Professional Documents
Culture Documents
BT Đúng Sai CNXHKH
BT Đúng Sai CNXHKH
1
Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa được thực hiện thông qua cách mạng XHCN xuất phát từ hai tiền đề
151
vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của
giai cấp tư sản.SAI ( sự trưởng thành của giai cấp công nhân )
Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
152
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. SAI chế độ sở
hữu toàn dân
2
Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các
153
dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. ĐÚNG
154 Việt Nam ngày nay đang trải qua thời kỳ quá độ trực tiếp lên CNXH. SAI gián tiếp
Thời kỳ quá độ lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế một thành
155
phần duy nhất là kinh tế nhà nước. SAI Kinh tế tập thể, tư nhân, cá nhân
156 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, quan hệ bóc lột vẫn còn tồn tại. ĐÚNG
157 Dân chủ XHCN ra đời là kết quả đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động?.
ĐÚNG
Dân chủ với tư cách là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị, nó là một phạm trù vĩnh
158
viễn, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của con người. SAI cần
được vun đắp, hoàn thiện qua quá trình đấu tranh, nỗ lực của toàn xã hội.
159 Dân chủ XHCN là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người. SAI là một hình thức đặc biệt
của dân chủ, thường áp dụng trong bối cảnh của một chế độ xã hội chủ nghĩa, nơi mà
quyền sở hữu tập trung vào tay nhà nước hoặc cộng đồng, và mục tiêu chính là tạo ra sự
công bằng xã hội và phát triển bền vững.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản
160
xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kiểu bình quân, cào bằng. SAI
Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là phát triển nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa, hướng đến sự phát triển toàn diện của con người và sự tiến bộ xã hội.
Nền dân chủ XHCN được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh
161
đạo của Đảng Cộng sản. Đúng
Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN là cải tạo xã hội cũ, xây
162
dựng thành công xã hội mới. Đúng
Trong nhà nước XHCN, vấn đề quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết định hơn
163
là vấn đề trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột. Đúng
Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – dân tộc có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối
164
các loại hình cơ cấu xã hội khác. Sai không phải là yếu tố duy nhất chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác
Sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như tầng lớp doanh nhân, những
165 người giàu có và trung lưu là kết quả của sự biến đổi phức tạp, đa dạng của cơ cấu xã
hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Đúng
Nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền
166 vững là phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt an sinh xã hội, chăm sóc
sức khỏe và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân. Đúng
Cơ cấu xã hội muốn biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng trưởng và
167
phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Đúng
Dân tộc Việt Nam, dân tộc Pháp, dân tộc Nhật Bản… là cách gọi để chỉ dân tộc theo
168
nghĩa hẹp. Sai rộng
Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là phải có các đặc trưng như: có chung một vùng lãnh
169 thổ ổn định, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung, nền văn hóa và
tâm lý chung, một nhà nước chung. Đúng
170 Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, đa tín ngưỡng. Đúng
171 Việt Nam là quốc gia có xảy ra xung đột, chiến tranh giữa các tôn giáo. Sai không xảy
ra
Theo V.I.Lênin, xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc là cộng đồng
172 dân cư muốn nhập lại để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập và các dân tộc trong từng
quốc gia hoặc dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau. SAI (… muốn
tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập…)
V.I.Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc với nội dung là “Các dân tộc hoàn toàn bình
173
đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết”. SAI ( thiếu..liên hiệp công nhân tất cả các
3
dân tộc lại..)
Các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt
174 dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và
quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực Đúng
Quyền tự quyết dân tộc đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số trong một quốc
175
gia đa tộc người. SAI ( không đồng nhất)
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng để thống
176
nhất các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể. Sai không phải là nội
dung chủ yếu và giải pháp
4
Việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số sẽ giúp cho việc tổ chức cuộc
177 sống, bảo tồn tiếng nói và văn hóa dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi được dễ dàng
Hơn. Đúng
178 Các dân tộc ở Việt Nam có lãnh thổ tộc người riêng. Sai hầu hết không có
179 Việt Nam là một quốc gia đơn dân tộc. Sai đa dân tộc
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn ít có vị trí chiến lược quan
180
trọng. SAI ( bỏ ít )
Chính sách dân tộc đúng đắn ở Việt Nam hiện nay là phải phát triển toàn diện về chính
181 trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh – quốc phòng các địa bàn vùng dân tộc thiểu số,
vùng biên giới, rừng núi, hải đảo của Tổ quốc. Đúng
Tôn giáo là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm
182 tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng
để cầu mong sự che chở, giúp đỡ. Sai Tín ngưỡng
183 Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tôn giáo không còn tồn tại. Sai còn tồn tại
Các tôn giáo ở Việt Nam hoạt động riêng rẽ và không có quan hệ với các tổ chức, cá
184
nhân tôn giáo ở nước ngoài.Sai đều có quan hệ với các tổ chức,…
185 Công tác tôn giáo là trách nhiệm của các tín đồ, chức sắc các tôn giáo. Sai cả hệ thống
chính trị
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như các hoạt động tôn giáo khác đều phải tuân thủ Hiến
186
pháp và pháp luật. Đúng
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
187
thống. Đúng
188 Trong giải quyết vấn đề tôn giáo cần phân biệt rõ hai mặt kinh tế và chính trị. Sai chính
trị và tư tưởng
Nguyên tắc hàng đầu trong giải quyết vấn đề tôn giáo là phải tôn trọng, bảo đảm quyền
189
tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân. Đúng
190 Tôn giáo là một hiện tượng xã hội chỉ phổ biến ở châu Âu và châu Á. Sai Tôn giáo là
một hiện tượng xã hội phổ biến trên toàn thế giới, có mặt ở mọi châu lục, mọi quốc
gia, mọi dân tộc.
191 Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người là việc riêng của mỗi gia đình.Sai
không chỉ là việc riêng của gia đình mà là vấn đề xã hội, chức năng này liên quan
chặt chẽ đến sự phát triển mọi mặt của đời sống xã hội.
Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc,
192
trưởng thành, phát triển.Đúng
Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa, do đó hôn
193
nhân tiến bộ khuyến khích việc ly hôn. Sai không khuyến khích việc ly hôn, cần ngăn
chặn hiện tượng lợi dụng quyền ly hôn vì mục đích vụ lợi
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ một chồng là thực
194
hiện sự giải phóng đối với phụ nữ, sự bình đẳng, tôn trọng nhau giữa vợ và chồng.Đúng
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân sẽ ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền
195 tự do kết hôn, tự do ly hôn nhằm thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng và bảo vệ
hạnh phúc cho cá nhân và gia đình.Đúng
“Mỗi cặp vợ chồng hãy nên sinh đủ hai con” là thông điệp mới của ngành dân số đối với
196
vùng có mức sinh thấp ở Việt Nam hiện nay.Đúng
Phẩm chất mới của người chủ gia đình trong bối cảnh nền kinh tế thị trường và hội nhập
197
kinh tế hiện nay là phải kiếm ra nhiều tiền. ĐÚNG
198 Gia đình Việt Nam hiện nay, chỉ có một mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia
đình.Sai còn có ít nhất 2 mô hình : người phụ nữ - người vợ làm chủ gia đình và cả
hai vợ chồng cùng làm chủ gia đình
5
Thách thức lớn nhất đặt ra trong sự biến đổi quan hệ gia đình Việt Nam hiện nay là mâu
199
thuẫn giữa các thế hệ.Đúng
Sự bền vững trong gia đình Việt Nam hiện đại cũng như gia đình truyền thống đều phụ
200
thuộc rất nhiều vào việc có con hay không có con, có con trai hay không có con trai.Sai
phụ thuộc vào tâm lý, tình cảm, kinh tế