1
Trong tiến độ thi công phần khung ta chỉ thể hiện đến công tác đổ bê tông dầm,
sàn, cầu thang bộ, còn công tác tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ ta sẽ ghép vào
tổng tiến độ toàn công trình sau. Tổng hợp thời gian thi công các công tác phần thân
phương án 1:
Bảng 2.65. Tổng hợp thời gian thi công các công tác phần thân phương án 1
Thời gian thi công
Nhân công
Tầng Tên công tác (ngày)
(người)
PĐ1 PĐ2 PĐ3
1 1. Lắp dựng cốt thép cột 35 0,5 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 21 1 1 1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 41 Lập hồ sơ dự thầu

3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5


4. Tháo ván khuôn cột 10 1 1 1
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 9 0,5 0,5 0,5
6. Lắp dựng cốt thép dầm 32 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
35 1 0,5 1
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 35 1,5 1,5 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 13 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 35 0,5 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 21 1 1 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 10 1 1 1
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 9 0,5 0,5 0,5
2
6. Lắp dựng cốt thép dầm 32 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
35 2 3 1,5
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 35 1,5 1,5 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 13 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 35 0,5 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 21 1 1 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 10 1 1 1
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 9 0,5 0,5 0,5
3
6. Lắp dựng cốt thép dầm 32 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
35 2 3 1,5
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 35 1,5 1,5 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 13 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 35 0,5 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 21 1 1 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 10 1 1 1
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 9 0,5 0,5 0,5
4-6
6. Lắp dựng cốt thép dầm 32 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
35 2 2,5 1,5
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 35 1,5 1,5 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 13 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 35 0,5 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 21 1 1 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 10 1 1 1
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 9 0,5 0,5 0,5
7
6. Lắp dựng cốt thép dầm 32 0,5 0,5 0,5
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
35 1,5 2 1
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 35 1,5 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 13 1
Tầng 1. Lắp dựng cốt thép cột 20 1
tum 2. Lắp dựng ván khuôn cột 15 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 42 Lập hồ sơ dự thầu

4. Tháo ván khuôn cột 10 1


5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 9 0,5
6. Lắp dựng cốt thép dầm 20 0,5
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
20 1,5
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 20 1,5
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 13 0,5

- Tiến độ thi công các tầng phương án 1:

Hình 2.17. Tiến độ thi công tầng 1 PA1

Hình 2.18. Tiến độ thi công tầng 2 PA1

Hình 2.19. Tiến độ thi công tầng 3 PA1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 43 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.20. Tiến độ thi công tầng 4 PA1

Hình 2.21. Tiến độ thi công tầng 5 PA1

Hình 2.22. Tiến độ thi công tầng 6 PA1

Hình 2.23. Tiến độ thi công tầng 7 PA1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 44 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.24. Tiến độ thi công tầng tum PA1

Ghi chú:
1. Lắp dựng cốt thép cột
2. Lắp dựng ván khuôn cột
3. Đổ bê tông cột
4. Tháo ván khuôn cột
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm
6. Lắp dựng cốt thép dầm
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 45 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.24. Tiến độ thi công phần thân phương án 1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 46 Lập hồ sơ dự thầu

* Xác định chi phí thi công quy ước cho công tác thi công kết cấu khung sàn phần
thân PA1:
- Chi phí khác có liên quan:
+ Cần trục tháp
Chi phí xây bệ móng cần trục tháp ước tính: 11.000.000đ
Chi phí cho vận chuyển cần trục tháp đến và đi khỏi công trường dự tính: 12.000.000
đồng
Chi phí lắp dựng và tháo dỡ cần trục: cần 2 ca cần trục tự hành đơn giá 1.800.000
đồng/ca và 2 công nhân bậc 4/7 đơn giá 240.000 đồng/ca
 Chi phí 1 lần cần trục tháp:
11.000.000 + 12.000.000 + 2 x 1.800.000 + 2 x 240.000 = 23.840.000 (đồng)
- Do cần trục tháp được sử dụng cho toàn bộ quá trình thi công từ phần thân cho đến
phần mái nên theo thống kê các công trình tương tự mà nhà thầu đã thực hiện thì chi
phí hạng mục chung khác của cần trục tháp được phân bổ như sau:
Phần thân: 100%, CP1 = 100% * 23.840.000= 23.840.000 (đồng)
+ Vận thăng lồng
 Chi phí lắp dựng, tháo dỡ:
Lắp máy: 10 công/1máy vận thăng (bậc 3,5/7) có chi phí: 10 x 220.000 = 2.200.000
(đồng)
Tháo máy: 5 công/1máy vận thăng (bậc 3,5/7) có chi phí: 5 x 220.000 =
1.100.000(đồng)
Neo buộc và chuẩn bị: 7 công/1 máy vận thăng (bậc 3,5/7) có chi phí: 7 x 220.000 =
1.540.000 (đồng)
 Chi phí lắp dựng tháo dỡ máy vận thăng là: 2.200.000 + 1.100.000 + 1.540.000 =
4.840.000 (đồng)
Chi phí vận chuyển đến và đi khỏi công trường tạm tính là 2.000.000 đồng
 Tổng chi phí 1 lần của vận thăng là: 4.840.000 + 2.000.000 = 6.840.000 (đồng)
+ Do vận thăng lồng được sử dụng cho toàn bộ quá trình thi công công trình từ phần
thân đến phần mái nên theo thống kê các công trình tương tự mà nhà thầu đã thực hiện
thì chi phí 1 lần của vận thăng được phân bổ như sau:
 Phần thân: 30%, CP = 30% x 6.840.000= 2.052.000 (đồng)
 Phần xây: 50%, CP = 50% x 6.840.000 = 3.420.000 (đồng)
 Phần hoàn thiện: 20%, CP = 20% x 6.840.000 = 1.368.000 (đồng)
- Cần trục tháp được sử dụng vào các công tác lắp dựng cốt thép, lắp dựng ván khuôn,
đổ bê tông cột và tháo ván khuôn nên thời gian ngừng việc của cần trục là thời gian đổ
bê tông dầm, sàn, thang và thời gian ngừng công nghệ bê tông. Căn cứ vào tiến độ đã
lập, thời gian làm việc của cần trục tháp là 127 ca, thời gian ngừng việc là 34 ca.
- Trong khoảng thời gian ngừng chờ công nghệ, vận thăng vẫn chở người lên phục vụ
công tác bảo dưỡng bê tông và các công việc khác, vậy nên vận thăng sẽ không có thời
gian ngừng việc. Số ca làm việc của vận thăng = tổng thời gian thi công - thời gian thi
công tầng 1 = 161 – 20 = 141 ca.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 47 Lập hồ sơ dự thầu

b. Phương án 2
- Từ tầng 1 đến tầng 7 chia mặt bằng thi công thành 4 phân đoạn và tiến hành thi công
theo phương pháp dây chuyển, riêng tầng tum không chia phân đoạn. Các công việc sẽ
được thi công theo phương pháp dây chuyền.

Hình 2.25. Mặt bằng phân đoạn BTCT tầng 1 PA2

* Thi công đợt 1


- Công tác gia công cốt thép cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 3,5/7. Thép được gia công tại bãi
trên công trường sau đó được vận chuyển bằng cần trục tháp tới vị trí lắp đặt.
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.49 (phương án 1)
- Công tác lắp dựng cốt thép cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 4/7 thi công lắp dựng cốt thép cột
theo các phân đoạn
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.66
- Công tác ván khuôn cột
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 4/7 thực hiện công tác lắp dựng ván
khuôn cột. Ván khuôn cột được thi công là ván khuôn định hình bằng thép
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.67.
- Công tác đổ bê tông cột:
+ Sử dụng vữa bê tông thương phẩm đổ bằng cần trục tháp cho công tác bê tông cột,
vách. Cần trục tháp là loại Zoomlion
+ Năng suất đổ bê tông cần trục 1 ca được tính giống PA1
+Thời gian thi công được tính toán ở bảng 2.68.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 48 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.66. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép cột, vách PA2
Khối lượng cốt thép (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ kế
HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian
Tầng Phân đoạn ø≤ hoạch
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø > 18 toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày)
18 (công)
1 0,711 0,212 1,302 8,97 5,388 4,35 13,184 19 0,694 0,5 9,5
2 0,852 0,052 1,648 8,97 5,388 4,35 15,091 19 0,794 1 19
1
3 0,512 0,277 0,868 8,97 5,388 4,35 9,861 19 0,519 0,5 9,5
4 0,711 0,264 1,352 8,97 5,388 4,35 13,681 19 0,720 0,5 9,5
1 0,674 0,203 1,356 8,97 5,388 4,35 13,038 19 0,686 0,5 9,5
2 0,831 0,187 1,597 8,97 5,388 4,35 15,409 19 0,811 1 19
2
3 0,582 0,266 0,889 8,97 5,388 4,35 10,521 19 0,554 0,5 9,5
4 0,720 0,203 1,226 8,97 5,388 4,35 12,885 19 0,678 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
3
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
4
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
5
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
6
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
7 1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 49 Lập hồ sơ dự thầu

4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
Tum 1 0,451 0,706 0,245 8,97 5,388 4,35 8,915 19 0,469 0,5 9,5
Tổng cộng 18,186 6,213 32,514 341,160 342

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 50 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.67. Tổ chức thi công công tác lắp dựng ván khuôn cột, vách PA2
Khối
HPLĐ Thời Thời HPLĐ
lượng Tổ đội
Phân ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng ván CN
đoạn (công/100m2) toán TT KH hoạch
khuôn (người)
(công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 0,878 20,055 17,608 18 0,978 1 18
2 1,026 20,055 20,576 18 1,143 1,5 27
1
3 0,674 20,055 13,517 18 0,751 0,5 9
4 0,878 20,055 17,608 18 0,978 1 18
1 0,827 20,055 16,585 18 0,921 1 18
2 1,051 20,055 21,078 18 1,171 1,5 27
2
3 0,635 20,055 12,735 18 0,708 0,5 9
4 0,827 20,055 16,585 18 0,921 1 18
1 0,789 20,055 15,823 18 0,879 1 18
2 0,724 20,055 14,519 18 0,807 1 18
3-7
3 0,609 20,055 12,214 18 0,679 0,5 9
4 0,789 20,055 15,823 18 0,879 1 18
Tum 1 0,775 20,055 15,543 18 0,863 1 18
443,73
Tổng cộng 23,195 477
3

Bảng 2.68. Tổ chức thi công công tác bê tông cột, vách từng tầng PA2
Phân Khối lượng bê NS cần trục TG tính toán TG kế hoạch
Tầng
đoạn tông (m3) tháp (m3/ca) (ngày) (ngày)
1 11,736 43,51 0,269 0,5
2 13,938 43,51 0,320 0,5
1
3 8,462 43,51 0,194 0,5
4 11,736 43,51 0,269 0,5
1 11,058 43,51 0,254 0,5
2 13,663 43,51 0,314 0,5
2
3 7,974 43,51 0,183 0,5
4 11,058 43,51 0,254 0,5
1 9,975 39,15 0,254 0,5
2 12,410 39,15 0,317 0,5
3-7
3 7,252 39,15 0,185 0,5
4 9,975 39,15 0,255 0,5
Tum 1 5,842 39,15 0,149 0,5
Tổng cộng 293,535 20,5

- Tính toán lựa chọn máy đầm dùi:


+ Khối lượng bê tông cột 1 ca máy cần đầm lớn nhất là 24,721 m3 (ở phân đoạn 1 và
2 tầng 2)
+ Sử dụng máy đầm dùi
+ ĐM nhà thầu của máy đầm dùi khi đầm BT cột là 0,1 ca/m3
→ Hao phí ca máy cần thiết là: 24,721 × 0,1 = 2,47 (ca máy)
Vậy bố trí 3 máy đầm dùi để đầm bê tông cột trong 1 ca.
- Biên chế tổ đội công nhân phục vụ cần trục tháp đổ bê tông cột:

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 51 Lập hồ sơ dự thầu

+ Điều chỉnh phễu đổ: 2 người


+ Đầm bê tông: 8 người
+ Trực công tác khác: 2 người
Vậy bố trí tổ đội công nhân 12 người cấp bậc 3,5/7 phục vụ cho cần trục tháp đổ bê
tông cột.
- Công tác tháo dỡ ván khuôn cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc 4/7 thực hiện công tác tháo ván khuôn cột
+ Hao phí được thể hiện trong bảng 2.69
Bảng 2.69. Tổ chức thi công công tác tháo dỡ ván khuôn cột, vách PA2
Khối
HPLĐ Thời Thời HPLĐ
lượng Tổ đội
Phân ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng ván CN
đoạn (công/100m2) toán TT KH hoạch
khuôn (người)
(công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 0,878 8,595 7,546 11 0,686 0,5 5,5
2 1,026 8,595 8,818 11 0,802 0,5 5,5
1
3 0,674 8,595 5,793 11 0,526 0,5 5,5
4 0,878 8,595 7,546 11 0,686 0,5 5,5
1 0,827 8,595 7,108 11 0,646 0,5 5,5
2 1,051 8,595 9,033 11 0,821 0,5 5,5
2
3 0,635 8,595 5,458 11 0,496 0,5 5,5
4 0,827 8,595 7,108 11 0,646 0,5 5,5
1 0,789 8,595 6,781 11 0,616 0,5 5,5
2 0,724 8,595 6,223 11 0,566 0,5 5,5
3-7
3 0,609 8,595 5,234 11 0,476 0,5 5,5
4 0,789 8,595 6,781 11 0,616 0,5 5,5
Tum 1 0,775 8,595 6,661 11 0,606 0,5 5,5
190,16
Tổng cộng 264,5
6

* Thi công đợt 2


- Công tác lắp dựng ván khuôn đáy dầm
+ Bố trí tổ đội CN bậc 4,0/7 thi công lắp dựng ván khuôn đáy dầm
+ Hao phí được thể hiện trong bảng 2.70
Bảng 2.70. Tổ chức thi công công tác lắp dựng ván khuôn đáy dầm PA2
Khối
lượng HPLĐ Thời Thời HPLĐ
Tổ đội
Phân ván ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng CN
đoạn khuôn (công/100m2) toán TT KH hoạch
(người)
đáy dầm (công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 0,106 8,379 0,888 5 0,178 0,5 2,5
2 0,163 8,379 1,366 5 0,273 0,5 2,5
1
3 0,232 8,379 1,944 5 0,389 0,5 2,5
4 0,144 8,379 1,207 5 0,241 0,5 2,5
2 1 0,106 8,379 0,888 5 0,178 0,5 2,5
2 0,163 8,379 1,366 5 0,273 0,5 2,5
3 0,232 8,379 1,944 5 0,389 0,5 2,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 52 Lập hồ sơ dự thầu

4 0,144 8,379 1,207 5 0,241 0,5 2,5


1 0,106 8,379 0,888 5 0,178 0,5 2,5
2 0,163 8,379 1,366 5 0,273 0,5 2,5
3
3 0,232 8,379 1,944 5 0,389 0,5 2,5
4 0,144 8,379 1,207 5 0,241 0,5 2,5
1 0,106 8,379 0,888 5 0,178 0,5 2,5
2 0,163 8,379 1,366 5 0,273 0,5 2,5
4
3 0,232 8,379 1,944 5 0,389 0,5 2,5
4 0,144 8,379 1,207 5 0,241 0,5 2,5
1 0,106 8,379 0,888 5 0,178 0,5 2,5
2 0,163 8,379 1,366 5 0,273 0,5 2,5
5
3 0,232 8,379 1,944 5 0,389 0,5 2,5
4 0,144 8,379 1,207 5 0,241 0,5 2,5
1 0,106 8,379 0,888 5 0,178 0,5 2,5
2 0,163 8,379 1,366 5 0,273 0,5 2,5
6
3 0,232 8,379 1,944 5 0,389 0,5 2,5
4 0,144 8,379 1,207 5 0,241 0,5 2,5
1 0,178 8,379 1,491 5 0,299 0,5 2,5
2 0,208 8,379 1,743 5 0,349 0,5 2,5
7
3 0,274 8,379 2,296 5 0,459 0,5 2,5
4 0,034 8,379 0,285 5 0,057 0,5 2,5
Tum 1 0,177 8,379 1,483 5 0,297 0,5 2,5
Tổng cộng 4,704 39,728 72,5

- Công tác cốt thép dầm:


+ Công tác gia công cốt thép dầm: Được thực hiện theo từng tầng, cốt thép
dầm được gia công tại bãi gia công. Bố trí tổ đội công nhân bậc 3,5/7 gia công
cốt thép dầm, hao phí lao động được xác định trong bảng 2.56 (ở phương án 1)
+ Công tác lắp dựng cốt thép dầm: Bố trí tổ đội công nhân bình quân bậc
3,5/7 lắp dựng cốt thép dầm. Hao phí lao động và thời gian thi công các phân
đoạn được tính toán trong bảng 2.71
+ Công tác gia công cốt thép sàn, cầu thang: Được thực hiện theo từng tầng,
cốt thép dầm được gia công tại bãi gia công. Bố trí tổ đội công nhân bậc 3,5/7
gia công cốt thép sàn và cầu thang, hao phí lao động được xác định trong bảng
2.59 (ở phương án 1)
+ Công tác lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ: Bố trí tổ đội thi công bậc
3,5/7. Hao phí lao động tính toán trong bảng 2.73.
- Công tác lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ: Bố trí tổ đội công nhân
bậc thợ bình quân 4,0/7. Tính hao phí lao động và thời gian thi công trong bảng 2.72.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 53 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.71. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép dầm PA2
Phân KL cốt thép (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
1
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
2
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
3
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
4
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
5-6
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,558 0,351 0,064 9,93 5,85 4,77 11,900 25 0,476 0,5 12,5
2 0,723 0,448 0,019 9,93 5,85 4,77 10,891 25 0,735 1 25
7
3 0,287 1,026 9,93 5,85 4,77 9,852 25 0,726 1 25
4 0,603 1,009 0,079 9,93 5,85 4,77 12,267 25 0,689 1 25
Tum 1 0,420 0,625 9,93 5,85 7,827 20 0,391 0,5 10
Tổng cộng 21,515 20,643 45,216 572,192 622,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 54 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.72. Hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ PA2
Khối lượng ván khuôn ĐM HPLĐ
Phân (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Thành Sàn, cầu Thành Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
dầm thang dầm thang
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,389 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,834 2 60
1
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 2,262 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,891 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
2
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
3
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
4
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
5-6
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,245 1,612 8,379 14,875 34,410 30 1,147 1,5 45
2 1,741 2,101 8,379 14,875 45,840 30 1,528 1,5 45
7
3 2,368 2,023 8,379 14,875 49,934 30 1,664 2 60
4 1,535 1,042 8,379 14,875 28,362 30 1,441 1,5 45
Tum 1 1,493 1,723 8,379 14,875 39,139 30 1,271 1 30
Tổng cộng 57,498 69,135 1304,005 1350

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 55 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.73. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ PA2
Khối lượng (tấn)
ĐM HPLĐ TG kế
Phân Cầu HPLĐ tính Tổ đội CN TG tính HPLĐ kế
Tầng Sàn (công/tấn) hoạch
đoạn thang toán (ngày) (người) toán (ngày) hoạch (công)
(ngày)
ø ≤ 10 ø ≤ 10 ø > 10 ø ≤ 10 ø > 10
1 0,295 1,504 2,108 8,73 6,33 29,049 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
1
3 0,276 2,256 3,162 8,73 6,33 42,120 33 1,276 1 33
4 0,295 1,506 2,636 8,73 6,33 32,409 33 0,982 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
2
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
3
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
4
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
5-6
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,367 0,821 8,73 6,33 19,697 33 0,597 1 33
2 1,709 1,027 8,73 6,33 21,420 33 0,649 1 33
7
3 0,294 2,051 1,232 8,73 6,33 28,270 33 0,857 1 33
4 0,289 1,122 1,032 8,73 6,33 18,851 33 0,571 1 33
Tum 1 1,766 8,73 6,33 15,417 33 0,641 1 33

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 56 Lập hồ sơ dự thầu

51,25 69,09
Tổng cộng 5,739 799,679 825
1 7

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 57 Lập hồ sơ dự thầu

- Công tác đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ:


+ Hao phí thời gian được xác định trong bảng 2.61 (đã tính toán ở phương án 1)
Nhà thầu bố trí 1 máy đầm bàn để thi công bê tông sàn, cầu thang và 2 máy đầm dùi để
thi công bê tông dầm
- Biên chế tổ đội để phục vụ máy bơm bê tông thi công bê tông dầm, sàn, cầu thang:
+ Số công nhân cầm vòi: 2 người.
+ Số công nhân san gạt vữa, làm nhẵn mặt bê tông: 6 người.
+ Số công nhân đầm bê tông:
Phục vụ cho công tác đầm bàn: 2 người
Phục vụ cho công tác đầm dùi: 4 người
+ Số công nhân trực điện nước cốp pha: 1 công nhân
Vậy bố trí tổ đội công nhân gồm 15 người có cấp bậc thợ bình quân 3,5/7
để phục vụ máy bơm và thực hiện các công việc như: san gạt bê tông, láng bề
mặt, đầm bê tông và phục vụ điện nước (Lái xe chở bê tông và thợ điều khiển
máy bơm bê tông được tính vào đơn giá máy thi công, do đó không tính vào cơ
cấu tổ đội đổ bê tông, công nhân đầm bê tông có biên chế vào tổ đội nhưng
cũng được tính đơn giá vào đơn giá máy thi công).
- Công tác tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn, thang bộ: Công tác tháo dỡ ván khuôn dầm,
sàn, thang bộ được thực hiện khi bê tông đạt được cường độ cho phép, nhân công bậc
4/7. Hao phí lao động và thời gian thi công các phân đoạn được tính toán trong bảng
2.74.
* Chọn máy thi công
- Chọn máy hàn, cắt uốn cốt thép: Chọn máy hàn 23kW và máy cắt, uốn sắt thép 5 kW
để phục vụ thi công các công tác gia công cốt thép cột, trụ, vách, dầm, sàn, cầu thang
bộ. Do khối lượng cốt thép cột, vách trong 1 ca tầng 1 và khối lượng cốt thép dầm,
sàn, cầu thang bộ trong 1 ca tầng 1 là lớn nhất nên tính nhu cầu máy cho các tầng này
(tính toán số lượng máy hàn và máy cắt uốn cốt thép được thể hiện trong bảng 2.63 và
2.64 ở phương án 1)
+ Bố trí 2 máy hàn 23kW và 2 máy cắt uốn cốt thép 5kW để phục vụ công
tác gia công cốt thép cột
+ Bố trí 3 máy hàn 23kW và 4 máy cắt uốn cốt thép 5kW để phục vụ công
tác gia công cốt thép dầm, sàn, cầu thang.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 58 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.74. Hao phí lao động công tác tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ PA2
Khối lượng ván khuôn ĐM HPLĐ
Phân (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Sàn, cầu Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
Dầm Dầm
thang thang
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
1
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
2
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
3
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
4
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 42
5-6
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 28
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 42
1 1,423 1,612 7,182 6,375 20,496 28 0,732 1 28
2 1,949 2,101 7,182 6,375 27,392 28 0,978 1 28
7
3 2,642 2,023 7,182 6,375 31,871 28 1,138 1,5 42
4 1,569 1,042 7,182 6,375 17,911 28 0,640 1 28
Tum 1 1,670 1,723 7,182 6,375 22,978 28 0,821 1 28
Tổng cộng 62,202 69,135 905,928 910

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 59 Lập hồ sơ dự thầu

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 60 Lập hồ sơ dự thầu

* Tiến độ thi công bê tông cốt thép phần thân phương án 2


Trong tiến độ thi công phần khung ta chỉ thể hiện đến công tác đổ bê tông dầm,
sàn, cầu thang bộ, còn công tác tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ ta sẽ ghép vào
tổng tiến độ toàn công trình sau. Tổng hợp thời gian thi công các công tác phần thân
phương án 2:
Bảng 2.75. Tổng hợp thời gian thi công các công tác phần thân phương án 2
Nhân công Thời gian thi công (ngày)
Tầng Tên công tác
(người) PĐ1 PĐ2 PĐ3 PĐ4
1. Lắp dựng cốt thép cột 1982. 0,5 1 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1,5 0,5 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
1
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 2 2 2
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5 1 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1,5 0,5 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
2
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 2 2 2
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5 1 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1 0,5 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
3
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 2 2 2
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5 1 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1 0,5 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
4
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 2 2 2
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
5 1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5 1 0,5 0,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 61 Lập hồ sơ dự thầu

2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1 0,5 1


3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 2 2 2
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5 1 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1 0,5 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
6
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 2 2 2
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5 1 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1 1 0,5 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5 0,5 0,5 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5 0,5 0,5 0,5
7
6. Lắp dựng cốt thép dầm 25 0,5 1 1 1
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1,5 1,5 2 1,5
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1 1 1 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 1
1. Lắp dựng cốt thép cột 19 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 18 1
3. Đổ bê tông cột 12 0,5
4. Tháo ván khuôn cột 11 0,5
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 5 0,5
Tum
6. Lắp dựng cốt thép dầm 20 0,5
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn,
30 1
cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang 33 1
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang 15 0,5

- Tiến độ thi công các tầng phương án 2:

Hình 2.23. Tiến độ thi công tầng 1 PA2

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 62 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.24. Tiến độ thi công tầng 2 PA2

Hình 2.25. Tiến độ thi công tầng 3 PA2

Hình 2.26. Tiến độ thi công tầng 4 PA2

Hình 2.27. Tiến độ thi công tầng 5 PA2

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 63 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.28. Tiến độ thi công tầng 6 PA2

Hình 2.29. Tiến độ thi công tầng áp mái PA2


* Xác định chi phí thi công quy ước cho công tác thi công kết cấu khung sàn phần
thân PA2:
- Cần trục tháp được sử dụng vào các công tác lắp dựng cốt thép, lắp dựng ván khuôn,
đổ bê tông cột và tháo ván khuôn nên thời gian ngừng việc của cần trục là thời gian đổ
bê tông dầm, sàn, thang và thời gian ngừng công nghệ bê tông. Căn cứ vào tiến độ đã
lập, thời gian làm việc của cần trục tháp là 130 ca, thời gian ngừng việc là 34 ca.
- Trong khoảng thời gian ngừng chờ công nghệ, vận thăng vẫn chở người lên phục vụ
công tác bảo dưỡng bê tông và các công việc khác, vậy nên vận thăng sẽ không có thời
gian ngừng việc. Số ca làm việc của vận thăng = tổng thời gian thi công - thời gian thi
công tầng 1 = 164 – 20 = 144 cah

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 64 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.30. Tiến độ thi công phần thân phương án 2

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 65 Lập hồ sơ dự thầu

c. So sánh lựa chọn phương án


Tổng hợp chi phí thi công quy ước phần thân 2 phương án
Phương án 1 Phương án 2
STT Tên chỉ tiêu Đơn giá Hao Thành tiền Hao Thành tiền
phí (đồng) phí (đồng)
Chi phí nhân đồng/ngày
1 1.617.550.000 1.487.928.000
công (NC) công
CN bậc 3,5/7 (gia
1.1 220.000 240 52.800.000 240 52.800.000
công cốt thép cột)
CN bậc 4/7 (lắp
1.2 240.000 422,5 101.400.000 342 82.080.000
dựng cốt thép cột)
CN bậc 4/7 (lắp
1.3 dựng ván khuôn 240.000 477 114.480.000 477 114.448.000
cột)
CN bậc 3,5/7 (đổ
1.4 220.000 132 29.040.000 174 38.280.000
bê tông cột)
CN bậc 4/7 (tháo
1.5 240.000 220 52.800.000 264,5 63.480.000
dỡ ván khuôn cột)
CN bậc 4/7 (lắp
1.6 dựng ván khuôn 240.000 99 23.760.000 72,5 17.400.000
đáy dầm)
CN bậc 3,5/7 (gia
1.7 công cốt thép 220.000 370 81.400.000 370 81.400.000
dầm)
CN bậc 3,5/7 (gia
1.8 công cốt thép sàn, 220.000 692,5 152.350.000 692,5 152.350.000
cầu thang)
CN bậc 3,5/7 (lắp
1.9 dựng cốt thép 220.000 634 139.480.000 622,5 136.950.000
dầm)
CN bậc 4/7 (lắp
dựng ván khuôn
1.10 240.000 1570 376.800.000 1350 324.000.000
thành dầm, sàn,
cầu thang)
CN bậc 3,5/7 (lắp
1.11 dựng cốt thép sàn, 220.000 992,5 218.350.000 825 181.150.000
cầu thang)
CN bậc 3,5/7 (đổ
1.12 bê tông dầm, sàn, 220.000 97,5 21.450.000 112,5 24.750.000
cầu thang)
CN bậc 4/7 (tháo
dỡ ván khuôn
1.13 240.000 1056 253.440.000 910 218.840.000
dầm, sàn, cầu
thang)
Chi phí máy thi
2 668.135.000 719.430.000
công (M)
Chi phí máy làm
2.1 617.135.000 668.430.000
việc
Máy vận thăng
2.1.1 750.000 177,5 133.125.000 234,5 175.875.000
TW SC300/300
2.1.2 Cần trục tháp 2.900.000 127 368.300.000 130 377.000.000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 66 Lập hồ sơ dự thầu

Zomlion TC6013-
8
Xe bơm bê tông
JUNJIN-
2.1.3 2.100.000 4 8.400.000 4 8.400.000
HYUNDAI
JXR45-5.16HP
Máy bơm bê tông
2.1.4 JH HBT50s-13- 3.500.000 3,5 12.250.000 3,5 12.250.000
55
2.1.5 Máy đầm bàn 320.000 7,5 2.400.000 7,5 2.400.000
2.1.6 Máy đầm dùi 310.000 59 18.290.000 58,5 18.135.000
2.1.7 Máy hàn 330.000 117 38.610.000 117 38.610.000
Máy cắt uốn cốt
2.1.8 240.000 149 35.760.000 149 35.760.000
thép 5kW
Chi phí máy
2.2 51.000.000 51.000.000
ngừng việc
Cần trục tháp
2.2.1 Zomlion TC6013- 1.500.000 34 51.000.000 34 51.000.000
8
Chi phí trực tiếp
3 2.285.685.000 2.207.358.000
quy ước (Tqư)
Chi phí gián tiếp
4 196.568.910 189.832.788
quy ước (GTqư)
Chi phí khác có
5 25.892.000 25.892.000
liên quan (Gk)
Chi phí 1 lần cần
5.1 trục tháp Zomlion 23.840.000 100% 23.840.000 100% 23.840.000
TC6013-8
Chi phí 1 lần máy
5.2 vận thăng TW 6.840.000 30% 2.052.000 30% 2.052.000
SC300/300
Chi phí thi công
6 2.508.145.910 2.423.082.788
quy ước

Bảng 2.77. Lựa chọn phương án thi công BTCT phần thân
STT Chỉ tiêu so sánh Phương án 1 Phương án 2
1 Chi phí thi công quy ước (đồng) 2.508.145.910 2.423.082.788
2 Thời gian thi công (ngày) 161 164
Từ bảng so sánh trên nhà thầu thấy phương án 1 có thời gian thi công ngắn
hơn phương án 2 nhưng chi phí thi công quy ước phương án 1 cao hơn phương
án 2. Vì vậy để lựa chọn phương án thi công hợp lý, cần tính chi phí quy đổi
tính đến hiệu quả (thiệt hại) do rút ngắn (kéo dài) thời gian thi công.
Chọn phương án 2 là phương án có thời gian thi công dài hơn làm phương án cơ sở
Công thức xác định chi phí quy đổi: CPquy đổi = CP ± Hr
với CP: chi phí phương án
Hr: hiệu quả (thiệt hại) di rút ngắn (kéo dài) thời gian thi công
Tn
Hr = (0,05 x NC + 0,3 x M + 0,5 x GTqư) x (1 - )
Td

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 67 Lập hồ sơ dự thầu

với NC, M, GTqư: chi phí nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp quy ước của
phương án có thời gian thi công dài hơn
CP1 quy đổi = 2.508.145.910 - Hr
CP2 = 2.423.082.788 (đồng)
161
Hr = (0,05 x 1.487.928.000+ 0,3 x 719.430.000+ 0,5 x 189.832.788) x (1 - )
164
= 7.045.277 (đồng)
 CP 1 quy đổi = 2.508.145.910 – 7.019.915= 2.501.125.995(đồng)
 CP2 < CP 1 quy đổi  Chọn phương án 2 là phương án thi công BTCT phần thân
2.3.8. Thi công công tác xây tường
2.3.8.1. Phương hướng thi công
- Sử dụng giáo để phục vụ công tác xây. Mỗi đợt giáo cao 1,2 m có sàn công tác bằng
thép định hình.
- Sử dụng vận thăng để vận chuyển vật liệu phục vụ xây theo phương thẳng đứng, việc
vận chuyển theo phương ngang trong từng tầng tiến hành thủ công bằng xe cải tiến.
- Tường bao ngoài và tường ngăn trong nhà xây bằng gạch không nung loại đặc
220x105x60mm. Tường vệ sinh xây bằng gạch nung loại đặc.
- Kích thước tường:
+ Tường 100mm, tường 330mm khi xây bằng gạch bê tông khí chưng áp; tường 110
khi xây bằng gạch chỉ
+ Chiều cao tường: Chiều cao tường phụ thuộc vào chiều cao dầm tại vị trí xây tường.
- Khối lượng xây trong một tầng lớn nên có thể phân chia mặt bằng thi công thành các
phân đoạn, phân đợt xây nhằm bố trí tốt nhân lực và quản lý tiến độ một cách khoa
học, mặt khác còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho khối xây.
- Gạch dùng trong thi công sử dụng theo đúng mẫu thiết kế và tiêu chuẩn TCVN.
- Vữa xây được trộn tại công trường bằng máy trộn. Vữa dùng để xây cũng được sử
dụng theo đúng thiết kế quy định. Mạch vữa khi thi công phải đảm bảo đúng theo tiêu
chuẩn thiết kế và TCVN.
- Công tác xây tuân thủ theo đúng quy định, không xây cao quá 1,5m (thường lấy từ
1,2 - 1,5m) đối với mỗi đợt xây, xây hết tầng dưới thì chuyển lên tầng trên.
2.3.8.2. Khối lượng công tác xây
Bảng 2.78. Khối lượng công tác xây tường
Khối lượng xây tường (m3)
Tầng Lanh tô (cái)
Dày <=110 Dày <= 330
1 16,625 154,528 38
2 54,817 177,522 107
3-7 54,817 177,522 108
Tầng tum 2,303 81,146 12
Tổng cộng 347,830 1300,806 697
2.3.8.3. Tính toán và lựa chọn phương án tổ chức thi công công tác xây tường
- Khối lượng xây trong một tầng lớn nên có thể phân chia mặt bằng thi công thành các
phân đoạn, phân đợt xây để tiến hành thi công được nhịp nhàng. Chiều cao xây tường
là chiều cao từ đáy sàn tới đáy dầm.
- Chiều cao xây trung bình: H xâytường = H tầng - H dầm (m)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 68 Lập hồ sơ dự thầu

- Căn cứ vào chiều cao xây tường trung bình của mỗi tầng, chiều cao thao tác thi công
của công nhân và chủng loại giáo, nhà thầu chia thành các phân đợt xây như sau:
+ Tầng 1: chiều cao tầng 3,6m; có dầm cao trung bình 0,6m
 Chiều cao tường xây là: 3,6 – 0,6 = 3 m; chia làm 2 đợt xây
Đợt 1: cao 1,5 m
Đợt 2: cao 1,5 m
+ Tầng 2 đến 7: chiều cao tầng là 3,4m, có dầm cao trung bình 0,6m
 Chiều cao tường xây là: 3,4 – 0,6 = 2,8 m; chia làm 2 đợt xây
Đợt 1: cao 1,4 m
Đợt 2: cao 1,4 m
+ Tầng tum: chiều cao tầng là 2,8m, có dầm cao trung bình 0,4m
 Chiều cao tường xây là: 2,8 – 0,4 = 2,4 m; chia làm 2 đợt xây
Đợt 1: cao 1,2 m
Đợt 2: cao 1,2 m
a) Phương án 1:
- Chia mặt bằng xây thành 3 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 7. Tầng tum không chia
phân đoạn.

Hình 2.31. Mặt bằng phân đoạn xây tường tầng điển hình

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 69 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.79. Hao phí lao động công tác xây tường
Khối lượng xây ĐM HPLĐ (ngày HPLĐ tính TG tính TG kế HPLĐ kế
Phân Phân Tổ đội CN
Tầng (m3) công/m3) toán (ngày toán hoạch hoạch (ngày
đoạn đợt (người)
<=110 <=330 <=110 <=330 công) (ngày) (ngày) công)
1 2,660 24,724 2,012 1,625 45,528 35 1,301 1,5 52,5
2 2,660 24,724 2,012 1,625
1
Lanh tô 48,768 35 1,393 1,5 52,5
9 0,36
(cái)
1 3,325 30,906 2,012 1,625 56,912 35 1,626 2 70
2 3,325 30,906 2,012 1,625
1 2
Lanh tô 64,112 35 1,832 2 70
20 0,36
(cái)
1 2,328 21,634 2,012 1,625 39,839 35 1,138 1 35
2 2,328 21,634 2,012 1,625
3
Lanh tô 43,079 35 1,231 1 35
9 0,36
(cái)
1 8,771 28,404 2,012 1,625 63,804 35 1,823 2 70
2 8,771 28,404 2,012 1,625
1
Lanh tô 74,964 35 2,142 2 70
31 0,36
(cái)
1 10,963 35,504 2,012 1,625 79,752 35 2,279 2,5 87,5
2 10,963 35,504 2,012 1,625
2 2
Lanh tô 95,592 35 2,741 3 105
44 0,36
(cái)
1 7,674 24,853 2,012 1,625 55,826 35 1,595 1,5 52,5
2 7,674 24,853 2,012 1,625
3
Lanh tô 67,346 35 1,924 2 70
32 0,36
(cái)
3-7 1 1 8,771 28,404 2,012 1,625 63,804 35 1,823 2 70
2 8,771 28,404 2,012 1,625 75,324 35 2,152 2 70
Lanh tô 32 0,36

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 70 Lập hồ sơ dự thầu

(cái)
1 10,963 35,504 2,012 1,625 79,752 35 2,278 2,5 87,5
2 10,963 35,504 2,012 1,625
2
Lanh tô 95,592 35 2,731 2,5 87,5
44 0,36
(cái)
1 7,674 24,853 2,012 1,625 55,826 35 1,595 1,5 52,5
2 7,674 24,853 2,012 1,625
3
Lanh tô 67,346 35 1,924 2 70
32 0,36
(cái)
1 1,152 40,573 2,012 1,625 68,249 35 1,949 2 70
2 1,152 40.573 2,012 1,625
Tum 1
Lanh tô 72,569 35 2,073 2 70
12 0,36
(cái)
Tổng cộng 3086 3115

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 71 Lập hồ sơ dự thầu

* Lựa chọn máy phục vụ


- Máy trộn vữa:
+ Thể tích khối xây lớn nhất trong 1 ca là: 10,963 m3 với tường dày ≤ 110mm
35,504 m3 với tường dày ≤ 330mm
+ Thể tích vữa xây lớn nhất trong 1 ca:
Vvữa = Vxây x ĐMvữa = 10,963 x 0,29 + 35,504 x 0,32 = 14,541 (m3/ca)
Sơ bộ chọn máy trộn vữa JC150 có các thông số sau:
Năng suất trộn: N = Vsx x Kxl x Nck x Ktg (m3/giờ)
Trong đó: Vsx = 0,65 ×Vhh
Dung tích thùng trộn theo hình học là: Vhh = 150 lít = 0,15 m3
Kxl: hệ số xuất liệu, Kxl = 0,7
Ktg: hệ số sử dụng thời gian. Ktg = 0,7
Nck: số lần mẻ trộn trong 1 giờ Nck = 3600/Tck
Tck = tđổ vào+ ttrộn + tđổ ra = 40 + 100 + 40 = 180 (giây)
 Nck = 360 /180 = 20 (lần/giờ)
NS trộn của máy là:
N = 0,65 x 0,15 x 0,7 x 20 x 0,7 = 0,955 (m3/h) = 7,64 (m3/ca)
14 ,541
Hao phí ca máy là: = 1,903 (ca).
7,64

Vậy bố trí 2 máy trộn cho tổ đội thi công xây tường.
- Máy vận thăng lồng (sử dụng máy vận thăng đã chọn ở phần thi công BTCT phần
thân)

Hình 2.32. Sơ đổ di chuyển tổ xây

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 72 Lập hồ sơ dự thầu

Hình 2.33. Tiến độ công tác xây tường

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 73 Lập hồ sơ dự thầu

b) Phương án 2:
- Chia mặt bằng xây thành 4 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 7. Tầng tum không chia
phân đoạn.

Hình 2.34. Mặt bằng phân đoạn xây tường tầng điển hình

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 74 Lập hồ sơ dự thầu

* Lựa chọn máy phục vụ


- Máy trộn vữa:
+ Thể tích khối xây lớn nhất trong 1 ca là:
1,152 m3 với tường dày ≤ 110mm
40,573 m3 với tường dày ≤ 330mm
+ Thể tích vữa xây lớn nhất trong 1 ca:
Vvữa = Vxây x ĐMvữa = 1,152 x 0,29 + 40,573 x 0,32 = 13,317 (m3/ca)
Sơ bộ chọn máy trộn vữa JC150 có các thông số sau:
Năng suất trộn: N = Vsx x Kxl x Nck x Ktg (m3/giờ)
Trong đó: Vsx = 0,65 ×Vhh
Dung tích thùng trộn theo hình học là: Vhh = 150 lít = 0,15 m3
Kxl: hệ số xuất liệu, Kxl = 0,7
Ktg: hệ số sử dụng thời gian. Ktg = 0,7
Nck: số lần mẻ trộn trong 1 giờ Nck = 3600/Tck
Tck = t đổ vào+ t trộn + t đổ ra = 40 + 100 + 40 = 180 (giây)
 Nck = 360 /180 = 20 (lần/giờ)
NS trộn của máy là:
N = 0,65 x 0,15 x 0,7 x 20 x 0,7 = 0,955 (m3/h) = 7,64 (m3/ca)
13,317
Hao phí ca máy là: = 1,74 (ca).
7,64
Vậy bố trí 2 máy trộn cho tổ đội thi công xây tường.
- Máy vận thăng lồng (sử dụng máy vận thăng đã chọn ở phần thi công BTCT phần
thân)

2.3.9. Thi công công tác hoàn thiện và công tác khác
a. Nội dung
* Công tác hoàn thiện
- Công tác cuối cùng của thi công xây lắp, ngoài việc đảm bảo cho công trình mang
tính thẩm mỹ cao còn có tác dụng tăng cường độ bền vững và bảo vệ các kết cấu công
trình. Bao gồm các công việc chính sau: Công tác trát, công tác ốp, công tác lát, công
tác sơn, lắp đặt cửa vách kính khung nhôm, công tác lan can tay vịn cầu thang và các

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 75 Lập hồ sơ dự thầu

chi tiết gia công cơ khí khác, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,
thiết bị vệ sinh, công tác làm phần sân đường nội bộ, hoàn thiện ngoài nhà, …
- Biện pháp tổ chức thi công công tác hoàn thiện có thể tiến hành theo hai phương
pháp chính là tổ chức thi công từ dưới lên hoặc từ trên xuống:
+ Tổ chức thi công từ dưới lên là phương pháp thi công từ tầng dưới lên trên nó có
ưu điểm là có thể tổ chức thi công ngay khi các công tác trước nó chưa kết thúc nên có
thể rút ngắn thời gian thi công và giúp điều hoà nhân lực hợp lý trên công trường, Tuy
nhiên do các công việc ở tầng trên chưa thi công xong do đó sẽ có tác động xấu đến
phần hoàn thiện như: bụi bặm, ẩm mốc…
+ Tổ chức thi công từ trên xuống thì sẽ khắc phục được tác động xấu đến công tác
hoàn thiện của các công tác trước chưa xong nhưng phái chờ cho công tác trước nó kết
thúc mất nhiều thời gian.
- Để kết hợp được ưu điểm của cả hai phương pháp và loại bỏ được nhược điểm của
hai phương pháp thi công nhà thầu kết hợp cả hai phương pháp như sau :
+ Các công tác thi công từ dưới lên bao gồm: Lắp đặt đường điện; nước ngầm; trát
trong nhà; trần giả; ốp, lát trong nhà.
+ Các công tác thi công từ trên xuống bao gồm: Trát ngoài; bả trong, ngoài nhà;
sơn trong, ngoài nhà; lắp đặt thiết bị vệ sinh, điện nước; lắp đặt cửa vách kính; hoàn
thiện cầu thang.
* Công tác khác
Những công tác từ lúc bắt đầu khởi công công trình cho đến khi kết thúc công trình mà
khối lượng của nó nhỏ, tính chất công việc không mang tính quyết định, nên chưa
được tính ngay ở những phần trên mà được tổng hợp và tính toán riêng.
b. Khối lượng và hao phí lao động công tác hoàn thiện và công tác khác
(Xem tại phụ lục, bảng PL2.23)
c. Bố trí tổ đội công nhân và xác định thời gian thi công
Bảng 2.81. Tính toán tổ đội công nhân và thời gian thi công các công tác
HPLĐ TG tính TG kế
Số CN
STT Nội dung công việc (ngày toán hoạch
(người)
công) (ngày) (ngày)
I Phần ngầm
1 Chuẩn bị mặt bằng thi công 100 20 5 5
Sản xuất hệ giằng chống vách tầng
2 22,656 12 1,89 2
hầm
3 Lắp dựng đà gông đầu cừ 31,195 12 2,60 2,5
4 Đập đầu cọc 3,803 4 0,95 1
5 Thi công bể ngầm 4,434 4 1,11 1
6 Thi công bể tự hoại 1,329 2 0,66 0,5
Quét bitum chống thấm tường tầng
7 12,680 10 1,27 1,5
hầm
8.1 Công tác lấp đất 1 30,213 20 1,51 1,5
8.2 Công tác lấp đất 2 10,7 20 0,54 0,5
II Phần thân
1 Sản xuất lanh tô đúc sẵn 17,214 12 1,43 1,5
2 Xây bậc cầu thang
Tầng hầm 0,676 3 0,23 0,5

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 76 Lập hồ sơ dự thầu

Tầng 1 4,184 3 1,39 1,5


Tầng 2 3,376 3 1,13 1
Tầng 3 - áp mái 3,300 3 1,10 1
3 Thi công đường điện và ống ngầm 1.649,082 15 109,94 110
4 Lắp đặt thiết bị điện nước 651,410 12 54,28 54,5
5 Trát trong nhà 3.346,134 30 111,54 111,5
6 Trát ngoài nhà 385,848 8 47,35 47,5
7 Trần thạch cao 1.250,402 24 52,10 52
8 Ốp lát trong nhà 674,049 10 67,40 67,5
9 Láng trong nhà 426,340 10 42,63 42,5
10 Ốp đá ngoài nhà 219,271 5 43,85 44
11 Sơn ngoài nhà 63,337 2 31,67 31,5
12 Bả matit trong nhà 1.002,845 20 50,14 50
13 Sơn trong nhà
Sơn 1 nước lót đầu + 1 lớp phủ 626,778 12 52,23 52
Sơn 1 nước cuối 626,778 12 52,23 52
14 Lắp cửa, vách kính 341,105 6 56,85 57
15 Lắp giáo ngoài 58,890 15 3,93 4
16 Tháo giáo ngoài 48,565 15 3,24 3
17 Hoàn thiện lan can, cầu thang
Tầng hầm 4,358 2 2,18 2
Tầng 1 17,578 2 8,79 9
Tầng 2 15,493 2 7,75 7,5
Tầng 3 5,549 2 2,77 3
Tầng 4 5,549 2 2,77 3
Tầng 5 5,549 2 2,77 3
Tầng 6 5,549 2 2,77 3
III Phần mái
1 Láng nền sàn có đánh màu 72,918 15 4,86 5
2 Chống thấm bitum 46,869 15 3,12 3
IV Phần hoàn thiện khác
Xây bậc tam cấp, trang trí lối vào
1
thang máy và thang bộ
Tầng 1 41,626 5 8,33 8,5
Tầng 2 0,673 5 0,13 0,5
Tầng 3 0,673 5 0,13 0,5
Tầng 4 0,673 5 0,13 0,5
Tầng 5 0,673 5 0,13 0,5
Tầng 6 0,673 5 0,13 0,5
2 Chống sét 40,970 5 8,19 8
3 Dọn dẹp mặt bằng 10 5
4 Lắp đặt thang sắt ngoài nhà 295,834 15 19,72 19,5
2.4. Thuyết minh tổng tiến độ thi công công trình
2.4.1. Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình
- Tổng tiến độ thi công là một bộ phận quan trọng của công tác thiết kế các giải pháp
kỹ thuật tổ chức thi công. Là cơ sở lập kế hoạch tổ chức kinh doanh, kế hoạch tài vụ
cho đơn vị thi công xây lắp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài vụ cho đơn
vị thi công xây lắp.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 77 Lập hồ sơ dự thầu

- Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công mới có thể chỉ đạo thi công đúng đắn theo điều
kiện nâng cao chất lượng, năng suất lao động, hạ giá thành rút ngắn thời gian thi công
công trình.
- Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công tạo điều kiện cho cán bộ quản lý và các đội
trưởng chỉ đạo dễ dàng hơn, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên.
- Từ tiến độ thi công các công tác chính của công trình ta tiến hành bố trí xen kẽ các
công tác còn lại một cách hợp lí và khoa học để hình thành tổng tiến độ thi công toàn
công trình.
- Tổng tiến độ thi công công trình được lập bằng sơ đồ xiên, thể hiện trên bản vẽ A1.
2.4.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công công
trình
Bảng 2.82. Bố trí công nhân và thời gian thi công tất cả các công tác
TG thi
Số CN Số
STT Nội dung công việc công
(người) ca/ngày
(ngày)
I Phần ngầm
1 Chuẩn bị mặt bằng 20 5 1
2 Ép cọc (máy 1) 4 6 1
3 Ép cọc (máy 2) 4 5,5 1
4 Ép cừ 3 3 1
5 Đào đất bằng máy 3,5 1
6 Đào đất thủ công 23 4 2
7 Sản xuất hệ giằng chống vách tầng hầm 12 2 1
8 Lắp dựng đà gông đầu cừ 12 2,5 1
9 Đập bê tông đầu cọc 4 1 1
10 Gia công cốt thép móng 30 3 1
11 Bê tông lót móng 10 3 1
12 Lắp dựng cốt thép móng 25 3 2
13 Lắp dựng ván khuôn móng 26 3 2
14 Đổ bê tông móng 12 1 1
15 Tháo dỡ ván khuôn móng 22 3 1
16 Lấp đất lần 1 20 1,5 1
17 Gia công cốt thép nền tầng hầm 24 2 1
18 Đổ bê tông lót nền tầng hầm 29 2 1
19 Màng chống thấm nền tầng hầm 23 1 1
20 Lắp dựng cốt thép nền tầng hầm 29 2,5 1
21 Lắp đặt băng cản nước 4 1 1
22 Lắp dựng ván khuôn nền tầng hầm 4 1 1
23 Đổ bê tông nền tầng hầm 20 1 1
24 Tháo ván khuôn nền tầng hầm 2 1 1
25 Gia công cốt thép cột, vách, tường tầng hầm 25 2 1
26 Lắp dựng cốt thép cột, vách, tường tầng hầm 24 3,5 1
27 Lắp dựng ván khuôn cột, vách, tường tầng hầm 26 3 2
28 Đổ bê tông cột, vách, tường tầng hầm 5 3 1
29 Tháo dỡ ván khuôn cột, vách, tường tầng hầm 17 3 1
30 Lắp dựng ván khuôn đáy dầm tầng hầm 5 3 1
Gia công cốt thép dầm, sàn, cầu thang bộ, đường
31 34 4 1
dốc tầng hầm

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 78 Lập hồ sơ dự thầu

32 Lắp dựng cốt thép dầm tầng hầm 30 3 1


Lắp ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ và
33 16 3 1
đường dốc tầng hầm
Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ và đường
34 34 3 1
dốc tầng hầm
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ và đường dốc
35 18 1 1
tầng hầm
Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ và
36 15 3,5 1
đường dốc tầng hầm
37 Thi công hoàn thiện bể nước, bể phốt 4 1 1
38 Quét bitum chống thấm tường tầng hầm 2 0,5 1
39 Nhổ cừ 3 2,5 1
40 Lấp đất lần 2 20 0,5 1
II Phần thân
41 Gia công cốt thép cột phần thân 25 9 1
42 Lắp dựng cốt thép cột phần thân 25 13 1
43 Lắp dựng ván khuôn cột phần thân 21 10 1
44 Đổ bê tông cột phần thân 12 9,5 1
45 Tháo ván khuôn cột phần thân 10 9 1
46 Lắp dựng ván khuôn đáy dầm phần thân 9 9,5 1
47 Gia công cốt thép dầm phần thân 35 13 1
48 Lắp dựng cốt thép dầm phần thân 32 20,5 1
Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang
49 31 32 1
bộ phần thân
50 Gia công cốt thép sàn, cầu thang phần thân 33 13 1
51 Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ phần thân 25 26 1
52 Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ phần thân 15 6,5 1
Tháo ván khuôn dầm, sàn cầu thang bộ phần
53 24 25,5 1
thân
54 Xây bậc cầu thang 3 7 1
55 Xây tường 13 95,5 1
III Phần hoàn thiện và công tác khác
56 Sản xuất lanh tô 12 1,5 1
57 Lắp đặt hệ thống điện nước ngầm 15 110 1
58 Trát trong 15 111,5 2
59 Bả matit trong nhà 10 50 2
60 Trần thạch cao 12 52 2
61 Ốp + lát + láng trong nhà 10 110 1
62 Trát ngoài 8 47,5 1
63 Ốp đá ngoài nhà 5 44 1
64 Sơn ngoài nhà 2 31,5 1
65 Lắp đặt cửa, vách kính 6 57 1
66 Sơn trong nhà nước lót + 1 lớp phủ 12 52 1
67 Sơn trong nhà 1 nước phủ cuối 12 52 1
68 Hoàn thiện lan can, cầu thang 2 30,5 1
69 Lắp đặt thiết bị vệ sinh, điện nước 12 54,5 1
70 Láng nền sàn tầng mái 15 5 1
71 Chống thấm bitum tầng mái 15 3 1
Xây bậc tam cấp, trang trí lối vào thang máy và
72 5 11 1
thang bộ
73 Thi công hệ thống chống sét 5 8 1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 79 Lập hồ sơ dự thầu

74 Lắp đặt thang sắt ngoài nhà 15 19,5 1


75 Dọn dẹp, bàn giao công trình 10 5 1
2.5. Phương án bộ máy tổ chức quản lý công trường
2.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý thi công tại công trường

Hình 2.34. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thi công công trường


2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh bộ máy quản lý thi công tại công
trường
a. Chỉ huy trưởng công trường
* Chức năng
- Chỉ huy trưởng công trường là 1 chức danh quản lý tạm thời trong DNXD, là người
đứng đầu bộ máy quản lý 1 công trình hay cụm công trình, do giám đốc công ty bổ
nhiệm. Khi công trình được hoàn thành, bàn giao, thanh quyết toán cơ bản được hoàn
thành thì chức danh chỉ huy trưởng công trường không còn nữa.
- Chức danh này được quyết định bằng văn bản hoặc ghi trong hợp đồng giao khoán
nội bộ và được dùng trong các văn bản giao dịch với chủ đầu tư và các đơn vị có liên
quan.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của chỉ huy trưởng công trường được cụ thể hóa trong từng
hợp đồng giao khoán nội bộ.
* Nhiệm vụ
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước công ty về mọi mặt hoạt động, tài chính, kinh tế kỹ
thuật của công trường.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất do giám đốc công ty giao.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư, máy móc thiết bị, dụng cụ thi công, chi
phí quản lý trên cơ sở hệ thống định mức, tiêu chuẩn nội bộ.
- Tổ chức lao động khoa học, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội
quy, kỷ luật lao động toàn đơn vị.
- Tổ chức việc lập kế hoạch cung cấp vốn trên cơ sở kế hoạch sử dụng vật tư, máy móc
thiết bị thi công, tiền lương, chi phí gián tiếp theo tiến độ thi công, báo cáo doanh
nghiệp.
- Tổ chức công tác nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán, bảo hành đối với, phần
việc được giao. Chủ động khai thác thị trường, thực hiện nhiệm vụ tiếp thị được giao.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 80 Lập hồ sơ dự thầu

- Được ủy quyền ký hợp đồng ngắn hạn (dưới 3 tháng) với người lao động ngoài biên
chế của doanh nghiệp. Có quyền đình chỉ hợp đồng khi người lao động không đáp ứng
được các cam kết.
b. Chỉ huy phó phụ trách kỹ thuật
* Chức năng: Chịu trách nhiệm toàn diện trước chủ nhiệm công trường về mặt kỹ
thuật – thi công và chịu trách nhiệm trước bộ phận giám sát cấp trên về công tác giám
sát chất lượng được phân công.
* Nhiệm vụ:
- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các tác nghiệp về kỹ thuật - thi công.
- Lập các kế hoạch tác nghiệp, điều phối hoạt động tác nghiệp giữa các bộ phận.
- Phân công nhiệm vụ tác nghiệp cụ thể cho các cán bộ kỹ thuật, đốc công, nhân viên
phụ trách an toàn, từng tổ đội công nhân.
- Tổ chức thực hiện từng công tác theo kế hoạch tác nghiệp và tiến độ đã được phê
duyệt.
- Giám sát việc thực hiện tiến độ các phần việc. Tổ chức việc điều chỉnh tiến độ tác
nghiệp trong giới hạn tổng tiến độ đã được duyệt.
- Phối hợp với phó chủ nhiệm phụ trách kinh tế tổng hợp nhằm đảm bảo kịp thời, đồng
bộ các nguồn lực cho hoạt động thi công.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật– thi công.
- Tổ chức việc giám sát chất lượng, đảm bảo mọi tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất
lượng được đáp ứng trong các lĩnh vực phụ trách.
- Kiến nghị, kiểm tra những điểm chưa phù hợp để bổ sung, sửa đổi.
c. Chỉ huy phó phụ trách kinh tế - tổng hợp
* Chức năng: Chịu trách nhiệm toàn diện trước chỉ huy trưởng về lĩnh vực kinh tế -
tổng hợp và chịu trách nhiệm trước bộ phận giám sát cấp trên về các công tác kinh tế
tài chính được phân công.
* Nhiệm vụ:
- Trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ tác nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế -
tổng hợp.
- Phân công nhiệm vụ tác nghiệp cụ thể cho các nhân viên kinh tế cung ứng thủ kho,
bảo vệ.
- Tổ chức lập kế hoạch tác nghiệp về cung ứng và dự trữ các nguồn lực, điều phối các
nguồn lực.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch cung ứng.
- Giám sát việc thực hiện tiến độ các phần việc.
- Phối hợp với phó chủ nhiệm phụ trách kỹ thuật nhằm đảm bảo quản lý và sử dụng
các nguồn lực có hiệu quả.
- Tổ chức việc giám sát chất lượng, đảm bảo mọi tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất
lượng được đáp ứng trong các lĩnh vực phụ trách.
- Kiến nghị những điểm chưa phù hợp để cấp trên sửa đổi.
d. Bộ phận giám sát kỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 81 Lập hồ sơ dự thầu

- Triển khai các biện pháp, giải pháp kỹ thuật thi công chi tiết xuống các đội thi công
theo đúng quy trình thi công, quy phạm xây dựng.
- Điều phối giữa các đội thi công các dây chuyền sản xuất đảm bảo phối hợp nhịp
nhàng theo quy trình.
- Kiểm tra giám sát quá trình thi công của đội thi công đảm bảo công trình đạt về khối
lượng, chất lượng, mỹ thuật theo thiết kế đã được phê duyệt.
- Báo cáo chỉ huy trưởng công trường về nhiệm vụ được giao.
e. Bộ phận an toàn lao động
- Do công ty thành lập phụ trách công tác bảo hộ lao động tại công trình.
- Có trách nhiệm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động tại công trình đảm bảo tuân thủ
các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Lập phương án triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong thi công
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất cho cấp quản lý. Phối hợp với các bộ phận xử
lý các sự cố nếu có.
f. Bộ phận vật tư, tài chính kế toán và hành chính
- Lập kế hoạch chi tiết về cung cấp, dự trữ nguồn lực.
- Cân đối nguồn lực của công trường báo cáo chỉ huy đề nghị công ty cung cấp.
- Tư vấn cho chỉ huy áp dụng định mức, tiêu chuẩn, phương án, hạch toán nội bộ, quy
chế khen thưởng, kỷ luật.
- Lập biện pháp hạ giá thành đối với từng công trình.
- Soạn thảo các hợp đồng về lao động ngắn hạn, hợp đồng giao khoán nội bộ, hợp
đồng với các nhà cung ứng.
- Tham gia tuyển chọn lao động ngắn hạn, quản lý danh sách lao động và các tài liệu
có liên quan đến lao động.
- Lập bảng tính lương cho từng tổ, nhóm công nhân trên cơ sở các tài liệu chấm công
khối lượng công tác đã được nghiệm thu, hợp đồng giao khoán, các biên bản khấu trừ
khác.
- Lập bảng tính lương và thu nhập cho bộ máy quản lý công trường.
- Giám sát việc sử dụng lao động và các chính sách đối với người lao động.
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch cung ứng và dự trữ vật tư.
- Phối hợp với nhân viên kế toán để giám sát việc sử dụng định mức vật tư, giám sát
công nợ, tạm ứng thanh toán lương,…
- Tính dự toán, quyết toán.
2.6. Lập tổng mặt bằng thi công
2.6.1. Mục đích, nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng
a. Mục đích
- Thiết kế tổng mặt bằng phải đảm bảo điều kiện làm việc một cách tốt nhất về mặt
trận công tác, không chồng chéo mặt trận, hướng di chuyển không bị cản trở, đường di
chuyển các công tác trên công trường ngắn nhất, thuận tiện.
- Đảm bảo điều kiện quản lí vật tư trên công trường.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 82 Lập hồ sơ dự thầu

- Đảm bảo điều kiện cơ giới hoá cao nhất cho thi công.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện nước.
- Chi phí cho công trình tạm thấp nhất (có thể).
- Tổng mặt bằng thi công đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
b. Nguyên tắc thiết kế
- Hệ thống giao thông, đường tạm phục vụ thi công phải đảm bảo thuận lợi nhất cho
thi công trong suốt thời gian xây dựng.
- Các công trình tạm phục vụ thi công như kho bãi, nhà tạm,... không làm ảnh hưởng
tới việc thi công các công trình chính.
- Các công trình tạm như nhà nghỉ cho công nhân, nhà làm việc cho cán bộ quản lí
phải nằm trong phạm vi an toàn của công trường.
- Các bãi để vật liệu như bãi để cát, đá… bố trí ở cuối nguồn gió chính để giảm tối
thiểu ảnh hưởng độc hại cho người lao động, các khu vực nguy hiểm (trạm biến áp...)
phải để cách li có hàng rào bao quanh, biển báo nguy hiểm.
- Tận dụng tối đa các công trình chính đã xây dựng xong làm nhà kho nhà ở cho công
nhân để giảm tối đa các chi phí xây dựng công trình tạm.
2.6.2. Tính toán nhu cầu kho bãi, lán trại tạm, điện nước cho công trình
a. Tính toán nhu cầu kho bãi
- Công thức tính diện tích kho bãi:
F k =Q dt × ĐMdt ×k
Trong đó:
Fk: Diện tích kho bãi. Có hai loại kho bãi:
Kho bãi lộ thiên dùng để dự trữ các loại vật liệu yêu cầu bảo quản thấp như cát, gạch,
đá,…
Kho kín có mái che dùng để dự trữ các loại vật liệu đắt tiền, có yêu cầu bảo quản cao
hơn như xi măng, thép,...
Qdt: Lượng vật liệu cần dự trữ trong kho bãi:
Qdt = Qtd × Tdt ×K
Với:
Qtd: Lượng vật liệu tiêu dùng hàng ngày (ở ngày dùng lớn nhất): Qtd = Qmax×ĐMct
Qmax: Khối lượng công tác lớn nhất trong một ngày
ĐMct: Định mức sử dụng vật liệu
Tdt: Thời gian dự trữ vật liệu (ngày)
K: Hệ số kể đến việc vận chuyển và tiêu dùng không đều: K = 1,3.
ĐMdt: Định mức chứa vật liệu trên 1m2 diện tích kho bãi
k: Hệ số kể đến diện tích phụ trong kho bãi như đường đi,...
Kho lộ thiên, vật liệu đổ đống: k = 1,15 – 1,25
Kho lộ thiên, vật liệu xếp chồng: k = 1,2 – 1,3
Kho kín: k = 1,3 – 1,4
Kho tổng hợp: k = 1,5 – 1,7
- Trong quá trình thi công công trình, các vật liệu chủ yếu được sử dụng bao gồm:
+ Xi măng, cát: Được sử dụng trong các công tác xây, trát

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 83 Lập hồ sơ dự thầu

+ Gạch: Được sử dụng trong các công tác xây


+ Cốt thép: Được sử dụng trong công tác bê tông cốt thép móng, cột, trụ, vách, dầm,
sàn, cầu thang bộ.
- Dựa vào tổng tiến độ thi công công trình, cho thấy:
+ Khối lượng lớn nhất mà công tác xây cần thực hiện trong 1 ngày là: 9,752 m3
(phân đợt 1, phân đoạn 1 tầng 1)
+ Khối lượng lớn nhất mà công tác trát cần thực hiện trong 1 ngày:
1002,052 225,053
14
+ 13 = 88,89 (m3) (công tác trát trong tầng 5 và trát ngoài tầng 6)
+ Cốt thép được sử dụng nhiều nhất trong một ca ở quá trình gia công cốt thép cột ,
vách tầng hầm với khối lượng là (2,415 + 1,693 + 6,831)/1,5 = 7,293 (tấn/ca).
- Định mức vữa xây (mác 75) là 0,23 m3 vữa/1m3 xây:
+ Định mức xi măng trong 1m3 vữa là 338 kg/1m3 vữa
+ Định mức cát vàng trong 1 m3 vữa là 1,149 m3 cát/1m3 vữa.
Suy ra:
+ Định mức xi măng trong 1m3 tường xây là = 338 × 0,23 = 77,74 kg/m3 xây
+ Định mức cát trong 1m3 tường xây là = 1,149 × 0,23 = 0,264 m3/m3 xây.
- Định mức vữa là 0,017 m3 vữa/1m2 trát:
+ Định mức xi măng trong 1m3 vữa là 385 kg/m3 vữa
+ Định mức cát trong 1m3 vữa là 1,118 m3 cát/1m3 vữa.
Suy ra:
+ Định mức xi măng trong 1m2 trát là: 385 × 0,017 = 6,545 kg/m2 trát
+ Định mức cát trong 1m2 trát là: 1,118 × 0,017 = 0,019 m3/m2 trát.
- Khối lượng vật liệu dự trữ được tính toán tại bảng sau:
Bảng 2.83. Khối lượng vật liệu dự trữ
Công Đơn Đơn
Qmax Vật liệu ĐMct Qtd Tdt K Qdt
tác vị vị
Cốt
tấn 7,293 Thép tấn 1,02 7,439 2 1,3 19,341
thép
Xi
kg 77,74 758,120 5 1,3 4927,783
Xây măng
m3 9,752
tường Cát m3 0,26 2,536 3 1,2 9,128
Gạch viên 550 5363,6 3 1,2 19308,96
Cát m3 0,019 1,689 3 1,2 6,080
Trát
m2 88,89 Xi
tường kg 6,545 581,785 5 1,3 3781,603
măng

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 84 Lập hồ sơ dự thầu

- Dựa trên kết quả tính toán như trên, diện tích kho bãi được bố trí như sau:
Bảng 2.84. Bố trí diện tích kho bãi
Diện
Phương
Loại Đơn Loại ĐMdt S tích
STT pháp Qdt K
vật tư vị kho (đvvt/m2) (m2) bố trí
xếp
(m2)
Bãi lộ
Xếp
1 Thép tấn thiên, 19,341 1 1,2 23,21 24
nằm
có mái
Bãi lộ Xếp
2 Gạch viên 19.308,96 700 1,2 33,10 35
thiên chồng
Xi Kho Xếp
3 kg 8.709,39 1400 1,3 8,09 10
măng kín chồng
Bãi lộ
4 Cát m3 Đổ đống 15,208 3 1,15 5,83 6
thiên
Bố trí thêm kho để công cụ, dụng cụ với diện tích là 20 m2.
b. Tính toán nhu cầu nhà tạm
- Nhà tạm cho mục đích quản lý công trường và phục vụ đời sống sinh hoạt trên công
trường xây dựng được chia làm nhiều loại, nhu cầu về diện tích của từng loại nhà tạm
phụ thuộc vào mục đích sử dụng chúng, và được xác định căn cứ vào các nhóm đối
tượng sử dụng trên công trường. Các nhóm đối tượng đó là:
+ Công nhân xây lắp
+ Cán bộ kỹ thuật, nhân viên ban chỉ huy công trường.
* Đối tượng dung nhà tạm:
- Công nhân xây lắp (A) lấy ở tung độ lớn nhất biểu đồ nhân lực với hệ số có nhu cầu
thực sự dùng đến nhà tạm lấy bằng 30%: 106 × 30% = 31,8 (người) ≈ 32 (người)
- Số cán bộ, nhân viên hành chính và nhân viên phục vụ trên công trường gồm:
+ Chỉ huy trưởng công trường: 1 người;
+ Chỉ huy phó công trường: 2 người;
+ Cán bộ kỹ thuật gồm: 6 người;
+ Cán bộ về cung ứng vật tư kiêm thủ kho: 1 người;
+ Nhân viên kinh tế: 2 người;
+ Nhân viên y tế : 1 người;
+ Cán bộ an toàn lao động: 1 người;
+ Bảo vệ: 4 người.
Tổng số người trong bộ máy quản lí công trường là 18 người.
 Tổng dân số trên công trường là: 32 + 18 = 50 người
* Diện tích nhà tạm:
- Để xác định nhu cầu về mỗi loại nhà tạm cần dựa vào nhóm người có nhu cầu và
định mức diện tích nhà tạm cho họ. Công thức tính như sau:
a
Snt(ij) = ∑ Dj × Đnt(i)
j=1

Trong đó: Snt(ịj): Diện tích nhà tạm loại i cần thiết cho nhóm người j (m2)
Dj: Số người nhóm j có nhu cầu nhà tạm loại i (người)
a: Số nhóm người có dùng đến nhà tạm loại i
Đnt(i): Định mức diện tích nhà tạm loại i cho một người thuộc nhóm người

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 85 Lập hồ sơ dự thầu

j (m2/người).
- Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.85. Diện tích các loại nhà tạm
Số người sử ĐM sử dụng nhà Diện tích Diện tích bố
STT Loại nhà tạm
dụng (người) tạm (m2/người) nhà tạm trí (m2)
Nhà làm việc
1 13 4 52 55
BCH công trường
Nhà ở BCH công
2 18 6 108 110
trường
3 Nhà ở công nhân 32 4 128 130
4 Nhà bảo vệ 4 2,5 10 10
5 Bếp + nhà ăn 50 0,8 40 40
6 Nhà tắm 50 0,1 5 5
7 Nhà vệ sinh 50 0,1 5 5
Số người sử dụng nhà làm việc ban chỉ huy công trường không tính đến cán bộ về
cung ứng vật tư kiêm thủ kho đã làm việc tại kho công cụ, dụng cụ và vật tư.
c. Nhu cầu điện trên công trường
- Công suất lớn nhất cần thiết cho trạm phát:

(
P=1,1× K1 × ∑
Pi
cosφ
+ K2 × ∑
Pi
cosφ
+ ∑ K 3 × P3 + ∑ K 4 × P4 )
Trong đó:
P: Công suất yêu cầu (kW)
1,1: Hệ số kể đến sự tổn thất công suất trong mạng điện
Cos φ: Hệ số công suất; cos φ = 0,75
Pi: Công suất của các máy tiêu thụ điện trực tiếp
Pj: Công suất của các máy chạy động cơ điện
P3, P4: Công suất định mức của các loại phụ tải dùng cho sinh hoạt và thắp sáng
khu vực hiện trường và khu ở
K1, K2, K3, K4: Hệ số nhu cầu dùng điện, phụ thuộc số lượng các nhóm thiết bị.
- Nhu cầu sử dụng điện phục vụ máy móc, thiết bị thi công:
Bảng 2.86. Nhu cầu điện phục vụ máy móc thi công
STT Máy thi công Công suất (kW) Số lượng Tổng công suất (kW)
1 Cần trục tháp 112 1 112
2 Vận thăng 3,7 1 3,7
3 Máy trộn bê tông 4 3 12
4 Máy trộn vữa 4 1 4
5 Máy cắt uốn thép 5 4 20
6 Máy hàn 23 3 69
7 Máy đầm bàn 3,8 1 3,8
8 Máy đầm dùi 1,5 4 6
9 Máy bơm bê tông 5,5 1 5,5
10 Máy bơm nước 1,5 1 1,5
Tổng cộng 237,5
- Tính toán nhu cầu điện cho chiếu sáng trong nhà tạm:
Pi = Ktn x Psti = Ktn x
∑ S i × Dsti
1000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 86 Lập hồ sơ dự thầu

Trong đó: + Si: Diện tích chiếu sáng trong nhà thứ i (m2).
+ Dsti: Tiêu chuẩn chiếu sáng (W/m2).
+ Kt: Hệ số sử dụng điện không đều. Ktn = 0,8
Bảng 2.87. Nhu cầu điện chiếu sáng trong nhà
ST Diện tích Dst Pst Kt
Loại nhà tạm Pi (kW)
T (m2) (W/m2) (kW) n
Nhà làm việc BCH công
1 55 15 0,825 0,8 0,660
trường
2 Nhà ở BCH công trường 110 15 1,65 0,8 1,320
3 Nhà ở công nhân 130 15 1,95 0,8 1,560
4 Nhà bảo vệ 10 15 0,15 0,8 0,120
5 Bếp + nhà ăn 40 15 0,6 0,8 0,480
6 Nhà tắm 5 3 0,015 0,8 0,012
7 Nhà vệ sinh 5 3 0,015 0,8 0,012
8 Kho kín 20 3 0,06 0,8 0,048
Tổng cộng 4,212
- Tính toán nhu cầu điện chiếu sáng ngoài nhà:
Bảng 2.88. Nhu cầu điện chiếu sáng ngoài nhà
Công suất đèn Số lượng Tổng công suất
STT Đối tượng chiếu sáng K
(W) đèn (kW)
1 Đường chính 200 2 1 0,4
2 Bãi vật liệu (kho lộ thiên) 200 6 1 1,2
3 Bãi gia công 200 4 1 0,8
4 Bốn góc công trường 500 4 1 2
Đèn bảo vệ các góc công
5 200 4 1 0,8
trình
Tổng cộng 5,2
Tổng nhu cầu điện cần thiết cho toàn công trường là:
P = 1,1 × (237,5+ 4,212 + 5,2) = 271,603 (kW)
d. Nhu cầu nước trên công trường
- Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường được lấy từ mạng lưới cấp nước của
thành phố, bao gồm: + Nước phục vụ sản xuất.
+ Nước phục vụ cho sinh hoạt tại hiện trường.
+ Nước phục vụ sinh hoạt cho khu nhà ở.
+ Nước chữa cháy,…
- Tính nhu cầu nước phục vụ sản xuất: Nước phục vụ sản xuất bao gồm nước phục vụ
cho các quá trình thi công ở hiện trường như rửa đá, sỏi, trộn vữa bê tông hoặc vữa
xây, trát, bảo dưỡng bê tông, tưới ẩm gạch,… và nước cung cấp cho các xưởng sản
xuất và phụ trợ như bãi đúc cấu kiện bê tông, các xưởng gia công,…

Qsx × K sx
N sx =1,2× ∑ (lít/giây)
8×3600
Trong đó: 1,2: Hệ số tổn thất trong mạng và cho những đối tượng chưa tính hết.
Qsx: Lượng nước tiêu hao cho công việc xây lắp trong một ca, Qsx = Vi×qi
Vi: Khối lượng công việc i hoàn thành trong 1 ca.
qi: Lượng nước cần cho 1 đơn vị khối lượng công việc i

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 87 Lập hồ sơ dự thầu

Ksx: Hệ số dùng nước không đều.


Bảng 2.89. Nhu cầu nước phục vụ sản xuất
Đơn Qi (lít/đơn
STT Đối tượng sử dụng Vi Ksx Nsx (lít/giây)
vị vị)
1 Xây m3 9,752 75,4 1,5 0,046
2 Trát m3 88,89 4,42 1,5 0,025
213,39
3 Bảo dưỡng bê tông m3 20 1,5 0,267
8
Máy móc thiết bị thi
4 ca 1 500 1,1 0,023
công
5 Rửa ô tô chở vật liệu ca 1 700 2 0,058
Các công tác sản xuất 1,2
6 1 2000 0,104
khác 5
Tổng cộng 0,523
- Tính toán nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt tại hiện trường:
1,2× P max × n 1 × K2
NSHCT = (lít/giây)
8×3600

Trong đó:
1,2: Hệ số dùng nước trên hiện trường cho những người chưa được tính đến;
Pmax: Số CN có mặt lớn nhất trên hiện trường thi công trong 1 ca: 106 CN
n1: Định mức sinh hoạt tại hiện trường tính cho 1 người: 15 - 20 lít/người×ca;
lấy n1 = 20 (l/người×ca)
K2: Hệ số sử dụng nước không đều:1,8 - 2, lấy K2 = 1,9.
1,2×1 0 6×20×1,9
NSHCT = = 0,1 6 8 (lít/giây)
8×3600
- Tính nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt cho khu nhà ở:
1,2×P× n2 × K3 × K 4
NSHNO = (lít/giây)
24×3600
Trong đó:
1,2: Hệ số dùng nước tại khu nhà ở cho những người chưa được tính đến
P: Số người tại lán trại công nhân và nhà ở cán bộ: 50 (người)
n2: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người; n2 = 60 (l/ngày đêm)
K3: Hệ số sử dụng nước không đều trong giờ, K3 = 1,5
K4: Hệ số sử dụng nước không đều trong ngày, K4 = 1,4.
1,2×5 0 ×60×1,5× 1,4
N SHNO = = 0,087 (lít/giây)
24×3600
- Tính nhu cầu nước phục vụ chữa cháy:
+ Lượng nước phục vụ cho công tác cứu hỏa được tính căn cứ vào diện tích và bậc
chịu lửa của công trình.
+ Công trình có diện tích nhỏ < 25 ha nên có Qph = 10 (lít/giây).
So sánh thấy:
Nsx + NSHCT + NSHNO = 0,523 + 0,168 + 0,088 = 0,779 (lít/giây) < NPH = 10 (lít/giây)
Khối lượng nước cần dùng tính theo công thức sau:

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 88 Lập hồ sơ dự thầu

N=1,1× (N2 + N
sx SHCT + NSHNO
)
+ N PH =1,1× ( 0,779
2
+10) =11,428 (lít/giây)

(với 1,1 là hệ số bù vào tình trạng đường ống bị rò rỉ tại công trường)
- Tính đường kính ống của mạng lưới cấp nước:
D=
√ 4Q×1000
π×v
=

4 × 11, 428 × 1000
π ×2
= 85, 29 mm

Trong đó: + Q: lượng nước cần dùng theo thiết kế (l/s); Q = 11,428 (l/s)
+ v: lưu tốc của nước trong ống (m/s); v = 2 m/s
→ Vậy chọn ống có đường kính D = 90 mm làm đường kính ống chính cho mạng cấp
nước. Các ống nhánh chọn loại ống đường kính D = 30mm.
2.7. Lập biện pháp đảm bảo chất lượng
Chi tiết về thuyết minh lập biện pháp đảm bảo chất lượng trình bày tại mục 2.10 Phụ
lục.
2.8 Lập biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường
Chi tiết về thuyết minh lập biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trình bày
tại mục 2.11 Phụ lục.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 89 Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU


VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU
3.1. Xác định giá gói thầu
“Giá gói thầu” có ý nghĩa tương đương như giá trần trong đấu thầu xây dựng. Giá
dự thầu không được vượt giá gói thầu mới có thể trúng thầu. Giá gói thầu được công
bố trong kế hoạch đấu thầu của dự án. Để đảm bảo sự chính xác và tự tin khi tranh
thầu thì Nhà thầu sẽ tính lại giá gói thầu để làm căn cứ lập giá dự thầu.
3.1.1. Căn cứ xác định giá gói thầu
- Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.
- Định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng và đơn giá xây dựng cơ bản
các tỉnh, thành phố công bố.
- Quy định lập giá dự toán xây lắp hiện hành của Nhà nước.
- Thông báo điều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố.
- Chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng địa phương hoặc Bộ Xây dựng công bố.
- Loại hợp đồng quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Các văn bản:
+ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng
+ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng
+ Thông tư 12/2021 TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây dựng
+ Thông tư 13/2021 TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình
+ Nghị định 90/2019 NĐ-CP quy định mức lương cơ sở vùng
+ Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng ban hành kèm theo định mức
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng
+ Quyết định 3925/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An ngày 12/12/2022 về việc
công bố giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
+ Quyết định số 4799/QĐ - SXD của Sở Xây dựng Nghệ An ngày 23/12/2021 về việc
công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3.1.2 Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
a. Xác định chi phí vật liệu
n
VL = ∑ Qi∗DVL
i

i=1

Trong đó:
Qi - Khối lượng công tác xây lắp thứ i theo tiên lượng mời thầu
i
DVL – Chi phí vật liệu để hình thành 1 đơn vị sản phẩm thứ i
m
D
i
VL = KVLP *∑ Đ MVLij∗Đ GVLHH
j

j=1

Với:
ĐMVL ij: là định mức dự toán loại vật liệu chính thứ j để hoàn thành công tác thứ i.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 90 Lập hồ sơ dự thầu
j
ĐG VLHH : là đơn giá hiện hành của vật liệu loại j, theo thông báo giá mới nhất của địa
phương (Thông báo giá vật liệu tháng 10 năm 2023 tại thị trường Nghệ An).
KVLP: hệ số kể đến vật liệu phụ so với vật liệu chính của công tác i quy định trong
định mức dự toán.
b. Xác định chi phí nhân công
n
NC = ∑ Qi∗D NC
i

i=1

Trong đó:
Qi – Khối lượng công tác xây lắp thứ i theo tiên lượng mời thầu.
DiNC – Chi phí nhân công khi hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i.
m
DiNC = ∑ Đ MNC ij∗ĐG NCHH
j

j=1

Với:
ĐMNC ij : là định mức dự toán của nhân công bậc j để hoàn thành công tác thứi.
j
ĐG NCHH : là đơn giá hiện hành của nhân công bậc j, theo công bố của địa phương về
giá nhân công xây dựng.
c. Chi phí máy và thiết bị thi công
n
MTC = ∑ Qi∗D MTC
i

i=1

Trong đó:
Qi – Khối lượng công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
DiNC – Chi phí nhân công khi hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i.
m
DiNC = ∑ Đ MMTC ij∗Đ G MTCHH
j

j=1

Với:
ĐMMTC ij : là định mức dự toán của máy thi công loại j để hoàn thành công tác thứ i.
j
ĐG MTCHH : là đơn giá hiện hành của máy thi công loại j, theo công bố của địa phương
về giá máy thi công
- Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được thể hiện ở bảng 3.1

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 91 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 3.1. Tính toán chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Đơn vị tính: đồng
Đơn giá Thành tiền
Mã hiệu Khối lượng
STT Danh mục công tác Đơn vị Nhân Máy thi
công tác toàn bộ Vật liệu Vật liệu Nhân công Máy thi công
công công
A. PHẦN KẾT CẤU
I. Phần cọc
… … … …
5 AC.26222 Ép trước cọc BTCT bằng máy ép 100m 37,674 47.128.620 5.694.870 11.667.747 1.560.899.894 188.614.094 386.435.781
cọc 200T, chiều dài đoạn cọc >4m,
KT 35x35cm - Cấp đất II (bổ sung
Thông tư 12/2021)
6 AC.29341 Nối cọc vuông bê tông cốt thép, KT 1 mối 276,000 759.467 235.710 327.533 209.612.892 65.055.960 90.399.108
35x35cm nối
7 TT Đoạn cọc thép hình để ép âm dài 2,000 2.000.000 4.000.000
3,6m
8 TT Thuê cọc ván thép (cừ Lasen - tạm 2.961,000
tính tiến độ 3 tháng)
… … … …
17 AB.11312 Đào móng băng bằng thủ công, rộng 1m3 42,175 215.962 9.108.197
≤3m, sâu ≤1m - Cấp đất II
18 AB.41442 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 15T, 100m3 2,949 1.663.089 4.905.115
phạm vi ≤1000m - Cấp đất II
… … … …
22 AF.11121A Bê tông lót móng SX bằng máy m3 7,528 579.723 236.840 59.057 4.364.155 1.782.932 444.581
trộn, đổ bằng thủ công, chiều rộng
>250cm, M100, đá 4x6, PCB30
… … … …
33 AF.68210 Lắp dựng cốt thép nền, tường hầm, tấn 17,978 1.347.630 5.045.940 1.018.108 24.227.692 90.715.909 18.303.546
ĐK ≤18mm
… … … …
44 AF.22235 Bê tông cột TD ≤0,1m2, chiều cao m3 0,675 982.141 913.740 216.573 662.945 616.775 146.187
≤100m, SX qua dây chuyền trạm
trộn, đổ bằng cẩu, M350, đá 1x2,
PCB40

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 92 Lập hồ sơ dự thầu

… … … …
57 AF.61413 Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK tấn 7,948 15.477.120 4.638.540 245.420 123.012.150 36.867.116 1.950.598
≤10mm, chiều cao ≤100m
… … … …
61 AF.22335 Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, m3 598,753 953.810 712.950 176.202 571.096.599 426.880.951 105.501.476
chiều cao ≤100m, SX qua dây
chuyền trạm trộn, đổ bằng cẩu,
M350, đá 1x2, PCB40
… … … …
69 AF.61333 Lắp dựng cốt thép tường, ĐK tấn 6,275 16.162.334 2.869.260 710.661 101.418.646 18.004.607 4.459.398
>18mm, chiều cao ≤100m
… … … …
79 AE.22233A Xây tường thẳng bằng gạch đất sét m3 589,423 1.302.225 535.440 110.085 452.657.317 186.120.550 38.265.876
nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày
≤33cm, chiều cao ≤100m, vữa XM
M75, PCB30
… … … …
101 AK.31133A Ốp tường trụ, cột gạch Inax kích m2 590,001 135.601 123.196 5.599 80.004.726 72.685.763 3.303.416
thước vỉ gạch 300x300mm, vữa XM
M75, PCB30
… … … …
THM TỔNG HẠNG MỤC 23.532.213.745 8.533.688.014 1.773.994.665

- Tổng chi phí vật liệu trong giá gói thầu: VL= 23.532.213.745 (đồng)
- Tổng chi phí nhân công trong giá gói thầu: NC = 8.533.688.014 (đồng)
- Tổng chi phí máy thi công trong giá gói thầu: M = 1.773.994.665 (đồng)
 Chi phí trực tiếp trong giá gói thầu:
T = VL + NC + M = 23.532.213.745 + 8.533.688.014 + 1.773.994.665 = 33.839.896.424 (đồng)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 93 Lập hồ sơ dự thầu

3.1.3 Xác định chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước
a. Xác định chi phí gián tiếp
- Chi phí gián tiếp được xác định theo công thức:
GT= C+LT+TT (đồng)
Trong đó:
C: chi phí chung
LT: chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
TT: chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
- Các chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được tính theo tỷ lệ phần trăm so với
chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công. Các tỷ lệ này được tra theo bảng 3.1,3. 3,3.4
PL TT11/2021/TT-BXD.
b. Xác định thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp. Tỷ lệ này được tra trong bảng 3.5 PLIII thông tư 11/2021/TT-
BXD dựa vào loại hình công trình. Từ đó ta xác định được đối với công trình dân dụng
tỷ lệ phần trăm của thu nhập chịu thuế tính trước là 5,5%.
Bảng 3.2. Tổng hợp chi phí xây dựng
ST
Nội dung chi phí Cách tính Giá trị Kí hiệu
T
I Chi phí trực tiếp VL + NC + M 33.839.896.424 T
1 Chi phí vật liệu 23.532.213.745 VL
2 Chi phí nhân công 8.533.688.014 NC
3 Chi phí máy thi công 1.773.994.665 M
II Chi phí gián tiếp C + LT + TT 3.587.029.021 GT
1 Chi phí chung T x 7,1% 2.402.632.646 C
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
2 T x 1% 338.398.964 LT
công
Chi phí một số công việc không xác
3 T x 2,5% 845.997.411 TT
định được khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước (T + GT) x 5,5% 2.058.480.899 TL
Chi phí xây dựng trước thuế T + GT + TL 39.485.406.344 G
IV Thuế giá trị gia tăng G x 10% 3.948.540.634 GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT 43.433.946.979 Gxd
Tổng cộng 43.433.946.979
Làm tròn 43.433.947.000
3.1.4 Xác định chi phí khác có liên quan đến xây dựng
Chi phí khác có liên quan đến xây dựng (Gk XD) tạm tính bằng 0,5% chi phí vật liệu,
nhân công, máy và thiết bị thi công:
GkXD = 33.839.896.424 x 0,5% = 169.199.482 (đồng)
3.1.5 Xác định chi phí dự phòng
- Chi phí dự phòng bao gồm:
+ Dự phòng phát sinh khối lượng: GDP1
+ Dự phòng trượt giá: GDP2

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 94 Lập hồ sơ dự thầu

* Chi phí dự phòng 1:


GDP1 = (GXD + GkXD) x KPSKL (đồng)
Trong đó:
GXD: Dự toán gói thầu
GkXD: Chi phí khác có liên quan đến xây dựng
KPSKL: Hệ số (tỷ lệ phần trăm) phát sinh khối lượng (<=5%) lấy KPSKL = 5%
 Vậy chi phí dự phòng 1 là:
GDP1 = 5% x (43.433.946.979 + 169.199.482) = 2.180.157.323(đồng)
* Chi phí dự phòng 2:
T
GDP2 = ∑ (GtXDCT + G kXDCT ¿ ¿ ×[ ( IXDCTbq ± ∆I XDCT ) -1]
t

t=1

Trong đó:
T: thời gian xây dựng công trình xác định theo (quý, năm).
t: số thứ tự thời gian phân bổ vốn theo kế hoạch xây dựng công trình (t=1T)
t
G XDCT : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng thực hiện trong
khoảng thời gian thứ t.
k
G XDCT : chi phí khác có liên quan đến xây dựng.
IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự pḥòng cho yếu tố trượt giá.
±ΔI XDCT : mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian dựng công
trình so với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính và
được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả
trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
- Các chỉ số giá xây dựng được lấy theo các quyết định được UBND tỉnh Nghệ An
công bố, chọn gốc năm 2020 là 100%.
Bảng 3.3. Xác định chỉ số giá xây dựng bình quân
Chỉ số giá Chỉ số giá
Chỉ số giá
ST Ngày công xây dựng liên hoàn
Số hiệu QĐ Quý xây dựng
T bố liên hoàn bình quân
(%)
(%) (%)
1 2521/QĐ-BXD 23/07/2021 I/2021 103,45
2 2521/QĐ-BXD 23/07/2021 II/2021 106,96 103,39
3 3611/QĐ-BXD 19/10/2021 III/2021 107,25 100,27
4 319/QĐ-BXD 21/01/2022 IV/2022 107,52 100,25
5 1368/QĐ-BXD 22/04/2022 I/2022 116,49 108,34
6 2581/QĐ-BXD 21/07/2022 II/2022 119,19 102,32 101,28
7 3699/QĐ-BXD 11/10/2022 III/2022 118,41 99,35
8 89/QĐ-BXD 10/01/2023 IV/2022 117,88 99,55
9 1133/QĐ-BXD 14/04/2023 I/2023 118,86 100,83
10 2485/QĐ-BXD 21/07/2023 II/2023 118,19 99,44
11 3652/QĐ-BXD 10/10/2023 III/2023 117,14 99,11

GDP2 = (GXD + GkXD )x [(i quý


XDbq +
△ i XDCT ) - 1]

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 95 Lập hồ sơ dự thầu

 Vậy chi phí dự phòng 2 là:


GDP2 = (43.433.946.979 + 169.199.482) x [(101,28% + 0,5%) – 1]
= 776.136.007 (đồng)
Bảng 3.4. Tổng hợp giá gói thầu
ST
Nội dung chi phí Cách tính Giá trị Kí hiệu
T
I Chi phí trực tiếp VL + NC + M 33.839.896.424 T
1 Chi phí vật liệu 23.532.213.745 VL
2 Chi phí nhân công 8.533.688.014 NC
3 Chi phí máy thi công 1.773.994.665 M
II Chi phí gián tiếp C + LT + TT 3.587.029.021 GT
1 Chi phí chung T x 7,1% 2.402.632.646 C
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
2 T x 1% 338.398.964 LT
công
Chi phí một số công việc không xác
3 T x 2,5% 845.997.411 TT
định được khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước (T + GT) x 5,5% 2.058.480.899 TL
Chi phí xây dựng trước thuế T + GT + TL 39.485.406.344 G
IV Thuế giá trị gia tăng G x 10% 3.948.540.634 GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT 43.433.946.979 Gxd
Chi phí khác có liên quan đến xây
V T x 0,5% 169.199.482 Gkxd
dựng
VI Chi phí dự phòng Gdp1 + Gdp2 2.956.293.330 Gdp
Chi phí dự phòng 1 2.180.157.323 Gdp1
Chi phí dự phòng 2 776.136.007 Gdp2
Giá gói thầu 46.559.439.791 Ggt
Giá gói thầu làm tròn 46.559.440.000
3.2. Xác định chi phí giá dự thầu (Gdt)
3.2.1 Căn cứ xác định giá dự thầu
- Biện pháp kỹ thuật, công nghệ lựa chọn áp dụng cho gói thầu.
- Định mức lao động, định mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với
giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho gói thầu.
- Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với giải
pháp kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho gói thầu.
- Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế của chủ đầu tư cấp.
- Phương án tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu thỏa mãn đầy đủ của hồ sơ
mời thầu.
- Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) được xác định theo giải
pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công, giải pháp thiết kế mặt bằng thi công, bộ
máy quản lý công trường.
- Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu thống kê bình
quân của doanh nghiệp.
* Chiến lược cạnh tranh của nhà thầu:

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 96 Lập hồ sơ dự thầu

Nhà thầu có chiến lược cung ứng vật tư dồi dào, đảm bảo chất lượng trong quá trình
thi công xây dựng và giá cả hợp lý. Khi đó doanh nghiệp sẽ cắt bớt được những chi phí
không cần thiết, hạ giá thành dự án, giá bỏ thầu thấp hơn đối thủ cạnh tranh mà vẫn
thu được lợi nhuận.
- Chiến lược giảm giá dự thầu so với “Giá gói thầu”:
+ Mức độ cạnh tranh thấp thì tỉ lệ giảm giá khoảng 1% - 5%
+ Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỉ lệ giảm giá khoảng 5% - 8%
+ Mức độ cạnh tranh cao thì tỉ lệ giảm giá khoảng 8% - 15%
Trong tình hình thị trường xây dựng, tình hình hiện nay của Nhà thầu, Nhà thầu áp
dụng chiến lược giảm giá với tỉ lệ giảm giá dự kiến khoảng 8% - 15% nhằm mục tiêu
giành được gói thầu này.
3.2.2 Cách xác định giá dự thầu
GDTH = VLdth + NCdth + Mdth + GTdth + GkXDdth + LNdk + VAT + GDP
Trong đó:
VLdth: Chi phí vật liệu dự thầu
NCdth: Chi phí nhân công dự thầu
Mdth: Chi phí máy dự thầu
GTdth: Chi phí gián tiếp dự thầu
GkXDdth: Chi phí khác có liên quan đến xây dựng dự thầu
LNdk: Lợi nhuận dự kiến
VAT: Thuế giá trị gia tăng
GDP: Chi phí dự phòng
3.2.3 Xác định chi phí vật liệu dự thầu (VLdth)
VLdth = CVLKLC + CVLLC (đồng).
Trong đó:
CVLKLC: Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu
CVLLC: Chi phí vật liệu luân chuyển dự thầu
a. Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu:
n
CVLKLC-K = ( 1+ KVLP ) × ∑ VLi × ĐG VLi
i=1

Trong đó:
KVLP: Hệ số kể đến vật liệu khác
VLi: Khối lượng vật liệu chính không luân chuyển loại i
ĐGVLi: Đơn giá vật liệu loại i đến hiện trường lấy theo khai thác, tính toán của Nhà
thầu (trước VAT).
- Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu xem chi tiết tại Bảng PL 3.2

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 97 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 3.5. Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu
Đơn vị tính: đồng
Đơn Giá hiện
STT Tên vật tư Khối lượng Thành tiền
vị tại

… … … … … …
10 Cát mịn ML=1,5÷2,0 m3 364,977 150.000 54.746.513
11 Cát vàng m3 273,353 150.000 41.003.025
12 Chậu rửa 2 vòi bộ 25,000 1.100.000 27.500.000
13 Chậu tiểu nam bộ 18,000 1.000.000 18.000.000
14 Chậu xí bệt bộ 31,000 3.500.000 108.500.000
15 Cọc bê tông 35x35cm m 3.805,074 465.000 1.769.359.410
… … … … … …
133 Sơn phủ ngoại thất lít 250,182 105.000 26.269.129
134 Sơn phủ nội thất lít 2.532,184 90.000 227.896.535
135 Tấm thạch cao 9mm m2 5.049,701 30.000 151.491.029
136 Thép hình kg 7.268,659 12.000 87.223.908
137 Thép mạ kẽm C14 m 11.147,816 15.000 167.217.240
138 Thép mạ kẽm U25 m 5.256,498 15.000 78.847.473
139 Thép mạ kẽm V20x22 m 1.750,563 18.000 31.510.134
140 Thép tròn kg 14.004,988 15.000 210.074.813
141 Thép tròn Fi >10mm kg 1.737,060 15.000 26.055.900
kg 136.962,54
142 Thép tròn Fi >18mm 18.000 2.465.325.720
0
kg 158.856,33
143 Thép tròn Fi ≤10mm 12.000 1.906.275.960
0
kg 115.698,60
144 Thép tròn Fi ≤18mm 15.000 1.735.479.000
0
145 Thùng đun nước nóng liên tục bộ 1,000 2.500.000 2.500.000
146 Tiren + Ecu 6 bộ 5.145,886 10.000 51.458.857
147 Van ren D≤25mm cái 1,000 30.000 30.000
148 Van ren D40mm cái 6,000 65.000 390.000
149 Van ren D50mm cái 2,000 88.000 176.000
150 Van ren D89mm cái 1,000 150.000 150.000
151 Vòi rửa 2 vòi cái 13,000 1.250.000 16.250.000
152 Vòi rửa vệ sinh cái 31,000 500.000 15.500.000
153 Vòi tắm hoa sen 2 vòi 1 hoa sen bộ 1,000 3.500.000 3.500.000
Vữa bê tông M300, XM PCB30, m3
154 484,643 950.000 460.411.054
đá 1x2, độ sụt 14÷17cm
Vữa bê tông M350, XM PCB40, m3
155 125,958 900.000 113.362.610
đá 1x2, độ sụt 14÷17cm
Vữa bê tông M350, XM PCB40, m3
156 1.864,885 900.000 1.678.396.500
đá 1x2, độ sụt 6÷8cm
kg 403.306,53
157 Xi măng PCB30 1.400 564.629.148
4
158 Xi măng PCB40 kg 1.765,773 1.500 2.648.660
159 Xi măng trắng kg 712,119 2.200 1.566.662
160 Vât liệu khác % 1 151.048.299
Tổng vật liệu: 21.858.734.400

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 98 Lập hồ sơ dự thầu

b. Xác định chi phí vật liệu luân chuyển dự thầu


- Các loại vật liệu luân chuyển được tính phân bổ bao gồm các loại sau:
+ Ván khuôn thép bao gồm: Ván khuôn móng; ván khuôn cột, trụ, vách; Ván khuôn
dầm sàn, cầu thang bộ.
+ Giáo thép tổ hợp chống ván khuôn dầm sàn (bao gồm xà gồ, giáo Pal).
+ Giàn giáo trong phục vụ công tác xây, trát, lắp trần thạch cao, lắp đặt thiết bị.
+ Giàn giáo ngoài phục vụ công tác trát ngoài.
+ Ván khuôn và cây chống gỗ.
* Chi phí phân bổ ván khuôn thép định hình
- Công thức xác định:
m
KL i ×Đ Gi + Csc
VLLCthép = ∑ × ti
i=1 Ti
Trong đó:
KLi: Khối lượng vật liệu luân chuyển thép loại i
ĐGi: Đơn giá vật liệu luân chuyển thép loại i
Ti: Thời gian khấu hao vật liệu luân chuyển thép loại i
ti: Thời gian sử dụng vật liệu luân chuyển thép loại i vào công trình
Csc: Chi phí sửa chữa dự kiến trong suốt thời gian sử dụng
m: Số loại vật liệu sử dụng làm tổ hợp cốp pha.
- Trong đó:
+ Thời gian sử dụng nhà thầu lấy cho ván khuôn thép cột - dầm - sàn và giáo tổ hợp là
5 năm (1800 ngày).
+ Ván khuôn cột: Ván khuôn cột tầng dưới được tháo trước khi thi công ván khuôn cột
tầng trên nên nhà thầu chỉ sử dụng 1 bộ ván khuôn cột, trụ, vách, và luân chuyển đến
hết thời hạn thi công cột.
+ Ván khuôn dầm sàn, cầu thang bộ: Căn cứ trên tổng tiến độ thi công nhà thầu của
nhà thầu, công tác lắp đặt ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ dùng 3 bộ ván khuôn thép
(thi công 1 tầng 1 bộ), ván khuôn sau khi được tháo dỡ sẽ được luân chuyển để thi
công các tầng trên.
- Phân chia sử dụng các bộ ván khuôn dầm, sàn, thang:
+ Bộ 1 thi công tầng hầm sau đó luân chuyển lên sử dụng ở tầng 2, 4, 6.
+ Bộ 2 thi công tầng 1 sau đó luân chuyển lên sử dụng ở tầng 3, 5, áp mái.
- Kết quả được thể hiện chi tiết trong bảng PL 3.3
* Chi phí phân bổ giáo thép PAL chống ván khuôn dầm sàn
- Tổ hợp thành chuồng vuông 1,2x1,2m, đặt chuồng cách chuồng 1,2m, vì vậy số
chuồng giáo cho một tầng tính theo 2 phương là:
+ Số chuồng giáo một tầng đặt theo phương dọc nhà: di = ∑ ¿¿ +1)
+ Số chuồng giáo một tầng đặt theo phương ngang nhà: ni = ∑ ¿¿ +1)
 Tổng số chuồng giáo một tầng sàn là: KLgiáo chống = ∑ d i x ni
- Kết quả tính toán được thể hiện chi tiết ở bảng PL3.4 và PL3.6
* Chi phí phân bổ giáo ngoài
- Diện tích giáo ngoài cần thiết là: 3.802 m2, một bộ giáo ngoài tương ứng với 100 m2

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 99 Lập hồ sơ dự thầu

3802
 Số bộ giáo cần dùng là: = 38,02 (bộ) ≈ 38 (bộ)
100
- Căn cứ vào tổng tiến độ thi công của nhà thầu, thời gian sử dụng giáo ngoài là 253
ngày.
- Giá mua là 25.000.000 (đồng/bộ), khấu hao trong vòng 5 năm.
 Chi phí phân bổ giáo ngoài là:
253
38 × × 25.000.000 = 133.527.778 (đồng)
1800
* Chi phí phân bổ giáo trong
Giáo trong nhà được sử dụng cho các công tác xây tường, thi công điện nước, trát
trong, bả và sơn hoàn thiện trong nhà.
Thời gian sử dụng giáo trong từ khi bắt đầu công tác xây đến khi thi công xong
công tác sơn hoàn thiện trong nhà là 271 ngày.
Diện tích giáo được tính như sau:
- Tầng hầm: chiều cao xây 2,95m lắp dựng 1 tầng giáo trong
- Tầng 1: chiều cao xây 4m lắp dựng 2 tầng giáo trong
- Tầng 2 – 6: chiều cao xây 3,2m lắp dựng 2 tầng giáo trong
- Tầng áp mái: chiều cao xây 2,2m lắp dựng 1 tầng giáo trong.

+ Diện tích giáo xây cần dùng là:


6,378 14,751
+
DTgiáo = 2 x 1,2 x 0 , 11 0 , 22 = 93,77 m2
3 ,2
+ Diện tích 1 bộ giáo xây là 100 m2, số bộ giáo xây cần là:
93 , 77
= 0,94 (bộ) ≈ 1 bộ
100
Chọn 1 bộ giáo phục vụ xây.
+ Thời gian sử dụng giáo xây phục vụ thi công công tác xây là: 95,5 ngày
 Chi phí giáo xây phân bổ vào chi phí vật liệu như sau:
271
1× ×25.000.000 = 3.763.889 (đồng)
1.800
* Chi phí phân bổ cây chống gỗ, ván khuôn gỗ
VLLCgỗ = KLt x ĐGt x KLC
Trong đó :
VLLCgỗ: chi phí vật liệu luân chuyển bằng gỗ
KLt: Khối lượng vật liệu luân chuyển bằng gỗ loại t
ĐGt: đơn giá vật liệu luân chuyển bằng gỗ loại t
KLC: hệ số luân chuyển
Sử dụng hệ số luân chuyển theo công thức:
h× ( n-1 ) +2
K LC =
2×n
Trong đó:
n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển, n = 8
h: Tỷ lệ bù hao hụt (%) kể từ lần thứ 2 trở đi, với xà gồ, cột chống, ván cầu công tác
bằng gỗ là 0,05, với gỗ đà nẹp, gỗ ván khuôn là 0,15

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 100 Lập hồ sơ dự thầu

 Hệ số chuyển giá trị với gỗ chống, xà gồ, gỗ ván cầu công tác:
0,05× ( 8 - 1 ) +2
K LC = = 0,147
2×8
0,15× ( 8 - 1 ) +2
Hệ số chuyển giá trị với gỗ đà nẹp, gỗ ván khuôn: K LC = = 0,191
2×8
Bảng 3.6. Tổng hợp chi phí vật liệu luân chuyển dự thầu
STT Loại vật liệu luân chuyển Thành tiền (đồng)
1 Chi phí ván khuôn thép định hình 136.994.216
2 Chi phí hệ giáo chống PAL 67.346.000
3 Chi phí giáo ngoài 133.527.778
4 Chi phí giáo trong 3.763.889
5 Chi phí ván khuôn gỗ 556.551
Tổng cộng 342.188.434
 Chi phí vật liệu dự thầu:
VLdth = CVLKLC + CVLLC = 21.858.734.400 + 342.188.434 = 22.200.922.834 (đồng)
3.2.4. Xác định chi phí nhân công dự thầu (NCdth)
(Xem chi tiết ở Bảng PL3.7)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 101 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 3.7. Chi phí nhân công dự thầu


Bậc thợ Số CN Thời gian thi HPLĐ Đơn giá nhân công Thành tiền
STT Tên công tác
bình quân (người) công (ngày) (công) (đồng/ngày công) (đồng)
Phần ngầm
1 Chuẩn bị mặt bằng 3,5/7 20 5 100 290.000 29.000.000
2 Ép cọc (máy 1) 3,5/7 4 6 24 290.000 6.960.000
3 Ép cọc (máy 2) 3,5/7 4 5,5 22 290.000 6.380.000
4 Ép cừ 4/7 3 3 9 330.000 2.970.000
5 Đào đất bằng máy 3,5
Ca 1 23 4 92 330.000 30.360.000
6 Đào sửa hố móng thủ công 4/7
Ca 2 23 4 92 430.000 39.560.000
… … … … … … … …
Phần thân
41 Gia công cốt thép cột phần thân 3,5/7 25 9 225 290.000 65.250.000
42 Lắp dựng cốt thép cột phần thân 3,5/7 25 13 325 290.000 94.250.000
43 Lắp dựng ván khuôn cột phần thân 4/7 21 10 210 330.000 69.300.000
44 Đổ bê tông cột phần thân 3,5/7 12 9,5 114 290.000 33.060.000
45 Tháo ván khuôn cột phần thân 4/7 10 9 90 330.000 29.700.000
… … … … … … … …
55 Xây tường 3,5/7 13 95,5 1241,5 290.000 360.035.000
Phần hoàn thiện và các công tác khác
… … … … … … … …
Ca 1 15 115,5 1732,5 290.000 502.425.000
58 Trát trong 3,5/7
Ca 2 15 115,5 1732,5 380.000 658.350.000
… … … … … … … …
Tổng cộng 6.504.620.000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 102 Lập hồ sơ dự thầu

3.2.5 Xác định chi phí máy thi công dự thầu


a. Chi phí máy làm việc
Bảng 3.8. Chi phí máy làm việc dự thầu
Đơn giá ca
Tên công tác/ Tên máy thi HP ca Thành tiền
STT ĐVT máy
công máy (ca) (đồng)
(đồng/ca máy)
1 Công tác ép cọc
Máy ép cọc robot
1.1
SUNWARD ZYJ360
Máy 1 ca 6 6.000.000 36.000.000
Máy 2 ca 5,5 6.000.000 33.000.000
1.2 Máy hàn 23 kW 11,5 350.000 4.025.000
1.3 Máy kinh vĩ 11,5 400.000 4.600.000
2 Công tác ép cừ
2.1 Máy ép cừ KGK-130-C4 ca 3 1.500.000 4.500.000
2.2 Máy nhổ cừ KGK-130-C4 ca 2,5 1.500.000 3.750.000
Cần trục phục vụ KATO
2.3 ca 5,5 1.600.000 8.800.000
CR100
3 Công tác đào đất
Máy đào đất KOMATSU
3.1 ca 3,5 3.000.000 10.500.000
PC210 - 10MO
3.2 Ô tô tự đổ 15T ca 35 3.500.000 122.500.000
4 Công tác đập bê tông đầu cọc
4.1 Búa căn khí nén ca 3 310.000 930.000
4.2 Máy nén khí ca 3 750.000 2.250.000
4.3 Máy hàn 23 kW ca 2 350.000 700.000
4.4 Ô tô tự đổ 15T ca 1 3.500.000 3.500.000
5 Công tác BTCT móng
5.1 Máy trộn bê tông ca 3 300.000 900.000
5.2 Máy đầm bàn ca 3 290.000 870.000
5.3 Máy đầm dùi ca 4 310.000 1.240.000
5.4 Cần trục tháp ca 8 2.600.000 20.800.000
5.5 Máy hàn 23 kW ca 10,5 350.000 3.675.000
5.6 Máy cắt uốn thép 5kW ca 10,5 500.000 5.250.000
5.7 Xe bơm bê tông 70m3/h ca 1 4.000.000 4.000.000
6 Công tác BTCT tầng hầm
6.1 Cần trục tháp ca 21,5 2.600.000 55.900.000
6.2 Máy trộn bê tông 150 lít ca 6 300.000 1.800.000
6.3 Máy đầm bàn 3,7kW ca 3 320.000 960.000
6.4 Máy đầm bàn 1,5kW ca 6 290.000 1.740.000
6.5 Máy hàn 23 kW ca 18 350.000 6.300.000
6.6 Máy cắt uốn thép 5kW ca 18 500.000 9.000.000
6.7 Xe bơm bê tông 40m3/h ca 2 3.300.000 6.600.000
7 Công tác BTCT phần thân
7.1 Cần trục tháp ca 102,5 2.600.000 266.500.000
7.2 Xe bơm bê tông 50m3/h ca 3 3500000 10.500.000
7.3 Máy bơm bê tông 50m3/h ca 3,5 3500000 12.250.000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 103 Lập hồ sơ dự thầu

7.4 Máy đầm bàn 3,7kW ca 6,5 320.000 2.080.000


7.5 Máy đầm dùi ca 51 310.000 15.810.000
7.6 Máy hàn 23 kW ca 9 350.000 3.150.000
7.7 Máy cắt uốn thép 5kW ca 10 500.000 5.000.000
8 Công tác xây tường
Máy trộn vữa 150 lít ca 95,5 300.000 28.650.000
9 Công tác sản xuất lanh tô
9.1 Máy trộn bê tông ca 1,5 300.000 450.000
9.2 Máy đầm dùi ca 1,5 310.000 465.000
9.3 Máy cắt uốn thép 5kW ca 1 500.000 500.000
9.4 Máy hàn 23 kW ca 1 350.000 350.000
10 Công tác trát tường
10.1 Máy trộn vữa 150 lít (ca 1) ca 159 300.000 47.700.000
10.2 Máy trộn vữa 150 lít (ca 1) ca 111,5 330.000 36.795.000
11 Công tác ốp, lát, láng
11.1 Máy trộn vữa 150 lít ca 117 300.000 35.100.000
11.2 Máy cắt gạch đá 1,7kW ca 117 350.000 40.950.000
12 Công tác hoàn thiện cầu thang
12.1 Máy trộn vữa 150 lít ca 30,5 300.000 9.150.000
12.2 Máy cắt gạch đá 1,7kW ca 30,5 350.000 10.675.000
13 Công tác lắp điện nước
13.1 Máy khoan 2,5kW ca 164,5 250.000 41.125.000
13.2 Máy hàn nhiệt ca 110,5 380.000 41.990.000
14 Công tác chống sét
14.1 Máy hàn 23 kW ca 8 350.000 2.800.000
14.2 Máy khoan 2,5kW ca 8 250.000 2.000.000
15 Công tác lắp đặt thang sắt
15.1 Máy hàn 23 kW ca 19,5 350.000 6.825.000
15.2 Máy cắt uốn thép 5kW ca 19,5 500.000 9.750.000
15.3 Máy khoan 2,5kW ca 19,5 250.000 4.875.000
16 Vận thăng lồng ca 341,5 900.000 307.350.000
Chi phí làm việc máy chính 1.342.630.000
Chi phí làm việc máy khác 1% 13.426.300
Tổng cộng 1.362.873.800
b. Chi phí máy ngừng việc:
- Tính cho cần trục tháp, các máy khác coi như không có ngừng việc. Số ca máy ngừng
việc được thể hiện trên tổng tiến độ là 51 ca.
Đơn giá cần trục tháp ngừng việc: 1.500.000 đồng/ca.
Chi phí máy cần trục tháp ngừng việc là: 51 x 1.500.000 = 76.500.000 (đồng)
Bảng 3.9. Tổng hợp chi phí máy dự thầu
STT Khoản mục Thành tiền (đồng)
1 Chi phí máy làm việc 1.362.873.800
2 Chi phí máy ngừng việc 76.500.000
Tổng cộng 1.439.373.800
 Chi phí trực tiếp dự thầu:
Tdth = VLdth + NCdth + Mdth = 22.200.922.834 + 6.504.620.000 +1.439.373.800

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 104 Lập hồ sơ dự thầu

= 30.144.916.634 (đồng)
3.2.6 Xác định chi phí gián tiếp dự thầu
3.2.6.1 Xác định chi phí chung dự thầu
- Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công
trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
a. Chi phí chung cấp công trường (C1):
- Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác định theo
một số cách khác nhau. Ở đây xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí
tại công trường như: điện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán
bộ quản lý công trường, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công,…
Những khoản khác phải chi tại công trường như: nước uống, tiếp khách, văn phòng
phẩm,... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu.
* Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường
n
LGT = ∑ SGTi × LTHi × t i
i=1

Trong đó:
LGT Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường
SGTi: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i
LTHi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i
ti: Thời hạn thi công tính bằng tháng.
Bảng 3.10. Chi phí tiền lương của cán bộ quản lý trên công trường
Số lượng Tiền lương + PC TGKH
STT Chức vụ Thành tiền
(người) (đồng/tháng) (tháng)
1 Chỉ huy trưởng 1 15.000.000 15 225.000.000
2 Chỉ huy phó (kỹ thuật) 1 12.000.000 15 180.000.000
3 Chỉ huy phó (kinh tế) 1 12.000.000 15 180.000.000
4 Cán bộ kỹ thuật 6 9.000.000 15 810.000.000
5 Thủ kho + kế toán 1 6.500.000 15 97.500.000
6 Kỹ sư kinh tế 2 9.000.000 15 270.000.000
7 Cán bộ ATLĐ & VSMT 1 7.500.000 15 112.500.000
8 Nhân viên y tế 1 6.000.000 15 90.000.000
9 Bảo vệ 4 5.500.000 15 330.000.000
Tổng cộng 2.295.000.000
*Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công
nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình:
dth
BH = ( LGT + NC × KBH )×M
Trong đó:
M: Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích lập quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường)
phải chi nộp cho người lao động (23,5%) bao gồm Bảo hiểm xã hội: 17,5%; bảo hiểm
y tế: 3%; bảo hiểm thất nghiệp: 1%; kinh phí công đoàn: 2%
LGT: Tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp
NCdth: Chi phí nhân công trực tiếp
KBH: Tỉ lệ lao động theo hợp đồng dài hạn, có đóng bảo hiểm của bộ phận trực tiếp.
Lấy bằng 20%.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 105 Lập hồ sơ dự thầu

Xét trong lực lượng công nhân tham gia sản xuất trực tiếp có 30% là thuộc biên chế
nhà thầu, còn lại là lao động thời vụ.
Bảng 3.11. Chi phí bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên
Loại lao Tiền lương và phụ cấp Thành tiền
STT KBH MBH
động (đồng) (đồng)
1 Gián tiếp 2.295.000.000 539.325.000
23,50%
2 Trực tiếp 6.504.620.000 x 30% 20% 91.715.142
Tổng cộng 631.040.142
* Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ phục vụ thi công:
m
Gi
K c =∑ ×t
i=1 Ti i
Trong đó:
Gi: Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công
cụ, xe cải tiến)
Ti: Thời hạn sử dụng định mức của dụng cụ, công cụ loại i
ti: Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công.
Bảng 3.12. Chi phí khấu hao công cụ dụng cụ
Số Chi phí
Đơn Nguyên Ti ti
STT Loại công cụ lượng khấu hao
vị giá (đồng) (ngày) (ngày)
(cái) (đồng)
1 Xe cải tiến cái 10 900.000 720 425 5.312.500
2 Dụng cụ cầm tay bộ 20 200.000 1440 425 1.180.556
3 Dụng cụ đo đạc bộ 5 1.000.000 1440 425 1.475.694
Các loại dụng cụ,
4 % 5 398.438
công cụ khác
Tổng cộng 8.367.188
* Chi phí trả lãi tín dụng
Với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu như trên trước khi quyết định tham gia tranh thầu
thì nhà thầu đã tính toán trước được lượng vốn lưu động phải huy động để sử dụng cho
công trình này do đó chi phí trả lãi vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho công trình là
bằng không.
* Chi phí cấp điện cấp nước phục vụ thi công
- Chi phí cấp điện công trường:
Cđ = Pngày ×T×K× ĐGđ
 Cđ: Tổng chi phí sử dụng điện phục vụ sinh hoạt, làm việc trên công trường;
 Pngày: Tổng công suất điện tiêu thụ cho 1 ngày thi công. Từ mục 2.6.2 xác định
được:
Pngày = 4,212 + 5,2 = 9,412 (kW)
 ĐGđ: Giá 1 kWh điện năng không có thuế VAT, Gđ = 1.920 (đồng /kWh);
 K: Hệ số sử dụng điện không đều, K = 0,8;
 T: Thời gian thi công công trình, T = 425 ngày.
Cđ = 9,412 × 425 × 0,8 × 1.920 = 6.144.153 (đồng)
- Chi phí cấp nước công trường:
Cn = Q ngày ×T×K× ĐGn

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 106 Lập hồ sơ dự thầu

 Qngày: Tổng khối lượng nước phục vụ sinh hoạt trong 1 ngày. Từ mục 2.6.2 xác
định được:
Qngày = 0,18 × 8 × 3600 + 0,087 × 24 × 3600 = 12700,8 (lít/ngày) = 12,7 (m3/ngày)
 T: Thời gian thi công công trình. T = 425 (ngày);
 K: Hệ số sử dụng nước không đều, K = 0,8;
 ĐGn: Giá 1m3 nước, ĐGn = 7.000 đồng/m3 (chưa kể VAT).
Cn = 12,7 × 425 × 0,8 × 7.000 = 30.226.000 (đồng)
 Chi phí cấp điện nước là:
CĐN = 6.144.153 + 30.226.000 = 36.370.153 (đồng)
* Chi phí chung khác cấp công trường
Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, văn phòng
phẩm cho làm việc…
dth
Ck = f 1 × T
Trong đó
Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường;
f1: Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công
trường. Lấy bằng 0,3%
Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
 Ck = 0,3% x 30.144.916.634 = 90.434.750 (đồng)
b. Xác định chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói
thầu (C2):
Là những khoản chi phí chung phải chi phí ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí
này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu.
dth
C2 = f 2 × T
Trong đó:
C2: Tổng chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét;
f2: Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của DN, lấy bằng
0,5%
Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
 C2 = 0,5% x 30.144.916.634 = 150.724.583 (đồng)
Bảng 3.13. Tổng hợp chi phí chung dự thầu

STT Nội dung chi phí ĐVT Giá trị
hiệu
I Chi phí chung cấp công trường đồng 3.061.212.232 C1
Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công
1 đồng 2.295.000.000 LGT
trường
2 Chi phí BHXH, BHYT cho CBCNV đồng 631.040.142 BH
3 Chi phí trả lãi tín dụng đồng 0 Tl
Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi
4 đồng 8.367.188 Kc
công
5 Chi phí cấp điện cho thi công đồng 6.144.153 Cđ
6 Chi phí cấp nước cho thi công đồng 30.226.000 Cn
7 Chi phí chung khác ở cấp công trường đồng 90.434.750 Ck
Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ
II đồng C2
cho gói thầu 150.724.583

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 107 Lập hồ sơ dự thầu

III Tổng chi phí chung dự thầu đồng 3.211.936.816 Cdth


IV Chi phí trực tiếp dự thầu đồng 30.144.916.634 Tdth
Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu so với chi phí trực tiếp 10,65%

3.2.6.2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT)
Căn cứ vào quy mô diện tích, đặc điểm kết cấu của nhà tạm, giá xây dựng một mét
vuông nhà tạm và tỷ lệ thu hồi vật liệu dự kiến để tính toán ra.
n
CLT = ∑ Si × ĐG i
i=1

Trong đó: + CNT: Chi phí xây dựng nhà tạm.


+ Si: Diện tích của nhà tạm i.
+ ĐGi: Đơn giá để xây dựng 1m2 nhà tạm i.
Bảng 3.14. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
%
Quy mô Đơn giá Thành tiền Chi phí xây
STT Loại công trình thu
(m2) (đồng/m2) (đồng) dựng (đồng)
hồi
Nhà làm việc BCH
1 55 2.000.000 110.000.000 15% 93.500.000
công trường
Nhà ở BCH công
2 110 1.800.000 198.000.000 15% 168.300.000
trường
3 Nhà ở công nhân 130 1.500.000 195.000.000 15% 165.750.000
4 Nhà bảo vệ 10 1.200.000 12.000.000 15% 10.200.000
5 Bếp + nhà ăn 40 1.200.000 48.000.000 15% 40.800.000
6 Nhà tắm 5 1.100.000 5.500.000 10% 4.950.000
7 Nhà vệ sinh 5 1.100.000 5.500.000 10% 4.950.000
Tổng cộng 488.450.000
Tỷ lệ chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công của gói thầu so với chi phí trực tiếp:
488.450 .000
* 100 = 1,62%
30.144 .916 .634
3.2.6.3 Xác định chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết
kế
a. Chi phí thí nghiệm vật liệu
- Thí nghiệm cốt thép: Theo quy định thì thép được kiểm định chất lượng theo từng
đợt nhập hàng. Nhà thầu dự kiến nhập 15 lần, chi phí 1 lần thí nghiệm là 3.000.000
(đồng/lần).
 Chi phí thí nghiệm thép là: 15 x 3.000.000 = 45.000.000 (đồng).
- Thí nghiệm bê tông: Mẫu bê tông được mang đi thí nghiệm theo từng đợt đổ bê tông
như sau: 1 mẫu /bê tông móng, 1 mẫu/cột/tầng, 2 mẫu/ dầm, sàn /tầng.
→ Chi phí thí nghiệm bê tông: (1+1 x 7+2 x 7) x 3.000.000 = 66.000.000 (đồng).
b. Chi phí công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường
- Chi phí lưới chắn bụi, an toàn: 3.802 x 35.000 = 133.070.000 (đồng)

- Chi phí làm hàng rào bao quanh công trình:


+ Chiều dài hàng rào ~154m, chiều cao hàng rào là 2m
 Diện tích hàng rào: 154 x 2 = 308 m2.

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 108 Lập hồ sơ dự thầu

+ Sử dụng tôn làm hàng rào, sau khi kết thúc công trình thu hồi 20%
Đơn giá: 200.000 đồng/m2
 Chi phí làm hàng rào = 308 x 200.000 x 0,8 = 49.280.000 (đồng)
- Chi phí làm cổng ra vào công trình:
+ Diện tích cổng: 2 x 4,5 x 6 = 54 (m2)
+ Tỉ lệ thu hồi: 20%, đơn giá: 1.500.000 đồng/m2
 Chi phí làm cổng ra vào: 54 x 1.500.000 x 0,8 = 64.800.000 (đồng)
c. Chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên
Trong công tác đào đất và công tác bê tông móng tạm tính 20 ca máy bơm, đơn giá
700.000 đồng/ca.
Chi phí bơm nước: 20 x 700.000 = 14.000.000 (đồng).
 Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế:
TT = 45.000.000 + 66.000.000 + 133.070.000 + 49.280.000 + 64.800.000 +
14.000.000
= 372.150.000 (đồng)
Tỷ lệ chi phí không xác định khối lượng từ thiết kế của gói thầu so với chi phí trực
tiếp:
372.150 .000
* 100 = 1,23%
30.144 .916 .634
 Tổng chi phí gián tiếp dự thầu:
GTdth = Cdth + LTdth + TTdth = 3.211.936.816 + 488.450.000 + 372.150.000
= 4.072.536.816 (đồng)
3.2.7 Chi phí khác liên quan đến xây dựng
a. Chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động đến, đi khỏi công trường, tháo
lắp đặt thiết bị (Gk1)
Bảng 3.15. Chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động
Số Đơn giá
STT Nội dung ĐVT Thành tiền
lượng (đồng/đvt)
1 Máy ép cọc
Chi phí vận chuyển máy ép cọc đến
1.1 ca 2 4.850.000 9.700.000
và đi khỏi công trường
Chi phí vận chuyển máy ép cọc lên,
1.2 ca 2 1.800.000 3.600.000
xuống xe
1.3 Chi phí tháo lắp máy, cố định máy
Chi phí máy tháo lắp ca 2 2.400.000 4.800.000
Chi phí nhân công tháo lắp công 8 330.000 2.640.000
Đối trọng máy ép cọc
Chi phí vận chuyển đối trọng đến
1.4 ca 2 4.000.000 8.000.000
và đi khỏi công trường
Chi phí vận chuyển đối trọng lên,
1.5 ca 2 1.600.000 3.200.000
xuống xe
2 Máy đào đất
Chi phí vận chuyển máy đào đất
2.1 ca 2 2.000.000 4.000.000
đến và đi khỏi công trường
3 Máy ép cừ
3.1 Chi phí vận chuyển máy đào đất ca 2 3.500.000 7.000.000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 109 Lập hồ sơ dự thầu

đến và đi khỏi công trường


Chi phí nhân công tháo lắp máy cố
3.2 công 4 290.000 1.160.000
định
4 Cần trục tháp
Chi phí vận chuyển cần trục tháp
4.1 ca 2 6.000.000 12.000.000
đến và đi khỏi công trường
4.2 Chi phí tháo lắp máy, cố định máy
Chi phí máy tháo lắp ca 2 1.800.000 3.600.000
Chi phí nhân công tháo lắp công 2 330.000 660.000
4.3 Chi phí làm, phá bỏ bệ móng máy 11.000.000
5 Vận thăng
Chi phí vận chuyển vận thăng đến
5.1 2.000.000
và đi khỏi công trường
5.2 Chi phí tháo lắp máy, cố định máy
5.3 Chi phí nhân công lắp máy công 10 290.000 2.900.000
5.4 Chi phí nhân công tháo máy công 5 290.000 1.450.000
5.5 Chi phí nhân công neo buộc máy công 7 290.000 2.030.000
Vận chuyển máy trộn bê tông,
6 máy đầm, máy hàn, máy cắt uốn
thép
6.1 Ô tô 10T ca 2 2.800.000 5.600.000
Tổng cộng 85.340.000
b. Chi phí xây dựng kho bãi chứa vật liệu (Gk2)
CK2 = ( Fj × gj) -  Gthj
Trong đó:
CK2: Tổng chi phí xây dựng kho bãi chứa vật liệu có trừ giá trị thu hồi
Fj: Quy mô xây dựng kho bãi loại j (m2)
gj: Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng muc j (đ/m2) không
có VAT
Gthj: Giá trị thu hồi hạng mục j khi kết thúc xây dựng.
Bảng 3.16. Chi phí xây dựng kho bãi chứa vật liệu
Kho bãi vật Quy mô Đơn giá Thành tiền % thu Chi phí xây
STT
liệu (m2) (đồng/m2) (đồng) hồi dựng (đồng)
1 Kho thép 24 650.000 15.600.000 10% 14.040.000
Bãi gia công
2 50 500.000 25.000.000 10% 22.500.000
cốt thép
Bãi tập kết
3 35 400.000 14.000.000 10% 12.600.000
ván khuôn
3 Bãi gạch 35 100.000 3.500.000 0% 3.500.000
4 Kho xi măng 10 850.000 8.500.000 10% 7.650.000
5 Bãi cát 6 100.000 600.000 0% 600.000
Kho công cụ,
6 20 800.000 16.000.000 10% 14.400.000
dụng cụ
7 Bãi để xe 30 500.000 15.000.000 10% 13.500.000
Tổng cộng 88.790.000
c. Chi phí xây dựng hệ thống cấp điện nước tại công trường (Gk3)
Bảng 3.17. Chi phí xây dựng hệ thống cấp điện, nước tại công trường

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 110 Lập hồ sơ dự thầu

% Chi phí xây


Quy Đơn giá Giá trị
STT Thành phần ĐVT thu dựng
mô (đồng/đvt) (đồng)
hồi (đồng)
Đường cấp
điện cho sinh
1 m 100 350.000 35.000.000 10% 31.500.000
hoạt, chiếu
sáng
Đường cấp
2 điện cho sản m 68 300.000 20.400.000 10% 18.360.000
xuất
Đường ống
3 m 140 250.000 35.000.000 10% 31.500.000
nước
4 Trạm biến áp m2 4,5 500.000 2.250.000 10% 2.025.000
Đắp đường
5 cấp phối để m2 202,5 300.000 60.750.000 10% 54.675.000
thi công
Tổng cộng 138.060.000
 GkXDdth = 85.340.000 + 88.790.000 + 138.060.000 = 312.190.000 (đồng)
Tỷ lệ chi phí khác liên quan đến gói thầu so với chi phí trực tiếp:
312.190 .000
x 100 = 1,04%
30.144 .916 .634
3.2.8. Dự trù lợi nhuận cho gói thầu
Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi
nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến căn cứ vào chiến lược tranh thầu của
doanh nghiệp cho gói thầu đang xét và tỉ lệ lợi nhuận thực tế đạt được trong các năm
gần đây. Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu tính theo tỷ lệ % so với chi phí dự thầu.
LNdk = fL x Zdth
Trong đó:
LNdk: Lợi nhuận dự kiến của gói thầu.
fL: Tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng chi phí dự thầu; Nhà
thầu dự kiến tỷ lệ lợi nhuận fL = 5%.
Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu
 LNdk = 5% x (30.144.916.634 + 4.072.536.816) = 1.710.872.672 (đồng)
3.2.9 Xác định chi phí dự phòng dự thầu
- Chi phí xây dựng trước thuế:
30.144.916.634 + 4.072.536.816 + 1.710.872.672 = 35.928.326.122 (đồng)
 Chi phí xây dựng sau thuế: 35.928.326.122 x 1.1 = 39.521.158.734(đồng)
- Chi phí dự phòng dự toán gói thầu thi công xây dựng bao gồm dự phòng do phát sinh
khối lượng GDP1 và dự phòng do trượt giá GDP2:
GDP = GDP1 + GDP2
+ Chi phí dự phòng 1: GDP1 = (GXD + GkXD) x Kps
với Kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh, căn cức vào độ phức
tạp của gói thầu, chất lượng của HSMT lấy Kps = 5%
 GDP1 = (39.521.158.734 + 312.190.000) x 5% = 1.991.667.437 (đồng)
+ Chi phí dự phòng 2: GDP2 = (GXD + GkXD) x [(Ktg + ∆K) - 1]

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 111 Lập hồ sơ dự thầu

 GDP2 = (39.521.158.734 + 312.190.000) x [(101,28% + 0,5%) – 1]


= 709.033.607 (đồng)
+ Hệ số trượt giá Ktg căn cứ vào chỉ số giá xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An
công bố các quý gần nhất thời điểm xét thầu (lấy 11 quý) để tính bình quân cho các
quý thực hiện gói thầu: Ktg = 101,28%
+ ∆K: Mức độ biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng so
với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (năm) và được xác định trên cơ sở
dự báo xu hướng biến động cảu các yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế
bằng kinh nghiệm của chuyên giá, nhà thầu lấy bằng 0,5%.
3.2.10. Tổng hợp giá dự thầu
Bảng 3.18. Tổng hợp giá dự thầu
STT Nội dung chi phí Cách tính Giá trị Kí hiệu
VLdth + NCdth +
I Chi phí trực tiếp 30.144.916.634 Tdth
Mdth
1 Chi phí vật liệu 22.200.922.834 VLdth
2 Chi phí nhân công 6.504.620.000 NCdth
3 Chi phí máy thi công 1.439.373.800 Mdth
II Chi phí gián tiếp C + LT + TT 4.072.536.816 GTdth
1 Chi phí chung Tdth x 10,65% 3.211.936.816 Cdth
Chi phí nhà tạm để ở và
2 Tdth x 1,62% 488.450.000 LTdth
điều hành thi công
Chi phí một số công việc
3 không xác định được khối Tdth x 1,23% 372.150.000 TTdth
lượng từ thiết kế
III Lợi nhuận dự kiến (Tdth + GTdth) x 5% 1.710.872.672 TLdth
Chi phí xây dựng trước Tdth + GTdth +
35.928.326.122 G
thuế TLdth
IV Thuế giá trị gia tăng G x 10% 3.592.832.612 GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT 39.521.158.734 Gxd
Chi phí khác liên quan
V Dự toán 312.190.000 GkXD
đến xây dựng
VI Chi phí dự phòng 2.700.701.044 GDP
Chi phí dự phòng 1 1.991.667.437 GDP1
Chi phí dự phòng 2 709.033.607 GDP2
VII Giá dự thầu GXD + GDP + GkXD 42.534.049.778 Gdth
Làm tròn 42.534.050.000
Tiền bằng chữ: Bốn mươi hai tỷ năm trăm ba mươi tư triệu không trăm năm mươi nghìn
đồng./
3.2.11 So sánh giá và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu
dth
G
f%=(1- gth )×100
G
Trong đó:
Gdth: Giá dự thầu dự kiến.
Ggth: Giá gói thầu.
f%: Tỷ lệ phần trăm giảm giá so với giá gói thầu.
dth
G 42.534 .050 .000
f %=(1- )×100 = (1 - ) x 100 = 8,65 (%)
G
gth
46.559 .440 .000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 112 Lập hồ sơ dự thầu

Tỷ lệ giảm giá 8,65% ở mức hợp lý, có khả năng trúng thầu. Nhà thầu quyết định dùng
giá dự thầu dự kiến làm giá dự thầu chính thức ghi trong đơn dự thầu.
Vậy giá dự thầu của nhà thầu là: 42.534.050.000 (đồng).
3.3 Thể hiện giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
3.3.1 Chiết tính đơn giá dự thầu
3.3.3.1 Thuyết minh phương pháp chiết tính giá dự thầu
- Đơn giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (đơn giá đầy đủ bao gồm đầy đủ
các khoản mục chi phí: vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, lãi dự kiến,
chi phí dự phòng).
- Dự án sử dụng loại hợp đồng trọn gói nên công thức xác định đơn giá dự thầu đầy đủ
cho 1 đơn vị công tác như sau:
ĐGđđ = VLdth1đv + NCdth1đv + Mdth1đv + GTdth1đv + TLdth1đv + VATdth1đv + DP1dth1đv
+ DP2dth1đv
Trong đó:
Đđđ: Đơn giá dự thầu đầy đủ cho một đơn vị tính của công tác
VLdth1đv; NCdth1đv; Mdth1đv; GTdth1đv; Ldth1đv; VATdth1đv; DP1dth1đv; DP2dth1đv: lần lượt là chi
phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí gián tiếp, lợi nhuận dự
kiến, thuế giá trị gia tăng, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng (DP 1) và chi phí dự
phòng phát sinh trượt giá (DP2) cho một đơn vị công tác.
a. Xác định đơn giá vật liệu cho công tác i

VLdth1đv = ĐMijVL  gjVL (1+ kVLK)


Trong đó:
ĐMijVL:Hao phí vật liệu chính thứ j để tạo ra 1 đơn vị khối lương công tác xây dựng
thứ i
gjVL: Giá 1 đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng
kVLK: Hệ số kể đến chi phí VL khác được sử dụng trong công trình để tạo nên 1 đơn
vị khối lượng công tác xây dựng.
b. Xác định chi phí nhân công cho một đơn vị tính đơn giá của công việc i
NCdth1đv =Hj gjbq
Trong đó:
Hj: Hao phí lao động để tạo ra 1 đơn vị tính của đơn giá công việc
gjbq: Giá tiền công bình quân lấy theo cách trả lương của nhà thầu với cấp bậc công
việc j
c. Xác định chi phí máy thi công cho một đơn vị công tác
Mdth1đv = M1dvilv + M2đvnv
M1dvilv: chi phí sử dụng máy khi làm việc tính cho 1 đơn vị tính đơn giá công việc i

M1dvilv= Qijm  gịj (1+ fki)


Qijm: số lượng ca máy lấy theo đinh mức ương ứng với máy j để tạo thành 1 đơn vị
tính đơn giá công việc i

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 113 Lập hồ sơ dự thầu

gịj: đơn giá ca máy loại j được được sử dụng để hoàn thành công việc i
fki: tỉ lệ % chi phí cho các máy khác (nếu có)
M2đvnv: chi phí sử dụng máy khi máy ngừng việc được xác định cho 1 đơn vị tính đơn
giá công việc i

M2đvnv = Qijnv  gịjnv


Qijnv: khối lượng ca máy loại j phải ngừng việc được xác định cho 1 đơn vị tính đơn giá
công việc i.
gịjnv: đơn giá ca máy loại j khi máy ngừng việc
Khi tính toán theo chi phí sẽ rất phức tạp do đó việc xác định M2đvnv được xác định
theo tổng chi phí ngừng việc cho từng loại máy để thực hiện gói thầu
Tổng chi phí ngừng việc j (Fnvj):
Fnvj= Qnvj x Đm(nv)j
Qnvj: được xác định căn cứ vào thời gian lưu máy tại công trường
* Phân bổ chi phí ngừng việc của từng loại máy cho từng công việc và phân bổ vào
đơn giá của từng công việc. Có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Chi phí ngừng việc của 1 loại máy chỉ liên quan hoàn thành 1 loại
công việc:
Fj
M2đvinv=Qi
Fj: tổng chi phí ngừng việc của máy j
Qi: tổng khối lượng công việc i do máy j thực hiện
- Trường hợp 2: chi phí máy ngừng việc của 1 loại máy liên quan hoàn thành nhiều
công công tác khác nhau. Ta phải phân bổ theo 2 bước sau:
+ Bước 1: Phân bổ CP ngừng việc theo từng loại công việc (theo thời gian)

ti: Thời gian làm công việc i của máy đang xét để hoàn thành công việc i
+ Bước 2: Phân bổ CP ngừng việc cho 1 đơn vị tính đơn giá công việc i
Fi
M2đvinv=
Qi
Phân bổ chi phí ngừng việc của từng loại máy vào giá ca máy.
d. Xác định chi phí gián tiếp cho một đơn vị công tác
GT1đv = C1đv+ LT1đv+ TT1đv
Trong đó :
C1đv: Chi phí chung cho 1 đơn vị công tác. C1đv = 10,66% T1đv
LT1đv: Chi phí nhà tạm để ở và điều hàng thi công cho 1 đơn vị công tác.
LT1đv = 1,62% T1đv
TT1đv: Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế cho 1 đơn
vị công tác. TT1đv = 1,23% T1đv
e. Xác định lợi nhuận dự kiến cho một đơn vị công tác

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 114 Lập hồ sơ dự thầu

LN1đv = 5% T1đv
g. Xác định chi phí dự phòng cho một đơn vị công tác
- Chi phí dự phòng phát sinh khối lượng công tác xây lắp (DP1), với KPSKL = 5%
DP1 = (GXD + GkXD) x KPSKL = (GXD + GkXD) x 5%
- Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) với KTRG xác định theo ở trên là 1,78%
DP2 = (GXD + GkXD) x KTR.G = (GXD + GkXD) x 1,78%
3.3.1.2 Chiết tính đơn giá dự thầu cho 10 công tác
- Danh mục 10 công tác chiết tính đơn giá dự thầu (Chi tiết tại bảng PL3.8)
- Phân bổ chi phí máy ngừng việc của cần trục tháp:
Bảng 3.19. Phân bổ chi phí máy ngừng việc của cần trục tháp
CP
CP
ngừng
ngừng
việc
Tổng việc phân
Khối CP ngừng Ti phân bổ
STT Công việc Đơn vị Ti bổ cho
lượng việc (đồng) (ca) cho 1
(ca) từng
đơn vị
công tác
công tác
(đồng)
(đồng)
Lắp dựng cốt
29 thép móng, tấn 17,578 76.500.000 202 6 2.272.277 129.268
ĐK >18mm
Bê tông cột
TD >0,1m2,
chiều cao
≤100m, SX
55 qua dây m3 180,822 76.500.000 202 9,5 3.597.772 19.897
chuyền trạm
trộn, đổ bằng
cẩu, M350, đá
1x2
Lắp dựng cốt
thép xà dầm,
62 giằng, ĐK tấn 22,670 76.500.000 202 20,5 7.763.614 342.462
≤10mm, chiều
cao ≤100m
Ván khuôn
thép, khung
xương, cột
71 chống giáo 100m2 6,767 76.500.000 202 10 3.787.129 559.647
ống, tường,
chiều cao
≤100m

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 115 Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 3.20. Kết quả chiết tính đơn giá dự thầu cho 10 công việc
Định Đơn giá Thành tiền
STT Thành phần hao phí Đơn vị
mức (đồng/đvt) (đồng/đvt)
Ép trước cọc BTCT bằng máy ép
5 cọc 200T, chiều dài đoạn cọc >4m, 100m
KT 35x35cm - Cấp đất II
Vật liệu 46.965.000
- Cọc BTCT 350x350mm m 101 465.000 46.965.000
Nhân công 354.090
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 1,221 290.000 354.090
Máy thi công 2.079.338
- Máy ép cọc robot SUNWARD
ca 0,305 6.000.000 1.830.000
ZYJ360
- Máy hàn 23kW ca 0,305 350.000 106.750
- Máy kinh vĩ ca 0,305 400.000 122.000
- Máy khác % 1 20.588
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 49.398.428
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 6.668.788
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 5.260.933
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 800.255
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 607.601
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 2.803.361
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 58.870.576
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 5.887.058
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 64.757.634
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 513.744
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 3.263.569
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 1.161.831
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 69.696.777
+ Gk
Đào móng công trình, chiều rộng
15 100m3
móng ≤10m - Cấp đất II
Nhân công 361.920
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 (ca 1) công 0,624 250.000 156.000
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 (ca 2) công 0,624 330.000 205.920
Máy thi công 4.720.740
- Máy đào đất KOMATSU PC210 –
ca 0,123 3.000.000 369.000
10MO
- Ô tô tự đổ 15T ca 1,23 3.500.000 4.305.000
- Máy khác % 1 46.740
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 5.082.660
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 686.159
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 541.303
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 82.339
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác T x 1,23% 62.517

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 116 Lập hồ sơ dự thầu

định được khối lượng từ thiết kế (TT)


Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 288.441
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 6.057.260
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 605.726
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 6.662.986
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 52.860
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 335.792
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 119.542
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 7.171.180
+ Gk
Bê tông móng, chiều rộng >250cm,
24 máy bơm BT tự hành, M350, đá m3
1x2, PCB30
Vật liệu 922.635
- Vữa bê tông mác 350, đá 1x2, độ sụt
m3 1,015 900.000 913.500
14÷17
- Vật liệu khác % 1 9.135
Nhân công 35.380
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 0,122 290.000 35.380
Máy thi công 52.924
- Xe bơm bê tông 70 m3/h ca 0,01 4.000.000 40.000
- Máy đầm dùi ca 0,04 310.000 12.400
- Máy khác % 1 524
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 1.010.939
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 136.477
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 107.665
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 16.377
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 12.435
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 57.371
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 1.204.787
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 120.479
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 1.325.265
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 10.514
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 66.789
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 23.777
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 1.426.345
+ Gk
Lắp dựng cốt thép móng, ĐK
29 tấn
>18mm
Vật liệu 19.251.358
- Thép tròn Fi>18mm kg 1020 18.000 18.360.000
- Dây thép kg 7,85 15.000 117.750
- Que hàn kg 5,3 110.000 583.000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 117 Lập hồ sơ dự thầu

- Vật liệu khác % 1 190.608


Nhân công 857.820
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 2,958 290.000 857.820
Máy thi công 1.318.775
- Cần trục tháp MR 160C ca 0,341 2.600.000 886.600
-Phân bổ chi phí ngừng việc cần trục
129.268
tháp
- Máy hàn 23kW ca 0,341 350.000 119.350
- Máy cắt uốn 5kW ca 0,341 500.000 170.500
- Máy khác % 1 13.057
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 21.427.953
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 2.892.774
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 2.282.077
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 347.133
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 263.564
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 1.216.036
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 25.536.763
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 2.553.676
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 28.090.439
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 222.851
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 1.415.664
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 503.977
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 30.232.931
+ Gk
Bê tông cột TD >0,1m2, chiều cao
≤100m, SX qua dây chuyền trạm
55 m3
trộn, đổ bằng cẩu, M350, đá 1x2,
PCB40
Vật liệu 931.725
- Vữa bê tông mác 350, đá 1x2, độ sụt
m3 1,025 900.000 922.500
6÷8
- Vật liệu khác % 1 9.225
Nhân công 182.700
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 0,63 290.000 182.700
Máy thi công 222.399
- Cần trục tháp MR 160C ca 0,052 2.600.000 135.200
-Phân bổ chi phí ngừng việc cần trục
19.897
tháp
- Máy đầm dùi ca 0,21 310.000 65.100
- Máy khác % 1 2.202
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 1.336.824
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 180.471
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 142.372
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 21.657
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác T x 1,23% 16.443

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 118 Lập hồ sơ dự thầu

định được khối lượng từ thiết kế (TT)


Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 75.865
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 1.593.160
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 159.316
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 1.752.476
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 13.903
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 88.319
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 31.442
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 1.886.139
+ Gk
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
62 tấn
ĐK ≤10mm, chiều cao ≤100m
Vật liệu 12.424.061
- Thép tròn Fi ≤10mm kg 1005 12.000 12.060.000
- Dây thép kg 16,07 15.000 241.050
- Vật liệu khác % 1 123.011
Nhân công 2.878.250
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 9,925 290.000 2.878.250
Máy thi công 2.098.641
- Cần trục tháp MR 160C ca 0,419 2.600.000 1.089.400
-Phân bổ chi phí ngừng việc cần trục
342.462
tháp
- Máy hàn 23kW ca 0,264 350.000 92.400
- Máy cắt uốn 5kW ca 0,353 500.000 176.500
- Máy vận thăng ca 0,419 900.000 377.100
- Máy khác % 1 20.779
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 17.400.951
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 2.349.128
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 1.853.201
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 281.895
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 214.032
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 987.504
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 20.737.584
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 2.073.758
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 22.811.342
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 180.970
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 1.149.616
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 409.263
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 24.551.190
+ Gk
Ván khuôn thép, khung xương, cột
71 chống giáo ống, tường, chiều cao 100m2
≤100m

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 119 Lập hồ sơ dự thầu

Vật liệu 1.450.405


- Que hàn kg 5,6 110.000 616.000
- Chi phí phân bổ thép định hình 820.045
- Vật liệu khác % 1 14.360
Nhân công 6.646.860
20,14
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 công 330.000 6.646.860
2
Máy thi công 4.637.563
- Cần trục tháp MR 160C (ca 1) ca 0,96 2.600.000 2.496.000
-Phân bổ chi phí ngừng việc cần trục
559.647
tháp
- Máy hàn 23kW ca 1,92 350.000 672.000
- Máy vận thăng ca 0,96 900.000 864.000
- Máy khác % 1 45.916
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 12.734.828
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 1.719.202
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 1.356.259
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 206.304
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 156.638
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 722.702
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 15.176.732
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 1.517.673
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 16.694.405
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 132.442
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 841.342
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 299.518
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 17.967.707
+ Gk
Xây tường thẳng bằng gạch đất sét
nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày
78 m3
≤11cm, chiều cao ≤100m, vữa XM
M75, PCB30
Vật liệu 1.449.539
- Cát mịn ML=1,5÷2,0 m3 0,264 150.000 39.600
- Nước lít 62,56 12 751
- Xi măng PCB30 kg 77,74 1.400 108.836
- Gạch đất sét nung 6,5 x 10,5 x 22cm viên 643 2.000 1.286.000
- Vật liệu khác % 1 14.352
Nhân công 545.490
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 1,881 290.000 545.490
Máy thi công 772.800
- Máy trộn vữa 150 lít ca 0,644 300.000 193.200
- Máy vận thăng ca 0,644 900.000 579.600
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 2.767.829
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 373.657
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 294.774

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 120 Lập hồ sơ dự thầu

- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi


T x 1,62% 44.839
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 34.044
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 157.074
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 3.298.560
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 329.856
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 3.628.416
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 28.785
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 182.860
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 65.098
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 3.905.159
+ Gk
Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa
85 m2
XM M75, PCB30
Vật liệu 12.190
- Cát mịn ML=0,7÷1,4 m3 0,019 150.000 2.850
- Nước lít 4,675 12 56
- Xi măng PCB30 kg 6,545 1.400 9.163
- Vât liệu khác % 1 121
Nhân công 62.930
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 0,217 290.000 62.930
Máy thi công 8.100
- Máy trộn vữa 150 lít ca 0,027 300.000 8.100
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 83.220
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 11.235
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 8.863
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 1.348
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 1.024
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 4.723
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 99.177
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 9.918
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 109.095
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 865
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 5.498
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 1.957
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 117.416
+ Gk
Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà
94 không bả bằng sơn các loại 1 nước m2
lót + 2 nước phủ
Vật liệu 44.071
- Sơn phủ ngoại thất lít 0,237 105.000 24.885

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 121 Lập hồ sơ dự thầu

- Sơn lót ngoại thất lít 0,15 125.000 18.750


- Vât liệu khác % 1 436
Nhân công 17.400
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 0,06 290.000 17.400
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 61.471
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 8.299
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 6.547
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 996
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 756
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 3.488
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 73.258
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 7.326
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 80.584
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 639
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 4.061
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 1.446
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 86.731
+ Gk
3.3.2 Thể hiện giá dự thầu
Gói thầu sử dụng hợp đồng trọn gói, chi phí dự phòng trượt giá và dự phòng cho khối
lượng công việc phát sinh được phân bổ vào đơn giá dự thầu, giá dự thầu đượcthể hiện
như sau:
Bảng 3.21. Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ
Đơn giá dự
Khối Thành tiền
STT Nội dung Đơn vị thầu
lượng (đồng)
(đồng/đvt)
Công tác xây dựng
… … … … … …
Ép trước cọc BTCT bằng
máy ép cọc 200T, chiều dài
5 100m 37,674 69.696.777 2.625.756.361
đoạn cọc >4m, KT 35x35cm
- Cấp đất II
… … … … … …
Đào móng bằng máy đào
15 1m3, chiều rộng móng ≤10m 100m3 31,384 7.171.180 225.060.315
- Cấp đất II
… … … … … …
Bê tông móng, chiều rộng
24 >250cm, máy bơm BT tự m3 98,134 1.426.345 139.972.919
hành, M350, đá 1x2, PCB30
… … … … … …
Lắp dựng cốt thép móng,
29 tấn 17,578 30.232.931 531.434.460
ĐK >18mm
… … … … … …
55 Bê tông cột TD >0,1m2, m3 180,822 1.886.139 341.055.442

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 122 Lập hồ sơ dự thầu

chiều cao ≤100m, SX qua


dây chuyền trạm trộn, đổ
bằng cẩu, M350, đá 1x2,
PCB40
… … … … … …
Lắp dựng cốt thép xà dầm,
62 giằng, ĐK ≤10mm, chiều tấn 22,670 24.551.190 556.575.489
cao ≤100m
… … … … … …
Ván khuôn thép, khung
71 xương, cột chống giáo ống, 100m2 6,767 17.967.707 121.587.475
tường, chiều cao ≤100m
… … … … … …
Xây tường thẳng bằng gạch
đất sét nung 6,5x10,5x22cm
78 - Chiều dày ≤11cm, chiều m3 148,301 3.905.159 579.139.036
cao ≤100m, vữa XM M75,
PCB30
… … … … … …
Trát tường ngoài dày 1,5cm,
85 m2 1.753,856 117.416 205.930.238
vữa XM M75, PCB30
… … … … … …
Sơn dầm, trần, tường ngoài
94 nhà không bả bằng sơn các m2 1.055,621 86.731 91.554.636
loại 1 nước lót + 2 nước phủ
… … … … … …
Chi phí xây dựng 42.534.049.778
GIÁ DỰ THẦU 42.534.049.778
Làm tròn giá dự thầu phần xây dựng 42.534.050.000

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 123 Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG 4. LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ


4.1. Đơn dự thầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN DỰ THẦU
(thuộc HSĐXKT)
Ngày 31 tháng 12 năm 2023
Tên gói thầu: Gói thầu xây dựng công trình Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc
Tên dự án: Thi công xây dựng công trình Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc –
Phường Hà Huy Tập, Thành phố Vinh
Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Trí Dương
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu mà chúng tôi đã
nhận được, chúng tôi, Công ty Cổ phần Xây lắp 1 Miền Trung, cam kết thực hiện gói
thầu: Xây dựng công trình Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc – Phường Hà Huy
Tập, Thành phố Vinh theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với thời gian thực hiện
hợp đồng là 425 ngày. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
này và hồ sơ đề xuất về tài chính được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi
vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 41 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời
thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian 180 ngày, kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2023.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu]

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 124 Lập hồ sơ dự thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN DỰ THẦU
(thuộc HSĐXKT)
Ngày 31 tháng 12 năm 2023
Tên gói thầu: Gói thầu xây dựng công trình Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc
Tên dự án: Thi công xây dựng công trình Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc –
Phường Hà Huy Tập, Thành phố Vinh
Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Trí Dương
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu mà chúng tôi đã
nhận được, chúng tôi, Công ty Cổ phần Xây lắp 1 Miền Trung, cam kết thực hiện gói
thầu: “Xây dựng công trình Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc – Phường Hà Huy
Tập, Thành phố Vinh” theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là
42.534.050.000 đồng (Bốn mươi hai tỷ, năm trăm ba mươi tư triệu, không trăm năm
mươi nghìn đồng) cùng với bảng giá kèm theo.
Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực trong thời gian 180 ngày, kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2023.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu]

4.2 Bản đăng ký kinh doanh


(Xem chi tiết tại mục 4.1 Phụ lục)
4.3. Hồ sơ năng lực nhà thầu
(Xem chi tiết tại mục 4.2 Phụ lục)
4.4. Bảo lãnh dự thầu
(Xem chi tiết tại mục 4.3 Phụ lục)

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 125 Lập hồ sơ dự thầu

KẾT LUẬN
Qua phân tích kỹ hồ sơ mời thầu và các tài kiệu kèm theo, hồ sơ dự thầu gói thầu thi
công xây dựng công trình: “Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc tại Phường Hà
Huy Tập, Thành phố Vinh” đã hoàn thiện. Sơ bộ đánh giá khả năng trúng thầu là
tương đối cao, vì:
- Hồ sơ dự thầu thoả mãn tất cả các điều kiện của hồ sơ mời thầu.
- Giải pháp công nghệ – kỹ thuật áp dụng cho gói thầu là phù hợp.
- Chiến lược giá cho gói thầu là phù hợp với thực tế của thị trường xây dựng.
- Thời gian thi công công trình là 425 ngày (Thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu là
450 ngày).
- Giá dự thầu là: 42.534.050.000 đồng
- Tỷ lệ giảm giá: 8,65%

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8


Đồ án tốt nghiệp 126 Lập hồ sơ dự thầu

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, em đã đi sâu nghiên cứu về cách thức lập một hồ sơ dự
thầu gói thầu thi công xây lắp, nghiên cứu quy chế đấu thầu hiện nay ở nước ta,...
Thông qua việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu “Thi công xây dựng công trình Tổ hợp
thương mại, văn phòng làm việc tại Phường Hà Huy Tập, Thành phố Vinh” em đã tích
lũy thêm nhiều kiến thức thực tế về chuyên môn mà người kỹ sư Kinh tế xây dựng cần
có. Qua đồ án này em thấy mình trưởng thành rất nhiều về mặt kiến thức chuyên
ngành, nó rất có lợi cho công việc sau này.
Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với những kiến thức đã học được ở trường
trong những năm qua, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các thầy,
cô trong khoa đặc biệt là sự hướng dẫn của ThS. Đinh Đăng Bách.
Do hạn chế về kinh nghiệm và thời gian nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, những người
có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng để em hoàn thiện kiến thức. Đây
chính là sự quan tâm và khích lệ quý báu để em tiếp tục học tập, nghiên cứu và công
tác sau này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn cùng toàn thể các thầy
cô giáo trong Khoa, gia đình và bạn bè đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Trần Đức Huy

SVTH: Nguyễn Hà Chi MSSV: 1506065 Lớp: 65KT8

You might also like