Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

ÔN TẬP CHƯƠNG HALOGEN

BÀI 17: ĐƠN CHẤT HALOGEN


PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (60 câu)
1. Mức độ biết (30 câu)
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 2. Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn còn có tên gọi là
A. kim loại kiềm thổ. B. kim loại kiềm. C. khí hiếm. D. halogen.
Câu 3. Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
Câu 4. Đơn chất halogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục là
A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 5. Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là
A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 6. Cấu hình electron hóa trị thuộc nguyên tố halogen là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.
Câu 7. Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm halogen là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 8. Trong nhóm halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 9. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, độ âm điện của nguyên tử biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 10. Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là
A. -1. B. +1. C. +7. D. +5.
Câu 11. Theo chiều từ F  Cl  Br  I, bán kính của nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không đổi. D. biến đổi không có quy luật.
Câu 12. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
A. liên kết van der Waals. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.
Câu 13. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn
Câu 14. Khi đun nóng, đơn chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 15. Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính khử. B. tính oxi hóa C. tính acid D. tính base.
Câu 16. Trong các nguyên tố nhóm halogen sau, nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất là
A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 17. Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 18. Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 19. Khi tác dụng với các kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Nhận 1 electron. B. Nhường 7 electron. C. Nhường 1 electron.. D. Góp chung 1 electron.
Câu 20. Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 21. Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là
A. calcium fluoride. B. sodium chloride. C. potassium iodide. D. hydrogen bromide
Câu 22. Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%
1
A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.
Câu 23. Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào dưới đây?
A. Tuyến giáp trạng. B. Tuyến tụy. C. Tuyến yên. D. Tuyến thượng thận.
Câu 24. Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là
A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 25. Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 26. Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
A. chlorine. B. iodine. C. fluorine. D. bromine.
Câu 27. Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là
A. chlorine. B. bromine. C. phosphorus. D. carbon.
Câu 28. Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?
A. Xử lí nước bể bơi. B. Sát trùng vết thương trong y tế.
C. Sản xuất nhựa PVC. D. Sản xuất nước Javel.
Câu 29. Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 30. Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30 μg/m không khí (QCVN 06:2009
3

/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
A. Cl2. B. O2. C. N2. D. CO2.
2. Mức độ hiểu (16 câu)
Câu 31. Anion halide nào sau đây tạo liên kết ion bền nhất với cation sodium?
A. chloride. B. bromide. C. iodide. D. fluoride.
Câu 32. Đặc điểm chung của halogen là
A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.
B. tạo liên kết cộng hoá trị với hydrogen.
C. nguyên tố có số oxi hoá -1 trong tất cả hợp chất.
D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên không tồn tại đơn chất halogen.
B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.
C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine nên F2 oxi hoá được Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA?
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính phi kim giảm.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Câu 35. Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến
iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?
A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá.
B. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.
2
Câu 37. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine?
A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp.
B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dùng để sát khuẩn
trong công nghiệp và trong gia đình.
C. Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid.
D. Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
Câu 38. Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây?
o
t
A. MnO2 + 4HCl đặc   MnCl2+ Cl2 + H2O.
ñieä n phaâ n dung dòch
B. 2NaCl + 2H2O 
coù maø ng ngaê n xoá p
 H2 + 2NaOH + Cl2

C. Cl2 + 2NaBr 
 2NaCl + Br2
D. 2NaOH + Cl2   NaCl + NaClO + H2O
Câu 39. Calcium chloride hypochlorite (CaOC12) thường được sử dụng làm chất khử trùng bể bơi do có tính
oxi hoá mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu về công thức cấu tạo của CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hoá của
nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là
A. + 1 và −1. B. -1. C. 0 và −1. D. 0.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA?
A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất
cộng hoá trị.
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 41. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen?
A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ.
B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hoá từ fluorine đến iodine.
D. Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ) nên phản ứng giữa iodine
với hydrogen là phản ứng hai chiều.
Câu 42. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước?
A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần
từ fluorine đến iodine.
B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hoá mạnh, có thể dùng để sát khuẩn.
C. Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước yếu hơn fluorine nhưng đều là phản ứng một chiều.
D. Iodine tan rất ít và hầu như không phản ứng với nước.
Câu 43. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối
halide?
A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
C. Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
D. Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
B. Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng
nhiệt độ sôi của chúng.
C. Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO.
D. Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide.

3
Câu 45. Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,45 gam so với
lượng muối trong dung dịch ban đầu. Số mol khí chlorine đã tham gia phản ứng với các muối trên là
A. 0,10 mol. B. 0,05 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.
3. Mức độ vận dụng (10 câu)
Câu 47. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước.
Một trong những phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. Lượng
chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 gam/m3. Nếu với dân số của một tỉnh là 3,5 triệu
người, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg
chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
A. 4500. B. 3000. C. 3500. D. 4000.
Câu 48. Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrogen chloride acid, có pH trong khoảng
từ 2-3. Khi độ acid trong dịch vị dạ dày tăng sẽ gây ra các triệu chứng và bệnh như: ợ hơi, ợ chua, ói mửa,
buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm triệu chứng và bệnh, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày”
(bột NaHCO3) từng lượng nhỏ và cách quãng vì:
(a) Thuốc có vị mặn, không thể uống được nhiều.
(b) Từng lượng nhỏ NaHCO3 tác dụng với axit HCl, khí CO2 thoát ra từ từ. Như thế sẽ không làm giãn các
cơ quan tiêu hoá gây nguy hiểm cho con người.
(c) Uống lượng nhiều cùng một lúc dạy dày không hấp thụ được hết, gây lãng phí thuốc.
(d) pH của dịch vị không bị thay đổi đột ngột, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoá thức ăn.
Số lý do giải thích cho việc làm trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 49. Tại nhà máy giấy Bãi Bằng có xưởng sản xuất xút - chlorine với công suất lớn nhất trong cả nước.
Xút được dùng cho việc nấu bột giấy, chlorine dùng cho việc tẩy trắng bột giấy. Nước muối đi vào thùng điện
phân có hàm lượng 316 gam/lít. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa sodium hydroxide với hàm lượng
100 gam/lít. Giả sử muối ăn là tinh khiết, thể tích dung dịch điện phân không thay đổi. Hiệu suất chuyển hoá
muối trong thùng điện phân gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,5%. B. 47%. C. 60%. D. 55%.
Câu 50. Potassium iodide trong muối ăn để làm "muối iot". Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng
bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung 1,5.10-4 gam nguyên tố iodine mỗi ngày. Nếu
lượng iodine đó chỉ được bổ sung từ "muối iot" (có 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn) thì mỗi người cần ăn bao
nhiêu gam "muối iot" mỗi ngày?
A. 7,84 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7,79 gam.
Câu 51. Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromine trong y dược, nhiếp ảnh, chất nhuộm,
chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu,… Để sản xuất bromine từ nguồn nước biển có hàm lượng
84,975 gam NaBr/m3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí chlorine vào nước biển. Lượng khí
chlorine cần dùng phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. Khối lượng chlorine cần dùng để điều chế bromine có
trong 1000 m3 nước biển gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,5 tấn. B. 32 tấn. C. 18 tấn. D. 29,5 tấn.
Câu 52. Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất
bromide từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromide phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hỏi việc
tiêu hao chlorine như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lý thuyết?
A. 15,21%. B. 25,31%. C. 35,21%. D. 32,51%.
Câu 53. Cho những thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng về các nguyên tố nhóm halogen?
(1) Ở nhiệt độ 200C, fluorine và bromine tồn tại ở thể khí.
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen F, Cl, Br, I theo thứ tự lần lượt là 5s25p5, 2s22p5,
4s24p5, 3s23p5.
(3) Từ iodine đến fluorine, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
4
(4) Ở nhiệt độ 200C, fluorine và chlorine tồn tại ở thể khí.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 54. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử halogen chỉ nhận thêm electron khi phản ứng với các chất khác để tạo liên kết hóa học.
(2) Hóa trị phổ biến của halogen trong các hợp chất là I.
(3) Khi đơn chất halogen phản ứng với kim loại sẽ tạo hợp chất có liên kết ion.
(4) Khi đơn chất halogen phản ứng với một số phi kim sẽ tạo hợp chất có liên kết cộng hóa trị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 55: Thông tin trên một bao bì thực phẩm có ghi: "Không có hóa chất nhân tạo". Ở bên dưới, trong các
thành phần được liệt kê thấy có "muối biển" (sodium chloride có rất nhiều trong nước biển). Sodium chloride
cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha trộn hai hóa chất độc hại là dung dịch NaOH và dung dịch acid
HCl.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.
B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn sodium chloride nhân tạo.
C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong khi sử dụng muối
biển hoàn toàn an toàn.
D. Không có khác biệt hóa học nào giữa sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo.
Câu 56. Muối MX được ứng dụng để bào chế các thực phẩm và các loại thuốc bảo vệ sức khỏe để hỗ trợ điều
trị và điều trị cho bệnh nhân cường giáp. Hơn nữa, chúng cũng được sử dụng để cấp cứu phơi nhiễm phóng
xạ, bảo vệ tuyến giáp khi tiếp xúc với một số dược phẩm phóng xạ. Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A
trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất
khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối
MX. Nguyên tố X và M lần lượt là
A. Cl và K. B. Cl và Na. C. I và K. D. I và Na.
4. Mức độ vận dụng cao (4 câu)
Câu 57. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chlorine từ MnO2 và dung dịch HCl:

Cho các phát biểu sau:


(a) Hoá chất trong bình (1) và (2) lần lượt là dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
(b) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng không cho khí Cl2 thoát ra ngoài môi trường.
(c) Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch HCl loãng vẫn thu được kết quả thí nghiệm tương tự.
(d) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 vẫn thu được kết quả thí nghiệm tương tự
(e) Nên tắt đèn cồn trước khi rút ống dẫn khí Cl2 vào bình (1).
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 58. Chlorine được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn xốp giữa hai
điện cực. Phương trình hóa học của quá trình điện phân là:

5
ñieä n phaâ n dung dòch
2NaCl + 2H2O 
coù maø ng ngaê n xoá p
 2NaOH + H2 + Cl2.

Cho các phát biểu sau:


(a) Màng ngăn để ngăn không cho Cl2 phản ứng với NaOH.
(b) Ở anot thu được NaOH và H2. Ở catot thu được Cl2.
(c) Nếu không có màng ngăn, sản phẩm thu được là nước Javel.
(d) Phản ứng trên được dùng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm.
(e) Để sản xuất 1 tấn khí chlorine với hiệu suất điện phân là 65% thì lượng muối ăn NaCl cần dùng là
2,353 tấn.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 59. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2),
(3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch (1) (2) (4) (5)
(1) khí thoát ra có kết tủa
(2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa
(4) có kết tủa có kết tủa
(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. Na2CO3, BaCl2, NaOH.
C. Na2CO3, NaOH, BaCl2. D. H2SO4, NaOH, MgCl2.
Câu 60. Để tách lấy lượng phân bón kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvisit, thành phần chính của
quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp
hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này.

Nhiệt độ 0 10 20 30 50 70 90 100
S của NaCl 35,6 35,7 35,8 36,7 37,5 37,5 38,5 39,1
S của KCl 28,5 32,0 34,7 42,8 48,3 48,3 53,8 56,6

Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần không
tan thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn
không tan.
Nhận định nào sau đây đúng (bỏ qua sự bay hơi của nước, bỏ qua sự cản trở của các ion trong dung dịch đến
độ tan của các chất):
A. m1 = 281 gam.
B. Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
C. Sau bước 2 đã tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
D. m2 = 249 gam.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (16 câu)


1. Mức độ hiểu (8 câu)
Câu 1: Nhóm Halogen gồm 6 nguyên tố: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và
tennessine (Ts), chúng ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
6
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Tất cả các halogen đều có thể phản ứng với hydrogen tạo thành các hydrogen halide.
b. Tất cả các halogen đều phản ứng được với nước tạo thành HXO (X là halogen).
c. Khả năng phản ứng của halogen với hydrogen giảm dần từ F2 tới I2.
d. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
Câu 2: Nhóm Halogen gồm 6 nguyên tố: fluorine (Z=9), chlorine (Z=17), bromine (Z=35), iodine (Z=53),
astatine (Z=85) và tennessine (Z=117), chúng ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa.
b. Khuynh hướng hóa học chung của các halogen là nhận thêm 1e vào lớp ngoài cùng.
c. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.
d. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2.
Câu 3: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm 6 nguyên tố:
fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Bốn nguyên tố F, Cl, Br,
I tồn tại trong tự nhiên, còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Nguyên tử các nguyên tố halogen ở trạng thái cơ bản có 7 electron hóa trị, 1 electron độc thân.
b. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của đơn chất halogen tăng dần.
c. Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.
d. Trừ fluorine, các halogen có thể các số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7 trong hợp chất.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
ñieä n phaâ n dung dòch R T
Muối ăn 
coù maø ng ngaê n xoá p
 X   Y  Z
Biết X, Y, Z là các đơn chất halogen; R, T là dung dịch các muối halide của kim loại kiềm.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Tính oxi hóa của X > Y > Z.
b. Tính khử của R > T
c. Bằng một phản ứng có thể chuyển trực tiếp X thành Z.
d. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi X < Y < Z.
Câu 5: Vũ khí hóa học là loại vũ khí sử dụng hóa chất (thường là chất độc quân sự) gây tổn thương, nguy hại
trực tiếp cho người, động vật và cây cỏ. Vũ khí hóa học dựa trên đặc điểm độc tính cao và gây tác dụng nhanh
của chất độc quân sự để gây tổn thất lớn cho đối phương.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Khí chlorine khi được dùng làm vũ khí hóa học có thể đe dọa tính mạng của con người.
b. Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng độc có khả năng hấp phụ các khí độc sinh ra từ vũ khí hóa học.
c. Vũ khí hóa học là loại vũ khí hủy diệt lớn gây chết người hàng loạt.
d. Dioxin trong vũ khí hóa học là chất độc màu da cam có chứa nguyên tố bromine.
Câu 6: Nhóm Halogen gồm 6 nguyên tố: fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và
tennessine (Ts), chúng ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Các halogen và hợp chất của chúng có nhiều ứng
dụng trong thực tế.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
b. Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19.
c. Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
d. Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.

7
Câu 7: Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm:
F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử
X2 thường có tương tác với nhau. Cho giá trị năng lượng liên kết X-X ở bảng sau:

Liên kết F-F Cl - Cl Br - Br I-I


Năng lượng liên kết (kJ.mol-1) ở 25 oC và 1 bar 159 243 193 151

Phát biểu nào sau đây đúng – sai?


a. Năng lượng liên kết X-X càng lớn thì liên kết càng bền.
b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
c. Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals.
d. Năng lượng liên kết Cl - Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
Câu 8: Một lượng nhỏ khí chlorine có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lượng
khí chlorine đó có thể dùng dung dịch ammonia đặc (NH3 + Cl2  N2 + NH4Cl). Nhưng khi điều chế chlorine
trong phòng thí nghiệm để khử các hóa chất dư thừa trong ống nghiệm (chủ yếu là HCl, Cl2...) người ta lại
thường dùng dung dịch NaOH loãng.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Chlorine có thể phản ứng với NH3 ở ngay nhiệt độ thường.
b. Phản ứng khử các hóa chất dư thừa trong ống nghiệm với dung dịch NaOH đều là phản ứng oxi hóa khử.
c. Có thể thay dung dịch NaOH loãng bằng dung dịch Ca(OH)2 loãng.
d. Trong phản ứng của Cl2 với NH3 dư, tổng hệ số cân bằng nguyên dương tối giản của các chất tham gia
phản ứng là 5.

2. Mức độ vận dụng (4 câu)


Câu 9. Xu hướng biến đổi tính chất của các halogen. Các nguyên tố nhóm VIIA gọi chung là nhóm các nguyên
tố halogen, trong dó “halogen” có nghĩa là “tạo ra muối”. Các nguyên tố nhóm này gồm: fluorine (F), chlorine
(Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At), tennessine (Ts).
Bảng sau tổng hợp những dữ liệu về một số nguyên tố nhóm VIIA

Nguyên tố Fluorine Chlorine Bromine Iodine


Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53
Nguyên tử khối 19 35,5 80 127
Bán kính nguyên tử (nm) 0,064 0,099 0,114 0,133
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66
Đơn chất F2 Cl2 Br2 I2
Trạng thái ở điều kiện thường khí khí lỏng rắn
Màu sắc lục nhạt vàng lục nâu đỏ đen tím
Nhiệt độ nóng chảy (0C) -219,6 -101,0 -7,3 113,6
Nhiệt độ sôi (0C) -188,1 -34,1 59,2 185,5

Phát biểu nào sau đây đúng – sai?


a. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng, 1 electron độc
thân.
b. Từ Fluorine đến Iodine số lớp electron tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng tăng mạnh.
c. Halogen là những phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
d. Từ F2 đến I2 tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
Câu 10. Cho bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-l) dưới đây:
8
F-F H-H O=O H-F O-H
159 436 498 565 464

Phát biểu nào sau đây đúng – sai?


a. Liên kết H-F bền nhất, liên kết F-F kém bền nhất.
b. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng F2(g) + H2(g) → 2HF(g) là 535 kJ.
c. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) là -486 kJ.
d. Phản ứng F2(g) + H2(g) → 2HF(g) xảy ra dễ hơn phản ứng O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g).
Câu 11. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl đặc:

Phát biểu nào sau đây đúng – sai?


a. Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.
b. Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau.
c. Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.
d. Bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).
Câu 12. Thí nghiệm của các halogen với bông sắt cũng thể hiện tương quan về tính oxi hoá giữa các halogen.

Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

Phát biểu nào sau đây đúng – sai?


a. Thí nghiệm 1 bông sắt cháy sáng mờ và từ từ, có ít chất rắn màu nâu tạo thành.
b. Thí nghiệm 2 bông sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu.
c. Thí nghiệm 3 bông sắt cháy vừa phải tạo thành làn khói màu nâu.
d. Qua thí nghiệm trên ta kết luận tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2.

3. Mức độ vận dụng cao (4 câu)


Câu 13. Bố trí thí nghiệm như hình sau:
Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4. Hơ nhẹ ngọn lửa
đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI.

9
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Bông tẩm dung dịch KBr đặc xuất hiện màu nâu nhạt.
b. Bông tẩm dung dịch KI đặc xuất hiện hơi màu tím.
c. Dung dịch hồ tinh bột xuất hiện màu xanh tím.
d. Qua thí nghiệm trên ta kết luận tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2.
Câu 14. Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr (không lẫn tạp chất khác) vào ống nghiệm.
Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của hai chất lỏng.
Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu nâu nhạt.
b. Sau bước 2, thấy hai chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
c. Sau bước 3, quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.
d. Ở bước 3, thay 1 ml nước Cl2 bằng 1 ml dung dịch cồn I2 hiện tượng xảy ra tương tự.
Câu 15. Trong đèn halogen, bao quanh dây tóc làm bằng wolfram là các khí hiếm như krypton, xenon và một
lượng nhỏ halogen như bromine hoặc iodine giúp tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn. Đèn
halogen được sử dụng trong các máy sưởi, lò nướng, bếp halogen hồng ngoại,…
Nhu cầu về nước sạch là thiết yếu và cấp bách của con người, nước sạch được dùng trong sinh hoạt, ăn
uống và sản xuất. Cách xử lý nước phổ biến hiện nay là sử dụng nước chlorine hoặc các chất có chứa chlorine
để khử trùng nước.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Đèn halogen được sử dụng trong các máy sưởi, lò nướng, bếp halogen hồng ngoại,… do đặc điểm tỏa
nhiều nhiệt.
b. Nước chlorine có khả năng khử trùng nước là do chlorine là một khí độc.
c. Đa số năng lượng tiêu thụ đèn halogen bị biến thành nhiệt năng vô ích thay vì quang năng.
d. Do có tính oxi hóa mạnh, nước chlorine còn được dùng như một chất tẩy màu.
Câu 16. Có thể phân biệt muối iodine và muối thường ngay trong nhà bếp bằng cách định tính như sau:
Bước 1: Cho khoảng 200 gam muối vào đĩa màu trắng.
Bước 2: Vắt khoảng ½ quả chanh vào muối và cho khoảng 20 ml hồ tinh bột vào, trộn đều.
Nước cốt chanh có chứa acid hữu cơ. Khi cho chanh vào muối iodide thì đơn chất iodine (I2) được tạo thành.
Phát biểu nào sau đây đúng – sai?
a. Ở bước 2 xảy ra quá trình oxi hóa hợp chất iodide thành đơn chất iodine (I2).
b. Sau bước 2 thấy xuất hiện màu xanh tím do tương tác của iodine với hồ tinh bột.
c. Ở bước 1 và bước 2 nên đun nóng để quan sát hiện tượng tốt hơn.
d. Các đơn chất halogen khác tương tác với hồ tinh bột cho hiện tượng tương tự.

10
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. (24 câu)
1. Mức độ hiểu (12 câu)
Câu 1: Số electron độc thân của nguyên tử các nguyên tố halogen ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?
Câu 2: Cho 6 chất sau: Fe, H2, H2O, dung dịch NaOH, dung dịch NaBr, HCl. Ở điều kiện thích hợp, đơn chất
chlorine phản ứng được với bao nhiêu chất?
Câu 3: Trong điều kiện thích hợp phosphorus có thể tác dụng với chlorine tạo thành phosphorus trichloride
(PCl3) hoặc phosphorus pentachloride (PCl5). Trong công thức Lewis của phân tử phosphorus trichloride
(PCl3) tổng số cặp electron tự do trên các nguyên tử chlorine là bao nhiêu?
Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất
của Y là Y2O7. Khi cho 1 mol Y2O7 tác dụng với dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là bao nhiêu?
Câu 5: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố halogen:
(1) Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
(2) Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
(3) Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá.
(4) Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.
(5) Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 6: Mỗi vòng tròn sau đây minh hoạ cho một nguyên tử halogen với tỉ lệ kích thước tương ứng:

Trong 4 halogen: fluorine (Z=9), chlorine (Z=17), bromine (Z=35), iodine (Z=53), vòng tròn B có giá trị Z
bằng bao nhiêu?
Câu 7: Cho biểu đồ biểu diễn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của 4 đơn chất đầu tiên trong nhóm VIIA.

1 2 3 4

Cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất bromine ở vị trí số mấy trong biểu đồ trên?
Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) 2NaOH(loãng) + Cl2 
 NaCl + NaClO + 2H2O.
0
t
(2) 3Cl2 + 6KOH(đặc)   5KCl + KClO3 + 3H2O.
(3) Cl2 + 2NaBr 
 2NaCl + Br2
(4) Cl2 + H2O HCl + HClO
0
t
(5) 3Cl2 + 2Fe   2FeCl3
Có bao nhiêu phản ứng mà chlorine vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa?

11
Câu 9: Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước.
Một trong những phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. Lượng
chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 gam/m3. Nếu với dân số của một thành phố là 8
triệu người, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu
tấn chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
Câu 10: Theo qui định nồng độ bromine cho phép trong không khí là 2.10-5 g/L. Trong một phân xưởng sản
xuất bromine, người ta đo được nồng độ Br2 là 1.10-4 g/L. Tính khối lượng (kg) dung dịch ammonia 20% phun
khắp xưởng đó (có kích thước 100m.200m.6m) để khử độc hoàn toàn lượng bromine có trong không khí (Biết
bromine phản ứng với ammonia theo phản ứng: NH3 + Br2  N2 + HBr).
Câu 11: Nước biển chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide NaBr. Bằng cách làm bay hơi nước biển người
ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40 g/L. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch nước biển đó để
điều chế được 3 lít bromine lỏng (khối lượng riêng d = 3,12 kg/L)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần nguyên).
Câu 12: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối
khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam
tảo bẹ khô có chứa khoảng 1000 𝜇g iodine. Để sản xuất 1 kg iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?

2. Mức độ vận dụng (8 câu)


Câu 13: Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong dịch vị dạ dày. Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95%
là nước, enzim và axit clohiđric, có pH trong khoảng từ 2-3. Khi độ axit trong dịch vị dạ dày tăng sẽ gây ra
các triệu chứng và bệnh như: ợ hơi, ợ chua, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm triệu chứng
và bệnh, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày” (bột NaHCO3) từng lượng nhỏ và cách quãng vì:
(1) Thuốc có vị mặn, không thể uống được nhiều.
(2) Từng lượng nhỏ NaHCO3 tác dụng với axit HCl, khí CO2 thoát ra từ từ. Như thế sẽ không làm giãn các cơ
quan tiêu hoá gây nguy hiểm cho con người.
(3) Uống lượng nhiều cùng một lúc dạy dày không hấp thụ được hết, gây lãng phí thuốc.
(4) pH của dịch vị không bị thay đổi đột ngột, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoá thức ăn.
Số lý do giải thích cho việc là trên là
Câu 14: Bromine là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa bromine trong y dược, nhiếp ảnh, chất nhuộm,
chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu... Để sản xuất bromine từ nguồn nước biển có hàm lượng
84,975 gam NaBr/m3 nước biển người ta dùng phương pháp thổi khí chlorine vào nước biển. Lượng khí
chlorine phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. Tính lượng chlorine cần dùng (theo kg) để sản xuất được 1 tấn
brom. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần nguyên).
Câu 15: Potassium iodide (KI) trộn trong muối ăn để làm "muối i-ốt" là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi
bay hơi mất, nhất là khi có nước hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên
cứu thì sau 3 tháng potassium iodide trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó, người ta hạn
chế lượng "muối i-ốt" không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn
định iodine như Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lượng KI trong "muối i-ốt" khoảng 6 tháng. Lượng "muối i-ốt"
tối đa (theo kg) trong 1 tấn "muối i-ốt" theo tiêu chuấn của Liên Xô có giá trị là bao nhiêu?
Câu 16: “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium
iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết
tật trí tuệ và phát triển, … Trong 100 g “muối i-ốt” có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2200 𝜇g – 2500
𝜇g; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 𝜇g – 110 𝜇g/ngày. Trung bình,
một thiếu niên hay người trưởng thành cần tối đa bao nhiêu gam “muối i-ốt” trong một ngày?

12
Câu 17: Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để
sát khuẩn trên các bề mặt. vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử
lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc,
vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén ( mỗi
viên có khối lượng 0,3- 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% ( 250
mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ
biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.
Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh
hoạt.
Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% ( loại viên 1 gam ) để xử lí bình chứa 200 lít nước?
Câu 18: Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản
lượng muối Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy
trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng
muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm
bảo cho yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã
Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn
từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 gam muối. Độ
mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hòa tan của 11 ion chính (chiếm 99,99%) là Na+, Ca2+, Mg2+,
Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-, NO3- có trong 1 kg nước biển, trong đó ion Cl- (55,04%), Na+
(30,61%), SO42- (7,68%) và Mg2+ (3,69%).
Để khai thác được sản lượng 650 000 tấn/năm (đến năm 2030) thì thể tích nước biển cần dẫn vào ruộng
muối khoảng bao nhiêu triệu m3 nước biển? (Làm tròn kết quả đến hàng phần nguyên).
(Tính toán nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối, từ đó xây dựng quy trình sản xuất để đạt năng
suất cao hơn, …)
Câu 19: Các hợp chất hypochlorite hay chlorine (NaClO, Ca(chlorine)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất
mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (chlorine được nhắc đến là tên thương mại,
không phải là đơn chất Cl2). Chlorine ở nồng độ xác định có khả năng tiêu diệt một số mầm bệnh như:
Mầm bệnh Thời gian tiêu diệt
E.coli 0157:H7 (gây tiêu chảy ra máu, suy thận) < 1 phút
Hepatllis A virus (gây bệnh viêm gan siêu vi A) 16 phút
Kí sinh trùng Giardia (gây tiêu chảy, đau bụng và và sụt cân) 45 phút
Chlorine cần dùng là tổng lượng chlorine cần thiết để tiêu diệt mầm bệnh và oxi hoá các chất khử trong
nước như iron, manganese, hydrogen sulfide và lượng chlorine tự do còn lại sau khoảng thời gian nhất định.
Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorine cần dùng trong một ngày là 11 mg để
duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/L tại vòi sử dụng. Một ngày, nhà máy phải cung cấp 3000 m3
nước xử lí, thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu kg?
Câu 20: Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2022) xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong có
thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm
soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá trình sơ
chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine – thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo
phương trình:
Cl2 + 2KI  2KCl + I2
I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình

13
I2 + 2Na2S2O3  2Nal + Na2S4O6
Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.
Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01M, thể tích Na2S2O3 dùng hết 0,28
mL (dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1 mL, vạch chia 0,01 mL). Khối lượng chlorine
(theo mg) trong 1 lít dung dịch mẫu có giá trị là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
3. Mức độ vận dụng cao (4 câu)
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 3 muối halide (có trong tự nhiên) của kim loại sodium nặng
6,23 gam trong nước được dung dịch A. Sục khí chlorine dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch
sau phản ứng được 3,0525 gam muối B. Lấy một nửa lượng muối B hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với
dung dịch AgNO3 dư thì thu được 3,22875 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của muối có phân tử
khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu 22: Điều chế chlorine bằng cách cho 100 gam MnO2 (chứa 13% tạp chất trơ) tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl đậm đặc. Cho toàn bộ khí chlorine thu được vào 500 mL dung dịch X có chứa NaBr và NaI. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được 137,6 gam chất rắn A gồm hai muối khan. Biết tỉ lệ số mol NaI và NaBr
trong dung dịch X phản ứng với Cl2 là 3 : 2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/L của NaBr trong
dung dịch X là bao nhiêu?
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 muối sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide. Tiến hành hai thí
nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch bromine, dung dịch sau phản ứng đem
cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.
- Thí nghiệm 2: Hòa tan 5,76 gam X vào nước rồi sục một lượng khí chlorine vào dung dịch. Sau một thời
gian, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol Cl -. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của sodium chloride trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng
phần mười).
Câu 24: Hòa tan 9,13 gam một mẫu potassium iodide vào 100 gam nước nóng. Thêm 13,96 gam I2 vào dung
dịch, khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất A, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học:
KI + I2 → KI3.
Cô đặc dung dịch A rồi hạ nhiệt độ xuống 2oC thấy xuất hiện tinh thể B. Tinh thể B có màu nâu sẫm.
Lọc lấy phần tinh thể B, rửa sạch rồi làm khô. Hòa tan 0,950 gam B vào nước thu được dung dịch X. Chuẩn
độ toàn bộ lượng dung dịch X cần 21,7 ml dung dịch Na2S2O3 0,2M (có mặt hồ tinh bột), phản ứng xảy ra
theo phương trình hóa học:
I3- + 2S2O32- → S4O62- + 3I-.
Tổng số nguyên tử có trong hợp chất B là bao nhiêu?
-------HẾT-------

14
BÀI 18: HYDROGEN HALIDE – MUỐI HALIDE
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (60 câu)
1. Mức độ biết (30 câu)
Câu 1. Xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid là
A. tăng theo dãy từ HF đến HI. B. tăng theo dãy từ HI đến HF.
C. giảm theo dãy từ HF đến HI. D. giảm theo dãy từ HI đến HF.
Câu 2. Trong dãy hydrogen halide, nhiệt độ sôi
A. tăng dần từ hydrogen chloride (HCl) đến hydrogen iodide (HI).
B. tăng dần từ hydrogen iodide (HI) đến hydrogen chloride (HCl).
C. giảm dần từ hydrogen chloride (HCl) đến hydrogen iodide (HI).
D. giảm dần từ hydrogen iodide (HI) đến hydrogen chloride (HCl).
Câu 3. Từ HF đến HI, xu hướng phân cực
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. tăng dần sau đó giảm dần. D. giảm dần sau đó tăng dần.
Câu 4. Ion halide có tính khử mạnh nhất là
A. F-. B. Cl-. C. I-. D. Br-.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Độ âm điện của bromine lớn hơn của iodine. B. Tính acid của HF mạnh hơn của HCl.
C. Tính khử của HBr mạnh hơn của HCl. D. Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn của
fluorine.
Loại bình chứa có thể sử dụng để đựng dung dịch HF là
A. bình thuỷ tinh màu xanh. B. bình thuỷ tinh màu nâu.
C. bình thuỷ tinh không màu. D. bình nhựa teflon (chất dẻo).
Câu 6. Khí hydrogen chloride (HCl) khi tan trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Hydrochloric
acid khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.
Câu 7. Muối iodide có tác dụng sản sinh ra hormone tuyến giáp, giúp điều hòa thân nhiệt cơ thể ổn định, điều
chỉnh sự phát triển ổn định hệ thần kinh trung ương. Với trẻ nhỏ, đủ iodine sẽ giúp trẻ phát triển trí thông
minh, hoạt bát hơn. Muối iodide được nhắc tới ở đây là
A. NaI. B. I2.
C. NaCl và I2. D. NaCl và NaI hoặc NaCl và NaIO3.
Câu 8. Sát khuẩn hoa quả, rau bằng dung dịch muối ăn (sodium chloride) trong thời gian 10 – 15 phút là
mẹo nhỏ thường được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch sodium
chloride là do
A. dung dịch sodium chloride có thể tạo ra ion chloride có tính khử.
B. dung dịch sodium chloride có tính độc nhẹ nên diệt khuẩn nhưng không nguy hại với con người.
C. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
D. vì ion Na+ có tính khử mạnh.
Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình
sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?
A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 9. Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành
A. hydrogen sulfide. B. hydrogen. C. sulfur. D. sulfur dioxide.
Câu 10. Khí hydrogen chloride có công thức hóa học là
A. HCl. B. HClO2. C. KCl. D. NaClO.
Câu 11. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 12. KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng.

15
Câu 13. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?
A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.
Câu 14. Khí nào sau đây không được tạo thành khi sodium iodide phản ứng với sulfuric acid đặc?
A. H2. B. SO2. C. H2S. D. I2.
Câu 15. Nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3, hiện tượng quan sát được là
A. có khí thoát ra. B. xuất hiện kết tủa trắng.
C. xuất hiện kết tủa vàng. D. không có hiện tượng gì.
Câu 16. Nước muối sinh lí thường dùng để súc miệng sát khuẩn,... có nồng độ tương đương các dịch trong cơ
thể con người. Nước muối sinh lí là
A. dung dịch Sodium chloride 0,9%. B. dung dịch Sodium fluoride 0,9%.
C. dung dịch Sodium bromide 0,9%. D. dung dịch Sodium iodide 0,9%.
Câu 17. Ở điều kiện thường, hydrogen halide
A. tồn tại ở thể khí, tan ít trong nước. B. tồn tại ở thể lỏng, tan ít trong nước
C. tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước. D. tồn tại ở thể lỏng, tan tốt trong nước.
Câu 18. Nước Javel dùng để tẩy trắng vải, sợi vì
A. có tính khử mạnh. B. có khả năng hấp thụ màu.
C. có tính axit mạnh. D. có tính oxi hóa mạnh.
Câu 19. Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm từ từ nước chlorine vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít
hồ tinh bột?
A. Không có hiện tượng gì. B. Có hơi màu tím bay lên.
C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.
Câu 20. Khí hydrochloride tan nhiều trong nước là do
A. khí hydrochloride có tính khử mạnh. B. khí hydrochloride nặng hơn nước.
C. khí hydrochloride là phân tử phân cực mạnh. D. dung dịch hydrochloric acid có tính axit mạnh.
Câu 21. Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị không cực.
C. liên kết cộng hóa trị có cực. D. liên kết cho – nhận.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi sử dụng thực phẩm có lượng acid hoặc kiềm cao, ăn uống và sinh hoạt không điều độ, cuộc sống căng
thẳng,… sẽ làm thay đổi nồng độ HCl trong dạ dày gây bệnh “đau dạ dày”.
B. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh.
C. Các hydrogen halide khó tan trong nước.
D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, đó là do khối lượng phân tử và tương tác van der Waals giữa các phân tử
tăng dần.
Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các muối halide đều không trong nước. B. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.
C. Tất cả các muối halide đều không trong nước. D. Tất cả các muối halide đều dễ tan trong nước.
Câu 24. Trong công nghiệp, hỗn hợp nào được dùng để để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine?
A. KF.3HCl. B. KF.3HF. C. KF.KI. D. KCl.3HF.
Câu 25. Muối ăn được sản xuất bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp chưng cất. D. Phương pháp lọc.
Câu 26. Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ăn?
A. Sản xuất nước muối sinh lí. B. Cân bằng điện giải, trao đổi chất.
C. Làm chất phụ gia chống nhòe cho giấy. D. Bảo quản và chế biến thực phẩm.
Câu 27. Nhận xét nào sau đây về hydrogen chloride không đúng?
A. Có tính acid. B. Là chất khí ở điều kiện thường.
C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.
Câu 28. Chất được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh là
A. NaBr. B. AgI. C. AgCl. D. AgBr.
16
2. Mức độ hiểu (16 câu)
Câu 1. Khí nào sau đây sẽ không được tạo thành khi sodium iodide phản ứng với sulfuric acid đặc?
A. H2. B. SO2. C. H2S. D. I2.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Câu 3. Xét phản ứng: 16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O + 2KCl. Trong phản ứng này, vai trò của
HCl là
A. chất oxi hoá. B. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường.
C. chất khử. D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic
acid tương ứng.
B. Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi giảm.
C. HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen.
D. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
Câu 5. Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung
dịch sau: NaF,NaCl,NaBr,NaI?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây về hydrogen chlorua là không đúng?
A. Là chất khí ở điều kiện thường B. Mùi xốc.
C. Có tính acid. D. Tan tốt trong nước.
Câu 7. Cho ít bột copper (II) oxide vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là:
A. Copper (II) oxide tan, có khí thoát ra.
B. Copper (II) oxide tan, dung dịch thu được có màu xanh.
C. Copper (II) oxide chuyển thành màu đỏ.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 8. Tổng hệ số nguyên tối giản nhất của phản ứng giữa KBr và dd H2SO4 đặc là:
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 9. Trong dãy hydrogen halide, từ HC1 đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau
đây?
A. Tương tác vander Waals tăng dần. B. Phân tử khối tăng dần.
C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực hên kết giảm dần.
Câu 10. Trong dãy Hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là
A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần.
C. phân tử khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần.
Câu 11. Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
A. Phenolphthalein. B. Hồ tinh bột. C. Nước bromine. D. Quỳ tím.
Câu 12. Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng?
A. … H – I … H – I … H – I …. B. … H – Cl … H – Cl … H – Cl ….
C. … H – Br … H – Br … H – Br …. D. … H – F … H – F … H – F ….
Câu 13. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ cao vượt trội so với các hydrogen halide
còn lại do
A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ.
B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi hơn.
C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 14. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hydrogen halide
17
Hình . Sơ đồ điều chế HX trong phòng thí nghiệm
Câu 15. Hai hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là
A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl. D. HF và HI.
Câu 16. Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện tượng quan sát được là
A. copper (II) oxide chuyển thành màu đỏ.
B. copper (II) oxide tan dần, có khí thoát ra.
C. copper (II) oxide tan dần tạo thành dung dịch màu xanh.
D. không có hiện tượng gì.
Trong bình ban đầu chứa khí hydrochloride, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.
Câu 17. Hiện tượng gì xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước?
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ.
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh.
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
3. Mức độ vận dụng (10 câu)
Câu 18. Thuốc thử để phân biệt 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI là dung dịch
A. AgNO3. B. HNO3. C. NaOH. D. HCl.
Câu 19. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch hydrochloric acid là
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 20. Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Câu 21. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 22. Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc)   NaHSO4 + HX(g).
o
t

Các hydrogen halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl.
C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 23. Quan sát mô hình thí nghiệm thực hành dưới đây với các dung dịch loãng cùng nồng độ:

18
Hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm là
A. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4 cho kết tủa
vàng.
B. ống 1,2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4 cho kết tủa vàng.
C. ống 1, 2 cho kết tủa trắng, ống 3, 4 cho kết tủa vàng.
D. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng xanh, ống 3, 4 cho kết tủa vàng nhạt.
Câu 24. Có các nhận xét sau về chlorine và hợp chất của chlorine
(1) Nước Javel có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
(2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước chlorine thì quì tím chuyển màu hồng sau đó lại mất màu.
(3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
(4) Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 25. Cho các phản ứng sau:
(1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O (2) B + C → nước Javel
(3) C + HCl → D + H2O (4) D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất khí E là chất nào sau đây?
A. O2. B. H2. C. Cl2O. D. Cl2.
Câu 26. Calcium chloride hypochlorite (CaOC12) thường được sử dụng làm chất khử trùng bể bơi do có tính
oxi hoá mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu về công thức cấu tạo của CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hoá của
nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là
A. + 1 và −1. B. -1. C. 0 và −1. D. 0.
Câu 27. Khi Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu Iodine.
(b) Chloramine-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid - 19
(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
(d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.
Sổ phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X Y
Câu 28. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe  FeCl3  Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai
chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, NaOH. C. Cl2, NaOH. D. HCl, Al(OH)3.
4. Mức độ vận dụng cao (4 câu)
Câu 29. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Phương pháp điều chế HF là cho CaF2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
(3) AgF tan trong nước còn AgBr không tan.
19
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 30. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư, thu được V lít khí ở đkc. Giá
trị của V là
A. 2,7490. B. 6,1975. C. 4,9580. D. 9,9160.
Câu 31. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M,
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 1,435. B. 2,870. C. 2,705. D. 2,118.
Câu 32. Cho 1,12 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung
dịch hydrochloric acid (dư), thoát ra 0,02 mol khí hydrogen. Hai kim loại đó là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. (28 câu)
1. Mức độ hiểu (12 câu)
Câu 1. Cho các hydrogen halide HF, HCl, HBr, HI và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là -85oC, -
67oC, -35oC, 20oC. Xác định nhiệt độ sôi của HF.
Câu 2. Cho các hydrohalic acid HF, HCl, HBr, HI, có bao nhiêu acid mạnh?
Câu 3. Cho các kim loại sau: Zn, Fe, Cu, Ag, Al, có bao nhiêu kim loại tác dụng với dung dịch hydrochloric
acid?
Câu 4. Cho m gam một kim loại Zn phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,31 lít H2 (đkc). Xác định
m. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Câu 5. Cho các chất sau: FeS, CuO, NaNO3, Na2CO3, NaI, Fe(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung
dịch HCl?
Câu 6. Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước
đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn
lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch HX lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần
chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng thủy tinh cần trang trí theo phương trình 4HX
+ SiO2 → SiX4 + 2H2O. Hãy cho biết dung dịch HX là chất thứ mấy trong số các chất sau: (1) HF, (2) HCl,
(3) HBr, (4) HI ?
Câu 7. Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc)   NaHSO4 + HX(g). Trong số các hydrogen halide HF, HCl,
0
t

HBr, HI, số chất có thể được điều chế theo phản ứng trên là
Câu 8. Cho các muối halide: NaCl, NaBr, KBr, NaI. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ xảy
ra phản ứng trao đổi?
Câu 9. KBr thể hiện tính khử khi tác dụng với chất số mấy trong số các chất sau đây (1) AgNO3, (2) H2SO4
đặc, (3) HCl, (4) H2SO4 loãng ?
Câu 10. Cho các chất sau: H2, SO2, H2S, I2, HI. Số chất sẽ không được tạo thành khi cho sodium iodide phản
ứng với dung dịch sulfuric acid đặc?
Câu 11. Cho các phản ứng sau:

BaCl2 + H2SO4 
 BaSO4 + 2HCl (1)
dpnc
2NaCl   2Na + Cl2 (2)

20
2HBr + H2SO4 
 Br2 + SO2 + 2H2O (3)
HI + NaOH 
 NaI + H2O (4)
o
 250 C
NaCl + H2SO4  NaHSO4 + HCl (5)
Số phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là
Câu 12. Cho các ion halide F–, Cl–, Br–, I–; nếu quy ước sắp xếp tính khử theo chiều tăng dần tương ứng với
thứ tự từ 1 → 4 thì ion Cl- đứng thứ mấy?
2. Mức độ vận dụng (12 câu)
Câu 1. Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống chứa 1 trong 4 chất khí HCl, SO2, O2, H2 không màu. Úp các
ống nghiệm vào chậu nước và thu được kết quả như hình sau:

(1) (2) (3) (4)


Thí nghiệm các khí tan trong nước.
Hình nào có ống nghiệm chứa khí HCl?
Câu 2. Một nhà máy có xưởng sản xuất sodium hydroxide – chlorine bằng phương pháp điện phân. Trong
mỗi thùng điện phân, dung dịch sodium chloride ban đầu có hàm lượng là 316 g/L. Sau điện phân, dung dịch
thu được chứa sodium hydroxide với hàm lượng là 100g/L. Tính hiệu suất của quá trình điện phân. Làm tròn
kết quả đến hàng phần chục.
Câu 3. Trong dịch vị dạ dày của người có hydrochloric acid với nồng độ trong khoảng 10-4 – 10-3 mol/L, đóng
vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hóa
thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp thụ. Người bị loét dạ dày thì nồng độ hydrochloric acid sẽ
cao hơn mức trên. Người ta thường dùng thuốc Nabica (thành phần chính là NaHCO3) để làm giảm cơn đau
dạ dày do thừa acid dịch vị, ợ chua. Tính thể tích (theo mL) dung dịch HCl 0,035M (nồng độ acid trong dạ
dày) được trung hòa khi uống 1 viên Nabica chứa 500mg NaHCO3. Kết quả lấy phần nguyên.
Câu 4. Sục khí chlorine vào dung dịch sodium bromide và sodium iodide đến khi phản ứng hoàn toàn ta thu
được 1,17 gam sodium chloride. Tính số mol hỗn hợp sodium bromide và sodium iodide trong hỗn hợp ban
đầu. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Câu 5. Nghiền mịn 10 gam một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4
gam khí carbonic. Tính hàm lượng phần trăm calcium carbonate trong mẫu đá vôi. Kết quả lấy phần nguyên.
Câu 6. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch NaF 0,05 M và NaCl 0,1 M. Tính khối
lượng (gam) kết tủa tạo thành. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Câu 7. Cho 6 gam bromine có lẫn tạp chất chlorine vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi chlorine
phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau
khi sấy khô là 1,36 gam. Tính hàm lượng phần trăm của chlorine trong 6 gam bromine nói trên. Làm tròn
kết quả đến hàng phần trăm.

21
Câu 8. Hòa tan 30 gam KMnO4 (có lẫn tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ khí clo thu được
dẫn vào dung dịch KI thì có 66,4 gam KI tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm KMnO4 trong 30
gam ban đầu. Làm tròn kết quả đến hàng phần chục.
Câu 9. Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg ion fluoride (F-) mỗi
ngày dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể
khi ở dưới mức 3,19.10-2 gam/ 1 kg cơ thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, tính khối lượng (gam)
mẫu kem đánh răng mà một người nặng 50 kg có thể nuốt nhưng không gây độc tính với cơ thể. Kết quả lấy
phần nguyên.
Câu 10. Theo tính toán của các nhà khoa học, để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần
bổ sung khoảng 1,5.10-4 gam nguyên tố iodine mỗi ngày. Nếu lượng iodine đó chỉ được bổ sung từ muối
iodide (cứ 1 tấn muối ăn chứa 25 kg KI) thì mỗi người cần ăn bao nhiêu gam muối ăn mỗi ngày để đủ lượng
iodine trên? Bỏ qua sự thất thoát của iodine trong quá trình bảo quản và chế biến. Làm tròn kết quả đến hàng
phần trăm.
Câu 11. Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl)
trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối
với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng
đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và
là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Tính lượng ion
chloride (mg) trong NaCl cần cho nhóm trẻ sơ sinh mỗi ngày. Kết quả lấy phần nguyên.
Câu 12. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và
muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong
100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 µg iodine. Để sản xuất 1kg iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ
khô? Kết quả lấy phần nguyên.
Câu 13. Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho
Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T.
Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị của
m. Làm tròn kết quả đến hàng phần chục.
Câu 14. Một học sinh lấy 2 cốc thủy tinh 50mL (1), (2) có cùng khối lượng, đặt 2 cốc lên 2 đĩa cân. Cho vào
cốc (1) 8,4 g NaHCO3, và vào cốc (2) 6,5g Zn. Sau đó, thêm vào mỗi cốc 10g dung dịch HCl 36,5%. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, để cân lập lại thăng bằng thì cần phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc (1)
hay cốc (2)? Làm tròn kết quả đến hàng phần chục.

22

You might also like