Professional Documents
Culture Documents
12 Thì
12 Thì
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
She gets up at 6
She is a student.
o’clock.
(Cô ấy là học sinh)
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
She is not a teacher
She doesn’t eat
(Cô ấy không phải là giáo
Ví Dụ chocolate.
viên)
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
Is she a student?
Does she eat pastries?
(Cô ấy có phải là học sinh
(Cô ấy có ăn bánh ngọt
không)
không?)
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách
của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để
thăm người thân)
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá
khứ.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since,
người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời
gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
– PRESENT PERFECT CONTINUOUS
4.2. CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến
hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành
động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc
cả ngày)
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O
Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
I saw Peter yesterday. I was tired yesterday. (Ngày hôm
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) qua tôi đã rất mệt)
I didn’t go to school yesterday. The supermarket was not full
Ví Dụ (Ngày hôm qua tôi đã không đi học) yesterday. (Ngày hôm qua, siêu
-Did you visit Mary last week? (Tuần thị không đông)
trước bạn đến thăm Mary phải Were you absent yesterday?
không ?) (Hôm qua bạn vắng phải không?
5.2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào
(hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động
xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã
làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học
hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
8.1. CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
8.2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng
thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra
và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
9. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN – SIMPLE FUTURE
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc
hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần
trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
– FUTURE PERFECT CONTINUOUS
12.1. CÔNG THỨC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
12.2. CÁCH DÙNG THÌ 12.2. CÁCH DÙNG THÌ TƯƠNG LAI HOÀN
THÀNH TIẾP DIỄNTƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ
kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
03
BẢNG TÓM TẮT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH