Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ÔN TẬP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. Hãy lựa chọn mệnh đề đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:
“Quản lý nhà nước về kinh tế là…”
A. cách thức Nhà nước điều hành các hoạt động kinh tế xã hội để đạt được các mục tiêu phát
triển xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
B. sản phẩm của xã hội đã phát triển đến một trình độ nhất định, khi xuất hiện tư hữu, xuất
hiện giai cấp có quyền lợi kinh tế mâu thuẫn với nhau.
C. quyền lực công đại diện cho lợi ích chung của cộng đồng xã hội nhằm duy trì và phát
triển xã hội trước lịch sử và trước các nhà nước khác
D. sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực và các cơ hội để đạt đến các mục tiêu đã định.
2. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống trong câu sau để có một khái niệm đúng: “Quản lý
nhà nước về kinh tế là là sự tác động… của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực và các cơ hội để đạt đến các mục tiêu đã
định”
A. có ý thức và có mục đích
B. có tổ chức và bằng pháp quyền
C. có kế hoạch và có mục đích
D. có chiến lược và có mục tiêu
4. Mệnh đề nào sau đây phản ánh đúng đối tượng của quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Các hoạt động kinh tế trong và ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia
B. Các hoạt động cộng đồng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
C. Các hoạt động chính trị trong và ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia
D. Các hoạt động xã hội trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
5. Mệnh đề nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi lý giải vì sao nhà nước cần quản lý nền
kinh tế thị trường?
A. Có những lĩnh vực ít được khu vực kinh tế tư nhân quan tâm đầu tư, cần có chính sách
của nhà nước để điều tiết
B. Do lợi ích cục bộ, hoạt động các doanh nghiệp có thể gây hại cho môi trường nên nhà
nước cần có sự can thiệp
C. Do có khả năng bất bình đẳng về tiếp cận thông tin trong nền kinh tế thị trường mà nhà
nước cần xử lý
D. Do kinh tế thị trường kích thích được sự phát triển của lực lượng sản xuất, tạo ra sự phồn
vinh kinh tế.
6. Hãy xác định vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường?
A. Đảm bảo phát triển kinh tế đất nước theo mục tiêu đã định
B. Bảo đảm, giữ gìn độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia;
C. Bảo đảm cuộc sống an toàn, yên ổn cho mọi công dân
D. Thay mặt xã hội tiến hành các hoạt động đối ngoại.
7. Hãy lựa chọn phương án đúng về đặc trưng của quản lý nhà nước về kinh tế trong
các mệnh đề sau:
A. Tồn tại một cách tất yếu khách quan; mang tính cưỡng chế; mang tính chính trị; đại diện
cho cả xã hội và có tính sáng tạo
B. Tồn tại trong tất cả các phương thức sản xuất, mang tính thoả thuận; mang tính chính trị
rõ nét; chỉ đại diện cho giai cấp thống trị
C. Tồn tại một cách tất yếu khách quan; mang tính mệnh lệnh; đại diện cho tầng lớp công
nhân, nông dân và trí thức trong xã hội.
D. Tồn tại một cách tất yếu khách quan trong tất cả các xã hội; mang tính thoả thuận; đại
diện cho các giai cấp cơ bản trong lịch sử phát triển.
8. Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là chức năng quản lý nhà nước về kinh tế phân
chia theo giai đoạn tác động?
A. Tổ chức điều hành hoạt động của nền kinh tế
B. Kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế
C. Tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế
D. Lập kế hoạch tổng thể cho sự phát triển kinh tế
9. Hãy chọn phương án đúng về chức năng quản lý nhà nước về kinh tế phân chia
theo tính chất tác động:
A. Định hướng cho sự phát triển kinh tế; tạo lập môi trường cho các hoạt động kinh tế; cung
ứng dịch vụ công
B. Lập kế hoạch tổng thể cho sự phát triển kinh tế; tổ chức điều hành các hoạt động của nền
kinh tế; kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế.
C. Định hướng cho sự phát triển kinh tế; tổ chức điều hành các hoạt động của nền kinh tế;
kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế.
D. Lập kế hoạch tổng thể cho sự phát triển kinh tế; định hướng cho sự phát triển kinh tế; tổ
chức điều hành các hoạt động của nền kinh tế.
10. Hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế chịu sự chi phối trực tiếp của nhóm quy
luật nào?
A. Qui luật tự nhiên
B. Qui luật tư duy
C. Qui luật kinh tế
D. Qui luật tâm lý xã hội
11. Mệnh đề nào KHÔNG phản ánh mục tiêu của quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. Đảm bảo phát triển bền vững
C. Ổn định kinh tế vĩ mô
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại
12. Mệnh đề nào sau đây phản ánh đúng vai trò của thể chế kinh tế?
A. Xác lập quyền và nghĩa vụ của các chủ thể kinh tế
B. Xác định các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh tế
C. Xác định cơ chế tương tác giữa các chủ thể kinh tế
D. Xác lập khung khổ, trật tự cho các hoạt động kinh tế
13. Nhận định nào sau đây phản ánh điểm yếu của nhà nước trong quản lý nền kinh tế
quốc dân?
A. Luật pháp, chính sách, quy tắc, thủ tục quản lý kinh tế không phù hợp
B. Nhận thức không đầy đủ của doanh nghiệp về vai trò quản lý của nhà nước
C. Năng lực cạnh tranh thấp của doanh nghiệp trong hội nhập kinh tế quốc tế
D. Tình trạng bất ổn về xã hội trước những tác động của yếu tố phi kinh tế
14. Đâu là mục tiêu tổng quát của quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế
vùng, cân bằng thu chi ngân sách
B. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, phát triển kinh tế
bền vững gắn với bảo vệ môi trường
C. Tăng trưởng kinh tế cao, ổn định kinh tế vĩ mô, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại, phát triển bền vững
D. Tăng trưởng vốn đầu tư/GDP, kiềm chế lạm phát, chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, phát
triển bền vững xã hội
15. Chọn phương án đúng về phạm vi quản lý nhà nước về kinh tế trong các mệnh đề
sau đây:
A. Quản lý vĩ mô là chủ yếu
B. Quản lý vi mô là chủ yếu
C. Quản lý tất cả các doanh nghiệp tư nhân
D. Quản lý tất cả các doanh nghiệp nhà nước
16. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống trong câu sau để có một khái niệm hoàn chỉnh:
“Quản trị quốc gia là phương thức vận hành, quản lý xã hội bằng …, cơ chế, quy trình,
trên cơ sở sự tương tác, phối hợp dân chủ giữa các chủ thể nhà nước, doanh nghiệp và tổ
chức xã hội trong quá trình xây dựng, ban hành, thực thi pháp luật, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quyền, lợi ích của các chủ thể và tối ưu hóa việc sử dụng các
nguồn lực quốc gia
A. thể chế, luật lệ
B. văn bản quy định
C. công cụ kinh tế
D. qui định xã hội
17. Đâu là mục tiêu tối cao của quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam?
A. Thúc đấy tăng trưởng nhanh và phát triển bền vững
B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minnh
C. Nâng cao thu nhâp quốc dân bình quân đầu người và thực hiện công bằng xã hội
D. Ổn định kinh tế vĩ mô và nâng cao sức cạnh tranh trong hội nhập quốc tế
18. Mệnh đề nào sau đây KHÔNG phản ánh nội dung của quản lý nhà nước về kinh
tế?
A. Xây dựng mục tiêu, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế
B. Quản lý việc cung ứng các loại hàng hoá dịch vụ trên thị trường
C. Ban hành và thực thi pháp luật điều tiết các hoạt động kinh tế
D. Quản lý việc cung ứng hàng hoá dịch vụ công thiết yếu cho xã hội
19. Vì sao quản lý nhà nước về kinh tế phải quán triệt nguyên tắc “tương hợp với thị
trường”?
A. Vì các qui luật của thị trường luôn chi phối các hoạt động kinh tế, đòi hỏi sự tác động
quản lý của nhà nước phải cùng chiều và tuân thủ qui luật
B. Vì các hoạt động kinh tế luôn diễn ra một cách ngẫu nhiên trên thị trường đòi hỏi tác động
quản lý có chủ đích của nhà nước
C. Vì thị trường chi phối hoạt động của tất cả các chủ thể kinh tế, trong đó có hoạt động kinh
tế của nhà nước.
D. Vì các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên tác
động quản lý của nhà nước phải phù hợp tương thích
20. Chức năng định hướng phát triển nền kinh tế trong quản lý nhà nước về kinh tế
biểu hiện qua những hoạt động nào sau đây của nhà nước?
A. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
B. Xây dựng chương trình hành động cho các tổ chức kinht ế
C. Xây dựng chương trình phát triển kinh tế cho các địa phương
D. Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế sâu rộng về mọi mặt
21. Hãy chỉ ra nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế trong các mệnh đề sau đây?
A. Thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế
B. Thống nhất quản lý kinh tế và quản lý xã hội
C. Bảo đảm bình đẳng và cùng có lợi
D. Đảm bảo an ninh trong phát triển kinh tế
22. Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế là gì?
A. Tổng thể các cách thức tác động có mục đích của Nhà nước đối với xã hội nhằm đạt được
kế hoạch đặt ra
B. Tổng thể các cách thức tác động của Nhà nước đến quá trình kinh tế- xã hội nhằm đạt
được các mục tiêu do Nhà nước đặt ra
C. Cách thức thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính nhà nước nhằm
đạt được những mục tiêu của bộ máy nhà nước.
D. Cách thức tác động lên các hoạt động xã hội nhằm đạt được mục tiêu của các tổ chức kinh
tế đã đặt ra
23. Hãy chỉ ra mệnh đề phản ánh yêu cầu đối với nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh
tế?
A. Đảm bảo tính hệ thống, nhất quán
B. Đảm bảo hiện đại, hội nhập
C. Phù hợp mong muốn của nhà nước
D. Phù hợp mong muốn của các doanh nghiệp
24. Hãy chỉ ra tên gọi của các phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế phân chia
theo nội dung và cơ chế hoạt động quản lý?
A. Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp giáo dục
B. Phương pháp hoạch định, phương pháp tổ chức triển khai, phương pháp kiểm tra giám sát
C. Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp, phương pháp trung gian
D. Phương pháp hành chính, phương pháp dân sự, phương pháp hình sự
25. Hãy chỉ ra đặc điểm của phương pháp hành chính trong quản lý nhà nước về kinh
tế?
A. Sử dụng quyền lực tổ chức; Mang tính thủ tục hành chính; Đơn giản, dễ triển khai
B. Sử dụng quyền lực của đối tượng quản lý; Mang tính cưỡng chế; Không có quyền lựa
chọn
C. Sử dụng quyền lực nhà nước; Mang tính bắt buộc đối với đối tượng quản lý; Không có
quyền lựa chọn
D. Sử dụng quyền lực của các tổ chức, doanh nghiệp; Mang tính lựa chọn đối với đối tượng
quản lý;
26. Hãy chỉ ra cơ sở khách quan của nguyên tắc “kết hợp hài hoà các lợi ích xã hội”
trong quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Lợi ích là động lực của mọi hoạt động của con người, kết hợp hài hoà lợi ích tạo động lực
cho sự phát triển kinh tế xã hội.
B. Lợi ích là động cơ hoạt động của các chủ thể kinh tế, các lợi ích xã hội luôn thống nhất,
hài hoà
C. Có nhiều chủ thể kinh tế liên quan đến các doanh nghiệp về lợi ích đòi hỏi sự kết hợp hài
hoà các lợi ích này trong quá trình quản lý nhà nước.
D. Các chủ thể kinh tế luôn có xung đột về lợi ích nên đặt ra yêu cầu nhà nước phải điều hoà
các xung đột này trong quá trình quản lý.
27. Đặc điểm nào KHÔNG PHẢI là ưu điểm của phương pháp kinh tế trong quản lý
nhà nước về kinh tế?
A. Linh hoạt và năng động
B. Phát huy tính sáng tạo của đổi tượng quản lý
C. Tác động nhanh và thống nhất.
D. Đảm bảo hiệu quả kinh tế
28. Để quản lý nền kinh tế, nhà nước cần sử dụng một hệ thống các công cụ chủ yếu
nào?
A. Đường lối chủ trương phát triển kinh tế, công cụ hành chính; công cụ pháp luật, công cụ
tuyên truyền
B. Đường lối, chiến lược phát triển KT-XH; Pháp luật; Kế hoạch; Chính sách kinh tế; các
công cụ vật chất.
C. Đường lối chủ trương, công cụ chính sách; công cụ pháp luật; công cụ kỹ thuật; công cụ
phụ trợ
D. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội; Công cụ chính sách; công cụ hành chính, công cụ
kỹ thuật; công cụ tuyên truyền
29. Phương án nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về yêu cầu khi sử dụng công cụ
kế hoạch trong quản lý nhà nước đối với nền kinh tế?
A. Đủ căn cứ để kiểm tra đánh giá kết quả
B. Đảm bảo tính khoa học
C. Gắn kế hoạch với thị trường
D. Rõ ràng về mục tiêu và chỉ tiêu cần đạt
30. Chọn đáp án đúng về Quy trình thực hiện của hệ thống thông tin quản lý nhà nước
về kinh tế ?
A. Thu thập thông tin → Phân loại thông tin → Xử lý thông tin → Giao nộp sản phẩm thông
tin
B. Thu thập thông tin→ Phân loại thông tin → Chọn lọc thông tin → Xử lý thông tin → Bảo
quản thông tin → Giao nộp sản phẩm thông tin
C. Thu thập thông tin → Chọn lọc thông tin → Phân loại thông tin → Xử lý thông tin →
Bảo quản thông tin → Giao nộp sản phẩm thông tin
D. Thu thập thông tin → Phân loại thông tin, chọn lọc thông tin → Xử lý
31. Trong quản lý nhà nước về kinh tế, thông tin đóng vai trò như thế nào ?
A. Thông tin là thứ yếu trong quá trình ra quyết định quản lý NN về KT
B. Thông tin là tiền đề của quản lý; là cơ sở của quản lý; là công cụ của quản lý
C. Thông tin là khâu cuối cùng trong đánh giá quá trình quản lý NN về KT
D. Thông tin có tính pháp lý trong quá trình ra quyết định quản lý NN về KT
32. Đâu là yêu cầu đối với quyết định trong quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Đảm bảo thực hiện đúng chức năng QLNN về KT; Có tính định hướng và hệ thống; Có
tính pháp lý quy định cho các cấp;
B. Đảm bảo thực hiện đúng nhiệm vụ của nhà nước; Cụ thể rõ ràng về thời gian và đối tương
phải thực hiện
C. Đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc QLNN về KT; Có phương pháp và công cụ thực hiện
rõ ràng, đúng đối tượng
D. Có tính hành chính quy định cho các cấp, đối tượng sử dụng; Có tính khách quan, có sở
khoa học;
33. Quá trình thực hiện quyết định quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Ra văn bản quyết định → Lập kế hoạch tổ chức thực hiện → thông tin về quyết định →
Thực hiện quyết định → Kiểm tra việc thực hiện quyết định
B. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện → Tuyên truyền và giải thích quyết định → Thực hiện
quyết định theo kế hoạch → Giám sát việc thực hiện quyết định
C. Ra văn bản quyết định → Lập kế hoạch tổ chức thực hiện → Thực hiện quyết định theo
kế hoạch → Tổng kết thực hiện quyết định
D. Thông báo về quyết định quản lý  đôn đốc đối tượng thực hiện quyết định  tổng kết
việc thực hiện quyết định  kiểm tra giám sát việc thực hiện
34. Chọn đáp án đúng về khái niệm Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Là những cơ quan trực tiếp quản lý các ngành, các lĩnh vực kinh tế ở từng địa phương cụ
thể
B. Là hệ thống các cơ quan Nhà nước từ Trung ương đến địa phương tạo thành một chỉnh
thể đồng bộ .
C. Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, thực hiện các chức năng QLNN về KT từ trung
ương đến địa phương
D. Là hệ thống gồm các bộ phận của ba cơ quan quyền lực nhà nước là: Lập pháp, hành pháp
và tư pháp
35. Mệnh đề nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về hoạt động của bộ máy quản lý
nhà nước về kinh tế?
A. Có tính ổn định tương đối trong ngắn hạn và có thể thay đổi trong dài hạn
B. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý đa dạng, trên nhiều lĩnh vực kinh tế
C. Khó phân định, tách bạch rõ ràng bộ máy QLNN về KT trong bộ máy nhà nước
D. Thông qua quyền lực công để tác động vào các đối tượng quản lý trong nền kinh tế
36. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế của chính quyền cấp tỉnh và thành phố trực
thuộc trung ương là gì?
A. Tư vấn giúp chính phủ lập kế hoạch phát triển KT-XH và ngân sách địa phương, xây
dựng và quản lý các cơ sở KT của địa phương
B. Trực tiếp lập kế hoạch phát triển KT-XH và ngân sách địa phương, xây dựng và quản lý
các cơ sở KT của địa phương.
C. Lập kế hoạch phát triển KT-XH và ngân sách địa phương, xây dựng cở sở hạ tầng từ
trung ương địa phương
D. Triển khai phát triển KT-XH ở địa phương, quản lý ngân sách địa phương, xây dựng cở
sở hạ tầng từ trung ương địa phương
37. Nội dung Đổi mới công tác cán bộ, công chức QLNN về KT là gì?
A. Xác định rõ vị trí, cơ cấu và tiêu chuẩn chức danh, công chức trong từng cơ quan nhà
nước để làm căn cứ tuyển dụng và bố trí cán bộ công chức
B. Đào tạo cán bộ công chức trong ngắn hạn và dài hạn để phục vụ yêu cầu phát triển của bộ
máy quản lý nhà nước về kinh tế
C. Đổi mới công tác quản lý cán bộ công chức; Xây dựng chiến lược bồi dưỡng các loại cán
bộ trước mắt để phục vụ yêu cầu phát triển
D. Tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số và những người có năng lực tốt làm việc trong
toàn hệ thống bộ máy nhà nước;
38. Chất lượng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế được xếp theo các mức
nào sau đây?
A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không
hoàn thành nhiệm vụ
B. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành mức khá nhiệm vụ;
Hoàn thành nhiệm vụ
C. Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành mức khá nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; Không
hoàn thành nhiệm vụ
D. Chiến sĩ thi đua cấp ngành, chiến sĩ thi đua tại cơ sở; lao động tiên tiến cấp đơn vị; lao
động tiên tiến địa phương
39. Đâu là vai trò đầy đủ nhất của cán bộ, công chức quản lý Nhà nước về kinh tế?
A. Giúp các chủ thể kinh tế hoạt động theo đúng đường lối, chủ trương, pháp luật của nhà
nước
B. Giúp các chủ thể kinh tế hoạt động theo đúng quy luật thị trường và qui định của nhà
nước
C. Giúp các chủ thể kinh tế hoạt động trong môi trường cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp
luật.
D. Giúp các chủ thể kinh tế nâng cao khả năng cạnh tranh và đạt hiệu quả trong nền kinh tế
thị trường
40. Hoạt động nào KHÔNG thuộc về các bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
quản lý nhà nước về kinh tế?
A. Qui hoạch đội ngũ cán bộ, công chức
B. Tuyển dụng và sử dụng cán bộ, công chức
C. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức
D. Xác định vai trò của từng cán bộ công chức

II. PHẦN TỰ LUẬN


1. Phân tích vai trò, đặc điểm của phương pháp hành chính trong QLNN về KT.
Việc sử dụng phương pháp này ở nước ta từ khi Đổi mới đến nay có gì khác so với
trước đổi mới.
- Vai trò:
Xác lập trật tự cho các đối tượng kinh tế hoạt động
Giải quyết vấn đề nhanh chóng, dứt khoát
Khâu nối các phương pháp khác lại
- Đặc điểm phương pháp hành chính:
+ Sử dụng quyền lực nhà nước
+ Mang tính bắt buộc đối với đối tượng quản lý
+ Không có quyền lựa chọn
- So sánh việc sử dụng phương pháp này: trước đổi mới
+ Mức độ sử dụng nhiều (tần suất sử dụng nhiều)
+ Sử dụng cả trong quản lý vĩ mô và vi mô:
+ Bối cảnh cơ chế kế hoạch hoá tập trung:
2. Phân tích vai trò, đặc điểm và yêu cầu của phương pháp kinh tế trong QLNN về
KT. Minh hoạ việc vận dụng phương pháp kinh tế trong QLNN về KT ở Việt Nam
bằng một ví dụ cụ thể.
- Vai trò:
+ Phát huy được sự sáng tạo của các đơn vị kinh tế
+ Làm cho nền kinh tế sống động, phát triển trong cạnh tranh
- Đặc điểm:
+ Tác động đến lợi ích của các chủ thể kinh tế
+ Tác động gián tiếp và không bắt buộc
- Tạo ra sự quan tâm vật chât, chứa đựng yếu tố kích thích, có động lực thực hiện
mục tiêu
- Yêu cầu:
+ Phải hoàn thiện hệ thống các đòn bẩy KT, nâng cao năng lực vận dụng các quan
hệ hàng hóa- tiền tệ, quản lý thị trường
+ Phải thực hiện phân cấp quản lý đúng đắn theo hướng mở rộng quyền hạn cho
các cấp dưới, tạo điều hiện phát huy chủ động, sáng tạo trong công việc
+ Sử dụng tốt PPKT đòi hỏi cán bộ quản lý phải có kiến thức và kinh nghiệp quản
lý, có tác phong quản lý dân chủ
+ PPKT có độ bão hòa nhanh, do đó phải thường xuyên hoàn thiện, nhất là hệ
thống định mức, tiêu chuẩn.
- Minh hoạ việc vận dụng phương pháp kinh tế trong QLNN về KT ở Việt
Nam bằng một ví dụ cụ thể:…
3. Phân tích nội dung, hình thức của phương pháp giáo dục trong QLNN về KT.
Phân tích và minh hoạ bằng ví dụ về vai trò của phương pháp này trong QLNN về
KT.
- Nội dung:
+ Đường lối của Đảng, chủ trương, chính sách, pháp luật:
+ Ý thức lao động trong cơ chế thị trường:
+ Xoá bỏ tâm lý xấu (SX nhỏ, phong kiến, v.v.):
+ Giáo dục đạo đức kinh doanh, chống các hiện tượng tiêu cực
+ Bồi dưỡng các kiến thức về nghiệp vụ
- Hình thức
+ Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng:
+ Thông qua dư luận xã hội:
+ Thông qua các đoàn thể xã hội:
+ Tiến hành giáo dục cá biệt:
- Phân tích tầm quan trọng và minh hoạ bằng ví dụ về vai trò của phương
pháp này trong QLNN về KT:
+ Biến hoạt động của con người từ thụ động sang chủ động:
+ Vừa phát triển kinh tế vừa kết hợp giải quyết các vấn đề xã hội (công bằng, văn
minh):
4. Để quản lý nền kinh tế ở nước ta, nhà nước cần sử dụng một hệ thống các công cụ
chủ yếu nào? Phân tích tầm quan trọng của các công cụ đó và cho ví dụ minh hoạ.
- Hệ thống các công cụ:
+ Đường lối, chiến lược phát triển KT-XH:
+ Hệ thống pháp luật:
+ Kế hoạch:
+ Chính sách:
+ Nhóm công cụ vật chất (tài sản quốc gia):
- Phân tích tầm quan trọng của các công cụ đó và cho ví dụ minh hoạ:…
5. Phân tích cơ cấu bộ máy QLNN về KT ở Việt Nam? Vì sao hiện nay nhà nước cần
thực hiện đổi mới bộ máy QLNN về KT.
- Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở nước (phân tích sâu phần
này):
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế ở trung ương:
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế ở địa phương:
- Cần đổi mới, tinh gọn bộ máy: vì còn chồng chéo, cồng kềnh, nhiều tầng
lớp...; vì yêu cầu mới đối với công tác quản lý trong bối cảnh ứng dụng thành tựu
khoa học công nghệ vào quản lý nhà nước…
6. Phân tích đặc trưng của cán bộ, công chức QLNN về KT. Ở Việt Nam hiện nay,
tiêu chuẩn cán bộ, công chức QLNN về KT bao gồm những nội dung gì?
- Đặc trưng của cán bộ, công chức QLNN về kinh tế:
+ Được nhà nước ủy thác hoặc được lấy danh nghĩa Nhà nước để hoạt động
+ Có một chức vụ nào đó trong bộ máy Nhà nước nói chung, được xếp mã ngạch,
bậc nhất định
+ Được đãi ngộ căn cứ vào chất lượng lao động của họ
- Ở Việt Nam hiện nay, tiêu chuẩn cán bộ, công chức QLNN về KT bao gồm
những nội dung gì:
+ Tiêu chuẩn chung: Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, trình độ,
năng lực
+ Tiêu chuẩn riêng: hiểu biết sâu sắc đường lối KT của Đảng, có kiến thức về
KTTT và QTKD, hiểu biết pháp luật và thông lệ quốc tế, Có kỹ năng chuyên sâu
về QLKT
7 . Phân tích vai trò của cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế. Vì sao trong
bối cảnh của thể kỷ XXI, vai trò này ngày càng tăng lên?
* Vai trò của cán bộ, công chức QLNN về kinh tế:
+ Giúp các chủ thể kinh tế hoạt động theo đúng đường lối, chủ trương, pháp luật của
nhà nước
+ Cung cấp các dịch vụ hành chính kinh tế cho các doanh nghiệp
+ Xử lý các xung đột của các chủ thể kinh tế theo đúng luật định, giúp các doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ kinh tế
+ Tư vấn cho nhà nước hoàn chỉnh đường lối và luật pháp kinh tế
* Vì sao trong bối cảnh của thể kỷ XXI, vai trò này ngày càng tăng lên:…
Toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế (bảo vệ lợi ích kinh tế quốc gia), cách mạng KHCN…
8. Phân tích các bước trong quy trình xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức QLNN về
KT. Điều kiện cơ bản để tuyển dụng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế
ở nước ta.
- Các bước trong quy trình xây dựng đội ngũ:
+ Kế hoạch hoá đội ngũ cán bộ, công chức QLNN về KT
+ Đào tạo, bồi dưỡng:
+ Tuyển dụng:
+ Lựa chọn, bổ nhiệm, bố trí, luân chuyển:
+ Đánh giá cán bộ
+ Đãi ngộ
- Điều kiện cơ bản để tuyển dụng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh
tế ở nước ta (phân tích sâu)
+ Là công dân VN (tuổi 18-40 nam, 18-35 nữ) dự tuyển là sĩ quan hoặc viên chức
thì tuổi dự tuyển có thể cao hơn
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với nhu cầu công việc chuyên môn
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch
tuyển vào, và các điều kiện quy định của nhà nước
+ Có đơn dự tuyển, lý lịch rõ ràng
+ Có sức khỏe
+ Người dân tộc, tình nguyện pv ở vùng xâu xa, hải đảo...thương binh, con liệt sĩ,
tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc... Được ưu tiên trong tuyển dụng
9. Phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hoá đến QLNN về KT trong thế kỷ XXI? Minh
hoạ cụ thể về sự điều chỉnh của QLNN về kinh tế ở Việt nam hiện nay?
10. Phân tích ảnh hưởng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến QLNN về KT
trong thế kỷ XXI? Minh hoạ cụ thể về sự điều chỉnh của QLNN về kinh tế ở Việt
nam hiện nay?
11. Phân tích ảnh hưởng của sự hình thành nền kinh tế số đến QLNN về KT trong
thế kỷ XXI? Minh hoạ cụ thể về sự điều chỉnh của QLNN về kinh tế ở Việt nam hiện
nay?
12. Phân tích một số tác động của hội nhập quốc tế đến công tác quản lý nhà nước về
kinh tế ở Việt Nam, cho ví dụ minh hoạ.
13. Biến động địa chính trị toàn cầu là gì? Nó có thể gây ảnh hưởng đến một nền
kinh tế và hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế tại một quốc gia như thế nào?
Phân tích hai ví dụ minh họa, một tại Việt Nam và một tại một quốc gia/ nền kinh tế
khác.
Từ câu 9 – 13 xem phần sửa bài tập cá nhân của thầy.

You might also like