Professional Documents
Culture Documents
Ch5 - PH Hu NH Quang Và MS - SV
Ch5 - PH Hu NH Quang Và MS - SV
MỤC TIÊU
1
QUANG PHỔ HUỲNH QUANG
1. Khái niệm
Phân loại
• HQ nguyên tử và HQ phân tử
10-14-10-11 s
Kéo dài!!!
10-15 s 10-9-10-6 s
10-3-10-2 s
7
5. Ứng dụng của quang phổ huỳnh quang
- Trực tiếp cường độ huỳnh quang: vitamin, amino
acid,…
- Gián tiếp : chất không có huỳnh quang: kim loại,
các anion → dẫn xuất để phát huỳnh quang.
Thiamin (Vit B1) + [Fe(CN)6]3- → Thiachrom
pH 10-12 KT 325nm HQ 425nm
Cr3+ + KSCN → [Cr – CNS]2+ + K+
- Đo được các mẫu đục hoặc mờ đục.
- Làm detetor HPLC.
8
5. Ứng dụng của quang phổ huỳnh quang
- Đường chuẩn
- Thêm đường chuẩn
- So sánh điểm
- Thêm chuẩn
9
PHƯƠNG PHÁP PHỔ KHỐI (MS)
10
1. Nguyên tắc của phương pháp khối
phổ
• Mẫu nghiên cứu sau khi được ion hoá, các ion dương
được tăng tốc trong một điện trường. Quá trình ion hoá
trong phổ khối còn được gọi là quá trình phá mảnh.
• Tuỳ thuộc vào tỷ lệ giữa khối lượng và điện tích của các
ion này mà chúng được tách biệt trong một từ trường và
kết quả được ghi lại. Các vạch nhận được sẽ cho phổ
khối.
• Trong phổ này vị trí các vạch tỷ lệ với tỷ lệ m/z còn
cường độ các vạch tỷ lệ với tần suất của các ion.
11
Các phương pháp khác
• Phương pháp khối phổ (MS) và phương pháp cộng
hưởng từ hạt nhân (NMR) là các phương pháp được
dùng khá phổ biến hiện nay để khẳng định cấu trúc của
một chất.
• Các phương pháp phân tích quang học với thiết bị
đơn giản như khúc xạ kế và phân cực kế cũng được
ứng dụng khá phổ biến trong phân tích dược với
phương pháp đo chỉ số khúc xạ và phương pháp đo
năng suất quay cực.
12