Professional Documents
Culture Documents
Ch3 Cac Ky Thuat Cong Cu QTCL
Ch3 Cac Ky Thuat Cong Cu QTCL
Ch3 Cac Ky Thuat Cong Cu QTCL
Các công cụ
kiểm soát
và cải tiến
chất lượng
•Biết được quá trình đáp ứng được các yêu cầu
tại bất cứ thời điểm nào hay không
•Sửa chữa hoặc điều chỉnh quá trình hay các yếu
tố đầu vào khi nó không đáp ứng đúng các yêu
cầu
•Những vấn đề sai hỏng và yếu kém trong hệ
thống quá trình hiện tại
•Những bước không cần thiết hay sự trùng lắp gây
lãng phí
•Mục tiêu nhằm cải tiến quá trình sao cho hiệu quả
•Loại bỏ - Eliminating
•Kết hợp – Combining
•Sắp xếp lại – rearranging
•Đơn giản hóa – Simplifying
•Lưu đồ quá trình – Cái gì được thực hiện?
•Phiếu kiểm tra – Làm thế nào thực hiện nó?
•Biểu đồ tần số - Biến động của nó ra sao?
•Biểu đồ Pareto – Vấn đề nào là quan trọng nhất?
• Biểu đồ nhân quả - Nguyên nhân của vấn đề là gì?
•Biểu đồ phân tán – Các nhân tố có liên quan với nhau
như thế nào?
•Biểu đồ kiểm soát – Biến động nào cần kiểm soát và
kiểm soát như thế nào?
•Các loại đồ thị - Có thể trình bày các biến động theo thời
gian không?
7 Công cụ gồm
0700-0759
tiện. 0800-0859
1000-1059
liệu tự động, dễ 1100-1159
1400-1459
1500-1559
Dùng trong các trường hợp
• Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại.
• Kiểm tra vị trí các khuyết tật.
• Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật.
• Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền sản
xuất.
• Phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng.
Phiếu kiểm tra
23
Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
Biểu đồ tiến trình (còn gọi là lưu đồ) được Frank
Gilbreth thành viên của ASME (The American
Society of Mechanical Engineers) giới thiệu lần
đầu tiên vào năm 1921. Sau đó, công cụ này đ
được Herman Goldstine và John Von Neumann –
đại học Princeton phát triển thêm vào cuối năm
1946. Thời gian đầu, công cụ này được sử dụng
phổ biến để mô tả các thuật toán trong công
nghệ máy tính, về sau được mở rộng ra cho các
lĩnh vực khác.
Lưu đồ (Flowchart)
Lưu đồ là một dạng biểu đồ
dùng những ký hiệu hình ảnh
mô tả theo trình tự tự nhiên
của các bước trong quá trình
nhằm cung cấp sự nhằm cung
cấp sự hiểu biết đầy đủ về
các đầu ra và dòng chảy của
quá trình, tạo điều kiện cho
việc điều tra các cơ hội cải
tiến bằng việc hiểu biết chi
tiết về quá trình làm việc của
nó.
Lợi ích của lưu đồ
• Giúp hiểu rõ hơn quá trình làm việc.
• Bằng cách xem xét từng bước trong quá trình có liên
quan đến các bước khác nhau như thế nào, người ta có
thể khám phá ra nguồn gốc tiềm tàng của những trục
trặc.
• Xác định phạm vi vấn đề và các cơ hội cải tiến quá
trình.
• Phương tiện trực quan cho huấn luyện công nhân.
• Mô tả mối quan hệ khách hàng – nhà cung cấp.
Quản lý nhu cầu mua nguyên vật liệu của công ty
Quản lý bán hàng
quán cafe
Quản lý bán hàng
Quản lý kho
Các ký hiệu dùng trong lưu đồ
Nhóm 1:
Baét ñaàu Điểm xuất phát & kết thúc.
Ñöôøng noái
Đường nối liền các ký hiệu
Nhóm 2: dùng biểu diễn chi tiết một quá trình con
Nguyên công
Chậm trễ
Thanh tra
Vận chuyển
Lưu kho
Linear Flowchart Example
Producing A
Start
the “Plan of Type
the Day” Collect
inputs
smooth
Sign POD
Draft POD
Submit to XO Distribute
No
OK ?
End
Yes
A
Levels of Flowcharts
MACRO MINI MICRO
Turn on
Start Start computer
Start word
proc. applic.
Draft Get rough
POD draft of POD
Is
rough in No
word proc.
Type
rough POD
Type applic.
POD Is it No ?
Get
approved approval Yes
?
Edit POD
Distribute
POD Yes
Are
Type there any Yes Make
smooth corrections corrections
End ?
No
End
Print POD
Các bước chuẩn bị
Manpower Methods
(People) (Procedures)
EFFECT
Materials Machines
(Policies) Environment
(Plant)
Cách sử dụng
POOR
GAS
MILEAGE
Bước 3: Xác định các đường nhánh chính
METHODS MACHINERY
POOR
GAS
MILEAGE
PEOPLE MATERIALS
Bước 4: Xác định những nguyên nhân
ảnh hưởng đến kết quả
METHODS MACHINERY
USE WRONG
UNDERINFLATED
GEARS
DRIVE TIRES
TOO FAST
CARBURETOR POOR
ADJUSTMENT
GAS
MILEAGE
POOR IMPROPER
MAINTENANCE LUBRICATION
WRONG
POOR OCTANE
DRIVING HABITS GAS
PEOPLE MATERIALS
Bước 5: Thêm mức độ chi tiết
Bước 6: Phân tích biểu đồ
METHODS MACHINERY
NO RECORD OF
USE WRONG FUEL MIX TIRE PRESSURE
GEARS TOO RICH
UNDERINFLATED
DRIVE POOR HEARING TIRES
TOO FAST MECH. DOESN’T KNOW
CORRECT ADJUSTMENT POOR DESIGN
RADIO TOO PROCEDURES
ALWAYS
LOUD
LATE
IMPATIENCE
CAN’T HEAR CARBURETOR
DIFFICULT
AIR STEMS POOR
ENGINE ADJUSTMENT
GAS
POOR POOR
WRONG
OCTANE MILEAGE
MAINTENANCE TRAINING GAS
NO OIL
NO OWNER’S CHANGE
$ “WHEN IN MANUAL $
ROME”
IMPROPER
NO LUBRICATION
DON’T KNOW
AWARENESS
POOR RECOMMENDED DON’T KNOW
DRIVING HABITS OCTANE WRONG RIGHT OIL
OIL
NO OWNER’S
MANUAL
PEOPLE MATERIALS
Common Categories
Vital Few
Phần nhỏ 20%
trọng yếu
80%
20% khách hàng/bộ phận/hệ thống/dịch vụ của bạn
là nguyên nhân của 80% các sự cố thường xuyên?
Useful Many
Phần lớn
80%
hữu ích
20%
The 80 / 20 Rule
Total 2225
* Percent column does not equal 100% because of rounding.
Example #1 - Pareto Chart
BEQ/BOQ Complaints
Break point
Number of Complaints
2225 100 %
2007 90
1784 80
1561 70
1338 60
1115 50
892 40
669 30
446 20
223 10
0 0
Temp Storage TV Towels
Roaches Lighting Stereo Water Furn
Type of Complaint
BẢNG 7.8. PHIẾU KIỂM TRA DẠNG KHUYẾT TẬT
87.14%
T (trieäu ñoàng)
240
Y (%)
80%
T TÍCH LUÕ
77.14%
200
T TAÄ
63.57%
60%
160
N THAÁ
T DO KHUYEÁ
Toå
n thaá
t
Taàn suaát
T TOÅ
120 tích luõ
y
40%
32.50%
N SUAÁ
N THAÁ
80 91 87
TAÀ
20%
TOÅ
38
40 28
23
13
0 0%
A B C D E F
Kyùhieä
u daïng khuyeá
t taä
t
Biểu đồ phân bố
• Biểu đồ phân bố tần số (histogram) dùng để
biểu diễn tần số xuất hiện một vấn đề nào đó,
cho ta thấy rõ hình ảnh sự thay đổi, biến động
của một tập dữ liệu.
Phân phối chuẩn
• Khái niệm phân phối chuẩn được nhà toán học Abraham de
Moivre (1667-1754) lần đầu tiên giới thiệu trong một bài
báo năm 1734. Khái niệm này sau đó được Gauss (1777-
1855) mở rộng và xây dựng trên cơ sở lý thuyết và thực
nghiệm. Cuối cùng được Laplace (1749-1827) hoàn thiện
trong cuốn sách Analytical Theory of Probabilities, xuất bản
vào năm 1812.
• Phân phối xác suất dùng để miêu tả mức độ (hay xác suất)
xảy ra các khả năng có thể một đại lượng ngẫu nhiên, nhằm
giúp người nghiên cứu dễ dàng nhận biết các khả năng nào
hay xảy ra nhất và với giá trị là bao nhiêu.
Phân phối chuẩn
• Phân phối chuẩn là một trong các phân phối xác
suất quan trọng nhất của toán thống kê, phản ánh
giá trị và mức độ phân bố của các dữ liệu đang
nghiên cứu. Thế giới tự nhiên, cũng như nhiều các
quy luật kinh tế xã hội tuân theo luật phân phối
chuẩn này
• Phân phối chuẩn được đặc trưng bởi hai tham số
là giá trị kỳ vọng µ (Muy) còn được hiểu là giá trị
trung bình, và độ lệch tiêu chuẩn σ (Sigma).
Histograms
Histogram for Diameter
45
40
35
30
LSL
USL
25
20
15
10
0
<=0.077 .077- .277- .477- .677- .877- 1.077- 1.277- 1.477- 1.677- 1.877- >2.077
.277 .477 .677 .877 1.077 1.277 1.477 1.677 1.877 2.077
Diameter
Phân bố chuẩn
Đồ thị của phân phối
chuẩn có dạng hình
chuông, nên đôi khi
người ta còn gọi nó
là phân phối hình
Hàm mật độ xác suất
chuông hay đường
cong hình chuông –
Bell Curve
Phân bố chuẩn
Phân bố chuẩn
% diện tích các hình giới hạn bởi
đường cong Bell Curve
Phân bố chuẩn
Vượt ra ngoài vùng kiểm soát
Độ lệch chuẩn
thấp, phân bố σ1
“nhọn”
σ2
X
Độ lệch chuẩn lớn, phân bố “rộng”
Vượt ra ngoài vùng kiểm soát
μ1 μ2
Kiểm soát quá trình
Phân bố của
trung bình mẫu
μ Target
Giả sử quá trình hiện tại trông như thế này.
Liệu việc điều chỉnh giá trị trung bình đến giá trị mục tiêu
có cải thiện quá trình không?
LSL USL
20% Defective
Amount of Toner
Mean
Target
Giá trị trung bình đã được điều chỉnh bằng giá
trị mục tiêu
LSL USL
10%
10% Defective
Defective
Amount of Toner
Mean =Target
Quá trình mới sau cải tiến
LSL USL
Amount of Toner
Target
Chỉ số năng lực quá trình
Good quality:
defects are rare
(Cpk>1)
μ
target
If process limits and control limits are at the same location, Cpk = 1. Cpk ≥ 2 is exceptional.
Chỉ số năng lực quá trình
Good quality: defects are rare (Cpk>1)
Poor quality: defects are common (Cpk<1)
USL – x 24 – 20 = .667
= =
3σ 3(2)
Cpk = min
x - LSL 20 – 15 = .833
= =
3σ 3(2)
3σ = (UPL – x, or x – LPL)
14 20 26
15 24
Tác dụng
• Trình bày kiểu biến động.
• Thông tin trực quan về cách thức diễn tiến
của quá trình.
• Tạo hình dạng đặc trưng nhìn thấy được từ
những con số.
• Kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố
đầu vào.
• Kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót.
Các bước cơ bản
Vertical Axis
y-axis
Upper Control Limit
10
(UCL)
9
8
7
6
5
Measurement 4 Centerline
Scale 3
2
1 Lower Control Limit
(LCL)
0 1 5 10 15 20
No Yes
Cở mẫu = 1
Khoảng Độ lệch
biến động chuẩn
p np u c
Phân loại Biểu đồ theo kiểu dữ liệu
Kiểu dữ Số lượng mẫu
Loại lỗi Biểu đồ
liệu trong nhóm
Mẫu trong C chart
Dữ liệu theo nhóm cố định Số lượng lỗi
Dữ liệu kiểu các dạng lỗi Mẫu trong U chart
thuộc tính nhóm thay đổi Số lượng lỗi trên SP
(Attribute)
Đếm các Mẫu trong np chart
Dữ liệu theo nhóm cố định Số SP lỗi
biến rời rạc sản phẩm lỗi
(unit) Mẫu trong p chart
nhóm thay đổi Tỷ lệ SP lỗi
Mẫu trong
X-MR chart
nhóm = 1
Dữ liệu kiểu liên tục
Mẫu trong
(Variable Data) x-R chart
nhóm =< 8
Đo lường các biến liên tục
Mẫu trong
x-s chart
nhóm > 8
Chú ý:
•Biểu đồ p: nếu p gần 0,5 và n>10, có thể
sử dụng biểu đồ biến số
•Biểu đồ c: nếu trung bình lớn hơn 5, có
thể sử dụng biểu đồ X/MR
•Sử dụng x-R thì thích hợp hơn x-s khi cở
mẫu nhỏ hơn 4
Các bước áp dụng
☺ Quá trình sản xuất ở trang thái ổn định khi:
Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều nằm trong giới
hạn kiểm soát.
Number
30
of
Deliveries
25
20
15
10
M W F Su T Th Sa M W F Su T Th Sa
Week 1 Week 2 Week 3 Week 4
Trend
70 X
65
60
55 Median
Number
of Welds 50
45
40
X
35
0900 1100 1300 1500 1700 1000 1200 1400 1600 0900 1100 1300 1500 1700
UCL
Centerline
LCL
Time
Quan Tri Chat Luong TQM 146
X R
CL = X CL = R
UCL = X + A2 R UCL = D4 R
LCL = X − A2 R LCL = D3 R
R
=s=
d2
X S
CL = X CL = S
UCL = X + A3 S UCL = B4 S
LCL = X − A3 S LCL =
X MR
CL = X CL = MR
n
UCL = X + 2,66 MR MR
i=2
i
=
n −1
LCL = X - 2,66 MR
UCL = 3,27 MR
LCL = 0
p pn
CL = p CL = pn
CL = c CL = u
u
UCL = c+ 3 c UCLi = u+ 3
ni
LCL = c -3 c u
LCLi = u -3
ni
n
R: ñoä roäng (khoaûng sai bieät) cuûa moãi nhoùm con. Rj = Xmaxj - Xminj
Xmaxj , Xminj: Giaù trò lôùn nhaát vaø nhoû nhaát trong caùc giaù trò ño cuûa nhoùm j.
k
X j
Giaù trò trung bình cuûa X X=
j =1
k
k
R j
Giaù trò trung bình cuûa R R=
j=1
k
BẢNG HỆ SỐ THỐNG KÊ
n d2 A2 D3 D4 A3 B3 B4
1 1.128 0.000 3.270 0.000
2 1.128 1.880 0.000 3.270 2.659 0.000 3.267
3 1.693 1.023 0.000 2.574 1.954 0.000 2.568
4 2.059 0.729 0.000 2.282 1.628 0.000 2.266
5 2.326 0.577 0.000 2.114 1.427 0.000 2.089
6 2.534 0.483 0.000 2.004 1.287 0.030 1.970
7 2.704 0.419 0.076 1.924 1.182 0.118 1.882
8 2.847 0.373 0.136 1.864 1.099 0.185 1.815
9 2.970 0.337 0.184 1.816 1.032 0.235 1.761
10 3.078 0.308 0.223 1.777 0.975 0.284 1.716
Biểu đồ phân tán