BBTN B I Bông

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM

Ngày bắt đầu TN: Ngày kết thúc TN:


Số thiết bị: Mã hóa mẫu: TNV:

Xác định hàm lượng bụi bông trong môi trường lao động
Tóm tắt quy trình:
Không khí được hút vào đầu lấy mẫu có gắn Catset chứa giấy lọc bằng một bơm hút, đầu
lấy mẫu là tấm sàng thẳng đứng tạo ra dòng khí lớp mỏng chậm tương đương tốc độ rơi
của phân tử bụi ở điểm cuối trên của giải hô hấp. Các phân tử với tốc độ rơi lớn hơn tốc
độ rơi này như sợi xơ vải, bụi bông bay và các loại bụi có đường kính khí động lớn hơn
15micromet và tỷ trọng bằng 1 sẽ không đi tới giấy lọc và sẽ không được lấy mẫu. Mẫu
thu thập sẽ bao gồm bụi bông mịn, một phần bụi lơ lửng. Cân giấy lọc trước và sau lấy
mẫu, dựa vào lượng bụi thu được và thể tích không khí đã lấy mẫu để tính nồng độ bụi
bông trong không khí.
Tính kết quả:
Hàm lượng bụi bông (mg/m3) trong môi trường lao động tính theo công thức:
( m2−m1 ) .1000
C= (mg/m3)
V kk
Trong đó:
C : Hàm lượng bụi bông trong môi trường lao động (mg/m3)
m2: Khối lượng giấy lọc sau khi lấy mẫu (g)
m1: Khối lượng giấy lọc trước khi lấy mẫu (g)
V kk : Thể tích không khí (m3)
BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM

Bảng 1: Kết quả phân tích hàm lượng bụi bông

Cbụi bông
TT Mã hóa mẫu Vkk (m3) m1 (g) m2 (g)
(mg/m3)
1

10

Người thực hiện Người kiểm tra

You might also like