Professional Documents
Culture Documents
Thuyết minh
Thuyết minh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Mục đích và ý nghĩa của đấu thầu xây dựng......................................................1
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp.............2
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao...............................................................2
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
VÀ GÓI THẦU..............................................................................................................3
1.1. Giới thiệu tên gói thầu.......................................................................................3
1.1.1. Thông tin chung............................................................................................3
1.1.2. Quy mô công trình.........................................................................................4
1.1.3. Cấp công trình...............................................................................................8
1.1.4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu...............................................8
1.2. Giới thiệu nhà thầu............................................................................................8
1.2.1. Giới thiệu chung............................................................................................8
1.2.2. Năng lực của nhà thầu...................................................................................8
1.3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu................................................................................9
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu...................................................9
1.3.2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu......................................................................13
1.4. Phân tích môi trường đấu thầu.......................................................................13
1.4.1. Phân tích môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội.............................13
1.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh........................................................................14
1.4.3. Kết luận.......................................................................................................14
CHƯƠNG 2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU...................................................................16
2.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu và phương pháp so sánh lựa chọn
phương án thi công..................................................................................................16
2.1.1. Các dữ liệu đầu vào cơ bản của nhà thầu (Dữ liệu lập hồ sơ dự thầu).......16
2.1.2. Phương pháp so sánh lựa chọn phương án thi công....................................18
2.2. Lựa chọn phương hướng công nghệ và thi công tổng quát..........................19
2.2.1. Phần ngầm...................................................................................................19
2.2.2. Phần thân.....................................................................................................20
2.2.3. Phần xây......................................................................................................20
2.2.4. Phần hoàn thiện...........................................................................................20
2.3. Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ - kỹ thuật thi công cho các công tác
chủ yếu......................................................................................................................20
2.3.1. Công tác ép cọc...........................................................................................20
2.3.2. Công tác thi công cừ Lasen.........................................................................28
2.3.3. Công tác đào đất..........................................................................................31
2.3.4. Công tác đập vỡ đầu cọc.............................................................................35
2.3.5. Thi công móng BTCT móng tại chỗ...........................................................35
2.3.6. Công tác bê tông cốt thép tầng hầm............................................................49
2.3.7. Thi công bê tông cốt thép phần thân...........................................................63
2.3.8. Thi công công tác xây tường.....................................................................102
2.3.9. Thi công công tác hoàn thiện và công tác khác.........................................109
2.4. Thuyết minh tổng tiến độ thi công công trình.............................................111
2.4.1. Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình................................111
2.4.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công công
trình.....................................................................................................................112
2.5. Phương án bộ máy tổ chức quản lý công trường........................................113
2.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý thi công tại công trường............................113
2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các chức danh bộ máy quản lý thi công tại công
trường..................................................................................................................114
2.6. Lập tổng mặt bằng thi công...........................................................................116
2.6.1. Mục đích, nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng...........................................116
2.6.2. Tính toán nhu cầu kho bãi, lán trại tạm, điện nước cho công trình...........117
2.7. Lập biện pháp đảm bảo chất lượng..............................................................122
2.8 Lập biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường..............................122
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU
.....................................................................................................................................123
3.1. Xác định giá gói thầu.....................................................................................123
3.1.1. Căn cứ xác định giá gói thầu.....................................................................123
3.1.2 Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công...................................123
3.1.3 Xác định chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước......................127
3.1.4 Xác định chi phí khác có liên quan đến xây dựng......................................127
3.1.5 Xác định chi phí dự phòng.........................................................................127
3.2. Xác định chi phí giá dự thầu (Gdt)...............................................................129
3.2.1 Căn cứ xác định giá dự thầu.......................................................................129
3.2.2 Cách xác định giá dự thầu..........................................................................130
3.2.3 Xác định chi phí vật liệu dự thầu (VLdth)...................................................130
3.2.4. Xác định chi phí nhân công dự thầu (NCdth)...........................................134
3.2.5 Xác định chi phí máy thi công dự thầu......................................................136
3.2.6 Xác định chi phí gián tiếp dự thầu.............................................................138
3.2.7 Chi phí khác liên quan đến xây dựng.........................................................142
3.2.8. Dự trù lợi nhuận cho gói thầu....................................................................144
3.2.9 Xác định chi phí dự phòng dự thầu............................................................144
3.2.10. Tổng hợp giá dự thầu..............................................................................145
3.2.11 So sánh giá và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu
.............................................................................................................................145
3.3 Thể hiện giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu................................146
3.3.1 Chiết tính đơn giá dự thầu..........................................................................146
3.3.2 Thể hiện giá dự thầu...................................................................................155
CHƯƠNG 4. LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ..........................................157
4.1. Đơn dự thầu....................................................................................................157
4.2 Bản đăng ký kinh doanh.................................................................................158
4.3. Hồ sơ năng lực nhà thầu................................................................................158
4.4. Bảo lãnh dự thầu............................................................................................158
KẾT LUẬN................................................................................................................159
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................160
MỞ ĐẦU
1. Mục đích và ý nghĩa của đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng mang ý nghĩa thực tiễn rất lớn, với mục đích chính là nhằm bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà thầu phù
hợp, đảm bảo tối đa hiệu quả kinh tế của dự án.
a. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Đấu thầu thi công xây dựng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp xây dựng cơ bản nước ta.
Đấu thầu thi công xây dựng là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp
trong ngành xây dựng cơ bản nước ta cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị
trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng nước nhà.
Đấu thầu thi công xây dựng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp
xúc học hỏi kinh nghiệm của các doanh nghiệp nước ngoài thông qua cạnh tranh quốc
tế với các doanh nghiệp này. Từ đó giúp các doanh nghiệp trong nước lớn mạnh lên và
có thể đứng vững trên thị trường.
Đấu thầu thi công xây dựng có tác dụng kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu,
kích thích việc sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến do vậy kích thích lực lượng sản
xuất phát triển.
b. Đối với chủ đầu tư
Thông qua đấu thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư sẽ tìm cho mình nhà thầu hợp
lý nhất có khả năng đáp ứng được ba yêu cầu về thời gian, chất lượng và chi phí.
Thông qua đấu thầu thi công xây dựng và kết quả của hoạt động giao thầu, chủ
đầu tư sẽ tăng được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tiết kiệm vốn do chi phí được giảm
tối thiểu, tránh được tình trạng lãng phí thất thoát vốn đầu tư ở tất cả các khâu của quá
trình thi công xây lắp.
Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệ thuộc vào một nhà
thầu duy nhất. Ngược lại quyền lực của chủ đầu tư trong đấu thầu lại tăng lên.
Đấu thầu thi công xây dựng cho kết quả là công trình sẽ được thi công với chất
lượng cao nhất bằng những máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến nhất của nhà thầu
được lựa chọn, mà nếu không thực hiện đấu thầu thì sẽ khó đạt được chất lượng đó,
thậm chí không tránh khỏi trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện thi công.
c. Đối với nhà thầu
Do hoạt động đấu thầu tuân theo các nguyên tắc: Nguyên tắc cạnh tranh với các
điều kiện ngang nhau, nguyên tắc dữ liệu đầy đủ, nguyên tắc đánh giá công bằng,
nguyên tắc trách nhiệm phân minh, nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích
đáng. Các nguyên tắc này thực hiện trong đấu thầu xây lắp đã tạo nên nhiều thuận lợi
trong hoạt động của nhà thầu.
Để thắng thầu, mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các máy móc kĩ
thuật công nghệ lao động từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp.
Để thắng thầu, các doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về tổ chức sản xuất,
tổ chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực đội của đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ
dự thầu cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Đấu thầu giúp doanh nghiệp tự nâng cao hiệu quả công tác quản trị chi phí kinh
doanh, quản lý tài chính, làm giảm chi phí thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
Với những mục đích và ý nghĩa đã nói ở trên, đấu thầu có vai trò quan trọng
trong hoạt động xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng là
công việc giúp nhà thầu đấu thầu thành công, giúp chủ đầu tư căn cứ vào đó để chọn ra
được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu việc lập hồ
sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát triển của doanh nghiệp.
Mặt khác với vai trò là sinh viên ngành kinh tế xây dựng, ngoài việc vận dụng tổng
hợp những kiến thức đã học của các môn như kinh tế xây dựng, định mức, định giá, tổ
chức xây dựng…vào dạng đề tài tốt nghiệp này thì việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây
lắp sẽ giúp sinh viên hiểu biết thực tế về các biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình
hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý liên quan qua đó giúp sinh viên hình
dung được một phần công việc sẽ làm sau khi tốt nghiệp.
Chính những lý do thiết yêu nêu trên em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp dạng
lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao
Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng công trình “Nhà ở công vụ giai đoạn 3 –
Trường Sỹ quan lục quân I” tại xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, TP.Hà Nội.
Địa điểm: xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, TP.Hà Nội
Đồ án tốt nghiệp có kết cấu như sau:
- Mở đầu
- Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu
- Chương 2: Lập và lựa chọn giải pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức thi công gói
thầu
- Chương 3: Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu
- Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý.
- Kết luận.
- Lời cảm ơn.
Hình 1.3: Mặt đứng trục A-D Hình 1.4: Mặt đứng trục D-A
Kỹ sư điện: 06 người
Kỹ sư nước: 06 người
Kỹ sư kinh tế xây dựng: 03 người
Kỹ sư điện tử viễn thông: 02 người
Kỹ sư tin học: 01 người
Kỹ sư địa chất công trình: 08 người
Kỹ sư công nghệ môi trường: 01 người
Kỹ sư trắc địa công trình: 06 người
Thí nghiệm viên: 08 người
Và các cán bộ chuyên ngành khác
b. Năng lực tài chính
Bảng 1.1. Năng lực tài chính nhà thầu
Đơn vị: đồng
Tài sản Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Tổng tài sản 561.478.296.463 576.546.099.736 541.966.882.541
Tài sản ngắn hạn 264.891.145.418 288.918.580.071 263.865.591.651
Tổng nợ phải trả 180.900.938.596 185.821.548.943 155.428.631.689
Tổng nợ ngắn hạn 180.432.326.276 185.440.074.543 155.222.921.809
Doanh thu 250.499.102.481 243.598.065.173 257.858.626.582
Lợi nhuận trước thuế 24.288.231.901 34.357.930.145 24.799.774.125
Lợi nhuận sau thuế 21.728.859.551 30.774.654.499 22.331.993.448
+ Nhà thầu phải cam đoan các tài liệu, số liệu đưa ra trong phần thông tin năng
lực là chính xác.
- Các nhà thầu phải cung cấp đủ hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của
mình cho bên mời thầu, khi bên mời thầu yêu cầu bằng văn bản
1.3.1.2. Yêu cầu về năng lực nhà thầu
a. Kinh nghiệm
- Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối đa trong thời hạn
5 năm
b. Năng lực về nhân lực và thiết bị thi công
- Về nhân lực:
Công ty sẽ thành lập tổ tư vấn giám sát gồm 13 người, thành phần, chức năng nhiệm
vụ của từng thành viên như sau:
- Trưởng đoàn Tư vấn Giám sát có nhiệm vụ:
+ Kiểm tra tình hình chung của công tác tư vấn giám sát hiện trường.
+ Kiểm tra chất lượng, hiệu quả làm việc của từng thành viên, xử lý các vấn đề khúc
mắc giữa Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công về tất cả các vấn đề kỹ
thuật, giải quyết hay tìm biện pháp xử lý các sự cố trong quá trình thi công và tham gia
các cuộc họp bàn trao đổi giữa 3 bên.
+ Điều phối, cắt cử và phân công công việc cho từng thành viên trong đoàn phù hợp
với yêu cầu thi công của từng giai đoạn thi công công trình.
+ Trực tiếp trao đổi và làm việc với Chủ đầu tư về các vấn đề phát sinh trong quá trình
thi công.
+ Tham gia các Hội đồng nghiệm thu cơ sở, giai đoạn cùng với phụ trách chung tham
gia giải quyết các tranh chấp, các sự cố kỹ thuật với Nhà thầu và Chủ đầu tư. Thường
trực, trực tiếp các công việc tại hiện trường.
- Các cán bộ giám sát, có nhiệm vụ:
+ Chịu sự phân công trực tiếp của trưởng đoàn tư vấn giám sát, trực tiếp có mặt tại
hiện trường theo từng giai đoạn thi công cụ thể và tùy theo tình hình cụ thể trên hiện
trường.
+ Trực tiếp xử lý và giải quyết các công việc hàng ngày tại hiện trường theo đúng
chuyên ngành và thẩm quyền được phân công bởi trưởng đoàn tư vấn giám sát.
+ Với các vấn đề vượt ra ngoài thẩm quyền của mình, cần điều tra, thu nhập và cung
cấp đầy đủ các thông tin cho người phụ trách chung và chủ đầu tư để xin ý kiến chỉ
đạo giải quyết sự cố kịp thời và đúng đắn. Sau khi có các biện pháp xử lý đó, sẽ là
người trực tiếp triển khai và giám sát công tác xử lý đó trên hiện trường.
- Về trang thiết bị máy móc:
+ Đầy đủ trang thiết bị máy móc thi công chủ yếu đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng và an toàn trong thi công xây lắp phù hợp với thi công gói thầu này để thi
công đạt chất lượng và tiến độ đề ra.
+ Phải có kiểm định chất lượng của máy móc, thiết bị thi công công trình sử dụng cho
gói thầu.
STT Máy thi công Số lượng tối thiểu cần có
1 Máy toàn đạc ≥ 01 máy
2 Máy thủy bình ≥ 01 máy
3 Máy trộn bê tông ≥ 04 máy
4 Máy phát điện, công suất ≥ 100KVA ≥ 01 máy
5 Cần trục tháp, sức nâng ≥ 1,5 tấn đầu cần ≥ 01 chiếc
6 Máy vận thăng, tải trọng ≥ 1 Ztấn ≥ 01 máy
7 Máy ép cọc tự hành ≥ 320 tấn 01 máy
8 Máy đào gầu 0,8m3 01 máy
9 Xe ô tô vận chuyển vật liệu, đất 01 xe
cho thi công công trình. Việc xây dựng công trình góp phần kích thích sự phát triển
kinh tế của khu vực, cải thiện điều kiện sống của nhân dân, góp phần phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật trong vùng, làm đẹp cảnh quan khu đô thị.
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao
thông hiện có đã được xây dựng, thuận lợi cho công việc thi công công trình và vận
chuyển cung ứng vật tư, máy móc thi công.
- Các nguyên vật liệu chính có thể được mua trong khu vực thành phố Vinh hoặc các
tỉnh lân cận.
- Các điều kiện sống của địa phương như bệnh viện, trường học, nhà văn hóa…đều
đáp ứng đầy đủ và không quá xa so với công trình.
1.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hình thức đấu thầu cho gói thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu theo phương thức
một giai đoạn hai túi hồ sơ, không qua sơ tuyển. Vì vậy Nhà thầu có đủ tư cách pháp
nhân và năng lực đều có thể nộp hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu.
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng các
Nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
+ Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú Thịnh
+ Công ty CP Gama Việt Nam
+ Công ty TNHH Thiết kế kiến trúc và thương mại Prismarc
Sau đây là một số phân tích về các Nhà thầu cạnh tranh:
a. Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú Thịnh
- Địa chỉ: Thôn Lại Thượng, Xã Lại Thượng, Huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội
- Điểm mạnh: Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú Thịnh có năng lực máy
móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi có
nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty TNHH Xây lắp và Thương mại Phú
Thịnh xây dựng mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình
phức tạp các công trình dân dụng, công nghiệp khác.
- Điểm yếu: Bất lợi nhất của công ty là thời gian gần đây công ty chuyên về sản xuất
lắp đặt sắt, thép, gang và các cấu kiện kim loại. Đồng thời họ đang thi công các công
trình đường vào giai đoạn chính, nên tập trung tài chính nhân lực máy móc lớn. Vì vậy
công ty này khó có thể đáp ứng được yêu cầu trong HSMT.
b. Công ty CP Gama Việt Nam
- Địa chỉ: Số 18/647 đường Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
- Điểm mạnh: Công ty CP Gama Việt Nam là công một công ty khá mạnh với đội ngũ
cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao, năng động, máy móc kỹ thuật hiện
đại. Có nhiều mối quan hệ công ty liên kết với các công ty nước ngoài.
- Điểm yếu: Do công ty tiền thân và chủ yếu là sản xuất và lắp đặt thang máy, có rất
nhiều công trình còn đang thực hiện ở nước ngoài và cả trong nước. Vì vậy khả năng
tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứng
được về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của công trình.
c. Công ty TNHH Thiết kế kiến trúc và thương mại Prismarc
- Địa chỉ: Số 12/45 phố Hoa Lâm, quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
- Điểm mạnh: được thành lập từ những cổ đông là những Kiến trúc sư, Kỹ sư xây
dựng, cử nhân kinh tế và cử nhân luật đã từng chủ trì, tham gia quản lý dự án, tư vấn
thiết kế, giám sát, thi công các công trình quan trọng, trong đó có các công trình đối
tác là người nước ngoài. Với năng lực thiết bị hiện có, kết hợp với đội ngũ cán bộ kỹ
thuật, cán bộ quản lý có chuyên môn cao cũng như đội ngũ công nhân có tay nghề
vững và giàu kinh nghiệm, Công ty Prismarc đã tổ chức thi công các công trình được
Chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng cao, đảm bảo tiến độ cũng như “kỹ mỹ thuật công
trình”.
- Điểm yếu: Công ty TNHH Thiết kế kiến trúc và thương mại Prismarc với bất lợi là
lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là 1 điểm yếu của công ty vì họ sẽ đưa ra giá thầu cao.
Công ty có bất lợi là đang thi công nhiều công trình khác, trong đó có công trình đang
trong giai đoạn thi công rầm rộ. Do đó việc tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài
chính của sẽ bị hạn chế.
1.4.3. Kết luận
Sau khi nghiên cứu kỹ đặc điểm của công trình, những đặc điểm môi trường tự nhiên,
kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu cùng với điểm mạnh điểm yếu của các đối thủ
cạnh tranh. Nhà thầu đưa ra những nhận định sau:
+ Nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư về tất cả các mặt như kỹ
thuật, công nghệ, máy móc, đội ngũ cán bộ công nhân viên, tài chính…
+ Các điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất, cung ứng vật tư, thiết bị y tế - bệnh viện
phù hợp để Nhà thầu có thể hoàn thành gói thầu trên.
- Thuận lơi:
+ Nhà thầu đã có nhiều kinh nghiệm trong thi công các công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp.
+ Năng lực về máy móc thiết bị và tài chính của nhà thầu khá mạnh so với các đối
thủ cạnh tranh.
+ Nhà thầu có đội ngũ cán bộ, kỹ sư có trình độ và nhiều kinh nghiệm.
- Khó khăn:
+ Nhà thầu hiện đang thi công nhiều công trình trong nên có thể khó tập trung một số
máy móc và con người tại một số thời điểm cho công trình này.
Kết luận: Với kinh nghiệm và năng lực từ trước đến nay, Nhà thầu nhận thấy có
khả năng trúng thầu cao.
Bảng 2.3. Các định mức thi công chủ yếu của nhà thầu
STT Tên định mức Đơn vị tính Giá trị Ghi chú
I Định mức nhân công
1 Thi công BTCT phần thân
Gia công cốt thép cột, vách ø ≤ 10 ngày công/tấn 5,989 NC 3,5/7
1.1 Gia công cốt thép cột, vách ø ≤ 18 ngày công/tấn 3,653 NC 3,5/7
Gia công cốt thép cột, vách ø > 18 ngày công/tấn 2,873 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép cột, vách ø ≤ 10 ngày công/tấn 8,974 NC 3,5/7
1.2 Lắp dựng cốt thép cột, vách ø ≤ 18 ngày công/tấn 5,378 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép cột, vách ø > 18 ngày công/tấn 4,356 NC 3,5/7
1.3 Lắp dựng ván khuôn cột ngày công/100m2 20,055 NC 3,5/7
1.4 Tháo dỡ ván khuôn cột ngày công/100m2 8,595 NC 3,5/7
1.5 Lắp dựng ván khuôn đáy dầm ngày công/100m2 8,379 NC 4/7
Gia công cốt thép dầm ø ≤ 10 ngày công/tấn 6,626 NC 3,5/7
1.6 Gia công cốt thép dầm ø ≤ 18 ngày công/tấn 3,989 NC 3,5/7
Gia công cốt thép dầm ø > 18 ngày công/tấn 3,189 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép dầm ø ≤ 10 ngày công/tấn 9,935 NC 3,5/7
1.7 Lắp dựng cốt thép dầm ø ≤ 18 ngày công/tấn 5,858 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép dầm ø > 18 ngày công/tấn 4,758 NC 3,5/7
1.8 Lắp dựng ván khuôn thành dầm ngày công/100m2 8,256 NC 4/7
1.9 Lắp dựng ván khuôn sàn, cầu thang ngày công/100m2 14,875 NC 4/7
Gia công cốt thép sàn ø ≤ 10 ngày công/tấn 4,875 NC 3,5/7
1.10
Gia công cốt thép sàn ø > 10 ngày công/tấn 4,523 NC 3,5/7
Lắp dựng cốt thép sàn ø ≤ 10 ngày công/tấn 8,737 NC 3,5/7
1.11
Lắp dựng cốt thép sàn ø > 10 ngày công/tấn 6,334 NC 3,5/7
1.12 Tháo dỡ ván khuôn dầm ngày công/100m2 7,386 NC 4/7
1.13 Tháo dỡ ván khuôn sàn, cầu thang ngày công/100m2 6,575 NC 4/7
2 Công tác xây tường
2.1 Xây tường ≤ 110 mm ngày công/m3 1,889 NC 3,5/7
2.2 Xây tường ≤ 330 mm ngày công/m3 1,568 NC 3,5/7
II Định mức sử dụng máy thi công
1 Máy cắt, uốn thép 5kW cốt thép ø ≤ 10 ca máy/tấn 0,562
2 Máy cắt, uốn thép 5kW cốt thép ø ≤ 18 ca máy/tấn 0,255
3 Máy cắt, uốn thép 5kW cốt thép ø > 18 ca máy/tấn 0,259
4 Máy hàn thép 23kW cốt thép ø ≤ 18 ca máy/tấn 0,356
5 Máy hàn thép 23kW cốt thép ø > 18 ca máy/tấn 0,387
2.1.2. Phương pháp so sánh lựa chọn phương án thi công
Để so sánh lựa chọn phương án thi công tối ưu, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi
sau đó dùng chỉ tiêu chi phí thi công của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa
chọn. Tuy nhiên để cho đơn giản trong tính toán, có thể giả thiết các phương án thi
công có chi phí vật liệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí thi công quy
ước (Cqư) để so sánh phương án về mặt kinh tế.
Cqư = NC + M + GTqư + Gk
trong đó: Hi - Hao phí lao động của công nhân thợ bậc i (ngày công): Hi = Sca * NCni
Sca - Số ca làm việc; NCni - Số công nhân bậc thợ i.
ĐGi - Đơn giá nhân công của công nhân bậc thợ i (đồng/ngày công)
- Chi phí máy và thiết bị thi công (M):
M = MLV + MNV
trong đó: M LV =∑ SC j ∗ĐG j
LV LV
; M NV =∑ SC NVj ∗ĐG j
NV
LV
SC j - Số ca làm việc của máy loại j
LV
ĐG j - Đơn giá ca máy làm việc máy loại j
NV
SC j - Số ca ngừng việc của máy loại j
NV
ĐG j - Đơn giá ca máy ngừng việc máy loại j.
- Chi phí gián tiếp quy ước (GTqư): Là phần chi phí gián tiếp được tính theo tỷ lệ %
so với chi phí trực tiếp quy ước. Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí chung, chi phí nhà
tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc khác không xác định được
khối lượng từ thiết kế.
- Chi phí khác có liên quan (Gk): Là chi phí được xác định bằng cách lập dự toán
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp tính toán chi phí thi công quy ước (Cqư)
Đơn vị tính: đồng
Đơn Hao Ghi
STT Thành phần chi phí Thành tiền
giá phí chú
1 2 3 4 (5)=(3)*(4) 6
n
1 Chi phí nhân công ĐGi Hi ∑ H i∗ĐGi NC
i=1
Phần chi phí gián tiếp tính theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp (c%) của gói thầu được
nhà thầu lấy theo kinh nghiệm của gói thầu tương tự mà nhà thầu đã thi công,
c(%) = 8,6 (%).
2.2. Lựa chọn phương hướng công nghệ và thi công tổng quát
- Sau khi xem xét kỹ các giải pháp kiến trúc quy hoạch và kết cấu công trình, các yêu
cầu của bên mời thầu, kết hợp với điều kiện năng lực của nhà thầu, nhà thầu có
phương hướng thi công như sau:
+ Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi công cho các
công tác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.
+ Cơ giới hóa tối đa các công tác, nhất là các công tác có khối lượng lớn để rút
ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình. Lựa chọn máy phù hợp với
đặc điểm công trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.
+ Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và khối lượng công tác chính và toàn công
trình là khá lớn, mặt bằng rộng nên dự định vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và
kết hợp vận thăng khi cần thiết. Vận chuyển ngang nội bộ công trường dự định dùng
cần trục tháp và kết hợp xe chuyên dùng (xe cải tiến).
+ Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng,
tiến độ thi công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tông khung sàn, công tác
xây. Các công tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và
điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.
- Nhà thầu chia công trình chính thi công làm 2 phần: Phần thân và phần hoàn thiện.
2.2.1. Phần thân
- Bê tông khung toàn nhà thi công tuần tự từ tầng 1 đến tầng mái, trong từng tầng chia
2 đợt:
+ Đợt 1: bê tông cột, vách;
+ Đợt 2: bê tông dầm sàn và cầu thang bộ; trong một đợt chia thành các phân đoạn
tổ chức thi công theo dây chuyền.
- Gia công lắp đặt ván khuôn và cốt thép bằng thủ công.
- Sử dụng bê tông thương phẩm, đổ bê tông cột, vách bằng cần trục tháp; đổ bê tông
dầm, sàn, cầu thang bộ bằng xe bơm kết hợp máy bơm.
- Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi công trên các tầng bằng
cần trục tháp, công nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.
- Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụng
thêm cây chống thép để chống bổ sung.
- Đầm bê tông bằng máy đầm dùi và đầm bàn.
2.2.2. Phần xây
- Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với bắc giáo.
- Vữa trộn xây trát được trộn bằng máy trộn.
- Vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng.
- Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.
2.2.3. Phần hoàn thiện
- Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng.
- Gồm 2 phần hoàn thiện trong và ngoài nhà. Hoàn thiện trong được tiến hành từ dưới
lên để đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện ngoài được tiến hành từ trên xuống. Vật liệu phục
vụ cho công tác hoàn thiện được vận chuyển bằng vận thăng.
- Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hoàn thiện xung quanh công trình theo
tiến độ thi công.
2.3. Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ - kỹ thuật thi công cho các công tác chủ
yếu
2.3.1. Thi công bê tông cốt thép phần thân
2.3.1.1. Đặc điểm công trình và phương hướng tổ chức thi công
a. Đặc điểm công trình
- Phần thân công trình bao gồm 7 tầng và 1 tầng tum. Kết cấu khung sàn chịu lực là kết
cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- Chiều cao các tầng:
+ Tầng 1 cao 3,6m
+ Tầng 2 – 7 cao 3,4m
+ Tầng tum cao 2,8m
- Hệ kết cấu chịu lực chính là hệ khung BTCT kết hợp vách cứng, lõi thang máy được
thi công toàn khối cùng với sàn. Bê tông sử dụng cho các kết cấu có mác 350. Kích
thước tiết diện các kết cấu chính:
+ Cột: 550x550mm, 550x750mm, 220x550mm, 220x350mm, 220x220mm.
+ Dầm: 220x300mm, 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm
+ Sàn: 120mm
b. Phương hướng tổ chức thi công
- Do mặt bằng thi công khá rộng, quá trình thi công phát triển lên cao theo tầng nhà
nên nhà thầu sẽ chia thành các phân đợt - phân đoạn để có thể tiến hành thi công theo
dây chuyền. Trong một đợt thì có thể chia ra làm nhiều phân đoạn. Việc phân chia
phân đoạn phải phù hợp với đặc tính chịu lực của kết cấu, tạo ra diện công tác đủ rộng
cho công nhân thao tác và đạt năng suất cao.
- Mỗi tầng sẽ phân làm 2 đợt thi công:
+ Đợt 1: Thi công toàn bộ cột, vách
Gia công, lắp dựng cốt thép cột, vách
Ghép ván khuôn cột, vách
Đổ bê tông cột, vách
Tháo ván khuôn cột, vách
+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn bê tông toàn khối, cầu thang bộ
Lắp dựng ván khuôn đáy dầm
Gia công, lắp dựng cốt thép dầm
Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ
Gia công, lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ
Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ.
- Công tác gia công cốt thép, ván khuôn được tiến hành tại bãi tạm cạnh công trình và
đưa tới vị trí thiết kế bằng cần trục tháp.
- Bê tông cột, vách thang máy được đổ bằng cần trục tháp cố định đã được lắp đặt tại
công trình.
- Bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ được đổ bằng bơm bê tông:
2.3.1.3. Thiết kế, lựa chọn phương án tổ chức thi công kết cấu khung sàn phần
thân công trình
a. Phương án 1
- Từ tầng 1 đến tầng 7 chia mặt bằng thi công thành 3 phân đoạn và tiến hành thi công
theo phương pháp dây chuyển, riêng tầng tum không chia phân đoạn. Các công việc sẽ
được thi công theo phương pháp dây chuyền.
- Mặt bằng phân chia phân đoạn phương án 1 (hình 2.15 và hình 2.16)
* Thi công đợt 1
- Công tác gia công cốt thép cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 3,5/7. Thép được gia công tại bãi trên công
trường sau đó được vận chuyển bằng cần trục tháp tới vị trí lắp đặt.
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.49
- Công tác lắp dựng cốt thép cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 4/7 thi công lắp dựng cốt thép cột theo các
phân đoạn
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.50
- Công tác ván khuôn cột: Bố trí tổ đội công nhân bậc bình quân 4/7 thực hiện công tác
lắp dựng ván khuôn cột. Ván khuôn cột được thi công là ván khuôn định hình bằng
thép
+ Hao phí lao động được tính trong bảng 2.51
Bảng 2.49. Tổ chức thi công công tác gia công cốt thép cột, vách PA1
Khối lượng (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ tính Tổ đội CN TG tính TG kế hoạch HPLĐ kế
Tầng
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 toán (công) (người) toán (ngày) (ngày) hoạch (công)
1 2,788 0,805 5,123 5,98 3,592 2,9 34,421 25 1,377 1,5 37,5
2 2,657 0,857 4,771 5,98 3,592 2,9 32,803 25 1,312 1,5 37,5
3 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1,5 37,5
4 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1,5 37,5
5 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1 25
6 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1 25
7 2,458 0,769 4,475 5,98 3,592 2,9 30,439 25 1,218 1 25
Tầng tum 0,451 0,706 0,245 5,98 3,592 2,9 5,943 15 0,396 1 15
Tổng cộng 18,186 6,213 32,514 225,362 240,000
Bảng 2.50. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép cột, vách PA1
Khối lượng cốt thép HPLĐ kế
Phân ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian
Tầng (tấn) hoạch
đoạn toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày)
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 (công)
1 0,926 0,212 1,786 8,970 5,388 4,35 17,218 35 0,49 0,5 17,5
1 2 0,934 0,381 1,648 8,970 5,388 4,35 17,600 35 0,50 0,5 17,5
3 0,926 0,212 1,736 8,970 5,388 4,35 17,000 35 0,49 0,5 17,5
1 0,926 0,212 1,786 8,970 5,388 4,35 17,218 35 0,49 0,5 17,5
2 2 0,955 0,468 1,548 8,970 5,388 4,35 17,822 35 0,50 0,5 17,5
3 0,926 0,212 1,736 8,970 5,388 4,35 17,000 35 0,49 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
3 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
4 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
5 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
6 2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
7 1 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
2 0,852 0,366 1,364 8,970 5,388 4,35 16,964 35 0,48 0,5 17,5
3 0,808 0,203 1,488 8,970 5,388 4,35 16,359 35 0,47 0,5 17,5
Tầng tum 1 0,451 0,706 0,245 8,970 5,388 4,35 8,915 20 0,446 1 20
Tổng cộng 18,186 6,213 32,514 361,183 422,5
Bảng 2.51. Tổ chức thi công công tác lắp dựng ván khuôn cột, vách PA1
Phân Khối lượng ván ĐM HPLĐ HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn khuôn (100m2) (công/100m2) toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
1 1,121 20,055 22,482 21 1,071 1 21
1 2 1,212 20,055 24,307 21 1,157 1 21
3 1,121 20,055 22,482 21 1,071 1 21
1 1,057 20,055 21,198 21 1,009 1 21
2 2 1,226 20,055 24,587 21 1,171 1 21
3 1,057 20,055 21,198 21 1,009 1 21
1 1,004 20,055 20,135 21 0,959 1 21
3-7 2 1,117 20,055 22,401 21 1,067 1 21
3 1,004 20,055 20,135 21 0,959 1 21
Tầng tum 1 0,775 20,055 15,543 15 0,001 1 15
Tổng cộng 23,195 465,152 477
B = 18,90 m
Ryc = √ 35 , 492 +18 , 902 = 40,21 (m)
Xác định sức nâng của cần trục:
Khối lượng cốt thép cột cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca là: Qyc = 2,963 tấn (PĐ2-
tầng 1)
Dựa vào các thông số tính toán ở trên, chọn sơ bộ cần trục tháp cố định mã hiệu
Zoomlion TC6013-8 để thi công công trình, có các thông số kĩ thuật sau:
+ Chiều cao lớn nhất của cần trục: Hmax = 220 m
+ Tầm với lớn nhất của cần trục: Rmax = 60 m
+ Tầm với nhỏ nhất của cần trục: Rmin = 2,5 m
+ Sức nâng của cần trục: Qmax = 8 T
+ Vận tốc nâng: vnâng = 40 m/phút = 0,67 m/s
+ Vận tốc hạ: vhạ = 45 m/phút = 0,75 m/s
+ Vận tốc bàn quay: 0,6 (vòng/phút).
+ Vận tốc xe con: vxecon = 40 (m/phút) = 0,67 (m/giây).
Xác định năng suất của cần trục tháp:
N=Q x nck x k tt x k tg
trong đó:
Q: Sức nâng của cần trục ở tầm với yêu cầu, Q = 3 tấn
n ck: số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s), nck=3600/tck
t ck : thời gian 1 chu kì làm việc
k tt = 0,6 – 0,8: hệ số sử dụng tải trọng, chọn bằng 0,7
k tg = 0,75: hệ số sử dụng thời gian
n
Xác định tck theo công thức: t ck =E x ∑ ti
i=1
trong đó:
E = 0,85: hệ số kết hợp đồng thời các động tác
Si
ti = + (34)s là thời gian thực hiện thao tác thứ i với vận tốc vi, 34s là khoảng
Vi
phanh, sang số,…
t 1: thời gian lấy vật liệu, t 1= 80s
H 27 , 5
t 2: thời gian nâng vật đến độ cao cần thiết, t2 =
v nâng + 4s = 0, 6 7 + 4 = 45,045 s
t 3: thời gian quay cần tới vị trí cần thiết,t 3 = 25s
t 4: thời gian dỡ hay đổ vật liệu,t 4 = 120 s
t 5: thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay, t5= 150 s
t 6: thời gian quay cần về vị trí ban đầu, t6= 25 s
H 27 ,5
t 7: thời gian hạ móc cẩu:t 7 = + 4s = + 4 = 40,67 s
v hạ 0 ,75
7
t ck = 0,85 x ∑ ti = 0,85 x (80 + 45,045 + 25 + 120 + 150 + 25 + 40,67) = 412,86 s
i=1
Số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s) là
3600 3600
nck = t = = 8,719 (chu kì) ≈ 9 chu kì
ck 412 , 86
Năng suất của cần trục tháp trong 1 ca là:
N ¿ 8 x Q x nck x k tt x k tg = 8 x 3,5 x 9 x 0,7 x 0,75 = 132,3 (tấn/ca)
Kiểm tra năng suất của cần trục trong giai đoạn thi công BTCT phần thân: Năng
suất của cần trục phải đảm bảo phục vụ được ca có khối lượng thi công lớn nhất. Dựa
vào khối lượng thi công của từng phân đoạn và tiến độ thi công BTCT phần thân của
phương án, khối lượng thi công lớn nhất mà cần trục phải làm việc lắp dựng ván
khuôn (PĐ2-tầng 2). Do đó khối lượng lớn nhất mà cần trục phải thi công là:
Khối lượng ván khuôn thép: 122,6 m2 (Trọng lượng riêng của thép là 7,85 tấn/m3, ván
khuôn dày 25mm).
122,6 x 0,025 x 7,85 = 24,06 (tấn/ca) < 132,3 (tấn/ca)
Cần trục đã chọn thỏa mãn các yêu cầu. Như vậy,chọn 01 cần trục tháp là đủ khả
năng đáp ứng được khối lượng vận chuyển.
- Công tác đổ bê tông cột:
+ Sử dụng vữa bê tông thương phẩm đổ bằng cần trục tháp cho công tác bê tông cột,
vách. Cần trục tháp là loại Zomlion TC6013-8
+ Năng suất đổ bê tông cần trục 1 ca:
Năng suất cần trục tháp: N=Q x nck x k tt x k tg
Trong đó:
Q: Sức nâng của cần trục ở tầm với yêu cầu, chọn phễu đổ bê tông thể tích 1 m3
Q = k1Vγb + qthùng = 0,95 x 1 x 2,5 + 0,22 = 2,595 (tấn)
với: + V: Kích thước thùng chứa, V = 1 m3;
+ γb: Trọng lượng riêng của bê tông, γb = 2,5 tấn/m3;
+ k1: Hệ số đầy thùng, lấy k1 = 0,95;
+ qthùng: Trọng lượng vỏ thùng, qthùng = 0,22 tấn
3600
n ck: số chu kì thực hiện được trong 1 giờ (3600s), nck =
t ck
t ck : thời gian 1 chu kì làm việc
k tt = 0,6 – 0,8: hệ số sử dụng tải trọng, chọn bằng 0,7
k tg = 0,75: hệ số sử dụng thời gian
n
Xác định tck theo công thức: t ck =E x ∑ ti
i=1
Trong đó:
E = 0,85: hệ số kết hợp đồng thời các động tác
Si
ti = + (34)s là thời gian thực hiện thao tác thứ i với vận tốc vi, 34s là khoảng
Vi
phanh, sang số,…
t 1: thời gian lấy vật liệu, t 1 = 60s
H H
t 2: thời gian nâng vật đến độ cao cần thiết, t 2 = + 4s = + 4s
v nâng 0,7
t 3: thời gian quay cần tới vị trí cần thiết, t 3 = 25s
t 4: thời gian dỡ hay đổ vật liệu, t 4 = 120 s
t 5: thời gian di chuyển xe con tới vị trí trước khi quay, t5= 151 s
t 6: thời gian quay cần về vị trí ban đầu, t6 = 25 s
H H
t 7: thời gian hạ móc cẩu: t7 =
v hạ + 4s = 0,8 + 4s
H: chiều cao nâng/hạ so với cốt để vật liệu (-0,45m)
+ ĐM nhà thầu của máy đầm dùi khi đầm BT cột là 0,1 ca/m3
→ Hao phí ca máy cần thiết là: 45,87 × 0,1 = 4,58 (ca máy)
Vậy bố trí 5 máy đầm dùi để đầm bê tông cột trong 1 ca.
- Biên chế tổ đội công nhân phục vụ cần trục tháp đổ bê tông cột:
+ Điều chỉnh phễu đổ: 2 người
+ Đầm bê tông: 8 người
+ Trực công tác khác: 2 người
Vậy bố trí tổ đội công nhân 12 người cấp bậc 3,5/7 phục vụ cho cần trục tháp đổ bê
tông cột.
- Công tác tháo dỡ ván khuôn cột:
+ Bố trí tổ đội công nhân bậc 4/7 thực hiện công tác tháo ván khuôn cột
+ Hao phí được thể hiện trong bảng 2.54
Bảng 2.54. Tổ chức thi công công tác tháo dỡ ván khuôn cột, vách PA1
Khối
HPLĐ Thời Thời HPLĐ
lượng Tổ đội
Phân ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng ván CN
đoạn (công/100m2) toán TT KH hoạch
khuôn (người)
(công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 1,121 8,595 9,635 10 0,937 1 10
1 2 1,212 8,595 10,417 10 1,042 1 10
3 1,121 8,595 9,635 10 0,937 1 10
1 1,057 8,595 9,085 10 0,909 1 10
2 2 1,226 8,595 10,537 10 1,054 1 10
3 1,057 8,595 9,085 10 0,909 1 10
1 1,004 8,595 8,629 10 0,863 1 10
3-7 2 1,117 8,595 9,601 10 0,960 1 10
3 1,004 8,595 8,629 10 0,863 1 10
Tum 1 0,775 8,595 6,661 10 0,666 1 10
Tổng cộng 23,195 197,91 220
Bảng 2.56. Tổ chức thi công công tác gia công cốt thép dầm PA1
Khối lượng cốt thép HPLĐ tính Tổ đội CN TG tính toán TG kế hoạch HPLĐ kế
ĐM HPLĐ (công/tấn)
Tầng (tấn) toán (ngày) (người) (ngày) (ngày) hoạch (công)
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18
1 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
2 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
3 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
4 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
5 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
6 3,154 2,864 7,509 6,62 3,9 3,18 55,928 35 1,597 1,5 52,5
7 2,171 2,834 0,162 6,62 3,9 3,18 25,939 35 0,741 1 35
Tầng tum 0,420 0,625 6,62 3,9 3,18 5,218 20 0,261 1 20
Tổng cộng 21,515 20,643 45,216 366,725 370,000
Bảng 2.57. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép dầm PA1
KL cốt thép (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ kế
Phân HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian
Tầng hoạch
đoạn ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày)
(công)
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
1 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
2 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
3 2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
3 0,661 0,767 1,547 9,93 5,85 4,77 18,429 32 0,576 1 32
4 1 1,060 0,879 2,452 9,93 5,85 4,77 27,369 32 0,855 1 32
2 1,433 1,218 3,510 9,93 5,85 4,77 38,098 32 1,191 1 32
Bảng 2.58. Hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng ván khuôn ĐM HPLĐ
Phân (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Thành Sàn, cầu Thành Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
dầm thang dầm thang
1 2,345 2,904 8,379 14,875 62,846 35 1,796 2 70
1 2 4,066 4,138 8,379 14,875 95,622 35 2,732 3 105
3 1,775 2,904 8,379 14,875 58,069 35 1,659 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
2 2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 3 105
3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
3 2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 3 105
3 1,775 2,905 8,379 14,875 58,085 35 1,660 1,5 52,5
1 2,345 2,897 8,379 14,875 62,742 35 1,793 2 70
4
2 4,066 4,309 8,379 14,875 98,165 35 2,805 2,5 87,5
Bảng 2.59. Tổ chức thi công công tác gia công cốt thép sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng cốt thép ĐM HPLĐ
HPLĐ tính toán Tổ đội CN TG tính toán TG kế hoạch HPLĐ kế hoạch
Tầng (tấn) (công/tấn)
(ngày) (người) (ngày) (ngày) (công)
ø ≤ 10 ø > 10 ø ≤ 10 ø > 10
1 7,905 10,887 5,82 4,22 91,950 35 2,627 3 105
2 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
3 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
4 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
5 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
6 8,263 10,821 5,82 4,22 93,755 35 2,679 3 105
7 6,393 4,105 5,82 4,22 54,530 35 1,558 1,5 52,5
Tầng tum 1,766 5,82 10,278 20 0,514 0,5 10
Tổng cộng 57,379 69,097 625,535 692,5
Bảng 2.60. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng (tấn)
ĐM HPLĐ TG tính TG kế HPLĐ kế
Phân Cầu HPLĐ tính Tổ đội CN
Tầng Sàn (công/tấn) toán hoạch hoạch
đoạn thang toán (ngày) (người)
(ngày) (ngày) (công)
ø ≤ 10 ø ≤ 10 ø > 10 ø ≤ 10 ø > 10
1 0,295 2,178 3,863 8,73 6,33 46,042 35 1,315 1,5 52,5
1 2 0,276 2,854 5,487 8,73 6,33 62,058 35 1,773 1,5 52,5
3 0,295 2,007 1,537 8,73 6,33 29,826 35 0,852 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 46,033 35 1,315 1,5 52,5
2 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 62,215 35 1,778 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,773 35 0,851 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
3 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,504 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
4 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,804 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
5 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,504 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,294 2,572 3,819 8,73 6,33 49,194 35 1,406 1,5 52,5
6 2 0,294 2,807 5,487 8,73 6,33 61,804 35 1,766 1,5 52,5
3 0,289 2,007 1,515 8,73 6,33 29,634 35 0,847 1 35
1 0,233 1,121 1,759 8,73 6,33 22,955 35 0,656 1,5 52,5
7 2 0,188 2,644 1,267 8,73 6,33 32,743 35 0,936 1 35
3 0,067 1,751 1,079 8,73 6,33 22,701 35 0,649 1 35
Tầng tum 1 1,766 11,56 20,415 20 1,021 1,5 30
69,09
Tổng cộng 5,739 51,251 936,689 992,5
7
Bảng 2.61. Tổ chức thi công công tác đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng bê tông (m3) Tổng khối lượng NS 1 máy bơm Số máy sử dụng TG tính toán TG kế hoạch
Tầng
Dầm Sàn Cầu thang (m3) (m3/ca) (máy) (ngày) (ngày)
108,59
1 101,536 8,924 219,054 256 1 0,856 1
4
107,53
2 101,536 9,473 218,539 256 1 0,854 1
0
107,53
3 124,637 9,473 241,640 256 1 0,944 1
0
107,53
4 124,637 9,473 241,640 256 1 0,944 1
0
107,53
5 124,637 9,473 241,640 240 1 1,007 1
0
107,53
6 124,637 9,473 241,640 240 1 1,007 1
0
104,61
7 100,881 9,473 214,973 240 1 0,896 1
9
Tầng tum 16,496 19,323 35,819 240 1 0,149 0,5
Bảng 2.62. Tổ chức thi công công tác tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ PA1
Khối lượng ván ĐM HPLĐ
Phân khuôn (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Sàn, cầu Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
Dầm Dầm
thang thang
1 2,561 2,904 7,182 6,375 36,906 22 1,678 0,5 11
1 2 4,251 4,138 7,182 6,375 56,910 22 2,587 0,5 11
3 1,981 2,904 7,182 6,375 32,741 22 1,488 0,5 11
1 2,561 2,897 7,182 6,375 36,861 22 1,676 2 44
2 2 4,251 4,309 7,182 6,375 58,001 22 2,636 3 66
3 1,981 2,905 7,182 6,375 32,747 22 1,489 1,5 33
1 2,561 2,897 7,182 6,375 36,861 22 1,676 2 44
3 2 4,251 4,309 7,182 6,375 58,001 22 2,636 3 66
3 1,981 2,905 7,182 6,375 32,747 22 1,489 1,5 33
1 2,561 2,897 7,182 6,375 36,861 22 1,676 2 44
4-6 2 4,251 4,309 7,182 6,375 58,001 22 2,636 3 66
3 1,981 2,905 7,182 6,375 32,747 22 1,489 1,5 33
1 2,744 2,234 7,182 6,375 33,949 22 1,543 2 44
7 2 3,341 3,221 7,182 6,375 44,529 22 2,024 3 66
3 1,889 1,291 7,182 6,375 23,796 22 1,081 1,5 33
Tầng tum 1 1,670 1,723 7,182 6,375 22,978 22 1,044 1 22
Tổng cộng 62,202 69,135 889,854 1056
Bảng 2.63. Tính toán chọn máy hàn và máy cắt uốn thép cột PA1
Máy hàn 23kW Máy cắt uốn 5kW
Nội dung ø≤ ø≤
ø ≤ 18 ø > 18 ø > 18
10 18
Khối lượng cốt thép (tấn) 0,805 5,123 2,788 0,805 5,123
Định mức (ca máy/tấn) 0,32 0,36 0,32 0,26 0,16
Hao phí ca máy (ca máy) 0,258 1,844 0,892 0,209 0,819
Tổng số ca máy tính toán (ca máy) 2,102 1,92
Thời gian công tác gia công cốt thép
1,5
(ngày)
Số ca máy trong 1 ngày 1,401 1,28
Số máy kế hoạch (máy) 2 2
Vậy bố trí 2 máy hàn 23kW và 2 máy cắt uốn cốt thép 5kW để phục vụ công tác gia
công cốt thép cột
Bảng 2.64. Tính toán chọn máy hàn và máy cắt uốn thép dầm sàn, cầu thang
PA1
Máy hàn 23kW Máy cắt uốn 5kW
Nội dung
ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18
Khối lượng cốt thép (tấn) 11,046 2,721 10,245 11,046 2,721
Định mức (ca máy/tấn) 0,32 0,36 0,32 0,26 0,16
Hao phí ca máy (ca máy) 3,534 0,979 3,278 2,872 0,435
Tổng số ca máy tính toán (ca máy) 4,513 6,585
Thời gian công tác gia công cốt thép
1,5
(ngày)
Số ca máy trong 1 ngày 3,009 4,39
Số máy kế hoạch (máy) 3 4
Bố trí 3 máy hàn 23kW và 4 máy cắt uốn cốt thép 5kW để phục vụ công tác gia công
cốt thép dầm, sàn, cầu thang.
- Chọn 1 vận thăng tải lồng sắt TW SC300/300 có các thông số sau:
+ Sức nâng: 3T.
+ Độ cao nâng: 10m-200m.
+ Tốc độ nâng: 45m/p
+ Kích thước buồng lưới: dài 3,2m; rộng 1,5m; cao 2,2m
+ Máy vận thăng được lắp khi chuyển sang thi công các tầng trên
* Tiến độ thi công bê tông cốt thép phần thân phương án 1
Trong tiến độ thi công phần khung ta chỉ thể hiện đến công tác đổ bê tông dầm,
sàn, cầu thang bộ, còn công tác tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ ta sẽ ghép vào
tổng tiến độ toàn công trình sau. Tổng hợp thời gian thi công các công tác phần thân
phương án 1:
Bảng 2.65. Tổng hợp thời gian thi công các công tác phần thân phương án 1
Thời gian thi công
Nhân công
Tầng Tên công tác (ngày)
(người)
PĐ1 PĐ2 PĐ3
1 1. Lắp dựng cốt thép cột 35 0,5 0,5 0,5
2. Lắp dựng ván khuôn cột 21 1 1 1
Ghi chú:
1. Lắp dựng cốt thép cột
2. Lắp dựng ván khuôn cột
3. Đổ bê tông cột
4. Tháo ván khuôn cột
5. Lắp dựng ván khuôn đáy dầm
6. Lắp dựng cốt thép dầm
7. Lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang
8. Lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang
9. Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang
* Xác định chi phí thi công quy ước cho công tác thi công kết cấu khung sàn phần
thân PA1:
- Chi phí khác có liên quan:
+ Cần trục tháp
Chi phí xây bệ móng cần trục tháp ước tính: 11.000.000đ
Chi phí cho vận chuyển cần trục tháp đến và đi khỏi công trường dự tính: 12.000.000
đồng
Chi phí lắp dựng và tháo dỡ cần trục: cần 2 ca cần trục tự hành đơn giá 1.800.000
đồng/ca và 2 công nhân bậc 4/7 đơn giá 240.000 đồng/ca
Chi phí 1 lần cần trục tháp:
11.000.000 + 12.000.000 + 2 x 1.800.000 + 2 x 240.000 = 23.840.000 (đồng)
- Do cần trục tháp được sử dụng cho toàn bộ quá trình thi công từ phần thân cho đến
phần mái nên theo thống kê các công trình tương tự mà nhà thầu đã thực hiện thì chi
phí hạng mục chung khác của cần trục tháp được phân bổ như sau:
Phần thân: 100%, CP1 = 100% * 23.840.000= 23.840.000 (đồng)
+ Vận thăng lồng
Chi phí lắp dựng, tháo dỡ:
Lắp máy: 10 công/1máy vận thăng (bậc 3,5/7) có chi phí: 10 x 220.000 = 2.200.000
(đồng)
Tháo máy: 5 công/1máy vận thăng (bậc 3,5/7) có chi phí: 5 x 220.000 =
1.100.000(đồng)
Neo buộc và chuẩn bị: 7 công/1 máy vận thăng (bậc 3,5/7) có chi phí: 7 x 220.000 =
1.540.000 (đồng)
Chi phí lắp dựng tháo dỡ máy vận thăng là: 2.200.000 + 1.100.000 + 1.540.000 =
4.840.000 (đồng)
Chi phí vận chuyển đến và đi khỏi công trường tạm tính là 2.000.000 đồng
Tổng chi phí 1 lần của vận thăng là: 4.840.000 + 2.000.000 = 6.840.000 (đồng)
+ Do vận thăng lồng được sử dụng cho toàn bộ quá trình thi công công trình từ phần
thân đến phần mái nên theo thống kê các công trình tương tự mà nhà thầu đã thực hiện
thì chi phí 1 lần của vận thăng được phân bổ như sau:
Phần thân: 30%, CP = 30% x 6.840.000= 2.052.000 (đồng)
Phần xây: 50%, CP = 50% x 6.840.000 = 3.420.000 (đồng)
Phần hoàn thiện: 20%, CP = 20% x 6.840.000 = 1.368.000 (đồng)
- Cần trục tháp được sử dụng vào các công tác lắp dựng cốt thép, lắp dựng ván khuôn,
đổ bê tông cột và tháo ván khuôn nên thời gian ngừng việc của cần trục là thời gian đổ
bê tông dầm, sàn, thang và thời gian ngừng công nghệ bê tông. Căn cứ vào tiến độ đã
lập, thời gian làm việc của cần trục tháp là 127 ca, thời gian ngừng việc là 34 ca.
- Trong khoảng thời gian ngừng chờ công nghệ, vận thăng vẫn chở người lên phục vụ
công tác bảo dưỡng bê tông và các công việc khác, vậy nên vận thăng sẽ không có thời
gian ngừng việc. Số ca làm việc của vận thăng = tổng thời gian thi công - thời gian thi
công tầng 1 = 161 – 20 = 141 ca.
b. Phương án 2
- Từ tầng 1 đến tầng 7 chia mặt bằng thi công thành 4 phân đoạn và tiến hành thi công
theo phương pháp dây chuyển, riêng tầng tum không chia phân đoạn. Các công việc sẽ
được thi công theo phương pháp dây chuyền.
Bảng 2.66. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép cột, vách PA2
Khối lượng cốt thép (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ kế
HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian
Tầng Phân đoạn ø≤ hoạch
ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø > 18 toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày)
18 (công)
1 0,711 0,212 1,302 8,97 5,388 4,35 13,184 19 0,694 0,5 9,5
2 0,852 0,052 1,648 8,97 5,388 4,35 15,091 19 0,794 1 19
1
3 0,512 0,277 0,868 8,97 5,388 4,35 9,861 19 0,519 0,5 9,5
4 0,711 0,264 1,352 8,97 5,388 4,35 13,681 19 0,720 0,5 9,5
1 0,674 0,203 1,356 8,97 5,388 4,35 13,038 19 0,686 0,5 9,5
2 0,831 0,187 1,597 8,97 5,388 4,35 15,409 19 0,811 1 19
2
3 0,582 0,266 0,889 8,97 5,388 4,35 10,521 19 0,554 0,5 9,5
4 0,720 0,203 1,226 8,97 5,388 4,35 12,885 19 0,678 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
3
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
4
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
5
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
6
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
7 1 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,528 19 0,607 0,5 9,5
2 0,774 0,100 1,488 8,97 5,388 4,35 13,954 19 0,734 1 19
3 0,450 0,266 0,744 8,97 5,388 4,35 8,706 19 0,458 0,5 9,5
4 0,622 0,203 1,116 8,97 5,388 4,35 11,527 19 0,607 0,5 9,5
Tum 1 0,451 0,706 0,245 8,97 5,388 4,35 8,915 19 0,469 0,5 9,5
Tổng cộng 18,186 6,213 32,514 341,160 342
Bảng 2.67. Tổ chức thi công công tác lắp dựng ván khuôn cột, vách PA2
Khối
HPLĐ Thời Thời HPLĐ
lượng Tổ đội
Phân ĐM HPLĐ tính gian gian kế
Tầng ván CN
đoạn (công/100m2) toán TT KH hoạch
khuôn (người)
(công) (ngày) (ngày) (công)
(100m2)
1 0,878 20,055 17,608 18 0,978 1 18
2 1,026 20,055 20,576 18 1,143 1,5 27
1
3 0,674 20,055 13,517 18 0,751 0,5 9
4 0,878 20,055 17,608 18 0,978 1 18
1 0,827 20,055 16,585 18 0,921 1 18
2 1,051 20,055 21,078 18 1,171 1,5 27
2
3 0,635 20,055 12,735 18 0,708 0,5 9
4 0,827 20,055 16,585 18 0,921 1 18
1 0,789 20,055 15,823 18 0,879 1 18
2 0,724 20,055 14,519 18 0,807 1 18
3-7
3 0,609 20,055 12,214 18 0,679 0,5 9
4 0,789 20,055 15,823 18 0,879 1 18
Tum 1 0,775 20,055 15,543 18 0,863 1 18
443,73
Tổng cộng 23,195 477
3
Bảng 2.68. Tổ chức thi công công tác bê tông cột, vách từng tầng PA2
Phân Khối lượng bê NS cần trục TG tính toán TG kế hoạch
Tầng
đoạn tông (m3) tháp (m3/ca) (ngày) (ngày)
1 11,736 43,51 0,269 0,5
2 13,938 43,51 0,320 0,5
1
3 8,462 43,51 0,194 0,5
4 11,736 43,51 0,269 0,5
1 11,058 43,51 0,254 0,5
2 13,663 43,51 0,314 0,5
2
3 7,974 43,51 0,183 0,5
4 11,058 43,51 0,254 0,5
1 9,975 39,15 0,254 0,5
2 12,410 39,15 0,317 0,5
3-7
3 7,252 39,15 0,185 0,5
4 9,975 39,15 0,255 0,5
Tum 1 5,842 39,15 0,149 0,5
Tổng cộng 293,535 20,5
Bảng 2.71. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép dầm PA2
Phân KL cốt thép (tấn) ĐM HPLĐ (công/tấn) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 ø ≤ 10 ø ≤ 18 ø > 18 toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
1
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
2
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
3
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
4
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,612 0,533 1,566 9,93 5,85 4,77 16,665 25 0,667 0,5 12,5
2 0,819 0,766 1,887 9,93 5,85 4,77 21,615 25 0,865 1 25
5-6
3 0,902 0,799 2,164 9,93 5,85 4,77 23,953 25 0,958 1 25
4 0,821 0,766 1,892 9,93 5,85 4,77 21,658 25 0,866 1 25
1 0,558 0,351 0,064 9,93 5,85 4,77 11,900 25 0,476 0,5 12,5
2 0,723 0,448 0,019 9,93 5,85 4,77 10,891 25 0,735 1 25
7
3 0,287 1,026 9,93 5,85 4,77 9,852 25 0,726 1 25
4 0,603 1,009 0,079 9,93 5,85 4,77 12,267 25 0,689 1 25
Tum 1 0,420 0,625 9,93 5,85 7,827 20 0,391 0,5 10
Tổng cộng 21,515 20,643 45,216 572,192 622,5
Bảng 2.72. Hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn thành dầm, sàn, cầu thang bộ PA2
Khối lượng ván khuôn ĐM HPLĐ
Phân (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Thành Sàn, cầu Thành Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
dầm thang dầm thang
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,389 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,834 2 60
1
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 2,262 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,891 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
2
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
3
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
4
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,415 2,004 8,379 14,875 41,666 30 1,486 1,5 45
2 2,267 2,421 8,379 14,875 55,008 30 1,787 2 60
5-6
3 3,022 2,859 8,379 14,875 67,849 30 1,963 2 60
4 2,046 2,662 8,379 14,875 56,741 30 1,807 2 60
1 1,245 1,612 8,379 14,875 34,410 30 1,147 1,5 45
2 1,741 2,101 8,379 14,875 45,840 30 1,528 1,5 45
7
3 2,368 2,023 8,379 14,875 49,934 30 1,664 2 60
4 1,535 1,042 8,379 14,875 28,362 30 1,441 1,5 45
Tum 1 1,493 1,723 8,379 14,875 39,139 30 1,271 1 30
Tổng cộng 57,498 69,135 1304,005 1350
Bảng 2.73. Tổ chức thi công công tác lắp dựng cốt thép sàn, cầu thang bộ PA2
Khối lượng (tấn)
ĐM HPLĐ TG kế
Phân Cầu HPLĐ tính Tổ đội CN TG tính HPLĐ kế
Tầng Sàn (công/tấn) hoạch
đoạn thang toán (ngày) (người) toán (ngày) hoạch (công)
(ngày)
ø ≤ 10 ø ≤ 10 ø > 10 ø ≤ 10 ø > 10
1 0,295 1,504 2,108 8,73 6,33 29,049 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
1
3 0,276 2,256 3,162 8,73 6,33 42,120 33 1,276 1 33
4 0,295 1,506 2,636 8,73 6,33 32,409 33 0,982 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
2
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
3
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
4
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,504 2,108 8,73 6,33 29,040 33 0,880 1 33
2 1,879 2,635 8,73 6,33 33,083 33 1,003 1 33
5-6
3 0,294 2,256 3,162 8,73 6,33 42,277 33 1,281 1 33
4 0,289 1,506 2,636 8,73 6,33 32,356 33 0,980 1 33
1 0,294 1,367 0,821 8,73 6,33 19,697 33 0,597 1 33
2 1,709 1,027 8,73 6,33 21,420 33 0,649 1 33
7
3 0,294 2,051 1,232 8,73 6,33 28,270 33 0,857 1 33
4 0,289 1,122 1,032 8,73 6,33 18,851 33 0,571 1 33
Tum 1 1,766 8,73 6,33 15,417 33 0,641 1 33
51,25 69,09
Tổng cộng 5,739 799,679 825
1 7
Bảng 2.74. Hao phí lao động công tác tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn, cầu thang bộ PA2
Khối lượng ván khuôn ĐM HPLĐ
Phân (100m2) (công/100m2) HPLĐ tính Tổ đội CN Thời gian Thời gian HPLĐ kế
Tầng
đoạn Sàn, cầu Sàn, cầu toán (công) (người) TT (ngày) KH (ngày) hoạch (công)
Dầm Dầm
thang thang
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
1
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
2
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
3
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 28
4
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 42
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 28
1 1,521 2,004 7,182 6,375 23,699 28 0,846 1 28
2 2,430 2,421 7,182 6,375 32,886 28 1,175 1 42
5-6
3 3,254 2,859 7,182 6,375 41,596 28 1,486 1,5 28
4 2,190 2,662 7,182 6,375 32,699 28 1,168 1 42
1 1,423 1,612 7,182 6,375 20,496 28 0,732 1 28
2 1,949 2,101 7,182 6,375 27,392 28 0,978 1 28
7
3 2,642 2,023 7,182 6,375 31,871 28 1,138 1,5 42
4 1,569 1,042 7,182 6,375 17,911 28 0,640 1 28
Tum 1 1,670 1,723 7,182 6,375 22,978 28 0,821 1 28
Tổng cộng 62,202 69,135 905,928 910
Zomlion TC6013-
8
Xe bơm bê tông
JUNJIN-
2.1.3 2.100.000 4 8.400.000 4 8.400.000
HYUNDAI
JXR45-5.16HP
Máy bơm bê tông
2.1.4 JH HBT50s-13- 3.500.000 3,5 12.250.000 3,5 12.250.000
55
2.1.5 Máy đầm bàn 320.000 7,5 2.400.000 7,5 2.400.000
2.1.6 Máy đầm dùi 310.000 59 18.290.000 58,5 18.135.000
2.1.7 Máy hàn 330.000 117 38.610.000 117 38.610.000
Máy cắt uốn cốt
2.1.8 240.000 149 35.760.000 149 35.760.000
thép 5kW
Chi phí máy
2.2 51.000.000 51.000.000
ngừng việc
Cần trục tháp
2.2.1 Zomlion TC6013- 1.500.000 34 51.000.000 34 51.000.000
8
Chi phí trực tiếp
3 2.285.685.000 2.207.358.000
quy ước (Tqư)
Chi phí gián tiếp
4 196.568.910 189.832.788
quy ước (GTqư)
Chi phí khác có
5 25.892.000 25.892.000
liên quan (Gk)
Chi phí 1 lần cần
5.1 trục tháp Zomlion 23.840.000 100% 23.840.000 100% 23.840.000
TC6013-8
Chi phí 1 lần máy
5.2 vận thăng TW 6.840.000 30% 2.052.000 30% 2.052.000
SC300/300
Chi phí thi công
6 2.508.145.910 2.423.082.788
quy ước
Bảng 2.77. Lựa chọn phương án thi công BTCT phần thân
STT Chỉ tiêu so sánh Phương án 1 Phương án 2
1 Chi phí thi công quy ước (đồng) 2.508.145.910 2.423.082.788
2 Thời gian thi công (ngày) 161 164
Từ bảng so sánh trên nhà thầu thấy phương án 1 có thời gian thi công ngắn
hơn phương án 2 nhưng chi phí thi công quy ước phương án 1 cao hơn phương
án 2. Vì vậy để lựa chọn phương án thi công hợp lý, cần tính chi phí quy đổi
tính đến hiệu quả (thiệt hại) do rút ngắn (kéo dài) thời gian thi công.
Chọn phương án 2 là phương án có thời gian thi công dài hơn làm phương án cơ sở
Công thức xác định chi phí quy đổi: CPquy đổi = CP ± Hr
với CP: chi phí phương án
Hr: hiệu quả (thiệt hại) di rút ngắn (kéo dài) thời gian thi công
Tn
Hr = (0,05 x NC + 0,3 x M + 0,5 x GTqư) x (1 - )
Td
với NC, M, GTqư: chi phí nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp quy ước của
phương án có thời gian thi công dài hơn
CP1 quy đổi = 2.508.145.910 - Hr
CP2 = 2.423.082.788 (đồng)
161
Hr = (0,05 x 1.487.928.000+ 0,3 x 719.430.000+ 0,5 x 189.832.788) x (1 - )
164
= 7.045.277 (đồng)
CP 1 quy đổi = 2.508.145.910 – 7.019.915= 2.501.125.995(đồng)
CP2 < CP 1 quy đổi Chọn phương án 2 là phương án thi công BTCT phần thân
2.3.8. Thi công công tác xây tường
2.3.8.1. Phương hướng thi công
- Sử dụng giáo để phục vụ công tác xây. Mỗi đợt giáo cao 1,2 m có sàn công tác bằng
thép định hình.
- Sử dụng vận thăng để vận chuyển vật liệu phục vụ xây theo phương thẳng đứng, việc
vận chuyển theo phương ngang trong từng tầng tiến hành thủ công bằng xe cải tiến.
- Tường bao ngoài và tường ngăn trong nhà xây bằng gạch không nung loại đặc
220x105x60mm. Tường vệ sinh xây bằng gạch nung loại đặc.
- Kích thước tường:
+ Tường 100mm, tường 330mm khi xây bằng gạch bê tông khí chưng áp; tường 110
khi xây bằng gạch chỉ
+ Chiều cao tường: Chiều cao tường phụ thuộc vào chiều cao dầm tại vị trí xây tường.
- Khối lượng xây trong một tầng lớn nên có thể phân chia mặt bằng thi công thành các
phân đoạn, phân đợt xây nhằm bố trí tốt nhân lực và quản lý tiến độ một cách khoa
học, mặt khác còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho khối xây.
- Gạch dùng trong thi công sử dụng theo đúng mẫu thiết kế và tiêu chuẩn TCVN.
- Vữa xây được trộn tại công trường bằng máy trộn. Vữa dùng để xây cũng được sử
dụng theo đúng thiết kế quy định. Mạch vữa khi thi công phải đảm bảo đúng theo tiêu
chuẩn thiết kế và TCVN.
- Công tác xây tuân thủ theo đúng quy định, không xây cao quá 1,5m (thường lấy từ
1,2 - 1,5m) đối với mỗi đợt xây, xây hết tầng dưới thì chuyển lên tầng trên.
2.3.8.2. Khối lượng công tác xây
Bảng 2.78. Khối lượng công tác xây tường
Khối lượng xây tường (m3)
Tầng Lanh tô (cái)
Dày <=110 Dày <= 330
1 16,625 154,528 38
2 54,817 177,522 107
3-7 54,817 177,522 108
Tầng tum 2,303 81,146 12
Tổng cộng 347,830 1300,806 697
2.3.8.3. Tính toán và lựa chọn phương án tổ chức thi công công tác xây tường
- Khối lượng xây trong một tầng lớn nên có thể phân chia mặt bằng thi công thành các
phân đoạn, phân đợt xây để tiến hành thi công được nhịp nhàng. Chiều cao xây tường
là chiều cao từ đáy sàn tới đáy dầm.
- Chiều cao xây trung bình: H xâytường = H tầng - H dầm (m)
- Căn cứ vào chiều cao xây tường trung bình của mỗi tầng, chiều cao thao tác thi công
của công nhân và chủng loại giáo, nhà thầu chia thành các phân đợt xây như sau:
+ Tầng 1: chiều cao tầng 3,6m; có dầm cao trung bình 0,6m
Chiều cao tường xây là: 3,6 – 0,6 = 3 m; chia làm 2 đợt xây
Đợt 1: cao 1,5 m
Đợt 2: cao 1,5 m
+ Tầng 2 đến 7: chiều cao tầng là 3,4m, có dầm cao trung bình 0,6m
Chiều cao tường xây là: 3,4 – 0,6 = 2,8 m; chia làm 2 đợt xây
Đợt 1: cao 1,4 m
Đợt 2: cao 1,4 m
+ Tầng tum: chiều cao tầng là 2,8m, có dầm cao trung bình 0,4m
Chiều cao tường xây là: 2,8 – 0,4 = 2,4 m; chia làm 2 đợt xây
Đợt 1: cao 1,2 m
Đợt 2: cao 1,2 m
a) Phương án 1:
- Chia mặt bằng xây thành 3 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 7. Tầng tum không chia
phân đoạn.
Hình 2.31. Mặt bằng phân đoạn xây tường tầng điển hình
Bảng 2.79. Hao phí lao động công tác xây tường
Khối lượng xây ĐM HPLĐ (ngày HPLĐ tính TG tính TG kế HPLĐ kế
Phân Phân Tổ đội CN
Tầng (m3) công/m3) toán (ngày toán hoạch hoạch (ngày
đoạn đợt (người)
<=110 <=330 <=110 <=330 công) (ngày) (ngày) công)
1 2,660 24,724 2,012 1,625 45,528 35 1,301 1,5 52,5
2 2,660 24,724 2,012 1,625
1
Lanh tô 48,768 35 1,393 1,5 52,5
9 0,36
(cái)
1 3,325 30,906 2,012 1,625 56,912 35 1,626 2 70
2 3,325 30,906 2,012 1,625
1 2
Lanh tô 64,112 35 1,832 2 70
20 0,36
(cái)
1 2,328 21,634 2,012 1,625 39,839 35 1,138 1 35
2 2,328 21,634 2,012 1,625
3
Lanh tô 43,079 35 1,231 1 35
9 0,36
(cái)
1 8,771 28,404 2,012 1,625 63,804 35 1,823 2 70
2 8,771 28,404 2,012 1,625
1
Lanh tô 74,964 35 2,142 2 70
31 0,36
(cái)
1 10,963 35,504 2,012 1,625 79,752 35 2,279 2,5 87,5
2 10,963 35,504 2,012 1,625
2 2
Lanh tô 95,592 35 2,741 3 105
44 0,36
(cái)
1 7,674 24,853 2,012 1,625 55,826 35 1,595 1,5 52,5
2 7,674 24,853 2,012 1,625
3
Lanh tô 67,346 35 1,924 2 70
32 0,36
(cái)
3-7 1 1 8,771 28,404 2,012 1,625 63,804 35 1,823 2 70
2 8,771 28,404 2,012 1,625 75,324 35 2,152 2 70
Lanh tô 32 0,36
(cái)
1 10,963 35,504 2,012 1,625 79,752 35 2,278 2,5 87,5
2 10,963 35,504 2,012 1,625
2
Lanh tô 95,592 35 2,731 2,5 87,5
44 0,36
(cái)
1 7,674 24,853 2,012 1,625 55,826 35 1,595 1,5 52,5
2 7,674 24,853 2,012 1,625
3
Lanh tô 67,346 35 1,924 2 70
32 0,36
(cái)
1 1,152 40,573 2,012 1,625 68,249 35 1,949 2 70
2 1,152 40.573 2,012 1,625
Tum 1
Lanh tô 72,569 35 2,073 2 70
12 0,36
(cái)
Tổng cộng 3086 3115
Vậy bố trí 2 máy trộn cho tổ đội thi công xây tường.
- Máy vận thăng lồng (sử dụng máy vận thăng đã chọn ở phần thi công BTCT phần
thân)
b) Phương án 2:
- Chia mặt bằng xây thành 4 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 7. Tầng tum không chia
phân đoạn.
Hình 2.34. Mặt bằng phân đoạn xây tường tầng điển hình
2.3.9. Thi công công tác hoàn thiện và công tác khác
a. Nội dung
* Công tác hoàn thiện
- Công tác cuối cùng của thi công xây lắp, ngoài việc đảm bảo cho công trình mang
tính thẩm mỹ cao còn có tác dụng tăng cường độ bền vững và bảo vệ các kết cấu công
trình. Bao gồm các công việc chính sau: Công tác trát, công tác ốp, công tác lát, công
tác sơn, lắp đặt cửa vách kính khung nhôm, công tác lan can tay vịn cầu thang và các
chi tiết gia công cơ khí khác, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,
thiết bị vệ sinh, công tác làm phần sân đường nội bộ, hoàn thiện ngoài nhà, …
- Biện pháp tổ chức thi công công tác hoàn thiện có thể tiến hành theo hai phương
pháp chính là tổ chức thi công từ dưới lên hoặc từ trên xuống:
+ Tổ chức thi công từ dưới lên là phương pháp thi công từ tầng dưới lên trên nó có
ưu điểm là có thể tổ chức thi công ngay khi các công tác trước nó chưa kết thúc nên có
thể rút ngắn thời gian thi công và giúp điều hoà nhân lực hợp lý trên công trường, Tuy
nhiên do các công việc ở tầng trên chưa thi công xong do đó sẽ có tác động xấu đến
phần hoàn thiện như: bụi bặm, ẩm mốc…
+ Tổ chức thi công từ trên xuống thì sẽ khắc phục được tác động xấu đến công tác
hoàn thiện của các công tác trước chưa xong nhưng phái chờ cho công tác trước nó kết
thúc mất nhiều thời gian.
- Để kết hợp được ưu điểm của cả hai phương pháp và loại bỏ được nhược điểm của
hai phương pháp thi công nhà thầu kết hợp cả hai phương pháp như sau :
+ Các công tác thi công từ dưới lên bao gồm: Lắp đặt đường điện; nước ngầm; trát
trong nhà; trần giả; ốp, lát trong nhà.
+ Các công tác thi công từ trên xuống bao gồm: Trát ngoài; bả trong, ngoài nhà;
sơn trong, ngoài nhà; lắp đặt thiết bị vệ sinh, điện nước; lắp đặt cửa vách kính; hoàn
thiện cầu thang.
* Công tác khác
Những công tác từ lúc bắt đầu khởi công công trình cho đến khi kết thúc công trình mà
khối lượng của nó nhỏ, tính chất công việc không mang tính quyết định, nên chưa
được tính ngay ở những phần trên mà được tổng hợp và tính toán riêng.
b. Khối lượng và hao phí lao động công tác hoàn thiện và công tác khác
(Xem tại phụ lục, bảng PL2.23)
c. Bố trí tổ đội công nhân và xác định thời gian thi công
Bảng 2.81. Tính toán tổ đội công nhân và thời gian thi công các công tác
HPLĐ TG tính TG kế
Số CN
STT Nội dung công việc (ngày toán hoạch
(người)
công) (ngày) (ngày)
I Phần ngầm
1 Chuẩn bị mặt bằng thi công 100 20 5 5
Sản xuất hệ giằng chống vách tầng
2 22,656 12 1,89 2
hầm
3 Lắp dựng đà gông đầu cừ 31,195 12 2,60 2,5
4 Đập đầu cọc 3,803 4 0,95 1
5 Thi công bể ngầm 4,434 4 1,11 1
6 Thi công bể tự hoại 1,329 2 0,66 0,5
Quét bitum chống thấm tường tầng
7 12,680 10 1,27 1,5
hầm
8.1 Công tác lấp đất 1 30,213 20 1,51 1,5
8.2 Công tác lấp đất 2 10,7 20 0,54 0,5
II Phần thân
1 Sản xuất lanh tô đúc sẵn 17,214 12 1,43 1,5
2 Xây bậc cầu thang
Tầng hầm 0,676 3 0,23 0,5
- Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công mới có thể chỉ đạo thi công đúng đắn theo điều
kiện nâng cao chất lượng, năng suất lao động, hạ giá thành rút ngắn thời gian thi công
công trình.
- Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công tạo điều kiện cho cán bộ quản lý và các đội
trưởng chỉ đạo dễ dàng hơn, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên.
- Từ tiến độ thi công các công tác chính của công trình ta tiến hành bố trí xen kẽ các
công tác còn lại một cách hợp lí và khoa học để hình thành tổng tiến độ thi công toàn
công trình.
- Tổng tiến độ thi công công trình được lập bằng sơ đồ xiên, thể hiện trên bản vẽ A1.
2.4.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công công
trình
Bảng 2.82. Bố trí công nhân và thời gian thi công tất cả các công tác
TG thi
Số CN Số
STT Nội dung công việc công
(người) ca/ngày
(ngày)
I Phần ngầm
1 Chuẩn bị mặt bằng 20 5 1
2 Ép cọc (máy 1) 4 6 1
3 Ép cọc (máy 2) 4 5,5 1
4 Ép cừ 3 3 1
5 Đào đất bằng máy 3,5 1
6 Đào đất thủ công 23 4 2
7 Sản xuất hệ giằng chống vách tầng hầm 12 2 1
8 Lắp dựng đà gông đầu cừ 12 2,5 1
9 Đập bê tông đầu cọc 4 1 1
10 Gia công cốt thép móng 30 3 1
11 Bê tông lót móng 10 3 1
12 Lắp dựng cốt thép móng 25 3 2
13 Lắp dựng ván khuôn móng 26 3 2
14 Đổ bê tông móng 12 1 1
15 Tháo dỡ ván khuôn móng 22 3 1
16 Lấp đất lần 1 20 1,5 1
17 Gia công cốt thép nền tầng hầm 24 2 1
18 Đổ bê tông lót nền tầng hầm 29 2 1
19 Màng chống thấm nền tầng hầm 23 1 1
20 Lắp dựng cốt thép nền tầng hầm 29 2,5 1
21 Lắp đặt băng cản nước 4 1 1
22 Lắp dựng ván khuôn nền tầng hầm 4 1 1
23 Đổ bê tông nền tầng hầm 20 1 1
24 Tháo ván khuôn nền tầng hầm 2 1 1
25 Gia công cốt thép cột, vách, tường tầng hầm 25 2 1
26 Lắp dựng cốt thép cột, vách, tường tầng hầm 24 3,5 1
27 Lắp dựng ván khuôn cột, vách, tường tầng hầm 26 3 2
28 Đổ bê tông cột, vách, tường tầng hầm 5 3 1
29 Tháo dỡ ván khuôn cột, vách, tường tầng hầm 17 3 1
30 Lắp dựng ván khuôn đáy dầm tầng hầm 5 3 1
Gia công cốt thép dầm, sàn, cầu thang bộ, đường
31 34 4 1
dốc tầng hầm
- Được ủy quyền ký hợp đồng ngắn hạn (dưới 3 tháng) với người lao động ngoài biên
chế của doanh nghiệp. Có quyền đình chỉ hợp đồng khi người lao động không đáp ứng
được các cam kết.
b. Chỉ huy phó phụ trách kỹ thuật
* Chức năng: Chịu trách nhiệm toàn diện trước chủ nhiệm công trường về mặt kỹ
thuật – thi công và chịu trách nhiệm trước bộ phận giám sát cấp trên về công tác giám
sát chất lượng được phân công.
* Nhiệm vụ:
- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các tác nghiệp về kỹ thuật - thi công.
- Lập các kế hoạch tác nghiệp, điều phối hoạt động tác nghiệp giữa các bộ phận.
- Phân công nhiệm vụ tác nghiệp cụ thể cho các cán bộ kỹ thuật, đốc công, nhân viên
phụ trách an toàn, từng tổ đội công nhân.
- Tổ chức thực hiện từng công tác theo kế hoạch tác nghiệp và tiến độ đã được phê
duyệt.
- Giám sát việc thực hiện tiến độ các phần việc. Tổ chức việc điều chỉnh tiến độ tác
nghiệp trong giới hạn tổng tiến độ đã được duyệt.
- Phối hợp với phó chủ nhiệm phụ trách kinh tế tổng hợp nhằm đảm bảo kịp thời, đồng
bộ các nguồn lực cho hoạt động thi công.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật– thi công.
- Tổ chức việc giám sát chất lượng, đảm bảo mọi tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất
lượng được đáp ứng trong các lĩnh vực phụ trách.
- Kiến nghị, kiểm tra những điểm chưa phù hợp để bổ sung, sửa đổi.
c. Chỉ huy phó phụ trách kinh tế - tổng hợp
* Chức năng: Chịu trách nhiệm toàn diện trước chỉ huy trưởng về lĩnh vực kinh tế -
tổng hợp và chịu trách nhiệm trước bộ phận giám sát cấp trên về các công tác kinh tế
tài chính được phân công.
* Nhiệm vụ:
- Trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ tác nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế -
tổng hợp.
- Phân công nhiệm vụ tác nghiệp cụ thể cho các nhân viên kinh tế cung ứng thủ kho,
bảo vệ.
- Tổ chức lập kế hoạch tác nghiệp về cung ứng và dự trữ các nguồn lực, điều phối các
nguồn lực.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch cung ứng.
- Giám sát việc thực hiện tiến độ các phần việc.
- Phối hợp với phó chủ nhiệm phụ trách kỹ thuật nhằm đảm bảo quản lý và sử dụng
các nguồn lực có hiệu quả.
- Tổ chức việc giám sát chất lượng, đảm bảo mọi tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất
lượng được đáp ứng trong các lĩnh vực phụ trách.
- Kiến nghị những điểm chưa phù hợp để cấp trên sửa đổi.
d. Bộ phận giám sát kỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng
- Triển khai các biện pháp, giải pháp kỹ thuật thi công chi tiết xuống các đội thi công
theo đúng quy trình thi công, quy phạm xây dựng.
- Điều phối giữa các đội thi công các dây chuyền sản xuất đảm bảo phối hợp nhịp
nhàng theo quy trình.
- Kiểm tra giám sát quá trình thi công của đội thi công đảm bảo công trình đạt về khối
lượng, chất lượng, mỹ thuật theo thiết kế đã được phê duyệt.
- Báo cáo chỉ huy trưởng công trường về nhiệm vụ được giao.
e. Bộ phận an toàn lao động
- Do công ty thành lập phụ trách công tác bảo hộ lao động tại công trình.
- Có trách nhiệm kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động tại công trình đảm bảo tuân thủ
các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Lập phương án triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong thi công
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất cho cấp quản lý. Phối hợp với các bộ phận xử
lý các sự cố nếu có.
f. Bộ phận vật tư, tài chính kế toán và hành chính
- Lập kế hoạch chi tiết về cung cấp, dự trữ nguồn lực.
- Cân đối nguồn lực của công trường báo cáo chỉ huy đề nghị công ty cung cấp.
- Tư vấn cho chỉ huy áp dụng định mức, tiêu chuẩn, phương án, hạch toán nội bộ, quy
chế khen thưởng, kỷ luật.
- Lập biện pháp hạ giá thành đối với từng công trình.
- Soạn thảo các hợp đồng về lao động ngắn hạn, hợp đồng giao khoán nội bộ, hợp
đồng với các nhà cung ứng.
- Tham gia tuyển chọn lao động ngắn hạn, quản lý danh sách lao động và các tài liệu
có liên quan đến lao động.
- Lập bảng tính lương cho từng tổ, nhóm công nhân trên cơ sở các tài liệu chấm công
khối lượng công tác đã được nghiệm thu, hợp đồng giao khoán, các biên bản khấu trừ
khác.
- Lập bảng tính lương và thu nhập cho bộ máy quản lý công trường.
- Giám sát việc sử dụng lao động và các chính sách đối với người lao động.
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch cung ứng và dự trữ vật tư.
- Phối hợp với nhân viên kế toán để giám sát việc sử dụng định mức vật tư, giám sát
công nợ, tạm ứng thanh toán lương,…
- Tính dự toán, quyết toán.
2.6. Lập tổng mặt bằng thi công
2.6.1. Mục đích, nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng
a. Mục đích
- Thiết kế tổng mặt bằng phải đảm bảo điều kiện làm việc một cách tốt nhất về mặt
trận công tác, không chồng chéo mặt trận, hướng di chuyển không bị cản trở, đường di
chuyển các công tác trên công trường ngắn nhất, thuận tiện.
- Đảm bảo điều kiện quản lí vật tư trên công trường.
- Đảm bảo điều kiện cơ giới hoá cao nhất cho thi công.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện nước.
- Chi phí cho công trình tạm thấp nhất (có thể).
- Tổng mặt bằng thi công đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
b. Nguyên tắc thiết kế
- Hệ thống giao thông, đường tạm phục vụ thi công phải đảm bảo thuận lợi nhất cho
thi công trong suốt thời gian xây dựng.
- Các công trình tạm phục vụ thi công như kho bãi, nhà tạm,... không làm ảnh hưởng
tới việc thi công các công trình chính.
- Các công trình tạm như nhà nghỉ cho công nhân, nhà làm việc cho cán bộ quản lí
phải nằm trong phạm vi an toàn của công trường.
- Các bãi để vật liệu như bãi để cát, đá… bố trí ở cuối nguồn gió chính để giảm tối
thiểu ảnh hưởng độc hại cho người lao động, các khu vực nguy hiểm (trạm biến áp...)
phải để cách li có hàng rào bao quanh, biển báo nguy hiểm.
- Tận dụng tối đa các công trình chính đã xây dựng xong làm nhà kho nhà ở cho công
nhân để giảm tối đa các chi phí xây dựng công trình tạm.
2.6.2. Tính toán nhu cầu kho bãi, lán trại tạm, điện nước cho công trình
a. Tính toán nhu cầu kho bãi
- Công thức tính diện tích kho bãi:
F k =Q dt × ĐMdt ×k
Trong đó:
Fk: Diện tích kho bãi. Có hai loại kho bãi:
Kho bãi lộ thiên dùng để dự trữ các loại vật liệu yêu cầu bảo quản thấp như cát, gạch,
đá,…
Kho kín có mái che dùng để dự trữ các loại vật liệu đắt tiền, có yêu cầu bảo quản cao
hơn như xi măng, thép,...
Qdt: Lượng vật liệu cần dự trữ trong kho bãi:
Qdt = Qtd × Tdt ×K
Với:
Qtd: Lượng vật liệu tiêu dùng hàng ngày (ở ngày dùng lớn nhất): Qtd = Qmax×ĐMct
Qmax: Khối lượng công tác lớn nhất trong một ngày
ĐMct: Định mức sử dụng vật liệu
Tdt: Thời gian dự trữ vật liệu (ngày)
K: Hệ số kể đến việc vận chuyển và tiêu dùng không đều: K = 1,3.
ĐMdt: Định mức chứa vật liệu trên 1m2 diện tích kho bãi
k: Hệ số kể đến diện tích phụ trong kho bãi như đường đi,...
Kho lộ thiên, vật liệu đổ đống: k = 1,15 – 1,25
Kho lộ thiên, vật liệu xếp chồng: k = 1,2 – 1,3
Kho kín: k = 1,3 – 1,4
Kho tổng hợp: k = 1,5 – 1,7
- Trong quá trình thi công công trình, các vật liệu chủ yếu được sử dụng bao gồm:
+ Xi măng, cát: Được sử dụng trong các công tác xây, trát
- Dựa trên kết quả tính toán như trên, diện tích kho bãi được bố trí như sau:
Bảng 2.84. Bố trí diện tích kho bãi
Diện
Phương
Loại Đơn Loại ĐMdt S tích
STT pháp Qdt K
vật tư vị kho (đvvt/m2) (m2) bố trí
xếp
(m2)
Bãi lộ
Xếp
1 Thép tấn thiên, 19,341 1 1,2 23,21 24
nằm
có mái
Bãi lộ Xếp
2 Gạch viên 19.308,96 700 1,2 33,10 35
thiên chồng
Xi Kho Xếp
3 kg 8.709,39 1400 1,3 8,09 10
măng kín chồng
Bãi lộ
4 Cát m3 Đổ đống 15,208 3 1,15 5,83 6
thiên
Bố trí thêm kho để công cụ, dụng cụ với diện tích là 20 m2.
b. Tính toán nhu cầu nhà tạm
- Nhà tạm cho mục đích quản lý công trường và phục vụ đời sống sinh hoạt trên công
trường xây dựng được chia làm nhiều loại, nhu cầu về diện tích của từng loại nhà tạm
phụ thuộc vào mục đích sử dụng chúng, và được xác định căn cứ vào các nhóm đối
tượng sử dụng trên công trường. Các nhóm đối tượng đó là:
+ Công nhân xây lắp
+ Cán bộ kỹ thuật, nhân viên ban chỉ huy công trường.
* Đối tượng dung nhà tạm:
- Công nhân xây lắp (A) lấy ở tung độ lớn nhất biểu đồ nhân lực với hệ số có nhu cầu
thực sự dùng đến nhà tạm lấy bằng 30%: 106 × 30% = 31,8 (người) ≈ 32 (người)
- Số cán bộ, nhân viên hành chính và nhân viên phục vụ trên công trường gồm:
+ Chỉ huy trưởng công trường: 1 người;
+ Chỉ huy phó công trường: 2 người;
+ Cán bộ kỹ thuật gồm: 6 người;
+ Cán bộ về cung ứng vật tư kiêm thủ kho: 1 người;
+ Nhân viên kinh tế: 2 người;
+ Nhân viên y tế : 1 người;
+ Cán bộ an toàn lao động: 1 người;
+ Bảo vệ: 4 người.
Tổng số người trong bộ máy quản lí công trường là 18 người.
Tổng dân số trên công trường là: 32 + 18 = 50 người
* Diện tích nhà tạm:
- Để xác định nhu cầu về mỗi loại nhà tạm cần dựa vào nhóm người có nhu cầu và
định mức diện tích nhà tạm cho họ. Công thức tính như sau:
a
Snt(ij) = ∑ Dj × Đnt(i)
j=1
Trong đó: Snt(ịj): Diện tích nhà tạm loại i cần thiết cho nhóm người j (m2)
Dj: Số người nhóm j có nhu cầu nhà tạm loại i (người)
a: Số nhóm người có dùng đến nhà tạm loại i
Đnt(i): Định mức diện tích nhà tạm loại i cho một người thuộc nhóm người
j (m2/người).
- Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.85. Diện tích các loại nhà tạm
Số người sử ĐM sử dụng nhà Diện tích Diện tích bố
STT Loại nhà tạm
dụng (người) tạm (m2/người) nhà tạm trí (m2)
Nhà làm việc
1 13 4 52 55
BCH công trường
Nhà ở BCH công
2 18 6 108 110
trường
3 Nhà ở công nhân 32 4 128 130
4 Nhà bảo vệ 4 2,5 10 10
5 Bếp + nhà ăn 50 0,8 40 40
6 Nhà tắm 50 0,1 5 5
7 Nhà vệ sinh 50 0,1 5 5
Số người sử dụng nhà làm việc ban chỉ huy công trường không tính đến cán bộ về
cung ứng vật tư kiêm thủ kho đã làm việc tại kho công cụ, dụng cụ và vật tư.
c. Nhu cầu điện trên công trường
- Công suất lớn nhất cần thiết cho trạm phát:
(
P=1,1× K1 × ∑
Pi
cosφ
+ K2 × ∑
Pi
cosφ
+ ∑ K 3 × P3 + ∑ K 4 × P4 )
Trong đó:
P: Công suất yêu cầu (kW)
1,1: Hệ số kể đến sự tổn thất công suất trong mạng điện
Cos φ: Hệ số công suất; cos φ = 0,75
Pi: Công suất của các máy tiêu thụ điện trực tiếp
Pj: Công suất của các máy chạy động cơ điện
P3, P4: Công suất định mức của các loại phụ tải dùng cho sinh hoạt và thắp sáng
khu vực hiện trường và khu ở
K1, K2, K3, K4: Hệ số nhu cầu dùng điện, phụ thuộc số lượng các nhóm thiết bị.
- Nhu cầu sử dụng điện phục vụ máy móc, thiết bị thi công:
Bảng 2.86. Nhu cầu điện phục vụ máy móc thi công
STT Máy thi công Công suất (kW) Số lượng Tổng công suất (kW)
1 Cần trục tháp 112 1 112
2 Vận thăng 3,7 1 3,7
3 Máy trộn bê tông 4 3 12
4 Máy trộn vữa 4 1 4
5 Máy cắt uốn thép 5 4 20
6 Máy hàn 23 3 69
7 Máy đầm bàn 3,8 1 3,8
8 Máy đầm dùi 1,5 4 6
9 Máy bơm bê tông 5,5 1 5,5
10 Máy bơm nước 1,5 1 1,5
Tổng cộng 237,5
- Tính toán nhu cầu điện cho chiếu sáng trong nhà tạm:
Pi = Ktn x Psti = Ktn x
∑ S i × Dsti
1000
Trong đó: + Si: Diện tích chiếu sáng trong nhà thứ i (m2).
+ Dsti: Tiêu chuẩn chiếu sáng (W/m2).
+ Kt: Hệ số sử dụng điện không đều. Ktn = 0,8
Bảng 2.87. Nhu cầu điện chiếu sáng trong nhà
ST Diện tích Dst Pst Kt
Loại nhà tạm Pi (kW)
T (m2) (W/m2) (kW) n
Nhà làm việc BCH công
1 55 15 0,825 0,8 0,660
trường
2 Nhà ở BCH công trường 110 15 1,65 0,8 1,320
3 Nhà ở công nhân 130 15 1,95 0,8 1,560
4 Nhà bảo vệ 10 15 0,15 0,8 0,120
5 Bếp + nhà ăn 40 15 0,6 0,8 0,480
6 Nhà tắm 5 3 0,015 0,8 0,012
7 Nhà vệ sinh 5 3 0,015 0,8 0,012
8 Kho kín 20 3 0,06 0,8 0,048
Tổng cộng 4,212
- Tính toán nhu cầu điện chiếu sáng ngoài nhà:
Bảng 2.88. Nhu cầu điện chiếu sáng ngoài nhà
Công suất đèn Số lượng Tổng công suất
STT Đối tượng chiếu sáng K
(W) đèn (kW)
1 Đường chính 200 2 1 0,4
2 Bãi vật liệu (kho lộ thiên) 200 6 1 1,2
3 Bãi gia công 200 4 1 0,8
4 Bốn góc công trường 500 4 1 2
Đèn bảo vệ các góc công
5 200 4 1 0,8
trình
Tổng cộng 5,2
Tổng nhu cầu điện cần thiết cho toàn công trường là:
P = 1,1 × (237,5+ 4,212 + 5,2) = 271,603 (kW)
d. Nhu cầu nước trên công trường
- Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường được lấy từ mạng lưới cấp nước của
thành phố, bao gồm: + Nước phục vụ sản xuất.
+ Nước phục vụ cho sinh hoạt tại hiện trường.
+ Nước phục vụ sinh hoạt cho khu nhà ở.
+ Nước chữa cháy,…
- Tính nhu cầu nước phục vụ sản xuất: Nước phục vụ sản xuất bao gồm nước phục vụ
cho các quá trình thi công ở hiện trường như rửa đá, sỏi, trộn vữa bê tông hoặc vữa
xây, trát, bảo dưỡng bê tông, tưới ẩm gạch,… và nước cung cấp cho các xưởng sản
xuất và phụ trợ như bãi đúc cấu kiện bê tông, các xưởng gia công,…
Qsx × K sx
N sx =1,2× ∑ (lít/giây)
8×3600
Trong đó: 1,2: Hệ số tổn thất trong mạng và cho những đối tượng chưa tính hết.
Qsx: Lượng nước tiêu hao cho công việc xây lắp trong một ca, Qsx = Vi×qi
Vi: Khối lượng công việc i hoàn thành trong 1 ca.
qi: Lượng nước cần cho 1 đơn vị khối lượng công việc i
Trong đó:
1,2: Hệ số dùng nước trên hiện trường cho những người chưa được tính đến;
Pmax: Số CN có mặt lớn nhất trên hiện trường thi công trong 1 ca: 106 CN
n1: Định mức sinh hoạt tại hiện trường tính cho 1 người: 15 - 20 lít/người×ca;
lấy n1 = 20 (l/người×ca)
K2: Hệ số sử dụng nước không đều:1,8 - 2, lấy K2 = 1,9.
1,2×1 0 6×20×1,9
NSHCT = = 0,1 6 8 (lít/giây)
8×3600
- Tính nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt cho khu nhà ở:
1,2×P× n2 × K3 × K 4
NSHNO = (lít/giây)
24×3600
Trong đó:
1,2: Hệ số dùng nước tại khu nhà ở cho những người chưa được tính đến
P: Số người tại lán trại công nhân và nhà ở cán bộ: 50 (người)
n2: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người; n2 = 60 (l/ngày đêm)
K3: Hệ số sử dụng nước không đều trong giờ, K3 = 1,5
K4: Hệ số sử dụng nước không đều trong ngày, K4 = 1,4.
1,2×5 0 ×60×1,5× 1,4
N SHNO = = 0,087 (lít/giây)
24×3600
- Tính nhu cầu nước phục vụ chữa cháy:
+ Lượng nước phục vụ cho công tác cứu hỏa được tính căn cứ vào diện tích và bậc
chịu lửa của công trình.
+ Công trình có diện tích nhỏ < 25 ha nên có Qph = 10 (lít/giây).
So sánh thấy:
Nsx + NSHCT + NSHNO = 0,523 + 0,168 + 0,088 = 0,779 (lít/giây) < NPH = 10 (lít/giây)
Khối lượng nước cần dùng tính theo công thức sau:
N=1,1× (N2 + N
sx SHCT + NSHNO
)
+ N PH =1,1× ( 0,779
2
+10) =11,428 (lít/giây)
(với 1,1 là hệ số bù vào tình trạng đường ống bị rò rỉ tại công trường)
- Tính đường kính ống của mạng lưới cấp nước:
D=
√ 4Q×1000
π×v
=
√
4 × 11, 428 × 1000
π ×2
= 85, 29 mm
Trong đó: + Q: lượng nước cần dùng theo thiết kế (l/s); Q = 11,428 (l/s)
+ v: lưu tốc của nước trong ống (m/s); v = 2 m/s
→ Vậy chọn ống có đường kính D = 90 mm làm đường kính ống chính cho mạng cấp
nước. Các ống nhánh chọn loại ống đường kính D = 30mm.
2.7. Lập biện pháp đảm bảo chất lượng
Chi tiết về thuyết minh lập biện pháp đảm bảo chất lượng trình bày tại mục 2.10 Phụ
lục.
2.8 Lập biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường
Chi tiết về thuyết minh lập biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trình bày
tại mục 2.11 Phụ lục.
i=1
Trong đó:
Qi - Khối lượng công tác xây lắp thứ i theo tiên lượng mời thầu
i
DVL – Chi phí vật liệu để hình thành 1 đơn vị sản phẩm thứ i
m
D
i
VL = KVLP *∑ Đ MVLij∗Đ GVLHH
j
j=1
Với:
ĐMVL ij: là định mức dự toán loại vật liệu chính thứ j để hoàn thành công tác thứ i.
i=1
Trong đó:
Qi – Khối lượng công tác xây lắp thứ i theo tiên lượng mời thầu.
DiNC – Chi phí nhân công khi hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i.
m
DiNC = ∑ Đ MNC ij∗ĐG NCHH
j
j=1
Với:
ĐMNC ij : là định mức dự toán của nhân công bậc j để hoàn thành công tác thứi.
j
ĐG NCHH : là đơn giá hiện hành của nhân công bậc j, theo công bố của địa phương về
giá nhân công xây dựng.
c. Chi phí máy và thiết bị thi công
n
MTC = ∑ Qi∗D MTC
i
i=1
Trong đó:
Qi – Khối lượng công tác xây lắp thứ j theo tiên lượng mời thầu.
DiNC – Chi phí nhân công khi hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i.
m
DiNC = ∑ Đ MMTC ij∗Đ G MTCHH
j
j=1
Với:
ĐMMTC ij : là định mức dự toán của máy thi công loại j để hoàn thành công tác thứ i.
j
ĐG MTCHH : là đơn giá hiện hành của máy thi công loại j, theo công bố của địa phương
về giá máy thi công
- Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được thể hiện ở bảng 3.1
Bảng 3.1. Tính toán chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Đơn vị tính: đồng
Đơn giá Thành tiền
Mã hiệu Khối lượng
STT Danh mục công tác Đơn vị Nhân Máy thi
công tác toàn bộ Vật liệu Vật liệu Nhân công Máy thi công
công công
A. PHẦN KẾT CẤU
I. Phần cọc
… … … …
5 AC.26222 Ép trước cọc BTCT bằng máy ép 100m 37,674 47.128.620 5.694.870 11.667.747 1.560.899.894 188.614.094 386.435.781
cọc 200T, chiều dài đoạn cọc >4m,
KT 35x35cm - Cấp đất II (bổ sung
Thông tư 12/2021)
6 AC.29341 Nối cọc vuông bê tông cốt thép, KT 1 mối 276,000 759.467 235.710 327.533 209.612.892 65.055.960 90.399.108
35x35cm nối
7 TT Đoạn cọc thép hình để ép âm dài 2,000 2.000.000 4.000.000
3,6m
8 TT Thuê cọc ván thép (cừ Lasen - tạm 2.961,000
tính tiến độ 3 tháng)
… … … …
17 AB.11312 Đào móng băng bằng thủ công, rộng 1m3 42,175 215.962 9.108.197
≤3m, sâu ≤1m - Cấp đất II
18 AB.41442 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 15T, 100m3 2,949 1.663.089 4.905.115
phạm vi ≤1000m - Cấp đất II
… … … …
22 AF.11121A Bê tông lót móng SX bằng máy m3 7,528 579.723 236.840 59.057 4.364.155 1.782.932 444.581
trộn, đổ bằng thủ công, chiều rộng
>250cm, M100, đá 4x6, PCB30
… … … …
33 AF.68210 Lắp dựng cốt thép nền, tường hầm, tấn 17,978 1.347.630 5.045.940 1.018.108 24.227.692 90.715.909 18.303.546
ĐK ≤18mm
… … … …
44 AF.22235 Bê tông cột TD ≤0,1m2, chiều cao m3 0,675 982.141 913.740 216.573 662.945 616.775 146.187
≤100m, SX qua dây chuyền trạm
trộn, đổ bằng cẩu, M350, đá 1x2,
PCB40
… … … …
57 AF.61413 Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK tấn 7,948 15.477.120 4.638.540 245.420 123.012.150 36.867.116 1.950.598
≤10mm, chiều cao ≤100m
… … … …
61 AF.22335 Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái, m3 598,753 953.810 712.950 176.202 571.096.599 426.880.951 105.501.476
chiều cao ≤100m, SX qua dây
chuyền trạm trộn, đổ bằng cẩu,
M350, đá 1x2, PCB40
… … … …
69 AF.61333 Lắp dựng cốt thép tường, ĐK tấn 6,275 16.162.334 2.869.260 710.661 101.418.646 18.004.607 4.459.398
>18mm, chiều cao ≤100m
… … … …
79 AE.22233A Xây tường thẳng bằng gạch đất sét m3 589,423 1.302.225 535.440 110.085 452.657.317 186.120.550 38.265.876
nung 6,5x10,5x22cm - Chiều dày
≤33cm, chiều cao ≤100m, vữa XM
M75, PCB30
… … … …
101 AK.31133A Ốp tường trụ, cột gạch Inax kích m2 590,001 135.601 123.196 5.599 80.004.726 72.685.763 3.303.416
thước vỉ gạch 300x300mm, vữa XM
M75, PCB30
… … … …
THM TỔNG HẠNG MỤC 23.532.213.745 8.533.688.014 1.773.994.665
- Tổng chi phí vật liệu trong giá gói thầu: VL= 23.532.213.745 (đồng)
- Tổng chi phí nhân công trong giá gói thầu: NC = 8.533.688.014 (đồng)
- Tổng chi phí máy thi công trong giá gói thầu: M = 1.773.994.665 (đồng)
Chi phí trực tiếp trong giá gói thầu:
T = VL + NC + M = 23.532.213.745 + 8.533.688.014 + 1.773.994.665 = 33.839.896.424 (đồng)
3.1.3 Xác định chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước
a. Xác định chi phí gián tiếp
- Chi phí gián tiếp được xác định theo công thức:
GT= C+LT+TT (đồng)
Trong đó:
C: chi phí chung
LT: chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
TT: chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
- Các chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được tính theo tỷ lệ phần trăm so với
chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công. Các tỷ lệ này được tra theo bảng 3.1,3. 3,3.4
PL TT11/2021/TT-BXD.
b. Xác định thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp. Tỷ lệ này được tra trong bảng 3.5 PLIII thông tư 11/2021/TT-
BXD dựa vào loại hình công trình. Từ đó ta xác định được đối với công trình dân dụng
tỷ lệ phần trăm của thu nhập chịu thuế tính trước là 5,5%.
Bảng 3.2. Tổng hợp chi phí xây dựng
ST
Nội dung chi phí Cách tính Giá trị Kí hiệu
T
I Chi phí trực tiếp VL + NC + M 33.839.896.424 T
1 Chi phí vật liệu 23.532.213.745 VL
2 Chi phí nhân công 8.533.688.014 NC
3 Chi phí máy thi công 1.773.994.665 M
II Chi phí gián tiếp C + LT + TT 3.587.029.021 GT
1 Chi phí chung T x 7,1% 2.402.632.646 C
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
2 T x 1% 338.398.964 LT
công
Chi phí một số công việc không xác
3 T x 2,5% 845.997.411 TT
định được khối lượng từ thiết kế
III Thu nhập chịu thuế tính trước (T + GT) x 5,5% 2.058.480.899 TL
Chi phí xây dựng trước thuế T + GT + TL 39.485.406.344 G
IV Thuế giá trị gia tăng G x 10% 3.948.540.634 GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT 43.433.946.979 Gxd
Tổng cộng 43.433.946.979
Làm tròn 43.433.947.000
3.1.4 Xác định chi phí khác có liên quan đến xây dựng
Chi phí khác có liên quan đến xây dựng (Gk XD) tạm tính bằng 0,5% chi phí vật liệu,
nhân công, máy và thiết bị thi công:
GkXD = 33.839.896.424 x 0,5% = 169.199.482 (đồng)
3.1.5 Xác định chi phí dự phòng
- Chi phí dự phòng bao gồm:
+ Dự phòng phát sinh khối lượng: GDP1
+ Dự phòng trượt giá: GDP2
t=1
Trong đó:
T: thời gian xây dựng công trình xác định theo (quý, năm).
t: số thứ tự thời gian phân bổ vốn theo kế hoạch xây dựng công trình (t=1T)
t
G XDCT : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng thực hiện trong
khoảng thời gian thứ t.
k
G XDCT : chi phí khác có liên quan đến xây dựng.
IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự pḥòng cho yếu tố trượt giá.
±ΔI XDCT : mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian dựng công
trình so với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính và
được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả
trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
- Các chỉ số giá xây dựng được lấy theo các quyết định được UBND tỉnh Nghệ An
công bố, chọn gốc năm 2020 là 100%.
Bảng 3.3. Xác định chỉ số giá xây dựng bình quân
Chỉ số giá Chỉ số giá
Chỉ số giá
ST Ngày công xây dựng liên hoàn
Số hiệu QĐ Quý xây dựng
T bố liên hoàn bình quân
(%)
(%) (%)
1 2521/QĐ-BXD 23/07/2021 I/2021 103,45
2 2521/QĐ-BXD 23/07/2021 II/2021 106,96 103,39
3 3611/QĐ-BXD 19/10/2021 III/2021 107,25 100,27
4 319/QĐ-BXD 21/01/2022 IV/2022 107,52 100,25
5 1368/QĐ-BXD 22/04/2022 I/2022 116,49 108,34
6 2581/QĐ-BXD 21/07/2022 II/2022 119,19 102,32 101,28
7 3699/QĐ-BXD 11/10/2022 III/2022 118,41 99,35
8 89/QĐ-BXD 10/01/2023 IV/2022 117,88 99,55
9 1133/QĐ-BXD 14/04/2023 I/2023 118,86 100,83
10 2485/QĐ-BXD 21/07/2023 II/2023 118,19 99,44
11 3652/QĐ-BXD 10/10/2023 III/2023 117,14 99,11
Nhà thầu có chiến lược cung ứng vật tư dồi dào, đảm bảo chất lượng trong quá trình
thi công xây dựng và giá cả hợp lý. Khi đó doanh nghiệp sẽ cắt bớt được những chi phí
không cần thiết, hạ giá thành dự án, giá bỏ thầu thấp hơn đối thủ cạnh tranh mà vẫn
thu được lợi nhuận.
- Chiến lược giảm giá dự thầu so với “Giá gói thầu”:
+ Mức độ cạnh tranh thấp thì tỉ lệ giảm giá khoảng 1% - 5%
+ Mức độ cạnh tranh trung bình thì tỉ lệ giảm giá khoảng 5% - 8%
+ Mức độ cạnh tranh cao thì tỉ lệ giảm giá khoảng 8% - 15%
Trong tình hình thị trường xây dựng, tình hình hiện nay của Nhà thầu, Nhà thầu áp
dụng chiến lược giảm giá với tỉ lệ giảm giá dự kiến khoảng 8% - 15% nhằm mục tiêu
giành được gói thầu này.
3.2.2 Cách xác định giá dự thầu
GDTH = VLdth + NCdth + Mdth + GTdth + GkXDdth + LNdk + VAT + GDP
Trong đó:
VLdth: Chi phí vật liệu dự thầu
NCdth: Chi phí nhân công dự thầu
Mdth: Chi phí máy dự thầu
GTdth: Chi phí gián tiếp dự thầu
GkXDdth: Chi phí khác có liên quan đến xây dựng dự thầu
LNdk: Lợi nhuận dự kiến
VAT: Thuế giá trị gia tăng
GDP: Chi phí dự phòng
3.2.3 Xác định chi phí vật liệu dự thầu (VLdth)
VLdth = CVLKLC + CVLLC (đồng).
Trong đó:
CVLKLC: Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu
CVLLC: Chi phí vật liệu luân chuyển dự thầu
a. Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu:
n
CVLKLC-K = ( 1+ KVLP ) × ∑ VLi × ĐG VLi
i=1
Trong đó:
KVLP: Hệ số kể đến vật liệu khác
VLi: Khối lượng vật liệu chính không luân chuyển loại i
ĐGVLi: Đơn giá vật liệu loại i đến hiện trường lấy theo khai thác, tính toán của Nhà
thầu (trước VAT).
- Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu xem chi tiết tại Bảng PL 3.2
Bảng 3.5. Chi phí vật liệu không luân chuyển dự thầu
Đơn vị tính: đồng
Đơn Giá hiện
STT Tên vật tư Khối lượng Thành tiền
vị tại
… … … … … …
10 Cát mịn ML=1,5÷2,0 m3 364,977 150.000 54.746.513
11 Cát vàng m3 273,353 150.000 41.003.025
12 Chậu rửa 2 vòi bộ 25,000 1.100.000 27.500.000
13 Chậu tiểu nam bộ 18,000 1.000.000 18.000.000
14 Chậu xí bệt bộ 31,000 3.500.000 108.500.000
15 Cọc bê tông 35x35cm m 3.805,074 465.000 1.769.359.410
… … … … … …
133 Sơn phủ ngoại thất lít 250,182 105.000 26.269.129
134 Sơn phủ nội thất lít 2.532,184 90.000 227.896.535
135 Tấm thạch cao 9mm m2 5.049,701 30.000 151.491.029
136 Thép hình kg 7.268,659 12.000 87.223.908
137 Thép mạ kẽm C14 m 11.147,816 15.000 167.217.240
138 Thép mạ kẽm U25 m 5.256,498 15.000 78.847.473
139 Thép mạ kẽm V20x22 m 1.750,563 18.000 31.510.134
140 Thép tròn kg 14.004,988 15.000 210.074.813
141 Thép tròn Fi >10mm kg 1.737,060 15.000 26.055.900
kg 136.962,54
142 Thép tròn Fi >18mm 18.000 2.465.325.720
0
kg 158.856,33
143 Thép tròn Fi ≤10mm 12.000 1.906.275.960
0
kg 115.698,60
144 Thép tròn Fi ≤18mm 15.000 1.735.479.000
0
145 Thùng đun nước nóng liên tục bộ 1,000 2.500.000 2.500.000
146 Tiren + Ecu 6 bộ 5.145,886 10.000 51.458.857
147 Van ren D≤25mm cái 1,000 30.000 30.000
148 Van ren D40mm cái 6,000 65.000 390.000
149 Van ren D50mm cái 2,000 88.000 176.000
150 Van ren D89mm cái 1,000 150.000 150.000
151 Vòi rửa 2 vòi cái 13,000 1.250.000 16.250.000
152 Vòi rửa vệ sinh cái 31,000 500.000 15.500.000
153 Vòi tắm hoa sen 2 vòi 1 hoa sen bộ 1,000 3.500.000 3.500.000
Vữa bê tông M300, XM PCB30, m3
154 484,643 950.000 460.411.054
đá 1x2, độ sụt 14÷17cm
Vữa bê tông M350, XM PCB40, m3
155 125,958 900.000 113.362.610
đá 1x2, độ sụt 14÷17cm
Vữa bê tông M350, XM PCB40, m3
156 1.864,885 900.000 1.678.396.500
đá 1x2, độ sụt 6÷8cm
kg 403.306,53
157 Xi măng PCB30 1.400 564.629.148
4
158 Xi măng PCB40 kg 1.765,773 1.500 2.648.660
159 Xi măng trắng kg 712,119 2.200 1.566.662
160 Vât liệu khác % 1 151.048.299
Tổng vật liệu: 21.858.734.400
3802
Số bộ giáo cần dùng là: = 38,02 (bộ) ≈ 38 (bộ)
100
- Căn cứ vào tổng tiến độ thi công của nhà thầu, thời gian sử dụng giáo ngoài là 253
ngày.
- Giá mua là 25.000.000 (đồng/bộ), khấu hao trong vòng 5 năm.
Chi phí phân bổ giáo ngoài là:
253
38 × × 25.000.000 = 133.527.778 (đồng)
1800
* Chi phí phân bổ giáo trong
Giáo trong nhà được sử dụng cho các công tác xây tường, thi công điện nước, trát
trong, bả và sơn hoàn thiện trong nhà.
Thời gian sử dụng giáo trong từ khi bắt đầu công tác xây đến khi thi công xong
công tác sơn hoàn thiện trong nhà là 271 ngày.
Diện tích giáo được tính như sau:
- Tầng hầm: chiều cao xây 2,95m lắp dựng 1 tầng giáo trong
- Tầng 1: chiều cao xây 4m lắp dựng 2 tầng giáo trong
- Tầng 2 – 6: chiều cao xây 3,2m lắp dựng 2 tầng giáo trong
- Tầng áp mái: chiều cao xây 2,2m lắp dựng 1 tầng giáo trong.
Hệ số chuyển giá trị với gỗ chống, xà gồ, gỗ ván cầu công tác:
0,05× ( 8 - 1 ) +2
K LC = = 0,147
2×8
0,15× ( 8 - 1 ) +2
Hệ số chuyển giá trị với gỗ đà nẹp, gỗ ván khuôn: K LC = = 0,191
2×8
Bảng 3.6. Tổng hợp chi phí vật liệu luân chuyển dự thầu
STT Loại vật liệu luân chuyển Thành tiền (đồng)
1 Chi phí ván khuôn thép định hình 136.994.216
2 Chi phí hệ giáo chống PAL 67.346.000
3 Chi phí giáo ngoài 133.527.778
4 Chi phí giáo trong 3.763.889
5 Chi phí ván khuôn gỗ 556.551
Tổng cộng 342.188.434
Chi phí vật liệu dự thầu:
VLdth = CVLKLC + CVLLC = 21.858.734.400 + 342.188.434 = 22.200.922.834 (đồng)
3.2.4. Xác định chi phí nhân công dự thầu (NCdth)
(Xem chi tiết ở Bảng PL3.7)
= 30.144.916.634 (đồng)
3.2.6 Xác định chi phí gián tiếp dự thầu
3.2.6.1 Xác định chi phí chung dự thầu
- Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công
trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
a. Chi phí chung cấp công trường (C1):
- Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác định theo
một số cách khác nhau. Ở đây xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí
tại công trường như: điện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán
bộ quản lý công trường, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công,…
Những khoản khác phải chi tại công trường như: nước uống, tiếp khách, văn phòng
phẩm,... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu.
* Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường
n
LGT = ∑ SGTi × LTHi × t i
i=1
Trong đó:
LGT Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường
SGTi: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i
LTHi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i
ti: Thời hạn thi công tính bằng tháng.
Bảng 3.10. Chi phí tiền lương của cán bộ quản lý trên công trường
Số lượng Tiền lương + PC TGKH
STT Chức vụ Thành tiền
(người) (đồng/tháng) (tháng)
1 Chỉ huy trưởng 1 15.000.000 15 225.000.000
2 Chỉ huy phó (kỹ thuật) 1 12.000.000 15 180.000.000
3 Chỉ huy phó (kinh tế) 1 12.000.000 15 180.000.000
4 Cán bộ kỹ thuật 6 9.000.000 15 810.000.000
5 Thủ kho + kế toán 1 6.500.000 15 97.500.000
6 Kỹ sư kinh tế 2 9.000.000 15 270.000.000
7 Cán bộ ATLĐ & VSMT 1 7.500.000 15 112.500.000
8 Nhân viên y tế 1 6.000.000 15 90.000.000
9 Bảo vệ 4 5.500.000 15 330.000.000
Tổng cộng 2.295.000.000
*Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công
nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình:
dth
BH = ( LGT + NC × KBH )×M
Trong đó:
M: Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích lập quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường)
phải chi nộp cho người lao động (23,5%) bao gồm Bảo hiểm xã hội: 17,5%; bảo hiểm
y tế: 3%; bảo hiểm thất nghiệp: 1%; kinh phí công đoàn: 2%
LGT: Tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp
NCdth: Chi phí nhân công trực tiếp
KBH: Tỉ lệ lao động theo hợp đồng dài hạn, có đóng bảo hiểm của bộ phận trực tiếp.
Lấy bằng 20%.
Xét trong lực lượng công nhân tham gia sản xuất trực tiếp có 30% là thuộc biên chế
nhà thầu, còn lại là lao động thời vụ.
Bảng 3.11. Chi phí bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên
Loại lao Tiền lương và phụ cấp Thành tiền
STT KBH MBH
động (đồng) (đồng)
1 Gián tiếp 2.295.000.000 539.325.000
23,50%
2 Trực tiếp 6.504.620.000 x 30% 20% 91.715.142
Tổng cộng 631.040.142
* Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ phục vụ thi công:
m
Gi
K c =∑ ×t
i=1 Ti i
Trong đó:
Gi: Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công
cụ, xe cải tiến)
Ti: Thời hạn sử dụng định mức của dụng cụ, công cụ loại i
ti: Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công.
Bảng 3.12. Chi phí khấu hao công cụ dụng cụ
Số Chi phí
Đơn Nguyên Ti ti
STT Loại công cụ lượng khấu hao
vị giá (đồng) (ngày) (ngày)
(cái) (đồng)
1 Xe cải tiến cái 10 900.000 720 425 5.312.500
2 Dụng cụ cầm tay bộ 20 200.000 1440 425 1.180.556
3 Dụng cụ đo đạc bộ 5 1.000.000 1440 425 1.475.694
Các loại dụng cụ,
4 % 5 398.438
công cụ khác
Tổng cộng 8.367.188
* Chi phí trả lãi tín dụng
Với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu như trên trước khi quyết định tham gia tranh thầu
thì nhà thầu đã tính toán trước được lượng vốn lưu động phải huy động để sử dụng cho
công trình này do đó chi phí trả lãi vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho công trình là
bằng không.
* Chi phí cấp điện cấp nước phục vụ thi công
- Chi phí cấp điện công trường:
Cđ = Pngày ×T×K× ĐGđ
Cđ: Tổng chi phí sử dụng điện phục vụ sinh hoạt, làm việc trên công trường;
Pngày: Tổng công suất điện tiêu thụ cho 1 ngày thi công. Từ mục 2.6.2 xác định
được:
Pngày = 4,212 + 5,2 = 9,412 (kW)
ĐGđ: Giá 1 kWh điện năng không có thuế VAT, Gđ = 1.920 (đồng /kWh);
K: Hệ số sử dụng điện không đều, K = 0,8;
T: Thời gian thi công công trình, T = 425 ngày.
Cđ = 9,412 × 425 × 0,8 × 1.920 = 6.144.153 (đồng)
- Chi phí cấp nước công trường:
Cn = Q ngày ×T×K× ĐGn
Qngày: Tổng khối lượng nước phục vụ sinh hoạt trong 1 ngày. Từ mục 2.6.2 xác
định được:
Qngày = 0,18 × 8 × 3600 + 0,087 × 24 × 3600 = 12700,8 (lít/ngày) = 12,7 (m3/ngày)
T: Thời gian thi công công trình. T = 425 (ngày);
K: Hệ số sử dụng nước không đều, K = 0,8;
ĐGn: Giá 1m3 nước, ĐGn = 7.000 đồng/m3 (chưa kể VAT).
Cn = 12,7 × 425 × 0,8 × 7.000 = 30.226.000 (đồng)
Chi phí cấp điện nước là:
CĐN = 6.144.153 + 30.226.000 = 36.370.153 (đồng)
* Chi phí chung khác cấp công trường
Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, văn phòng
phẩm cho làm việc…
dth
Ck = f 1 × T
Trong đó
Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường;
f1: Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công
trường. Lấy bằng 0,3%
Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
Ck = 0,3% x 30.144.916.634 = 90.434.750 (đồng)
b. Xác định chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói
thầu (C2):
Là những khoản chi phí chung phải chi phí ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí
này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu.
dth
C2 = f 2 × T
Trong đó:
C2: Tổng chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét;
f2: Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của DN, lấy bằng
0,5%
Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
C2 = 0,5% x 30.144.916.634 = 150.724.583 (đồng)
Bảng 3.13. Tổng hợp chi phí chung dự thầu
Kí
STT Nội dung chi phí ĐVT Giá trị
hiệu
I Chi phí chung cấp công trường đồng 3.061.212.232 C1
Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công
1 đồng 2.295.000.000 LGT
trường
2 Chi phí BHXH, BHYT cho CBCNV đồng 631.040.142 BH
3 Chi phí trả lãi tín dụng đồng 0 Tl
Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi
4 đồng 8.367.188 Kc
công
5 Chi phí cấp điện cho thi công đồng 6.144.153 Cđ
6 Chi phí cấp nước cho thi công đồng 30.226.000 Cn
7 Chi phí chung khác ở cấp công trường đồng 90.434.750 Ck
Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ
II đồng C2
cho gói thầu 150.724.583
3.2.6.2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT)
Căn cứ vào quy mô diện tích, đặc điểm kết cấu của nhà tạm, giá xây dựng một mét
vuông nhà tạm và tỷ lệ thu hồi vật liệu dự kiến để tính toán ra.
n
CLT = ∑ Si × ĐG i
i=1
+ Sử dụng tôn làm hàng rào, sau khi kết thúc công trình thu hồi 20%
Đơn giá: 200.000 đồng/m2
Chi phí làm hàng rào = 308 x 200.000 x 0,8 = 49.280.000 (đồng)
- Chi phí làm cổng ra vào công trình:
+ Diện tích cổng: 2 x 4,5 x 6 = 54 (m2)
+ Tỉ lệ thu hồi: 20%, đơn giá: 1.500.000 đồng/m2
Chi phí làm cổng ra vào: 54 x 1.500.000 x 0,8 = 64.800.000 (đồng)
c. Chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên
Trong công tác đào đất và công tác bê tông móng tạm tính 20 ca máy bơm, đơn giá
700.000 đồng/ca.
Chi phí bơm nước: 20 x 700.000 = 14.000.000 (đồng).
Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế:
TT = 45.000.000 + 66.000.000 + 133.070.000 + 49.280.000 + 64.800.000 +
14.000.000
= 372.150.000 (đồng)
Tỷ lệ chi phí không xác định khối lượng từ thiết kế của gói thầu so với chi phí trực
tiếp:
372.150 .000
* 100 = 1,23%
30.144 .916 .634
Tổng chi phí gián tiếp dự thầu:
GTdth = Cdth + LTdth + TTdth = 3.211.936.816 + 488.450.000 + 372.150.000
= 4.072.536.816 (đồng)
3.2.7 Chi phí khác liên quan đến xây dựng
a. Chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động đến, đi khỏi công trường, tháo
lắp đặt thiết bị (Gk1)
Bảng 3.15. Chi phí di chuyển thiết bị và lực lượng lao động
Số Đơn giá
STT Nội dung ĐVT Thành tiền
lượng (đồng/đvt)
1 Máy ép cọc
Chi phí vận chuyển máy ép cọc đến
1.1 ca 2 4.850.000 9.700.000
và đi khỏi công trường
Chi phí vận chuyển máy ép cọc lên,
1.2 ca 2 1.800.000 3.600.000
xuống xe
1.3 Chi phí tháo lắp máy, cố định máy
Chi phí máy tháo lắp ca 2 2.400.000 4.800.000
Chi phí nhân công tháo lắp công 8 330.000 2.640.000
Đối trọng máy ép cọc
Chi phí vận chuyển đối trọng đến
1.4 ca 2 4.000.000 8.000.000
và đi khỏi công trường
Chi phí vận chuyển đối trọng lên,
1.5 ca 2 1.600.000 3.200.000
xuống xe
2 Máy đào đất
Chi phí vận chuyển máy đào đất
2.1 ca 2 2.000.000 4.000.000
đến và đi khỏi công trường
3 Máy ép cừ
3.1 Chi phí vận chuyển máy đào đất ca 2 3.500.000 7.000.000
Tỷ lệ giảm giá 8,65% ở mức hợp lý, có khả năng trúng thầu. Nhà thầu quyết định dùng
giá dự thầu dự kiến làm giá dự thầu chính thức ghi trong đơn dự thầu.
Vậy giá dự thầu của nhà thầu là: 42.534.050.000 (đồng).
3.3 Thể hiện giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
3.3.1 Chiết tính đơn giá dự thầu
3.3.3.1 Thuyết minh phương pháp chiết tính giá dự thầu
- Đơn giá dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (đơn giá đầy đủ bao gồm đầy đủ
các khoản mục chi phí: vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, lãi dự kiến,
chi phí dự phòng).
- Dự án sử dụng loại hợp đồng trọn gói nên công thức xác định đơn giá dự thầu đầy đủ
cho 1 đơn vị công tác như sau:
ĐGđđ = VLdth1đv + NCdth1đv + Mdth1đv + GTdth1đv + TLdth1đv + VATdth1đv + DP1dth1đv
+ DP2dth1đv
Trong đó:
Đđđ: Đơn giá dự thầu đầy đủ cho một đơn vị tính của công tác
VLdth1đv; NCdth1đv; Mdth1đv; GTdth1đv; Ldth1đv; VATdth1đv; DP1dth1đv; DP2dth1đv: lần lượt là chi
phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí gián tiếp, lợi nhuận dự
kiến, thuế giá trị gia tăng, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng (DP 1) và chi phí dự
phòng phát sinh trượt giá (DP2) cho một đơn vị công tác.
a. Xác định đơn giá vật liệu cho công tác i
gịj: đơn giá ca máy loại j được được sử dụng để hoàn thành công việc i
fki: tỉ lệ % chi phí cho các máy khác (nếu có)
M2đvnv: chi phí sử dụng máy khi máy ngừng việc được xác định cho 1 đơn vị tính đơn
giá công việc i
ti: Thời gian làm công việc i của máy đang xét để hoàn thành công việc i
+ Bước 2: Phân bổ CP ngừng việc cho 1 đơn vị tính đơn giá công việc i
Fi
M2đvinv=
Qi
Phân bổ chi phí ngừng việc của từng loại máy vào giá ca máy.
d. Xác định chi phí gián tiếp cho một đơn vị công tác
GT1đv = C1đv+ LT1đv+ TT1đv
Trong đó :
C1đv: Chi phí chung cho 1 đơn vị công tác. C1đv = 10,66% T1đv
LT1đv: Chi phí nhà tạm để ở và điều hàng thi công cho 1 đơn vị công tác.
LT1đv = 1,62% T1đv
TT1đv: Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế cho 1 đơn
vị công tác. TT1đv = 1,23% T1đv
e. Xác định lợi nhuận dự kiến cho một đơn vị công tác
LN1đv = 5% T1đv
g. Xác định chi phí dự phòng cho một đơn vị công tác
- Chi phí dự phòng phát sinh khối lượng công tác xây lắp (DP1), với KPSKL = 5%
DP1 = (GXD + GkXD) x KPSKL = (GXD + GkXD) x 5%
- Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) với KTRG xác định theo ở trên là 1,78%
DP2 = (GXD + GkXD) x KTR.G = (GXD + GkXD) x 1,78%
3.3.1.2 Chiết tính đơn giá dự thầu cho 10 công tác
- Danh mục 10 công tác chiết tính đơn giá dự thầu (Chi tiết tại bảng PL3.8)
- Phân bổ chi phí máy ngừng việc của cần trục tháp:
Bảng 3.19. Phân bổ chi phí máy ngừng việc của cần trục tháp
CP
CP
ngừng
ngừng
việc
Tổng việc phân
Khối CP ngừng Ti phân bổ
STT Công việc Đơn vị Ti bổ cho
lượng việc (đồng) (ca) cho 1
(ca) từng
đơn vị
công tác
công tác
(đồng)
(đồng)
Lắp dựng cốt
29 thép móng, tấn 17,578 76.500.000 202 6 2.272.277 129.268
ĐK >18mm
Bê tông cột
TD >0,1m2,
chiều cao
≤100m, SX
55 qua dây m3 180,822 76.500.000 202 9,5 3.597.772 19.897
chuyền trạm
trộn, đổ bằng
cẩu, M350, đá
1x2
Lắp dựng cốt
thép xà dầm,
62 giằng, ĐK tấn 22,670 76.500.000 202 20,5 7.763.614 342.462
≤10mm, chiều
cao ≤100m
Ván khuôn
thép, khung
xương, cột
71 chống giáo 100m2 6,767 76.500.000 202 10 3.787.129 559.647
ống, tường,
chiều cao
≤100m
Bảng 3.20. Kết quả chiết tính đơn giá dự thầu cho 10 công việc
Định Đơn giá Thành tiền
STT Thành phần hao phí Đơn vị
mức (đồng/đvt) (đồng/đvt)
Ép trước cọc BTCT bằng máy ép
5 cọc 200T, chiều dài đoạn cọc >4m, 100m
KT 35x35cm - Cấp đất II
Vật liệu 46.965.000
- Cọc BTCT 350x350mm m 101 465.000 46.965.000
Nhân công 354.090
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công 1,221 290.000 354.090
Máy thi công 2.079.338
- Máy ép cọc robot SUNWARD
ca 0,305 6.000.000 1.830.000
ZYJ360
- Máy hàn 23kW ca 0,305 350.000 106.750
- Máy kinh vĩ ca 0,305 400.000 122.000
- Máy khác % 1 20.588
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 49.398.428
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 6.668.788
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 5.260.933
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 800.255
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác
T x 1,23% 607.601
định được khối lượng từ thiết kế (TT)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (T + GT) x 5% 2.803.361
Chi phí xây dựng trước thuế (G) T + GT + TL 58.870.576
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) G x 10% 5.887.058
Chi phí xây dựng sau thuế (Gxd) G + GTGT 64.757.634
Chi phí khác có liên quan đến xây
T x 1,04% 513.744
dựng (Gk)
Chi phí dự phòng phát sinh khối
(Gxd + Gk) x 5% 3.263.569
lượng (DP1)
(Gxd + Gk) x
Chi phí dự phòng trượt giá (DP2) 1.161.831
1,78%
Gxd + DP1 + DP2
Đơn giá dự thầu sau thuế 69.696.777
+ Gk
Đào móng công trình, chiều rộng
15 100m3
móng ≤10m - Cấp đất II
Nhân công 361.920
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 (ca 1) công 0,624 250.000 156.000
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 (ca 2) công 0,624 330.000 205.920
Máy thi công 4.720.740
- Máy đào đất KOMATSU PC210 –
ca 0,123 3.000.000 369.000
10MO
- Ô tô tự đổ 15T ca 1,23 3.500.000 4.305.000
- Máy khác % 1 46.740
Chi phí trực tiếp (T) VL + NC + M 5.082.660
Chi phí gián tiếp (GT) C + LT + TT 686.159
- Chi phí chung (C) T x 10,65% 541.303
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi
T x 1,62% 82.339
công (LT)
- Chi phí một số công việc không xác T x 1,23% 62.517
KẾT LUẬN
Qua phân tích kỹ hồ sơ mời thầu và các tài kiệu kèm theo, hồ sơ dự thầu gói thầu thi
công xây dựng công trình: “Tổ hợp thương mại, văn phòng làm việc tại Phường Hà
Huy Tập, Thành phố Vinh” đã hoàn thiện. Sơ bộ đánh giá khả năng trúng thầu là
tương đối cao, vì:
- Hồ sơ dự thầu thoả mãn tất cả các điều kiện của hồ sơ mời thầu.
- Giải pháp công nghệ – kỹ thuật áp dụng cho gói thầu là phù hợp.
- Chiến lược giá cho gói thầu là phù hợp với thực tế của thị trường xây dựng.
- Thời gian thi công công trình là 425 ngày (Thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu là
450 ngày).
- Giá dự thầu là: 42.534.050.000 đồng
- Tỷ lệ giảm giá: 8,65%
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, em đã đi sâu nghiên cứu về cách thức lập một hồ sơ dự
thầu gói thầu thi công xây lắp, nghiên cứu quy chế đấu thầu hiện nay ở nước ta,...
Thông qua việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu “Thi công xây dựng công trình Tổ hợp
thương mại, văn phòng làm việc tại Phường Hà Huy Tập, Thành phố Vinh” em đã tích
lũy thêm nhiều kiến thức thực tế về chuyên môn mà người kỹ sư Kinh tế xây dựng cần
có. Qua đồ án này em thấy mình trưởng thành rất nhiều về mặt kiến thức chuyên
ngành, nó rất có lợi cho công việc sau này.
Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với những kiến thức đã học được ở trường
trong những năm qua, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các thầy,
cô trong khoa đặc biệt là sự hướng dẫn của ThS. Đinh Đăng Bách.
Do hạn chế về kinh nghiệm và thời gian nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, những người
có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng để em hoàn thiện kiến thức. Đây
chính là sự quan tâm và khích lệ quý báu để em tiếp tục học tập, nghiên cứu và công
tác sau này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn cùng toàn thể các thầy
cô giáo trong Khoa, gia đình và bạn bè đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023
Sinh viên thực hiện