Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

BÀI TẬP

QUẢN TRỊ RỦI RO


(Hệ thống bài tập này tác giả có tham khảo một số bài tập từ
trường ĐH KTQD)

Người biên soạn: Th.S Trần Quốc Tuấn


Khoa QTKD – Trường ĐH Tài chính Marketing

1
Mùa dịch Covid 19 - THÁNG 4 NĂM 2020

BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO


Bài 1:
tỷ số lợi nhuận bình quân bằng nhau thì chúng ta xét đến độ biến động, cái nào nhỏ hơn thì chọn
1/ Có 2 DA có thông số sau:
DA “A” : TSLN bq = 40% , 𝜎 = 17%
DA “B” : TSLN bq = 40% , 𝜎 = 15%
Theo bạn DA nào được chọn? Tại sao?
2/ Có 2 DA có thông số sau: độ biến động bằng nhau, thì ta xét tỷ số lợi nhuận bình quân, cái nào cao hơn thì chọn

DA “X” : TSLN bq = 60% , 𝜎 = 12%


DA “Y” : TSLN bq = 40% , 𝜎 = 12%
Theo bạn DA nào được chọn? Tại sao?
3/ Có 2 DA có thông số sau:
DA “T” : TSLN bq = 60% , 𝜎 = 12%
DA “Z” : TSLN bq = 10% , 𝜎 = 4%
Theo bạn DA nào rủi ro cao hơn? Tại sao?
4/ Biết rằng TSLN tb kỳ vọng = 25%, độ lệch chuẩn 𝜎 = 15%. Hỏi TSLN thực tế biến động như thế nào?
Bài 2:
Gía của 2 sp X, Y được cho như sau:

Tính TSSL kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của mỗi sp.

2
Bài 3:
Thống kê TSLN của 2 loại SP qua 10 ngày gần đây:
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
SP “A” 10 10.5 10.2 10.5 10.7 11 10.8 11 11.1 11.5
(%)
SP “B” 4.2 4.3 4.5 4.6 4.8 5 5.2 5.21 5.22 5.1
(%)
Theo bạn SP nào đang gặp rủi ro cao hơn xét theo chỉ tiêu CV?
Bài 4:
1/ DN tính được giá trị rủi ro VaR của danh mục đầu tư (DMĐT) của mình là 5 tr.đ (xét về độ lớn) với chu kỳ
1 ngày theo độ tin cậy 95%. Giải thích nào dưới đây về VaR là đúng
a/ Với xs 95%, DMĐT của DN sẽ bị lỗ 5trđ ở ngày tiếp theo
b/ Với xs 95%, DMĐT của DN có thể lỗ tối đa 5trđ ở ngày tiếp theo
2/ Công ty A có 1 loại cổ phiếu, giá trị hiện tại là 200.000 usd. Thống kê 20 TSSL tháng thấp nhất trong 10
năm đã qua như sau: -0.113, -0.115, -0.110, -0.128, -0.132, -0,130, -0.139, -0.135, -0.137, -0.150, - 0.145, -
0.148, -0.120, -0.118, -0.155, -0.152, -0.125, -0.123, -0.140, -0.142.
Sử dụng phương pháp lịch sử (phân tích quá khứ) :
a/ Tính VaR tháng với xác suất 10% (với độ tin cậy 90%)
b/ Tính VaR tháng với xác suất 4% (với độ tin cậy 96%)
3/ Tính toán lợi suất của danh mục cho 100 ngày, ta lấy ra 7 giá trị lợi suất nhỏ nhất: -0.0019, -0.0017, -0.004,
-0.002, -0.0016, -0.0018, -0.0015. Tính VaR với độ tin cậy 95% bằng phương pháp lịch sử
4/ Dựa trên phương pháp mô phỏng Monte Carlo, tạo ra 1000 giá trị lợi suất của danh mục.
Ta chọn ra 15 giá trị lợi suất nhỏ nhất: -0.0018, -0.0011, -0.0020, -0.0012, -0.0015, -0.0013, -0.0014, -0.0024,
-0.0021, 0.0019, -0.0022, -0.0017, -0.0016, -0.0010, -0.0023. Tính VaR với độ tin cậy 99%
5/ Xét một danh mục có giá trị 100 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của danh mục này là
0.008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục này là 0.0001. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn.
a.Với độ tin cậy 99%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên ở ngày tiếp theo.
b.Tình huống xấu xảy ra, nếu mức thua lỗ của danh mục vượt quá mức tìm được ở câu a khi đó mức
tổn thất dự tính là bao nhiêu?
6/ Mô hình Z-Altman: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5. Trong đó:
X1 = tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”.
X2 = tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”.
X3 = tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi vay/tổng tài sản”.
X4 = tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”.

3
Giả sử các chỉ số tài chính của 1 doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau: X1 = 0.2; X2 = 0; X3
= -0.2; X4 = 0.1; X5 = 2.0. Nêu nhận xét về các chỉ số tài chính của doanh nghiệp nào? Tính điểm số Z và
đánh giá.
Bài 5:
Bạn đang dự kiến đầu tư vào DM có 2 chứng khoán A,B có thông tin sau, (A,B) có pp chuẩn:

CK A CK B

TSSL tb 16% 14%

Độ lệch chuẩn 15% 12%

Heä soá töông quan giöõa 2 CK laø 0,4. Neáu baïn ñaàu tö tieàn baèng nhau vaøo 2 CK, thì TSLN kyø voïng, phương
sai vaø ñoä leäch chuaån cuûa danh muïc laø bao nhieâu?
Bài 8
Giả sử rằng 1 ngân hàng đang có 1 danh mục cho vay gồm 2 khoản vay với các đặc trưng sau:

1/ Tính lãi suất của danh mục


2/ Xác định độ biến động của danh mục biết rằng hệ số tương quan về lãi suất giữa 2 khoản vay là -0.84.
Bài 9:

0,00162

N-1(0.01) = - Zq = -2.33
c/ Tính VaR(10 ngày, 99%)

4
Bài 10:

 Biết rằng hệ số tương quan giữa 2 mã CK trên = 0 (vì 2 CP này độc lập nhau)
Bài 11:

Bài 12:

5
Bài 13:
Một DMĐT gồm 3 CK sau:

Bài 20:

Bài 21:
Phân tích dữ liệu quá khứ, công ty nhận thấy: Có 40% khiếu nại được thông báo ngay trong năm thứ
1 (năm bán sản phẩm), 35% khiếu nại được thông báo ở năm thứ 2, số còn lại được thông báo ở năm thứ 3.
Khi các khiếu nại được ghi nhận, việc dàn xếp các khiếu nại được dàn xếp như sau: 50% ở năm sau đó, 30%
ở năm tiếp theo và 20% còn lại ở năm cuối cùng.
Năm 2018, công ty nhận được 20 khiếu nại. Khiếu nại được chi trả vào cuối mỗi năm, mỗi khiếu nại
chi trả là 30 triệu đồng. Hãy ước lượng:
a/ Tổng số khiếu nại được chi trả mỗi năm
b/ Số tiền chi trả mỗi năm và hiện giá của chúng (biết rằng lãi suất chiết khấu là 8% năm)
Bài 22:
Một cửa hàng bán tivi bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 60% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 10%. Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình
là 20 USD, thanh toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 70% và 30% sẽ thanh toán vào lần sau, mỗi lần thanh
toán cách nhau 1 tháng và lần thanh toán đầu tiên là trong tháng nhận khiếu nại. Cửa hàng đã bán 2 lô hàng,
một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1) và lô còn lại vào đầu tháng 2/201N (lô hàng 2). Theo ghi nhận đến
hết tháng 2/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô hàng 1 là 30 và lô hàng 2 là 20. Giả định lãi suất
2%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai

6
- Dự báo số khiếu nại có thể có của 2 lô hàng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường và hiện giá dòng tiền
Bài 23:
Một cửa hàng bán sp bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 20% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 50%. Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình
là 25 USD, thanh toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 75% và 25% sẽ thanh toán vào lần sau, mỗi lần thanh
toán cách nhau 1 tháng và lần thanh toán đầu tiên là trong tháng nhận khiếu nại. Cửa hàng đã bán 3 lô hàng,
một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1), một lô vào đầu tháng 02/201N (lô hàng 2), và lô còn lại vào đầu
tháng 3/201N (lô hàng 3). Theo ghi nhận đến hết tháng 3/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô
hàng 1 là 50, lô hàng 2 là 30 và lô hàng 3 là 20. Giả định lãi suất 5%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại có thể có của 2 lô hàng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường và hiện giá dòng tiền
Bài 23a (bs):
Một cửa hàng bán tivi bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 60% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 10%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình là 20 USD. Cho biết khi khiếu nại được công ty ghi nhận thì
việc dàn xếp bồi thường được rải đều trong 3 tháng (tính từ tháng ghi nhận khiếu nại)
Cửa hàng đã bán 2 lô hàng, một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1) và lô còn lại vào đầu tháng
2/201N (lô hàng 2). Theo ghi nhận đến hết tháng 2/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô hàng 1
là 30 và lô hàng 2 là 20. Giả định lãi suất 2%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại có thể có của 2 lô hàng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường
- Tính số tiền dự trữ để bồi thường cho các lô hàng
Bài 23b bs:
Một cửa hàng bán sp bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 20% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 50%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình là 25 USD. Cho biết khi khiếu nại được công ty ghi nhận thì
việc dàn xếp bồi thường được rải đều trong 3 tháng sau đó.
Cửa hàng đã bán một lô hàng vào đầu tháng 02/201N. Theo ghi nhận đến hết tháng 3/201N cửa hàng
đã nhận được số khiếu nại của lô hàng là 100. Giả định lãi suất 5%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại có thể có của lô hàng
7
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường và Tính số tiền dự trữ để bồi thường cho lô hàng
Bài 24:
Một nhà quản trị rủi ro một công ty xây dựng đang phải dự báo rủi ro về tai nạn lao động công ty trong
năm tới. Anh ta đã phân toàn bộ lực lượng lao động của công ty thành 5 nhóm và tính được số liệu trong bảng.

Loai lao động TNBQ tr/người/năm K/năng tai nạn N/Cầu năm tới (ng)

Cnxd 25 1-3/4 500

Nvvp 35 20-3/4 70

Đốc công 45 5-3/4 30

Qlý 70 10-3/4 10

Hỗ trợ 20 1-1 120

Hãy xác định:


 Tổng số tai nạn có thể có của công ty trong năm tới?
 Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 15 triệu và thanh toán 50% khi tai nạn xảy ra, 30 % vào năm tới, phần còn
lại vào năm tiếp theo, hãy xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền thanh toán và hiện giá về
thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm?
Biết rằng: Chọn cnxd là đơn vị chuẩn (có hệ số quy đổi là 1) để tính cp bồi thường tai nạn.
Bài 25:
Nhà máy dự báo rủi ro về tai nạn lao động trong năm tới. Nhà máy phân toàn bộ lực lượng lao động
trong nhà máy thành 3 nhóm và tính được các số liệu trong bảng:
Loại lao động TL bq/năm Khả năng tai Nhu cầu năm tới (người)
(tr/người/năm) nạn
Công nhân trực tiếp 120tr 1 – 3/4 500
Đốc công 144tr 10 – 3/4 50
Quản lý nhà máy 180tr 20 – 3/4 10
Hãy xác định:
 Tổng số tai nạn có thể có của công ty trong năm tới?
 Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 20 triệu và thanh toán 60% khi tai nạn xảy ra, 30 % vào năm tới, phần còn
lại vào năm tiếp theo, hãy xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền thanh toán và hiện giá về
thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm?
Biết rằng: Chọn cnxd là đơn vị chuẩn (có hệ số quy đổi là 1) để tính cp bồi thường tai nạn.
Bài 26:
Hãy tính giá trị kỳ vọng, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của phân phối sau:

8
Bài 27:
Từ các phân phối sau, rút ra phân phối kết hợp tần số tổn thất và mức độ nghiêm trọng của tổn thất:

Bài 29:

Hãy điều chỉnh số tổn thất theo số nhân viên có rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của số tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 4 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn).
Bài 30:
Một DN ghi nhận mức tổn thất đền bù cho giá trị của tài sản khi có rủi ro trong 8 năm qua và các dữ
liệu quá khứ có liên quan:

9
Giá trị thực
Số tổn Mức tổn thất Chỉ số
Năm của tài sản
thất giá trị hiện tại giá năm
khi có rủi ro
1 1 1 tr. USD 500 82
2 2 1 tr. USD 600, 1.500 84
3 0 1 tr. USD 0 84
4 1 1 tr. USD 2500 88
5 2 1 tr. USD 400, 4.000 90
6 2 2 tr. USD 700, 5.000 93
600, 9.000,
7 3 2 tr. USD 95
16.000
8 1 2 tr. USD 7000 100

Hãy điều chỉnh số tổn thất theo giá trị tài sản có rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của số tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 5 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn).
Lời giải (Có trong bài học file PPT)

Bài 30a.
Một công ty muốn tìm một cơ cấu vốn tối ưu để có tỷ số ROE max bằng cách thử các tỷ lệ vay
vốn (tỷ lệ nợ/tổng tài sản) khác nhau.
Biết rằng:
- Tổng tài sản của công ty là: 60 tỷ đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm
- Công ty ước tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) của năm tới ứng với 3 tình huống như
sau:
Trường hợp EBIT (tỷ đồng) Xác suất
Trường hợp 1 15 0,4
Trường hợp 2 14 0,3
Trường hợp 3 12 0,3

Giả sử Công ty có các lựa chọn tỷ lệ vốn vay như sau:


Tỷ lệ nợ (/tổng tài sản) 0% 25% 40%
Lãi suất vay vốn 8% 9%

Yêu cầu:

1. Tính suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của Công ty theo tỷ
lệ vay vốn thay đổi

2. Nhận xét kết quả và đề xuất lựa chọn tỷ lệ nợ để công ty A đạt được mục tiêu ROE max của mình

10
Bài 30b.
Một công ty muốn tìm một cơ cấu vốn tối ưu để có tỷ số ROE max bằng cách thử các tỷ lệ vay
vốn (tỷ lệ nợ/tổng tài sản) khác nhau.
Biết rằng:
- Tổng tài sản của công ty là: 100 tỷ đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm
- Công ty ước tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) của năm tới ứng với 3 tình huống như
sau:
Trường hợp EBIT (tỷ đồng) Xác suất
Trường hợp 1 10 0,5
Trường hợp 2 12 0,3
Trường hợp 3 15 0,2

Giả sử Công ty có các lựa chọn tỷ lệ vốn vay như sau:


Tỷ lệ nợ (/tổng tài sản) 0% 30% 60%
Lãi suất vay vốn 10% 12%

Yêu cầu:

1. Tính suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của Công ty theo tỷ
lệ vay vốn thay đổi

2. Nhận xét kết quả và đề xuất lựa chọn tỷ lệ nợ để công ty A đạt được mục tiêu ROE max của mình

11
CÁC BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÌNH HUỐNG 1

Một khách hàng kiện cửa hàng của bạn về một loại thực phẩm họ đã mua sau khi ăn xong bị
ngộ độc. Là cửa hàng trưởng, bạn giải quyết tình huống này như thế nào?

1. Phương án giải quyết

Là cửa hàng trưởng của cửa hàng nói trên  xác định đây là một rủi ro đối với cửa hàng. Vì
vậy mà cần nhận dạng, phân tích, đo lường và đánh giá rủi ro để trên cơ sở đó có các biện pháp nhằm
kiểm soát và tài trợ rủi ro.

1.1.Nhận dạng và phân tích rủi ro

Mối hiểm họa Mối nguy hiểm Nguy cơ rủi ro


(đk, hoàn
(Nguyên nhân …) (các đối tượng…)
cảnh …)

-Thực phẩm - Khách quan từ - Giảm uy tín của cửa hàng.


chất lượng kém phía khách hàng: có
- Mất khách hàng trung thành.
không đảm bảo thể do sự tiêu hóa
vệ sinh an toàn của khách hàng - Mất đối tác.
thực phẩm không tốt, hay - Tốn kém chi phí do kiện tụng, bồi thường cho
khách hàng đã ăn khách hàng.
thực phẩm khác
-Tốn kém chi phí kiểm định, chi phí bảo quản, sản
kém chất lượng.
xuất loại sản phẩm khách hàng đã mua.
- Chủ quan: loại
- Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng, có
thực phẩm khách
thể bị ngừng hoạt động trong một thời gian.
hàng mua không đủ
tiêu chuản vệ sinh - Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên đối
an toàn thực phẩm. với cửa hàng.

- Nhân viên có thể xin nghỉ việc do cửa hàng phải


ngừng hoạt động trong một thời gian.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh
phát triển.

12
1.2.Đo lường rủi ro

Biên

độ Cao Thấp

Tần

suất

Cao -Mất khách hàng trung thành. -Nhân viên có thể xin nghỉ việc.

-Mất đối tác.

Thấp -Giảm uy tín của cửa hàng. -Chi phí kiểm định, bảo quản, sản xuất.

-Chậm quá trình phát triển của cửa -Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân
hàng, có thể bị ngừng hoạt động trong viên.
một thời gian.
-Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh tranh
-Chi phí kiện tụng bồi thường cho phát triển.
khách hàng.

1.3.Kiểm soát và tài trợ rủi ro

Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro

 Giảm uy tín của cửa hàng:  Tốn kém chi phí do


-Lựa chọn nhà cung ứng có uy tín. kiện tụng, bồi thường cho
khách hàng.
-Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Tốn kém chi phí
-Thương lượng với khách hàng để tránh kiện tụng. kiểm định, chi phí bảo
 Mất khách hàng trung thành, mất đối tác: quản, sản xuất loại sản
-Tăng cường tìm kiếm khách hàng và đối tác mới thông qua phẩm khách hàng đã mua.
các hình thức quảng cáo, xúc tiến,….  Có thể tài trợ bằng
vốn tự có, quỹ dự phòng để
-Tạo mối quan hệ tốt với các đối tác
tự tài trợ hoặc chuyển giao
 Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng: rủi ro bằng cách mua bảo
-Sử dụng các biện pháp để đưa cửa hàng vào hoạt động một hiểm
cách sớm nhất.

 Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên và nhân


viên có thể xin nghỉ việc:
-Cần có chính sách đãi ngộ nhân viên tốt.

13
TÌNH HUỐNG 2:
Một nhà cung cấp hàng hóa thường xuyên cho doanh nghiệp bỗng nhiên chấm dứt hợp đồng
cung cấp với bạn. Là người phụ trách mua hàng cho doanh nghiệp bạn sẽ làm gì?
Giải quyết tình huống
1. Hiểm họa (ĐK, hoàn cảnh…)
- Doanh nghiệp thanh toán chậm cho bên cung cấp
- Vi phạm hợp đồng mua bán
- Số lượng hàng nhập không đều
2. Nguy hiểm (Ng nhân…)
Khách quan:
- Nhà cung cấp không đủ nguồn hàng

Chủ quan
- Nhà cung cấp có ý định tăng giá
- Sự tác động của đối thủ cạnh tranh
3. Nguy cơ (đối tượng..)
- Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến chậm tiến độ sản xuất
- Mất nhà cung cấp thường xuyên
- Có thể mất chi phí cao hơn để có nguồn hàng kịp thời
- Hàng hóa nhập mới có thể không đảm bảo chất lượng
- Giảm uy tín của doanh nghiệp với khách hàng
- Mất khách hàng
- Doanh thu giảm (kết quả kinh doanh thấp)
4. Đo lường rủi ro
Biên độ Cao Thấp
Tần suất
Cao - Thiếu nguyên liệu sản - Hàng hóa nhập mới
xuất dẫn đến chậm tiến độ sản không đảm bảo chất lượng
xuất - Doanh thu giảm (kết
- Mất nhà cung cấp quả kinh doanh thấp)
thường xuyên
Thấp - Mất khách hàng - Có thể mất chi phí cao
hơn để có nguồn hàng kịp
thời
- Giảm uy tín của doanh
nghiệp với khách hàng

5. Kiểm soát và tài trợ rủi ro


Việc đầu tiên doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân chấm rứt hợp đồng từ phía nhà cung cấp.
Nếu nguyên nhân xuất phát từ phía doanh nghiệp, doanh nghiệp thanh toán chậm, vi phạm hợp đồng
thì có thể thương lượng với nhà cung cấp và đưa ra điều khoản rõ ràng về thời gian thanh toán nếu
vẫn vi phạm thì sẽ chịu bồi thường hợp đồng. Cần ký hợp đồng rõ ràng, cụ thể.
14
Nếu xuất phát từ phía nhà cung cấp họ muốn tăng giá thì có thể thương lượng lại giá sao cho hợp lý
cả hai bên, ngoài ra doanh nghiệp cần có mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp để có thể so sánh giá
và chất lượng hàng hóa.
Trường hợp không thương lượng được để tiếp tục làm đối tác thì doanh nghiệp cần có biện pháp để
tìm nhà cung cấp mới một cách nhanh chóng để đảm bảo nguồn hàng kịp thời. Trong thời gian tìm
nhà cung cấp mới lâu dài doanh nghiệp cần có các nguồn hàng tạm thời đảm bảo chất lượng để đáp
ứng kịp thời cho khách hàng tránh mất uy tín của doanh nghiệp.
Để không gặp phải các rủi ro trên doanh nghiệp cần nhận nguồn hàng hóa từ nhiều nhà cung ứng khác
nhau, có nguồn hàng dự trữ.

TÌNH HUỐNG 3:

Một giám đốc phụ trách thị trường miền trung đột ngột qua đời. Hãy phân tích ảnh hưởng của
sự kiện này đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1. Phương án giải quyết

Cần nhận dạng, phân tích, đo lường và đánh giá rủi ro này để trên cơ sở đó có các biện pháp
nhằm kiểm soát và tài trợ rủi ro.

1.1.Nhận dạng và phân tích rủi ro

Mối nguy
Mối hiểm họa Nguy cơ rủi ro
hiểm

- Công tác nhân lực - Khách - Thiếu hụt lao động.


thay thế chưa tốt quan: cái - Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành có thể gây
chết đột mâu thuẫn trong nội bộ.
- Chưa có phương án
ngột của - Chi phí đầu tư, đào tạo nguồn lực tốn kém.
dự phòng
giám đốc - Làm chậm quá trình triển khai chiến lược của
- Chưa có hướng dẫn công ty.
xử lý khí có nhân lục - Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh
thay đổi đột ngột gây phát triển.
khó khăn cho việc - Mất mối quan hệ của giám đốc
kinh doanh tại thị - Lợi nhuận, doanh thu của doanh nghiệp giảm.
trường miền Trung. - Mất đối tác nhà, nhà đầu tư, khách hàng.
- Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên.
- Thiếu hụt lao động.
- Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực.
- Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

15
1.2.Đo lường rủi ro

Biên

độ Cao Thấp

Tần

suất

Cao - Thiếu hụt lao động - Mất mối quan hệ của giám đốc
- Mất đối tác, nhà đầu tư, khách
hàng

Thấp - Cản trở hoạt động kinh doanh - Nội bộ doanh nghiệp mất đi sự
của doanh nghiệp điều hành có thể gây mâu thuẫn trong
- Lợi nhuận, doanh thu của nội bộ.
doanh nghiệp giảm. - Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh
tranh phát triển.
- Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân
viên.
- Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo
nhân lực.

1.3.Kiểm soát và tài trợ rủi ro

Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro

 Mất đối tác nhà đầu tư, khách hàng :  Chi phí đầu tư, đào tạo
-Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới thông qua các hình nhân lực: Có thể tự tài trợ bằng
thức: quảng cáo, xúc tiến… vốn tự có, quỹ dự phòng.
 Cần thiết lập quỹ nhân
 Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành có thể gây
sự:
mâu thuẫn trong nội bộ. Thiếu hụt lao động:
-Quỹ nhân sự nội bộ: ví dụ
-Có chính sách thay thế nhân lực phù hợp.
phó giám đốc thay thế kiên
-Tổ chức, phân công lại công việc cho phù hợp. nhiệm tạm thời.
 Mất mỗi quan hệ của giám đốc: -Quỹ nhân sự ngoài: là cơ sở
- Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác. dữ liệu và những liên hệ
 Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên: thường xuyên để đảm bảo
mạng lưới nhân sự, phục vụ
16
-Ổn định lại tâm lý của nhân viên bằng các biện pháp: đãi nhu cầu tuyển dụng đặc biệt
ngộ, quan tâm đến nhân viên. với nhận sự cao.

-Tạo môi trường làm việc lành mạnh.

 Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:


-Có phương án dự phòng khi có sự thay đổi đột ngột.

TÌNH HUỐNG 4:

Công ty hàng thủ công mỹ nghệ Thành Lợi cân nhắc ký một hợp đồng xuất khẩu với một đối
tác nước ngoài. Công ty Thành Lợi có thể gặp phải những rủi ro gì trong thanh toán? Anh (chị) hãy
dự kiến các biện pháp ứng phó.
Giải quyết tình huống:
1. Hiểm họa

- Không nắm bắt được tỷ giá ngoại tệ của nước mình với nước đối tác.
2. Nguy hiểm

- Đối tác thanh toán chậm hoặc thanh toán không đủ


- Hình thức thanh toán không đồng nhất gây bất lợi cho công ty
- Tỷ giá ngoai tệ thay đổi bất ổn
3. Nguy cơ
thanh toán bằng tiền mặt
- Đã xuất hàng mà người mua không nhận hàng hoặc không thanh toán
Thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chuyển tiền sau giao hàng, hàng hóa đã giao đủ mà tiền chưa được chuyển đến tài khoản.
- Sự trượt giá của đồng tiền

- Mất giá tại thời điểm thanh toán (Giá thanh toán tại thời điểm thanh toán thấp hơn khi xuất
hàng)

- Khó khăn trong việc đòi nợ nếu đối tác thanh toán chậm hay sai hợp đồng

- Không nhận đủ số tiền đã ký kết

4. Kiểm soát và tài trợ rủi ro

Để tránh các rủi ro trên doanh nghệp cần tìm hiểu kỹ các thông tin về đối tác như tình hình
tài chính, khả năng thanh toán và hoạt động kinh doanh của đối tác. Tìm hiểu rõ về luật
doanh nghiệp, phương thức thanh toán của nước đối tác.
Khi ký hợp đồng cần xem xét kỹ các điều khoản, hợp đồng cần chính xác rõ ràng quyền và
nghĩa vụ của cả hai bên, thời gian thanh toán và loại tiền thanh toán (Thống nhất đồng tiên
thanh toán chung) …

17
Nắm bắt, tìm hiểu rõ về tỷ giá ngoại tệ của nước mình với nước đối tác.
Hợp đồng mua bán, thanh toán phải rõ ràng, cụ thể.
Liên kết với các cơ quan bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp đặt tại các nước đối tác
Tài trợ rủi ro: sử dụng vốn tự có để thực hiện quá trình sản xuất liên tục. Chuyển giao rủi
ro bằng cách mua bảo hiểm hàng hóa

TÌNH HUỐNG 5:
Một doanh nghiệp mới thành lập kinh doanh giống mặt hàng của bạn nhưng giá bán của họ rẻ
hơn giá bán sản phẩm của bạn. Là Giám đốc doanh nghiệp, bạn làm thế nào để không những giữ
được khách hàng cũ mà còn lôi kéo thêm khách hàng mới.
 Trả lời:
1. Phân tích rủi ro:
Hiểm hoạ Nguy hiểm Nguy cơ
- Hàng hoá dễ bị sao chép - Tăng đối thủ cạnh - Sản lượng bán ra giảm
- Sản phẩm không thay đổi tranh - Doanh thu giảm
trong một thời gian dài - Bán phá giá từ đối thủ - Mất khách hàng
- Nguồn lực tài chính hạn cạnh tranh - Mất uy tín
hẹp - Phản ứng chậm của - Mất vị thế
- Sử dụng các nguồn lực nhà quản trị - Mối quan hệ với các
chưa có triệt để và hiệu nhà cung cấp và các
quả đối tác giảm
- Giá sản phẩm khá cao - Tổn hao chi phí trong
- Chăm sóc khách hàng việc giữ và thu hút
chưa tốt khách hàng
- Chưa chú trọng trong - Làm chậm quá trình
nghiên cứu thị trường triển khai chính sách,
chiến lược mới đã định
sẵn

2. Đo lường rủi ro

Bđộ RR Cao Thấp


Tsuất RR
Cao - Sản lượng bán ra giảm - Tổn hao chi phí
- Doanh thu giảm trong việc giữ và thu
- Mất khách hàng hút khách hàng

Thấp - Mất uy tín - Làm chậm quá trình


- Mất vị thế triển khai chính
- Mối quan hệ với các nhà sách, chiến lược mới
cung cấp và các đối tác giảm đã định sẵn
18
3.Giải pháp
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
- Sản lượng bán ra giảm, giảm - Sử dụng vốn tự có của doanh
doanh thu, mất khách hàng: nghiệp nhằm
nghiên cứu thị trường, xem xét tới + Nghiên cứu thị trường
các yếu tố đầu vào, tìm hiểu
nguyên nhân tại sao đối thủ cạnh + Xây dựng sản phẩm mới
tranh có thể bán giá rẻ hơn, xem + Tăng cường công tác chăm sóc
lại chính sách giá của doanh khách hàng
nghiệp, quan tâm hơn tới khâu
chăm sóc khách hàng để giữ chân + Thực hiện các chương trình PR,
các khách hàng cũ, khách hàng quảng cáo sản phẩm DN.
trung thành. Có những ưu đãi hay
sản phẩm kèm theo nhằm tăng + Tìm kiếm nhà cung ứng và đối tác
tính hấp dẫn cho sản phẩm của làm ăn mới nhằm giảm sự phụ thuộc
DN. vào một đối tác và một nhà cung ứng.
- Mất vị thế, mất uy tín: xây dựng
các mối quan hệ với các đối tác
làm ăn, khẳng định chất lượng sản
phẩm của DN, sử dụng các
chương trình PR, quảng cáo cho
sản phẩm, đồng thời xây dựng sản
phẩm mới.
- Mối quan hệ với các nhà cung cấp
và các đối tác làm ăn bị ảnh
hưởng: lựa chọn nhà cung cấp đầu
vào phù hợp, tìm hiểu giá nguyên
liệu đầu vào, từ đó chọn nhà cung
ứng có giá cả phải chăng và chi
phí vận chuyển thấp. Duy trì tốt
các mối quan hệ đã có với các đối
tác làm ăn, tìm kiếm thêm các đối
tác, cam kết giao hàng đúng hạn,
thực thi đúng các điều khoản có
trong hợp đồng, gây ấn tượng tốt
trong mắt các đối tác làm ăn.

TÌNH HUỐNG 6:
Sau khi bị kiện bán phá giá tại một thị trường ở Châu Âu, là Giám đốc kinh doanh, để tiếp tục
xuất khẩu hàng hoá của mình sang thị trường này, bạn phải làm gì?
 Trả lời:
1. Phân tích rủi ro:
Hiểm hoạ Nguy hiểm Nguy cơ
- Nhà quản trị chưa - Không có luật sư - Mất cơ hội tiếp tục
nắm rõ luật xuất tin cậy tư vấn luật xuất khẩu mặt hàng
khẩu và luật cạnh cho nhà quản trị
19
tranh tại thị trường - Đối thủ cạnh tranh đó tại thị trường
Châu Âu kiện bán phá giá Châu Âu
- Hoạt động nghiên - Giá sản phẩm của - Mất thị trường
cứu thị trường kém doanh nghiệp bán - Mất uy tín với đối
- Mức độ cạnh tranh thấp hơn giá thị tác và nhà cung cấp
tăng cao trường - Tổn hao chi phí để
- Đối thủ cạnh tranh - Sản phẩm không đa lấy lại thị phần và
bán đúng giá sản dạng chủng loại và uy tín
phẩm. mức giá. - Giảm doanh thu và
lợi nhuận
- Ảnh hưởng đến giá
bán của các mặt
hàng khác của
doanh nghiệp
- Mâu thuẫn nội bộ.

2. Đo lường rủi ro
Bđộ RR Cao Thấp
Tsuất RR
Cao - Mất cơ hội tiếp tục xuất - Mất uy tín với đối tác và
khẩu mặt hàng đó tại thị nhà cung cấp
trường Châu Âu - Mâu thuẫn nội bộ
- Mất thị trường
- Giảm doanh thu và lợi
nhuận
Thấp - Tổn hao chi phí để lấy lại thị - Ảnh hưởng đến giá bán của
phần và uy tín các mặt hàng khác của doanh
nghiệp

3. Giải pháp
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
- Mất cơ hội tiếp tục xuất khẩu mặt - Sử dụng vốn tự có của doanh
hàng đó tại thị trường Châu Âu: nghiệp nhằm:
Mở rộng thị trường tại các nước + Nghiên cứu thị trường tại các quốc
khác trên Thế giới; Phát triển thị gia nhập khẩu
trường trong nước.
- Mất thị phần, giảm doanh thu và + Xây dựng sản phẩm mới
lợi nhuận: Áp dụng những chính + Tăng cường công tác chăm sóc
sách marketing như tăng cường khách hàng, đối tác và các cơ quan
quảng cáo sản phẩm, đảm bảo
hữu quan tại nước nhập khẩu
chất lượng sản phẩm và các chế
độ ưu đãi khách hàng. + Thực hiện các chương trình PR,
- Mất uy tín với đối tác và nhà cung quảng cáo sản phẩm DN.
cấp, Mâu thuẫn nội bộ: Tích cực
giao lưu thân mật và đưa ra sự

20
đảm bảo không tái diễn tình + Đầu tư công tác đảm bảo pháp lý
huống này lần nữa. cho doanh nghiệp và sản phẩm
- Ảnh hưởng đến giá bán của các
mặt hàng khác của doanh nghiệp:
Đưa ra những chiến lược bình ổn
giá, và các chính sách marketing
riêng biệt đối với các mặt hàng
khác.

TÌNH HUỐNG 7:
Một nhân viên cửa hàng sơ ý làm cháy gian hàng trị giá 50tr/đ. Là cửa hàng trưởng, bạn phải
làm gì?
Phần 1: Một số vấn đề về luật phòng cháy chữa cháy và bảo hiểm trách nhiệm dân sự .
- Một số quy định làm căn cứ giải quyết bài tập này:
+ Các cửa hàng kinh doanh bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ
+ Các cửa hàng kinh doanh phải có nội quy phòng cháy chữa cháy, tuyên truyền tập huấn phòng
cháy chữa cháy, có các dụng cụ chữa cháy.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự : Khi người mua bảo hiểm này vô tình vi phạm trách nhiệm dân
sự , doanh nghiệp bảo hiểm sẽ đền bù khỏan mà người này phải bồi thường.
Phần 2: Biện pháp xử lý khi nhân viên sơ ý làm cháy gian hàng.
1. Nguyên nhân
- Từ phía nhân viên : Do sơ ý làm cháy, có thể quên cắt điện, thắp hương, thắp nến, tàn thuốc,…
- Từ phía cửa hàng: Có thể có 1 số nguyên nhân như sau :
+ Cửa hàng chưa tuân thủ theo luật về phòng cháy chữa cháy: không có dụng cụ chữa cháy kịp
thời, đễ những đồ dễ gây cháy nổ không đúng theo quy định,…
+ không báo kịp thời cho đơn vị chữa cháy.
2. Biện pháp xử lý
Giả sử cửa hàng thực hiện đúng về luật phòng cháy chữa cháy, trong trường hợp xử lý vụ cháy,
nếu là cửa hàng trưởng cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1. gọi điện báo cháy cho lực lượng chữa cháy
- Bước 2 . theo quy định của pháp luật ,trong thời gian lực lượng chữa cháy chưa đến, cửa hàng
trưởng là người trực tiếp chỉ huy việc chữa cháy và sơ tán.
- Bước 3. Ngay sau khi vụ cháy, cần giữ nguyên hiện trường, cùng cơ quan công an và cơ quan
bảo hiểm lập hồ sơ vụ cháy.
- Bước 4. Nhanh chóng phục hồi lại gian hàng và giải quyết các vấn đề bồi thường:
- Bước 5.1. Nếu cơ quan bảo hiểm bồi thường 50tr/đ cho cửa hàng, không yêu cầu nhân viên
bồi thường, cảnh cáo với các mức đã quy định trong quy chế phòng cháy chữa cháy và quy chế
bảo vệ tài sản của cửa hàng ( hạ lương, nghỉ việc,…). Sự việc này chưa đủ để truy cứu trách nhiệm
hình sự.
- Bước 5.2. Nếu cơ quan bảo hiểm bồi thường thấp hơn 50tr/đ cho cửa hàng, phần còn lại yêu
cầu nhân viên gây cháy nổ bồi thường. Nếu nhân viên này có bảo hiểm trách nhiệm dân sự, yêu

21
cầu bồi thường tòan bộk phần thiếu hụt. Nếu nhân viên không có bảo hiểm , mức tiền đền bù lớn
hơn so với mức lương thì có dùng biện pháp sau :
Có thể trả bồi thường 1 khỏan, có thể trả ngay họăc trả góp theo lương
Một phần còn lại : có thể chia sẻ rủi ro với khách hàng: áp dụng quy chế tăng giá một số mặt hàng
cầu không co giãn về giá trong một khỏang thời gian nhất định. Ví dụ như : Trường đại học thương
mại tăng giá vé gửi xe trong 1 thời gian nhất định để bù giá trị chiếc xe mới bị mất.
- Bước 6. Xử lý các thủ tục về giấy tờ bị mất, đặc bịêt công nợ. Cần nhanh chóng xác định lại
công nợ.
- Bước 7. Rút kinh nghiệm và nhanh chóng bắt đầu lại họat động kinh doanh.
Nói tóm lại là nếu cửa hàng không tuân thủ về luật phòng cháy chữa cháy, rủi ro có thể chia ra xử lý
như sau:
+ Cửa hàng chịu 1 phần
+ Nhân viên chịu 1 phần. có thể trả góp
+ Chia rủi ro cho khách hàng
Phần 3.Quản trị rủi ro cháy nổ trong cửa hàng
1. Nhận dạng
1.1. Hiểm họa
Thời gian Các hiểm họa tồn tại trong công ty

Trước khi xảy - cửa hàng không có dụng cụ chữa cháy


ra cháy - việc sắp xếp trong cửa hàng không tuân theo quy địng về phòng
cháy chữa cháy
- cửa hàng không phổ biến về phòng cháy chữa cháy cho nhân
viên
- không có quy chế về phòng cháy chữa cháy nên không có căn
cứ để thực hiện và xử lý
- không mua bảo hiểm cháy nổ và nhân viên không có bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
- Hệ thống điện, gas… bị hỏng
Trong khi xảy - Cửa hàng không có công cụ chữa cháy để hạn chế hậu qủa
ra cháy - Không thông báo kịp thời với lực lượng phòng cháy chữa cháy

Sau khi xảy ra - Không có căn cứ để xác minh thiệt hại


cháy - Không có dữ liệu dự phòng ( cháy sổ sách, giấy tờ,...)

1.2 Nguy hiểm


Nguy hiểm chủ quan Nguy hiểm khách quan

Bản thân - Người lao động không được huấn - Mâu thuẫn cá nhân của người lao
người lao luyện về an tòan cháy nổ động với nhân tố bên ngòai. Dẫn đến
động việc trả thù,…

22
- Người lao động không có tính cẩn
thận và trách nhiệm đối với tài sản
chung
Cửa hàng - không thực hiện đúng luật phòng - cửa hàng có mâu thuẫn , họăc cạnh
cháy chữa cháy :mua bảo hiểm tranh không lành mạnh với các
cháy nổ, sắp xếp đồ đạc,… nhân tố khác, gây thù óan,…
- không kiểm tra thường xuyên các - bị cháy lan từ cửa hàng khác
hệ thống điện, gas và nhắc nhở - bị ảnh hưởng từ các nguyên nhân
các hành vi vô tình có thể gây khác: chập điện,…
cháy nổ của nhân viên, khách
hàng,…

1.3. Nguy cơ rủi ro


- Nguy cơ 1: Không được bảo hiểm bồi thường thiệt hại tài sản
- Nguy cơ 2; Gián đọan họat động kinh doanh , mất các đơn hàng trong thời gian khắc phục hậu quả
cháy nổ
- Nguy cơ 3: Mất các chứng từ, các giấy xác nhận nợ,…
2. Đo lường đánh giá

Biên độ Cao Thấp

Tần suất
Cao Nguy Cơ 2
Nguy Cơ 3
Thấp Nguy Cơ 1

3. Kiểm sóat rủi ro


- Nhóm biện pháp với cửa hàng
+ Tuân thủ quy định của luật phòng chống cháy nổ như : Phổ biến về công tác phòng cháy chữa
cháy, trang bị dụng cụ chữa cháy, sắp xếp đồ đạc hạn chế nguy cơ gây cháy nổ, đặc bịêt có phương
án lưu trữ giấy tờ dự phòng
+ Mua bảo hiểm cháy nổ
+ Xây dựng quy chế về phòng chống cháy nổ trong công ty, làm hạn chế các hành động có thể gây
cháy nổ và làm căn cứ để xác định sau khi xảy ra cháy
+ Khuyến khách nhân viên tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự

23
+ Tự kiểm tra ,nhắc nhở kịp thời những hành vi của nhân viên, khách hàng( hút thuốc lá, thắp
hương,…)
+ Kiểm tra thường xuyên hệ thống gas, điện của cửa hàng
+ Tránh các bất đồng, khiêu khích , là động cơ để các đối tượng bên ngòai cố tình gây cháy nổ
- Nhóm biện pháp với người lao động tại cửa hàng
+ Chấp hành quy định phòngc háy chữa cháy
+ Tự giám sát và có ý thức để ý, nhắc nhở các hành vi có thể gây cháy nổ
+ Tránh các bất đồng, khiêu khích là động cơ để các đối tượng bên ngòai cố tình gấy cháy nổ
+ Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
4. Tài trợ rủi ro
Đối với việc tài trợ rủi ro cháy nổ, cửa hàng có 2 hình thức tài trợ chính như sau :
- Mua bảo hiểm cháy nổ cho cửa hàng và bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho người lao động
- Trích lập quỹ dự phòng rủi ro cháy nổ

TÌNH HUỐNG 8
Một công ty xuất khẩu hàng may mặc có chiến lược xâm nhập thị trường EU. Hãy nhận dạng,
phân tích và đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro về chính trị, pháp luật ở thị trường này.
1. Nhận dạng rủi ro về chính trị, pháp luật của một công ty xuất khẩu hàng may mặc có
chiến lược xâm nhập thị trường EU
a) Điểm mạnh
- Nền chính trị của Việt Nam luôn ổn định nên việc kinh doanh, xuất khẩu của các doanh nghiệp
trong nước sẽ an tâm vừng vàng hơn.
- Là doanh nghiệp may mặc, khi đã có chiến lược xuất khẩu hàng của mình ra nước ngoài sẽ
luôn được nhà nước ủng hộ, quan tâm và tạo điều kiện. Về pháp luật, nhà nước tạo điều kiện cho
doanh nghiệp trong các khâu đăng ký, tư vấn cũng như hỗ trợ thông tin cần thiết về các quy định, văn
bản pháp luật có liên quan.
b) Điểm yếu
- Thị trường EU là một thị trường rộng lớn với thành phần là nhiều nước khác nhau, do đó các
quy định cũng như chính sách hỗ trợ về các văn bản pháp luật cho doanh nghiệp cũng khá phức tạp,
không có sự đồng bộ, tìm hiểu mất nhiều thời gian, đặc biệt là ngôn ngữ khác nhau.
c) Cơ hội
- EU là thị trường phát triển mạnh trên thế giới, điều này kéo theo sự phát triển về chính trị cũng
như pháp luật phát triển hơn. Các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường này sẽ được làm việc trong
môi trường ổn định, chuẩn theo tiêu chuẩn trên thế giới.
- Bên cạnh đó, sự hỗ trợ cũng như giúp đỡ về chính trị và pháp luật tại các nước ở thị trường EU
sẽ giúp cho các doanh nghiệp an tâm kinh doanh và được bảo vệ quyền lợi hơn.
d) Thách thức

24
- Đối mặt với nhiều nền chính trị khác nhau, việc đưa ra các chiến lược kinh doanh cho từng
nước sẽ phải thay đổi.
- Pháp luật của mỗi nước là khác nhau, khó khăn cho doanh nghiệp trong tìm hiểu và làm các
thủ tục đăng ký kinh doanh, bán sản phẩm và bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp.
2. Phân tích rủi ro về chính trị, pháp luật từ thị trường EU đối với doanh nghiệp xuất khẩu
hàng may mặc
a) Mối hiểm họa
- Doanh nghiệp không nắm bắt hết các chính sách về chính trị cũng như pháp luật ở các nước
trong thị trường EU
- Bất đồng quan điểm về các điều kiện pháp luật tại nước đó quy định. Khó thích ứng với môi
trường mới
- Chưa tìm hiểu kỹ về nhu cầu, tính thị hiếu của khối EU.
- Không đủ tiềm lực để thâm nhập thị trường
b) Mối nguy hiểm
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại thị trường này thất bại
- Doanh nghiệp có thể bị kiện do không hiểu đầy đủ thông lệ cũng như quy định pháp luật tại
nước sở tại
- Doanh nghiệp bị thiệt thòi, có thể bị kiện do vi phạm pháp luật tại nước sở tại.
- Sản phẩm của doanh nghiệp không được chấp nhận tại thị trường một vài nước
c) Nguy cơ
- Chi phí cho quá trình triển khai cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tốn kém
hơn rất nhiều trong việc đáp ứng các điều kiện về pháp luật tại các nước đó.
- Việc thuyên chuyển, sắp xếp nhân lực để phục vụ hoạt động kinh doanh tại thị trường EU có
nhiều thay đổi
- Sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện kinh doanh cũng như pháp
luật tại một số nước, có thể bị kiện bán phá giá…
- AFTA sẽ giảm các hàng rào thương mại ở châu á và khuyến khích cạnh tranh khu vực, tính
khốc liệt trong cạnh tranh với doanh nghiệp ở tất cả các thị trường đang tăng.
- Mất hình ảnh của doanh nghiệp.
- Không thực hiện được chiến lược kinh doanh
- Mất khách hàng
- Mất đi quan hệ với các doanh nghiệp khác

- Chậm chiến lược kinh doanh

25
3.ĐO LƯỜNG

Cao Thấp
BĐRR
TSRR

Cao - Chi phí cho quá trình triển khai cũng II) - Chậm chiến lược kinh doanh.
như hoạt động kinh doanh của doanh - AFTA sẽ giảm các hàng rào
nghiệp sẽ tốn kém hơn rất nhiều trong thương mại ở châu á và khuyến khích
việc đáp ứng các điều kiện về pháp luật cạnh tranh khu vực, tính khốc liệt
tại các nước đó. trong cạnh tranh với doanh nghiệp ở
- Sản phẩm của doanh nghiệp tất cả các thị trường đang tăng.
không đáp ứng được các điều kiện kinh
doanh cũng như pháp luật tại một số
nước, có thể bị kiện bán phá giá…
- Không thực hiện được chiến lược kinh
doanh.

Thấp III) - Mất khách hàng IV) - Mất đi quan hệ với các doanh
nghiệp khác.
- Mất hình ảnh doanh nghiệp
- Việc thuyên chuyển, sắp xếp nhân
lực để phục vụ hoạt động kinh doanh
tại thị trường EU có nhiều thay đổi

4. KIỂM SOÁT
- Chi phí cho quá trình triển khai cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tốn kém hơn
rất nhiều trong việc đáp ứng các điều kiện về pháp luật tại các nước đó : huy động vốn của nhà nước,
của doanh nghiệp, của nhân viên…

- Sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện kinh doanh cũng như pháp
luật tại một số nước, có thể bị kiện bán phá giá : nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và tay nghề của lao
động để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Không thực hiện được chiến lược kinh doanh : dự phòng chiến lược kinh doanh khác và tìm
thị trường mà doanh nghiệp có thể đáp ứng được.
- Chậm chiến lược kinh doanh : Trao đổi, xem xét lại có vướng ở đâu để giải quyết, có hướng
khắc phục để đẩy chiến lược kinh doanh
- AFTA sẽ giảm các hàng rào thương mại ở châu á và khuyến khích cạnh tranh khu vực, tính
khốc liệt trong cạnh tranh với doanh nghiệp ở tất cả các thị trường đang tăng: nâng cao chất lượng
của sản phẩm để có thể cạnh tranh với các thị trường khác.
- Mất khách hàng, mất hình ảnh của doanh nghiệp: Quảng cảo, khuếch chương sản phẩm, hình ảnh
của doanh nghiệp, tạo dựng lại hình ảnh cuả doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
26
- Mất đi quan hệ với các doanh nghiệp khác: Tạo cho các doanh nghiệp có quan hệ thì tạo cho các
doanh nghiệp đó những lợi thế trong thanh toán. Và tìm các doanh nghiệp khách để cùng hợp tác.
- Việc thuyên chuyển, sắp xếp nhân lực để phục vụ hoạt động kinh doanh tại thị trường EU có nhiều
thay đổi : sắp xếp nhân lực đủ tài năng đối với từng bộ phận tại các thị trường khác nhau.
5. TÀI TRỢ
Sử dụng vốn tự có:
Tăng chi phí cho việc nghiên cứu thị trường, chính trị, pháp luật, nhu cầu, thị hiếu để khi đưa
sản phẩm vào thị trường cho phù hợp.
6. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường EU
- Tìm hiểu kỹ thị trường EU về các điều kiện kinh doanh, các văn bản pháp luật về thuế quan tại
các nước thành viên trong khối EU
- Kêu gọi hỗ trợ từ cơ quan chức năng trong nước và ngoài nước, các chính sách giúp đỡ doanh
nghiệp kinh doanh
- Doanh nghiệp đào tạo và bồi dưỡng thêm kiến thức kinh doanh, tay nghề cho nhân viên, các
nghiệp vụ mới phù hợp với thị trường
- Nghiên cứu tìm hiểu thị trường một cách phù hợp để có thể thiết kế sản phẩm thích hợp, đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng
- Phải có luật sư riêng, am hiểu thị trường EU phụ trách các vấn đề pháp luật cho doanh nghiệp
- Tận dụng tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp cũng như mối quan hệ trong kinh doanh để
tạo lợi thế

----------------------------------------//--------------------------------------------

27

You might also like